Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu tại công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn 10 trong thời gian tới69

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 86 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 10 GIAI
ĐOẠN 2005 ĐẾN NAY...................................................................................1
1.1. Giới thiệu về công ty:...........................................................................1
1.1.1. Tổng quan về công ty:.....................................................................1
1.1.2. Năng lực của công ty CP XD&PTNT 10:.......................................9
1.2. Công tác đấu thầu của Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển
nông thôn 10...............................................................................................24
1.2.1. Tính tất yếu của công tác đấu thầu :..............................................24
1.2.2. Quy trình tham gia dự thầu của công ty:.......................................26
1.2.3. Nội dung cơ bản trong Hồ sơ dự thầu của công ty:.......................32
1.2.4. Thực trạng công tác đấu thầu của Công ty trong thời gian qua:...37
1.2.5. Những nhân tố ảnh hưởng tới công tác đấu thầu của công ty:......45
1.3. Ví dụ minh họa: .................................................................................48
1.3.1. Tìm hiểu gói thầu:.........................................................................48
1.3.2. Tiến hành lập hồ sơ dự thầu..........................................................49
1.3.3. Nộp Hồ sơ dự thầu và tham dự buổi mở thầu...............................54
1.3.4. Thương thảo và kí kết hợp đồng...................................................54
1.4. Đánh giá công tác đấu thầu của công ty trong thời gian qua:........54
1.4.1. Những thành tựu đạt được:............................................................54
1.4.2. Một số tồn tại cần khắc phục:.......................................................57
1.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại trên:............................................59
1.5. Đánh giá khả năng thắng thầu của Công ty CP XD & PTNT 10...62
1.5.1. Khả năng thắng thầu trong đấu thầu xây lắp và chỉ tiêu phản ánh:
.................................................................................................................62
1.5.2. Mô hình SWOT với khả năng thắng thầu của Công ty CP XD &
PTNT 10..................................................................................................63
1.5.3. Khả năng thắng thầu của công ty cổ phần xây dựng và phát triển
nông thôn 10............................................................................................65


CHƯƠNG 2: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO KHẢ NĂNG THẮNG THẦU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 10 TRONG
THỜI GIAN TỚI...........................................................................................67
2.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển của công ty cổ phần xây
dựng và phát triển nông thôn 10 trong thời gian tới..............................67
2.1.1. Mục tiêu:.......................................................................................67
2.1.2. Phương hướng phát triển...............................................................67
2.2. Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu tại công ty cổ phần
xây dựng và phát triển nông thôn 10 trong thời gian tới.......................68
2.2.1. Nâng cao năng lực tài chính:.........................................................69
2.2.2. Đầu tư nâng cao năng lực máy móc thiết bị:.................................72
2.2.3. Xây dụng và phát triển hợp lý nguồn nhân lực.............................73
2.2.4. Đổi mới và hoàn thiện công tác marketing...................................74
2.2.5. Hoàn thiện kỹ năng xây dựng hồ sơ dự thầu.................................75
2.2.6. Áp dụng biện pháp hạ giá dự thâù.................................................76
2.2.7. Nâng cao chất lượng công trình xây dựng, hoàn thành công trình
đúng tiến độ, nhằm củng cố và giữ vững uy tín của công ty:.................78
2.3. Một số kiến nghị.................................................................................80
2.3.1. Kiến nghị với Nhà nước................................................................80
2.3.2. Kiến nghị với Tổng Công ty xây dựng và phát triển nông thôn...82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................83
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của Công ty CPXD&PTNT 10..........................5
Sơ đồ 1.2: Quy trình tham dự thầu của công ty.........................................27
Sơ đồ 1.3: Mô hình tổ chức hoạt động của công trường............................51
Biểu đồ 1.1: Tổng nguồn vốn qua các năm 2005 – 2008............................10
Biểu đồ 1.2: Tổng vốn chủ sở hữu qua các năm từ 2005 – 2008...............11
Biểu đồ 1.3: Giá trị sản lượng của doanh nghiệp.......................................23
Biểu đồ 1.4: Các công trình thắng thầu của công ty giai đoạn 2005-2008

