Tiết: 29.
Ngày soạn: 20/02/2014.
Bài 27: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (TT).
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được sự phân hóa về cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống.
- Trình bày được sự ưu việt trong hoạt động của hệ thần kinh dạng ống.
2. Kỹ năng:
- Quan sát hình và phân tích hình.
- Thảo luận, làm việc nhóm.
- Kỹ năng tư duy
3. Thái độ: Giải thích được các hiện tượng trong đời sống liên quan đến phản xạ có điều kiện và
không điều kiện ở động vật
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
-Tranh minh họa hình 27.1 đến 27.3
-Phiếu học tập
Hãy đọc SGK để trả lời phiếu học tập sau:
Tiêu chí
Khái niệm
Tính chất
Trung khu TKTƯ điều khiển
Ý nghĩa
PX KĐK
PX CĐK
2. Học sinh.
- Đọc bài trước khi đến lớp
- Tìm hiểu theo hướng dẫn của giáo viên
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Cảm ứng ở động vật là gì?
Trình bày về cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.?
3. Bài mới
* Đặt vấn đề: Yêu cầu HS quan sát hình 26.1, 26.2, 27.1 SGK, sau đó nhận xét hướng tiến hóa về
cấu tạo hệ thần kinh của giới động vật. HS trả lời: hướng tiến hóa từ hệ thần kinh dạng lưới đến hệ
thần kinh dạng chuỗi hạch và sau cùng là hệ thần kinh dạng ống. Từ đó GV dẫn dắt và bài mới.
* Nội dung:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống
GV: Hệ thần kinh dạng ống gặp ở động vật
3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng
nào?
ống:
HS: gặp ở động vật có xương sống như cá,
a. Cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống:
lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
- Đại diện: ở động vật có xương sống như cá, lưỡng
GV: Quan sát sơ đồ hệ thần kinh dạng ống
cư, bò sát, chim và thú.
của người (hình 27.1 SGK) và cho biết tại
- Cấu tạo: Gồm 2 phần rõ rệt: thần kinh trung ương
sao hệ thần kinh của người gọi là hệ thần
và thần kinh ngoại biên.
kinh dạng ống?
+ TKTW: Hình thành nhờ số lượng lớn các tế bào
HS: các tế bào thần kinh tập trung lại tập
thần kinh tập hợp lại ống thần kinh nằm dọc theo
trung lại thành một ống, hình thành não bộ và vùng lưng của cơ thể. Não bộ phát triển.
tủy sống,…).
•Não: Đầu ống TK phát triển chia làm 5 phần với
GV: Em hãy nêu cấu tạo của hệ thần kinh
chức năng khác nhau: bán cầu đại não, não trung
dạng ống?
gian, não giữa, tiểu não và hành não. Bán cầu đại
HS: Hệ thần kinh dạng ống được cấu tạo từ 2
não ngày càng phát triển và đóng vai trò quan
phần rõ rệt: thần kinh trung ương và thần
trọng trong điều khiển các hoạt động của cơ thể.
kinh ngoại biên; Trong quá trình tiến hóa của •Tủy sống: Tập trung các tế bào thần kinh dọc sống
hệ thần kinh ở động vật, một số lượng rất lớn
lưng. Từ đó có các dây TK phân tán khắp cơ thể
tế bào thần kinh tập trung lại thành một ống
+ TK ngoại biên : Bao gồm hạch thần kinh và dây
nằm ở phía lưng của con vật để tạo thành
thần kinh. Có vai trò tiếp nhận và truyền thông tin
phần thần kinh trung ương. Đầu trước của
TK
ống phát triển mạnh thành não bộ, phần sau
hình thành tủy sống
GV: Não bộ được chia thành những phần
nào? Chức năng những phần đó giống nhau
hay khác nhau?
HS: Não bộ hoàn thiện dần trong quá trình
tiến hóa của động vật chia làm 5 phần với
chức năng khác nhau: bán cầu đại não, não
trung gian, não giữa, tiểu não và hành não.
