Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

TIẾNG VIỆT LỚP 1.CUỐI KÌ II.10.11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721.76 KB, 8 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC BẮC NGHĨA
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1
Thời gian làm bài: 40 phút (không tính thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh: ............................................................................ Lớp: .......................
SỐ BÁO DANH

CHỮ KÝ GIÁM THỊ

SỐ PHÁCH

Giám thị 1: ...................................................................
Giám thị 2: ..................................................................

ĐIỂM

CHỮ KÝ GIÁM KHẢO

Đọc: ..................

Giám khảo số 1: ...........................................................

Viết: ..................

Giám khảo số 2: ...........................................................

SỐ PHÁCH

ĐỀ CHẴN
I. Đọc thầm đoạn văn và làm bài tập: (20 phút)
Anh hùng biển cả


Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.
Cá heo sinh con và nuôi con bằng sữa. Nó khôn hơn cả chó, khỉ. Có thể dạy nó canh gác
bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
Theo Lê Quang Long
Câu 1. Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án đúng.
a/ Cá heo sống ở đâu?
A. Sông
B. Hồ
C. Biển
b/ Cá heo có thể bơi giỏi như thế nào?
A. vun vút như tên bắn
B. vun vút như gió cuốn
Câu 2. Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.
a/
Cá heo nuôi con bằng sữa.
b/

Cá heo đẻ trứng.

Câu 3. Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì?

Câu 4. Tìm tiếng trong bài có vần anh

C. Cả hai phương án A và B.


Không viết vào phần gạch chéo.

Câu 5. Nối ô chữ tả cây bàng sao cho phù hợp.
Mùa xuân


cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá.

Mùa hè

cành trên, cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.

Mùa thu

những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường.

Mùa đông

từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

TRƯỜNG TIỂU HỌC BẮC NGHĨA
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN TIẾNG VIỆT - PHẦN VIẾT - LỚP 1


Chính tả: Nghe - viết: 20 phút
Sau cơn mưa
Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời
xanh bóng như vừa được giội rửa.
Bài tập: Điền vào chỗ chấm.
1. s hay x: .....áo tập nói;
Bé .....ách túi.
2. c hay k: dòng ....ênh;
Em nhổ ...ỏ.


TRƯỜNG TIỂU HỌC BẮC NGHĨA
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN TIẾNG VIỆT - PHẦN VIẾT - LỚP 1
Chính tả: Nghe - viết: 20 phút
Sau cơn mưa
Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời
xanh bóng như vừa được giội rửa.
Bài tập: Điền vào chỗ chấm.
1. s hay x: .....áo tập nói;
Bé .....ách túi.
2. c hay k: dòng ....ênh;
Em nhổ ...ỏ.

TRƯỜNG TIỂU HỌC BẮC NGHĨA
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN TIẾNG VIỆT - PHẦN VIẾT - LỚP 1


Chính tả: Nghe - viết: 20 phút
Sau cơn mưa
Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời
xanh bóng như vừa được giội rửa.
Bài tập: Điền vào chỗ chấm.
1. s hay x: .....áo tập nói;
Bé .....ách túi.
2. c hay k: dòng ....ênh;
Em nhổ ...ỏ.

TRƯỜNG TIỂU HỌC BẮC NGHĨA
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010 - 2011

MÔN TIẾNG VIỆT - PHẦN VIẾT - LỚP 1
Chính tả: Nghe - viết: 20 phút
Sau cơn mưa
Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời
xanh bóng như vừa được giội rửa.
Bài tập: Điền vào chỗ chấm.
1. s hay x: .....áo tập nói;
Bé .....ách túi.
2. c hay k: dòng ....ênh;
Em nhổ ...ỏ.

TRƯỜNG TIỂU HỌC BẮC NGHĨA
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1
Thời gian làm bài: 40 phút (không tính thời gian giao đề)


Họ và tên học sinh: ............................................................................ Lớp: .......................
CHỮ KÝ GIÁM THỊ

SỐ BÁO DANH

SỐ PHÁCH

Giám thị 1: ...................................................................
Giám thị 2: ..................................................................

ĐIỂM

CHỮ KÝ GIÁM KHẢO


Đọc: ..................

Giám khảo số 1: ...........................................................

Viết: ..................

Giám khảo số 2: ...........................................................