.........................................................................................................................39
Biểu đồ 1.5: Tỷ lệ % các công trình trúng thầu từ 2005 - 2008................39
Bảng 1.1: Tình hình tài chính doanh nghiệp từ 2005- 2008......................10
Bảng 1.2: Số lượng và kinh nghiệm cuả cán bộ chủ chốt..........................14
Bảng 1.3: Năng lực, kinh nghiệm của công nhân sản xuất........................15
Bảng 1.4: Năng lực máy móc thiết bị .......................................................17
Bảng 1.5: Bảng kê khai Thiết bị thí nghiệm hiện trường.......................19
Bảng 1.6: Kinh nghiệm của công ty...........................................................20
Bảng 1.7: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
từ 2004 - 2008.................................................................................................22
Bảng 1.8: Tỷ lệ trúng thầu của công ty giai đoạn 2005 – 2008.................38
Bảng 1.9: Danh mục các công trình tiêu biểu mà công ty đã trúng thầu.42
Bảng 1.10: Bảng lập đơn giá chi tiết được tính theo bảng sau:.................53
Bảng 1.11: Đóng góp cho doanh thu từ hoạt động xây lắp........................56
Bảng 1.12: Tỷ lệ trúng thầu của công ty từ 2005-2008..............................62
Bảng 1.13: Mô hình SWOT với khả năng thắng thầu của công ty...........64
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN 10 GIAI ĐOẠN 2005 ĐẾN NAY.
1.1. Giới thiệu về công ty:
1.1.1. Tổng quan về công ty:
 Qúa trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn 10 được thành lập
tháng 3 năm 1973 tiền thân là Công ty xây lắp Lương thực Vinh thuộc Bộ
lương thực thực phẩm. Ngày 24 tháng 3 năm 1993 đổi tên thành Xí nghiệp
xây lắp III thuộc Bộ công nghiệp thực phẩm. Đến ngày 09 tháng 10 năm 1997
Xí nghiệp xây lắp III sáp nhập với các xí nghiệp xây lắp và Xí nghiệp sản
xuất vật liệu xây dựng Mỹ Lý- Diễn Châu thuộc Tổng công ty xây dựng nông
nghiệp và phát triển nông thôn lấy tên là Công ty xây dựng và phát triển nông
thôn 10. Ngày 12 tháng 5 năm 2003 đổi tên thành Công ty cổ phần xây dựng

và phát triển nông thôn 10 thuộc Tổng công ty xây dựng nông nghiệp và phát
triển nông thôn.
Trước khi chuyển đổi mô hình hoạt động Công ty cổ phần xây dựng và
phát triển nông thôn 10 là một doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập, do
nhà nước đầu tư vốn, tổ chức thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội do nhà
nước giao. Tài sản trong doanh nghiệp thuộc sử hữu nhà nước và chịu sự quản
lý trực tiếp của Bộ công nghiệp thực phẩm nay là Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn. Phạm vi hoạt động của Công ty là các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ
An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng trị… với nhiệm vụ được giao: Xây dựng
các công trình kho lương thực phục vụ cho cuộc chiến tranh giải phóng Miền
Nam như: kho lương thực Bến thuỷ, Cửa tiền, Ga Vinh, Cam Lỗ, Kho Nghèn,
Hưng Thái, Quỳ Hợp, Đô lương… xây dựng các nhà máy chế biến nông sản
thực phẩm: Nhà máy xay Cầu Bùng, nhà máy xay Nghèn, nhà máy chè Anh
1
Sơn, Chè đen Bãi Trành, Nhà máy đường Lam sơn thanh Hoá, nhà máy
đường Tân Kỳ…
Bước vào hoạt động theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước
Công ty đã mở mang kinh doanh thêm nhiều ngành nghề đa dạng phong phú,
trước đây chỉ có xây dựng các công trình nhà kho, xây lắp các nhà máy chế
biến công nghiệp thực phẩm. Đến nay Công ty đã tham gia thi công nhiều
công trình thuộc nhiều lĩnh vực dân dụng, điện, đường, trường, trạm, giao
thông thủy lợi của các dự án: WB, ODA, SODI, ANESVAD, TF, chương
trình 135, chương trình 134, chương trình trung tâm cụm xã, chương trình
làng nông thôn mới ở khắp các địa bàn trong và ngoài tỉnh, một số công trình
thuỷ lợi ở tỉnh Khăm Muộn - CHDCND Lào.
Thực hiện nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/6/2002 về việc chuyển
đổi doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần, theo quyết định số 1391-
QĐ/BNN- TCCB ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Bộ nông nghiệp và phát
triển nông thôn chuyển Công ty xây dựng và phát triển nông thôn 10 thành:
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn 10..

Từ khi thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp Công ty cổ phần xây dựng
và phát triển nông thôn 10 hoạt động theo chế độ của công ty cổ phần, được
đăng ký kinh doanh theo pháp luật nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, được mở tài
khoản tại ngân hàng, được sử dụng con dấu riêng theo quy định của nhà nước.
2
 Tên và địa chỉ giao dịch của công ty:
TT Nội dung Thông tin chính
1 Tên công ty Công ty cổ phần xây dựng và phát triển
nông thôn 10
2 Tên giao
dich Quốc tế
Construction & rural development joint
stock company 10
3 Tên giao
dich Quốc tế
viết tắt
Conrude- josco 10
4 Địa chỉ trụ
sở chính
Số152 - Đường Hồng Bàng- Phường Lê
Mao – Thành phố Vinh – Tỉnh Nghệ An
5 Điện thoại 0383.844780 – 0383.843404
-0383.848110
6 Fax 0383.564945
7 Email Congty-
8 CTHĐQT Kỹ sư : Đặng Văn Đức
9 Giám đốc Kỹ sư : Lê Quang Khà
10 Quyết định
chuyển đổi