Bán cầu đại não ngày càng phát triển và đóng
vai trò quan trọng trong điều khiển các hoạt
động của cơ thể
- Cùng với sự tiến hóa của hệ thần kinh dạng ống,
GV: Nghiên cứu hình 27.1 SGK, sau đó điền số lượng tế bào thần kinh ngày càng lớn, sự liên kết
tên các bộ phận của hệ thần kinh dạng ống
và phối hợp hoạt động của các tế bào thần kinh
vào các ô hình chữ nhật trên sơ đồ.
ngày càng phức tạp và hoàn thiện. Nhờ đó, các hoạt
HS: Theo thứ tự từ trên xuống dưới là: não
động của động vật ngày càng đa dạng, chính xác và
bộ, tủy sống, hạch thần kinh, dây thần kinh
hiệu quả.
GV: Thông báo
Hoạt động 2. Tìm hiểu hoạt động của hệ thần kinh dạng ống
GV: Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc nào và
b. Hoạt động của hệ thần kinh
có đặc điểm gì?
dạng ống:
HS: Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ. - Hệ thần kinh dạng ống hoạt
Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống có thể đơn
động theo nguyên tắc phản xạ.
giản nhưng cũng có thể rất phức tạp
- Gồm 2 loại phản xạ: Phản xạ
GV: NGhiên cứu SGK kết hợp kiến thức thực tế phân biệt phản đơn giản (PXKĐK) và phản xạ
phức tạp (PXCĐK)
xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện thông qua PHT?
+ PXKĐK: số lượng hạn chế,
HS: Nghiên cứu thảo luận và hoàn thành PHT
mang tính bẩm sinh, di truyền, do
GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày
một số tế bào TK tham gia
HS: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nghe và bổ sung
+ PXCĐK: số lượng không hạn
GV: NX - Đưa tờ nguồn kết luận vấn đề
chế, được hình thành trong quá
GV: Các Phản xạ nhiều có giúp ích gì cho động vật không?
trình sống, mang tính mềm dẻo,
HS: Trả lời
đảm bảo cho cơ thể thích nghi
GV: Quan sát hình 27.2 SGK:
được với điều kiện sống mới do
+ Cho biết cung phản xạ trên hình 27.2 SGK gồm những bộ
một số lượng lớn tế bào thần
phận nào.
kinh tham gia, đặc biệt là sự
+ Giải thích tại sao khi bị kim nhọn đâm vào ngón tay thì ngón
tham gia của các tế bào thần kinh
tay co lại.
vỏ não.
+ Phản xạ co ngón tay khi bị kích thích là phản xạ không điều
kiện hay là phản xạ có điều kiện? Tại sao?
HS: Cung phản xạ tự vệ ở người gồm 5 bộ phận: thụ quan đau ở
da, sợi cảm giác của dây thần kinh tủy, tủy sống, sợi vận động
- Cùng với sự tiến hóa của hệ
của dây thần kinh tủy và các cơ ở ngón tay; Khi kim nhọn đâm
thần kinh dạng ống, số lượng các
vào ngón tay thì ngón tay co lại vì đây là phản xạ tự vệ (không
chỉ có ở người mà có ở cả động vật). Khi kim châm vào tay, thụ phản xạ ngày càng nhiều, đặc
biệt là số lượng các phản xạ có
quan đau sẽ đưa tin về tủy sống và từ đây, lệnh đi đến cơ ngón
tay làm ngón tay co lại; Phản xạ co ngón tay khi bị kích thích là điều kiện ngày càng tăng và càng
phản xạ không điều kiện vì đây là phản xạ có tính di truyền,
giúp động vật thích nghi hơn với
sinh ra đã có, đặc trưng cho loài và rất bền vững
môi trường sống.
GV: Giả sử bạn đang đi chơi, bất ngờ gặp một con chó dại ngay
trước mặt.
+ Bạn sẽ có phản ứng (hành động) như thế nào?
+ Hãy chi biết bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận xử lí thông
tin và quyết định hành động, bộ phận thực hiện của phản xạ tự
vệ khi gặp chó dại.
+ Hãy ghi lại tất cả những suy nghĩ diễn ra trong đầu của bạn
khi đối phó với chó dại.
+ Đây là phản xạ không điều kiện hay là phản xạ có điều kiện?
Tại sao?