SỐ PHÁCH

ĐỀ LẺ
I. Đọc thầm đoạn văn và làm bài tập: (20 phút)
Anh hùng biển cả
Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.
Cá heo sinh con và nuôi con bằng sữa. Nó khôn hơn cả chó, khỉ. Có thể dạy nó canh gác
bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
Theo Lê Quang Long
Câu 1. Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án đúng.
b/ Cá heo có thể bơi giỏi như thế nào?
A. vun vút như gió cuốn
B. vun vút như tên bắn.
C. Cả hai phương án A và B.
a/ Cá heo sống ở đâu?
A. Hồ.

B. Sông.

Câu 2. Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.
a/

Cá heo đẻ trứng.
b/

C. Biển.
Cá heo nuôi con bằng sữa.

Câu 3. Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì?

Câu 4. Tìm tiếng trong bài có vần anh


Không viết vào phần gạch chéo.

Câu 5. Nối ô chữ tả cây hoa ngọc lan sao cho phù hợp.
Thân cây

dày, cỡ bằng bàn tay, xanh thẫm.



xinh xinh, trắng ngần.

Nụ hoa

ngan ngát, tỏa khắp vườn, khắp nhà.

Hương

cao, to, vỏ bạc trắng.


Trường TH Bắc Nghĩa
HƯỚNG DẤN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CUỐI KÌ II - ĐỀ CHẴN
Năm học 2010 -2011
I. Đọc hiểu: 5 điểm.
Câu 1. 1 điểm , khoanh đúng mỗi ý được 0.5 điểm
a/ Cá heo sống ở đâu?


C. Biển
b/ Cá heo có thể bơi giỏi như thế nào?
A. vun vút như tên bắn
Câu 2. 1 điểm.
a/ Đ
b/
S.
Câu 3. 1 điểm
Người ta có thể dạy cá heo làm những việc: canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra
cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
Câu 4. 1 điểm (tìm sót mỗi tiếng trừ 0.5 điểm)
Tiếng trong bài có vần anh: anh, nhanh, canh
Câu 5. 1 điểm: nối đúng mỗi ý được 0. 25 điểm
Mùa xuân

cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá.

Mùa hè

cành trên, cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.

Mùa thu


những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường.

Mùa đông

từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

II. Kiểm tra viết: 10 điểm
1. Chính tả: 8 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng
qui định) trừ 1 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không khoa
học, bẩn, ... trừ 1 điểm toàn bài.
2. Bài tập: 2 điểm
Bài tập: Điền vào chỗ chấm.
1. s hay x: sáo tập nói (0.5 đ)
2. c hay k: dòng kênh; (0.5 đ)

Bé xách túi. (0.5 đ)
Em nhổ cỏ. (0.5 đ)

Trường TH Bắc Nghĩa
HƯỚNG DẤN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CUỐI KÌ II - ĐỀ LẺ
Năm học 2010 -2011
I. Đọc hiểu: 5 điểm.
Câu 1. 1 điểm , khoanh đúng mỗi ý được 0.5 điểm
a/ Cá heo có thể bơi giỏi như thế nào?



B. vun vút như tên bắn
b/ Cá heo sống ở đâu?
C. Biển
Câu 2. 1 điểm.
a/ S
b/
Đ.
Câu 3. 1 điểm
Người ta có thể dạy cá heo làm những việc: canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra
cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
Câu 4. 1 điểm (tìm sót mỗi tiếng trừ 0.5 điểm)
Tiếng trong bài có vần anh: anh, nhanh, canh
Câu 5. 1 điểm: nối đúng mỗi ý được 0. 25 điểm
Thân cây

dày, cỡ bằng bàn tay, xanh thẫm.



xinh xinh, trắng ngần.

Nụ hoa

ngan ngát, tỏa khắp vườn, khắp nhà.

Hương

cao, to, vỏ bạc trắng.

II. Kiểm tra viết: 10 điểm

1. Chính tả: 8 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng
qui định) trừ 1 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không khoa
học, bẩn, ... trừ 1 điểm toàn bài.
2. Bài tập: 2 điểm
Bài tập: Điền vào chỗ chấm.
1. s hay x: sáo tập nói (0.5 đ)
2. c hay k: dòng kênh; (0.5 đ)

Bé xách túi. (0.5 đ)
Em nhổ cỏ. (0.5 đ)



×