QĐ số 1391/QĐ/BNN-TCCB ngày
12/5/2003 của Bộ trưởng bộ NN&PTNT
về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước
Công ty Xây dựng và phát triển nông
thôn 10 thành Công ty cổ phần
11 Giấy chứng
nhận ĐKKD
CTCP
Số 2703000170
- Đăng ký lần đầu: Ngày 29 tháng 9 năm
2003
Sở KHĐT tỉnh
Nghệ An cấp
3
- Đăng ký thay đổi lần thứ nhất: Ngày 26
tháng 11 năm 2007

12 Vốn điều lệ 5.000.000.000 đồng
13 Tài khoản 51010000000195 – Tại Ngân hàng Đầu
tư & phát triển Nghệ An
14 Mã số thuế 2900567892

Cục thuế tỉnh
Nghệ An cấp
Ngành nghề kinh doanh:
- Xây dựng các công trình dân dụng.
-Xây dựng các công trình Công nghiệp.
- Xây dựng các công trình Giao thông (cầu, đường).
- Xây dựng các công trình Thuỷ lợi.
- Xây dựng đường dây và trạm biến áp dưới 35kv.

- Trang trí nội thất các công trình xây dựng dân dụng
- Sản xuất các thiết bị, phụ kiện bằng kim loại phục vụ cho xây dựng
- Kinh doanh thiết bị, vật tư, sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng.
- Tổ chức nghiên cứu, áp dụng khoa học và công nghệ nhằm công
nghiệp hoá trong xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng.
- Giám sát thi công xây dựng công trình: Dân dụng và công nghiệp.
 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban:
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn 10 là một pháp nhân theo
luật pháp Việt Nam, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, hoạt động
theo điều lệ Công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn 10 và Luật
doanh nghiệp bao gồm:
4
Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành Phó giám đốc
P. Tài chính kế toán P. Tổ chức hành chính P. Kế hoạch kỹ thuật
XN xây lắp 1 XN xây lắp 2 XN xây lắp 3 XN xây lắp 4
Đội xây
dựng 1
Đội xây
dựng 2
Đội xây
dựng 3
Đội xây
dựng 1
Đội xây
dựng 2
Đội xây
dựng 3
Đội xd

cầu
đường
Đội ck
xe máy
Đội xd
thuỷ lợi
1
Đội xd
điện
nước
Đội sx
vật liệu
Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban điều hành, các
phòng ban chức năng và các đơn vị trực thuộc. Các phòng ban của công ty
được biên chế đủ các thành phần cần thiết, có trách nhiệm tham mưu cho
giám đốc theo nhiệm vụ và chức năng được phân công, các phòng thường
xuyên phối hợp chặt chẽ với nhau đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Các đơn vị trực thuộc được giám đốc uỷ quyền trực tiếp ký hợp đồng thời vụ
với công nhân phục vụ theo quy định của công ty và Bộ luật lao động, chịu
trách nhiệm quản lý sử dụng vật tư, tài sản của công ty phân bổ xuống.
Các đơn vị trực thuộc còn có trách nhiệm quản lý tổ chức, điều hành số cán
bộ công nhân, nhân viên được công ty giao cho, thực hiện tốt nhiệm vụ được
giao đảm bảo chất lượng, tiến độ, kỹ thuật và mỹ thuật, an toàn lao động.
Hạch toán báo sổ, cuối tháng nộp chứng từ và quyết toán về công ty.
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của Công ty CPXD&PTNT 10
(Nguồn: phòng tổ chức - hành chính)
5
6
b) Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng, ban:
* Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền được biểu

quyết, bỏ phiếu. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan cao nhất, là cơ quan bầu ra
các thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát và có quyền miễn nhiệm, bãi
nhiệm các thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát của công ty.
* Hội đồng quản trị: Cơ quan quản lý cao nhất của Công ty giữa 2 kỳ
đại hội cổ đông, là đại diện pháp nhân của Công ty trước pháp luật, có toàn
quyền nhân danh Công ty để giải quyết mọi vấn đề liên quan đến mục đích,
quyền lợi Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ
đông. Hội đồng quản trị hoạch định chủ trương đường lối, các mục tiêu, chính
sách, ban hành điều lệ, các quy chế, thể lệ đồng thời theo dõi chỉ đạo, kiểm tra
giám sát quá trình tổ chức thực hiện của bộ máy điều hành các cấp. Hội đồng
quản trị gồm 5 người: 01 Chủ tịch Hội đồng quản trị; 01 Phó chủ tịch Hội
đồng quản trị; 03 Uỷ viên Hội đồng quản trị.
* Ban điều hành: gồm 01 Giám đốc điều hành và 01 Phó giám đốc phụ
trách Kế hoạch - Kỹ thuật, 01 Kế toán trưởng, 01 Trưởng phòng Tổ chức -
Hành chính
- Giám đốc điều hành: Là người đứng đầu bộ máy quản lý của Công ty,
giữ vai trò lãnh đạo chung, khai thác và tìm kiếm công ăn việc làm, đại diện
cho quyền lợi của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. Giám
đốc điều hành chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phó giám đốc: Là người có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành trong
việc tìm đối tác kinh doanh, chịu trách nhiệm vè mặt kế hoạch kỹ thuật của
Công ty, vạch kế hoạch kinh doanh một cách khoa học, hiệu quả cho các bộ
phận chức năng. Các bộ phận được tổ chức theo yêu cầu sản xuất kinh doanh
của công ty.
7
- Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm tham mưu giúp việc cho
Giám đốc điều hành trong công tác quản lý Tài chính, có kế hoạch về các vấn
đề: vay vốn, các khoản phải thu, các khoản phải trả và công tác hạch toán tài
chính; thực hiện các chính sách, chế độ về công tác tài chính kế toán, kiểm tra