HS: bỏ chạy, đứng im, tìm gậy để đánh đuổi, nhặt gạch hoặc đá
để ném…; Bộ phận tiếp nhận kích thích là mắt, bộ phận xử lí
thông tin và quyết định hành động là não và bộ phận thực hiện
là cơ chân, tay; Nên làm thế nào bây giờ, chó dại có vi trùng
gây bệnh dại, nếu bị cắn có thể bị chết, nên bỏ chạy hay nên
chống lại, nếu bỏ chạy thì chó dại sẽ đuổi theo…; Đây là phản
xạ có điều kiện vì phải qua học tập, rút kinh nghiệm mới biết
được chó có dấu hiệu như thế nào là chó dại. Dựa vào kinh
nghiệm đã có mà cách xử lí thông tin của mỗi người khác nhau,
dẫn đến hành động của mỗi người cũng khác nhau
Hoạt động 3. Tìm hiểu chiều hướng tiến hóa của các hình thức cảm ứng ở động vật
GV: Từ bài 26 đến bài 27 hãy Trình
IV. Tiến hoá của các hình thức cảm ứng
bày được sự tiến hoá trong các hình
+ Cảm ứng ở động vật đơn bào:
thức cảm ứng ở các nhóm động vật
* Chưa có hệ thần kinh.
có trình độ tổ chức khác nhau (làm
* Hình thức cảm ứng là hướng động: Chuyển động
rõ các mức độ tiến hoá)?
đến các kích thích (hướng động dương) hoặc tránh xa kích
HS: Nghiên cứu thảo luận và trả lời
thích (hướng động âm).Cơ thể phản ứng lại bằng chuyển
GV: NX -KL
động của cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh.
+ Cảm ứng ở động vật đa bào:
* Đã có hệ thần kinh.
* Hình thức cảm ứng là các phản xạ: Phản ứng trả
lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.
Nhờ có hệ thần kinh mà phản ứng diễn ra nhanh hơn và
ngày càng chính xác, tuỳ thuộc vào mức độ tiến hoá của
hệ thần kinh
Hệ thần Đặc điểm cấu tạo
Đặc điểm cảm
kinh
hệ thần kinh
ứng
Hệ thần Các tế bào thần Phản ứng với
kinh
kinh nằm rải rác kích thích bằng
dạng
trong cơ thể và liên cách co toàn bộ
lưới
hệ với nhau bằng cơ thể, do vậy
các sợi thần kinh
tiêu tốn nhiều
năng lượng.
Hệ thần Các tế bào thần Phản ứng mang
kinh
kinh tập hợp lại tính chất định
dạng
thành các hạch thần khu, chính xác
chuỗi
kinh nằm dọc theo hơn, tiết kiệm
hạch
chiều dài của cơ năng lượng hơn
thể.
so với hệ thần
kinh dạng lưới.
Hệ thần Hình thành nhờ số Phản ứng mau lẹ,
kinh
lượng lớn các tế chính xác và tinh
dạng
bào thần kinh tập tế hơn, ít tiêu tốn
ống
hợp lại ống thần năng lượng hơn.
kinh nằm dọc theo Có thể thực hiện
vùng lưng của cơ các phản xạ đơn
thể. Não bộ phát giản và phản xạ
triển.
phức tạp.
Đáp án phiếu học tập
Tiêu
chí
Phản xạ KĐK
Phản xạ CĐK
Khái
niệm
Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích
môi trường dưới tác dụng của tác nhân
kích thích KĐK
Tính
chất
Bền vững, bẩm sinh, di truyền, mang tính
chủng loại, số lượng hạn chế
Trụ não,Tuỷ sống
Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích
môi
trường dưới tác dụng của tác nhân kích
thích
CĐK kết hợp với kích thích KĐK
Không di truyền, không bền vững, mang
tính cá thể, số lượng không hạn định
Có sự tham gia của võ não
Hình thành tập tính, bản năng
Hình thành tập tính, thói quen
TKT
Ư
điều
khiển
Ý
nghĩa
4. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh đọc và ghi nhớ phần tóm tắt in nghiên ở cuối bài.
- Sử dụng các câu hỏi SGK.
5. Hướng dẫn về nhà Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài 28 va 29:
-Nêu được khái niệm điện sinh học, phân biệt được khái niệm điện tĩnh và điện động.
-Mô tả được sự dẫn truyền xung thần kinh trên sợi trục (có bao miêlin và không có bao miêlin) và
chuyển xung thần kinh qua xinap.