tính pháp lý của các loại hợp đồng, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính
của công ty theo pháp luật hiện hành và theo nội quy, quy chế quản lý tài
chính của Công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn 10.
- Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính: Là người chịu trách nhiệm phụ
trách mọi công tác quản lý nhân sự, điều động cán bộ công nhân, giải quyết
các chế độ về bảo hiểm xã hội trong toàn công ty, kiểm tra đôn đốc công tác
an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, an toàn lao động, phục vụ mọi công tác
về hành chính.
* Ban kiểm soát: Là tổ chức thay mặt cho toàn bộ cổ đông để kiểm soát
mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ
đông bầu cử và bãi nhiệm, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông về
những sai phạm gây thiệt hại cho Công ty, Gồm 01 trưởng ban kiểm soát:
kiểm tra, kiểm soát chung mọi hoạt động và 02 uỷ viên. Trong đó 01 uỷ viên
có nghiệp vụ về tài chính kế toán chịu trách nhiệm kiểm tra về việc ghi chép,
lưu giữ chứng từ, lập sổ kế toán và báo cáo tài chính, 01 uỉy viên chịu trách
nhiệm kiểm tra giám sát về kế hoach kỹ thuật, an toàn lao động, phòng cháy
chữa cháy, về sinh môi trường.
Các nhân sự chủ chốt của bộ máy điều hành đều có trình độ đại học, đã
qua các lớp quản lý kinh tế và có kinh nghiệm nhiều năm trong việc quản lý
và điều hành các lĩnh vực mà công ty đang hoạt động.
* Các bộ phận chức năng:
- Phòng Tài chính – Kế toán: Là bộ phận nghiệp vụ có chức năng quản
lý tài chính của công ty, giúp Ban giám đốc có kế hoạch về các vấn đề: sử
dụng vật tư tiền vốn, vay vốn, các khoản phải thu, các khoản phải trả, các
8
khoản nộp ngân sách và các công tác hạch toán tài chính; đôn đốc việc thanh
quyết toán, thu hồi công nợ, thu hồi vốn để quay vòng vốn đầu tư vào sản
xuất, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của Công ty theo pháp luật
hiện hành và theo nội quy, quy chế quản lý kế toán tài chính của Công ty CP
XD & PTNT 10.

- Phòng Tổ chức – Hành chính: Có nhiệm vụ bố trí, sắp xếp nơi làm
việc của cán bộ công nhân viên; thực hiện văn thư lưu trữ và tổ chức bộ máy
quản lý của Công ty; thực hiện công tác thi đua khen thưởng và kỷ luật của
công ty.
- Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật: Có chức năng tham mưu, giúp Ban giám
đốc công ty, các xí nghiệp, các đội xây dựng về công tác kỹ thuật, chất lượng
công trình và sản phẩm vật liệu xây dựng. Phòng còn có nhiệm vụ quản lý,
kiểm tra, giám sát các dự án, lập hồ sơ dự thầu để đấu thầu công trình, còn
vận động và tạo điều kiện cho các đơn vị đầu tư máy móc, thiết bị cần thiết để
thi công và tăng thêm năng lực trong đấu thầu.
- Xí nghiệp xây lắp và đội xây dựng: Trực tiếp thi công các công trình
theo các hợp đồng kinh tế đã ký và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo về mọi
hoạt động kinh doanh của mình. Tổ chức của bộ máy xí nghiệp và đội xây
dựng gồm: 01 giám đốc xí nghiệp, 01 đội trưởng, 01 cán bộ kỹ thuật, 01 kế
toán, 01 thủ quỹ kiêm thủ kho và một số cán bộ nghiệp vụ khác. Được giám
đốc uỷ quyền một số vốn, tài sản và lao động, bảo toàn và phát triển vốn có
hiệu quả theo quy định. Hạch toán báo sổ, cuối tháng nộp chứng từ, quyết
toán về phòng tài chính-kế toán công ty.
1.1.2. Năng lực của công ty CP XD&PTNT 10:
Là một doanh nghiệp nhà nước, từ khi thành lập đến nay đã được hơn 30
năm, trong quá trình hoạt động công ty đã có nhiều thành tích đóng góp cuộc
chiến tranh giải phóng dân tộc cũng như công cuộc xây dựng đất nước.
Công ty cổ phần xây dựng và phát triển nông thôn 10 kể từ khi cổ phần
9
hóa năm 2003 đến nay đã thi công nhiều công trình khắp địa bàn trong và
ngoài tỉnh đảm bảo chất lượng, tiến độ thi công, Công ty đã đứng vững trong
cơ chế mới và ngày càng có uy tín cao được chủ đầu tư tín nhiệm.
1.1.2.1. Năng lực tài chính:
Năng lực tài chính là một trong những nội dung quan trọng nhất để đánh
giá năng lực của nhà thầu, nhìn vào đó ta có thể xem xét được công ty có đủ

khả năng tài chính để thực hiện gói thầu hay không. Công ty CPXD&PTNT
10 là một công ty lâu năm, không ngừng phát triển do đó mà tình hình tài
chính của công ty khá ổn định.
Tình hình tài chính doanh nghiệp của công ty được thể hiện cụ thể qua
bảng sau:
Bảng 1.1: Tình hình tài chính doanh nghiệp từ 2005- 2008
TT Nội dung Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1 Nguồn vốn
30.783.134.137 34.427.599.071 35.069.164.129 43.578.237.000
2 Tổng các
khoản nợ
27.633.913.766 31.537.554.870 31.681.706.029 34.287.974.320
3 Vốn CSH
3.149.220.371 2.890.044.210 3.387.458.100 3.775.496.530
4 Lợi nhuận
trong năm
497.715.445 515.213.232 565.184.729 630.440.541
(Nguồn: phòng tài chính – kế toán)
Biểu đồ 1.1: Tổng nguồn vốn qua các năm 2005 – 2008
Đơn vị: Triệu đồng
10
Nhìn vào biểu đồ ta thấy biến động của nguồn vốn qua các năm là không
lớn. Nguồn vốn có tăng lên qua các năm từ 2005 – 2007 với mức tăng thấp,
đến năm 2008 mức tăng cao hơn, từ 35,069 tỉ đồng lên 43,578 tỉ đồng, mức
tăng cao hơn so với các năm trước là do công ty làm ăn có hiệu quả nên ban
giám đốc và hội đồng quản trị quyết định mở rộng thêm quy mô sản xuất.
Biểu đồ 1.2: Tổng vốn chủ sở hữu qua các năm từ 2005 – 2008
11
Biểu đồ trên cho thấy rõ sự thay đổi của vốn chủ sở hữu qua các năm.
Vốn chủ sở hữu của công ty bao gồm một phần là vốn góp của các chủ sở hữu

và nguồn vốn từ lợi nhuận không chia, là một phần vốn dùng để sản xuất kinh
doanh, được đưa ra lưu thông trên thị trường để nhằm duy trì và phát triển
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhìn chung, vốn chủ sở
hữu có sự tăng trưởng qua các năm do công ty hoạt động có hiệu quả và có
điều kiện để tăng trưởng nguồn vốn, tuy nhiên từ năm 2005 – 2006, vốn chủ
sở hữu giảm xuống từ 3,149 tỉ đồng còn 2,89 tỉ đồng, đó là do năm 2006 công
ty đầu tư vào mua sắm một số máy móc thiết bị phục vụ cho thi công xây
dựng công trình
Nguồn vốn của công ty bao gồm 2 bộ phận: Vốn chủ sở hữu và nợ.
Ngoài vốn chủ sở hữu thì để bổ sung vốn cho quá trình sản xuất – kinh doanh,
công ty còn sử dụng nợ từ nguồn vốn tín dụng ngân hàng và tín dụng thương
mại. Nhìn vào bảng số liệu có thể thấy, tổng các khoản nợ chiếm tỷ lệ rất lớn
trong tổng nguồn vốn (≈ 90%) còn vốn chủ sở hữu thì chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ
(≈ 10%). Ngân hàng cung cấp tín dụng chủ yếu của công ty là Ngân hàng đầu
tư và phát triển Nghệ An với khả năng cung cấp tín dụng là từ 5 tỉ đến 15 tỉ
đồng căn cứ vào các hợp đồng kinh tế. Có thể nói vốn vay ngân hàng là một
12
trong những nguồn vốn quan trọng nhất, không phải chỉ đối với bản thân
doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Không một doanh
nghiệp nào không vay vốn ngân hàng hoặc sử dụng tín dụng thương mại nếu
doanh nghiệp đó muốn tồn tại vững chắc trên thương trường. Việc vay vốn
ngân hàng đã giúp công ty ổn định tài chính và bổ sung thêm nguồn vốn cho
quá trình sản xuất. Ngoài ra, công ty cũng thường xuyên khai thác nguồn vốn
tín dụng thương mại hay còn gọi là tín dụng của người cung cấp. Nguồn vốn
này hình thành một cách tự nhiên trong quan hệ mua bán chịu hàng hóa, dịch
vụ. Cùng với sự gia tăng của Vốn chủ sở hữu qua các năm thì tổng các khoản
nợ cũng có xu hướng tăng dần từ 27,6 tỉ đồng vào năm 2005 cho đến 34,3 tỉ
đồng vào cuối năm 2008, quy mô sản xuất mở rộng, tuy nhiên, việc tăng sử
dụng nợ cũng làm tăng rủi ro đối với thu nhập và tài sản của chủ sở hữu.
Theo bảng 1.1 cho thấy lợi nhuận hàng năm tuy không cao và tăng lên

không đáng kể do quy mô và phạm vi hoạt động của công ty còn nhỏ nhưng
vẫn tăng đều đặn qua các năm, lợi nhuận của doanh nghiệp được xem xét ở
đây là lợi nhuận sau thuế thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh, là khoản
chênh lệch giữa tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ trừ đi chi phí
hoạt động kinh doanh, bằng lợi nhuận trước thuế hoạt động kinh doanh trừ đi
thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận tăng lên đều đặn chứng tỏ tình hình tài
chính của công ty là tương đối ổn định, hoàn toàn có đủ khả năng thi công các
gói thầu vừa và nhỏ trên địa bàn trong và ngoài tỉnh.
1.1.2.2. Nguồn nhân lực:
Nguồn nhân lực đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nói chung và công tác đấu thầu nói
riêng, Nguồn nhân lực là một trong những điều kiện quyết định khả năng
thắng thầu của công ty.
13
Bảng 1.2: Số lượng và kinh nghiệm cuả cán bộ chủ chốt
TT Nghề nghiệp Số lượng
Theo thâm niên
Dưới 5
năm
Từ 5
đến10
năm
Trên 10
năm
1 Kỹ sư Xây dựng 15 người 4 2 9
2 Kỹ sư ngành giao thông 7 người 3 1 3
3 Kỹ sư Thuỷ lợi 3 người 1 2
4 Kỹ sư chế tạo máy 3 người 3
5 Kỹ sư cơ điện 5 người 2 2 1
6 Kỹ sư, cử nhân -Tài

chính kế toán
6 người 1 2 3
7 Trung cấp chuyên ngành
các loại
8 người 3 5
(Nguồn: Phòng tổ chức – hành chính)
Từ bảng trên cho thấy công ty có đội ngũ cán bộ là các kỹ sư thuộc đủ
các chuyên ngành kiến trúc, xây dựng dân dụng, xây dựng đô thị, thủy lợi,
cầu đường, chế tạo máy… có thâm niên công tác, cùng với các cử nhân kinh
tế, kế toán tốt nghiệp từ các trường đại học lớn được đào tạo chuyên nghiệp,
bài bản, một số còn được cử đi học ở nước ngoài về.
Với đội ngũ cán bộ dày dạn kinh nghiệm và thâm niên công tác, công ty
đã chứng minh cho các nhà đầu tư thấy công ty hoàn toàn có khả năng đảm
nhận các công trình xây dựng phù hợp. Cũng phải nói thêm, mặc dù đội ngũ
cán bộ có nhiều kinh nghiệm công tác tuy là thế mạnh nhưng cũng là một
điểm yếu vì số lượng cán bộ đến tuổi về hưu là lớn đòi hỏi công ty phải chăm
14
lo đến việc đào tạo đội ngũ kế cận. Thực tế thì trong vài năm gần đây, công ty
đã triển khai kế hoạch tuyển dụng, đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ và trình độ chính trị cho đội ngũ cán bộ vì đội ngũ này là đầu tàu của cả
công ty, đưa công ty ngày càng đi lên.
Xem xét yếu tố nguồn nhân lực không thể không kể đến tầm quan trọng
của lực lượng lao động trực tiếp hay là lực lượng công nhân kĩ thuật, mà tiêu
chí quan trọng nhất là tiêu chí bậc thợ. Tiêu chí này thể hiện kĩ năng, trình độ
khéo léo của người công nhân
Bảng 1.3: Năng lực, kinh nghiệm của công nhân sản xuất
TT Nghề nghiệp
số
lượng
bậc 3/7 bậc 4/7 bậc 5/7 bậc 6/7

1 Lái xe các loại 10 5 5
2 Lái máy xúc 7 3 4
3 Lái máy lu 3 1 2
4 Lái máy san 1 1
5 Lái máy ủi 3 1 2
6 Thợ sửa chữa 5 4 1
7 Thợ sắt 40 20 20
8 Thợ điện, nước 10 5 5
9 Thợ mộc, ván khuôn 25 5 20
10 Thợ nề, bê tông 40 10 10 20
11 Công nhân sản xuất
VL
20 5 10 5
12 Lao động phổ thông 100
Tổng 264 10 55 93 6
15
Nhìn vào bảng trên ta thấy bậc thợ của công nhân chủ yếu là 4/7 và 5/7
thể hiện kĩ năng của đội ngũ công nhân sản xuất mới dừng lại ở mức tương
đối, công ty cần phải có nhiều chính sách hỗ trợ, đào tạo, bồi dưỡng hơn nữa
để nâng cao trình độ tay nghề cho người công nhân, góp phần nâng cao uy tín
cho công ty trong công tác đấu thầu xây dựng các công trình đòi hỏi kĩ thuật
phức tạp.
1.1.2.3. Năng lực máy móc thiết bị:
Cùng với nguồn nhân lực máy móc thiết bị cũng là một trong những
nhân tố quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng các công trình, do vậy
khi nghiên cứu hồ sơ dự thầu, chủ đầu tư cũng rất quan tâm đến năng lực máy
móc thiết bị, máy móc thiết bị phải đầy đủ và có chất lượng đáp ứng với yêu
cầu xây dựng các công trình
Máy móc thiết bị của công ty loại chuyên dùng cho xây dựng như: Máy
xúc, máy ủi, máy lu, máy trộn vữa, trộn bê tông, máy khoan, máy đầm…

nhằm đáp ứng yêu cầu thi công công trình, là điều kiện để giải phóng lao
động chân tay, tăng kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng lực thiết
bị của công ty được thể hiện ở bảng sau đây:
16
Bảng 1.4: Năng lực máy móc thiết bị
TT Tên thiết bị
Số
lượng
Nước sản
xuất
Công
suất số
hiệu
Sở hữu (%CL)
1 Máy ủi xúc bánh xích CAT 2 Nhật 0,7 m3 Công ty 80%
2 Máy xúc bánh lốp SAMSUNG 2 Hàn Quốc 0,8m3 Công ty 85%
3 Máy xúc bánh lốp KOBELKO 1 Nhật 0,7 m3 Công ty 80%
4 Máy xúc bánh xích KOKELKO 1 Nhật 1,2m3 Công ty 75%
5 Máy ủi CATPITER 2 Nhật 120CV Công ty 80%
6 Máy ủi C100 2 Liên Xô 100CV Công ty 70%
7 Máy ủi KOMATSU 1 Nhật 130CV Công ty 85%
8 Ôtô IFA tự đổ 10 Đức 8T Công ty 80%
9 Máy lu SAKAI 2 Nhật 9T Công ty 85%
10 Máy lu KOMATSU 2 Nhật 7-15T Công ty 80%
11 Máy san tự hành SAKAI 1 Nhật 10T Công ty 85%
12 Búa máy đóng cọc CD46 2 Nhật 1,8T Thuê 80%
13 Búa máy đóng cọc DJ 2 2,4 T Công ty 85%
14 Cẩu ADK 2 Liên Xô 15T Công ty 80%
15 Palăng xích 4 Liên Xô 5T Công ty 80%
16 Ôtô tưới nước ZIN 1 Liên Xô 5m3 Công ty 70%

17 Máy trộn bê tông 14 Trung Q 250 lít Công ty 85%
18 Máy trộn vữa 15 Trung Q 80lít Công ty 85%
19 Thăng tải lồng 2 Việt Nam 500kg Công ty 85%
20 Máy đầm dùi chạy điện 30 Trung Q 1 KW Công ty 85%
17
21 Máy đầm dùi tự hành HONDA 15 Nhật 1 KW Công ty 85%
22 Máy đầm bàn chạy điện 25 Trung Q 1,5 KW Công ty 80%
23 Máy đầm bàn tự hành HONDA 10 Nhật 1 KW Công ty 85%
24 Máy đầm cóc MIKASA 7 Nhật 10CV Công ty 87%
25 Máy khoan, đục BT 4 Đức 2KW Công ty 95%
26 Ván khuôn, Giàn giáo sắt MK 5000
m
2
Việt Nam Công ty 80%
27 Máy phát điện 1 Italya 20 KVA Công ty 90%
28 Máy phát điện 1 Nhật 10 KVA Công ty 85%
29 Máy bơm nước LG 20 Hàn Quốc 20m3/h Công ty 85%
30 Máy bơm nước Cá sấu 14 Trung
Quốc
15m3/h Công ty 85%
31 Máy hàn điện 20 Việt Nam 23 KW Công ty 90%
32 Máy hàn chạy động cơ tự hành 7 Việt Nam 23 KW Công ty 85%
33 Máy cắt uốn sắt 5 Trung Q 18KW Công ty 70%
34 Máy cắt sắt 7 Trung Q 18KW Công ty 85%
35 Tời cáp chạy điện 10 Việt Nam 500kg Công ty 85%
36 Tời cáp chạy động cơ DIEZEL 7 Trung
Quốc
500kg Công ty 85%
37 Cột chống tổ hợp 500
bộ

Việt Nam Công ty 80%
38 Máy cắt bằng tay 20 2 KW Nhật Công ty 80%
39 Máy khoan bằng tay 14 2 KW Nhật Công ty 85%
18
Bảng 1.5: Bảng kê khai Thiết bị thí nghiệm hiện trường
TT Tên thiết bị
Tính năng kỹ
thuật
Năm
sản
xuất
Nước sản
xuất
Sở
hữu
Ghi chú
(%CL)
1 Chóp đo độ sụt Đo độ sụt BT,
vữa
1994 Việt Nam C ty 80%
2 Khuôn mẫu BT
15x15x15
Đúc mẫu BT 2003 Việt Nam C ty 90%
3 Khuôn mẫu vữa
7,07x7,07x7,07
Đúc mẫu vữa 2003 Việt Nam C ty 90%
4 Thước thép có từ Đo kích thước 2004 Trung Q C ty 95%
5 Ni vô Kiểm tra cân
bằng
2002 Việt Nam C ty 85%

6 Máy kinh vĩ
SOKIA
Quang học 2000 Nhật C ty 85%
7 Máy thuỷ bình
SOKIA
Quang học 2000 Nhật C ty 85%
8 Quả dọi Kiểm tra thẳng
đứng
2002 Việt Nam C ty 90%
9 Súng bắn bê tông Kiểm tra
cường độ BT
2003 Thuỵ Sỹ C ty 95%
10 Bộ Dao vòng Lấy mẫu đất
2000 Việt Nam C ty 95%
11 Cân tiểu ly Cân dung trọng 2000 Trung Q C ty 95%
12 Lắc đo độ võng Đo độ võng 2000 Trung Q C ty 95%
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)
Nhìn chung máy móc thiết bị của công ty khá đầy đủ để có thể phục vụ
19
cho công tác thi công xây dựng công trình. Dù chưa phải là những máy móc
thiết bị tiên tiến, hiện đại nhất hiện nay nhưng chất lượng của số máy móc
thiết bị này còn khá tốt, có thể đáp ứng tốt yêu cầu thi công.
1.1.2.4. Kinh nghiệm của công ty:
Công ty đã có 36 năm kinh doanh và phát triển. Công ty đã từng thi công
nhiều công trình thuộc tất cả các ngành như: công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, đường điện, san lấp mặt bằng....ở trên tất cả các
loại vùng lãnh thổ, như: Nông thôn, Thành phố, miền núi, vùng sâu vùng xa
và cả trên vùng hiểm trở của đất nước bạn Lào.
Bảng 1.6: Kinh nghiệm của công ty
Thứ

tự
Tính chất công việc Số năm kinh
nghiệm
1 Xây dựng các công trình dân dụng & công
nghiệp
36 năm
2 Xây dựng các công trình Thuỷ lợi 17 năm
3 Xây dựng các công trình giao thông 23năm
4 Xây dựng đường dây và trạm biến áp<=35kv 23 năm
5 Cung ứng vật tư, vật liệu xây dựng 23 năm
Bảng kê trên cho thấy được bề dày kinh nghiệm của công ty trong tất cả
các lĩnh vực. Trong thời gian qua, công ty không những thực hiện nhiều hợp
đồng mà các hợp đồng đó hầu hết đều có giá trị khá lớn và mang tính chất
quan trọng liên quan đến lợi ích quốc gia và địa phương, có được điều đó
chứng tỏ công ty rất có uy tín đối với chủ đầu tư và rất có năng lực trong quá
trình tham gia hoạt động đấu thầu.
20
Tóm lại với đội ngũ cán bộ công nhân viên dày dạn kinh nghiệm, công
nhân kĩ thuật có trình độ tay nghề cao, trang thiết bị máy móc chuyên dùng
hiện quđại và kinh nghiệm thi công được tích lũy qua nhiều năm trong quá
trình phát triển, Công ty cổ phần xấy dựng và phát triển nông thôn 10 có đủ
điều kiện năng lực, kinh nghiệm và nguồn vốn để thực hiện tất cả các loại
công trình về xây dựng.
1.1.2.5. Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong
những năm gần đây:
Với bề dày kinh nghiệm như đã trình bày ở trên thì trong những năm
gần đây, tình hình sản xuất kinh doanh của công ty tiến triển rất thuận lợi và
không ngừng đạt được mục tiêu tài chính mà công ty đã đề ra, số liệu cụ thể
được phản ánh trong bảng sau:
21

Bảng 1.7: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
từ 2004 - 2008
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT Chỉ tiêu Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008

1
Giá trị sản lượng:
Tr.đó: - XD các CT
- SX, cungứng VL
30.097
28.315
1.782
34.860
32.325
2.535
35.120
32.354
2.766
37.339
34.823
2.516

40.631
38.013
2.618
2 Doanh thu 28.441 32.476 33.043 34.088 36.948
3 Lợi nhuận trước
thuế
429,73 497,72 515,22 565,18 630,44
4 Lợi nhuận sau thuế 309,41 358,36 370,95 486,06 472,84
5 Gtrị T/Sản
CđịnhBQ tr năm
4.877 5.906 5.927 6.009 6.019,2
6 Vốn lưu động B.Q
tr năm
23.702,
2
25.628,
9
26.187,
1
27.728,9 27.839,4
7 Lao động BQ tr
năm
60 58 57 54 49
8 Tổng chi phí SX tr
năm
28.011,
3
31.978,
2
32.527,

7
33.522,
8
36.317,5
(Nguồn: phòng tài chính – kế toán)
22

×