Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy sản xuất thiết bị truyền hình cáp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.42 KB, 30 trang )

T.C GROUP
-----------    ----------

THUYẾT MINH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ

NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ
TRUYỀN HÌNH CÁP

ĐỊA ĐIỂM: KHU CÔNG NGHỆ CAO , QUẬN 9 ,TP. HỒ CHÍ MINH
CHỦ ĐẦU TƯ:

CÔNG TY T.C ELECTRONICS SOLUTION PTE., LTD

TP.HCM - tháng 12 năm 2013


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP

NỘI DUNG

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CÔNG TY
Trang 2


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP

I. Tổng quan
Tên công ty : Công ty TNHH Thương Mại T.C
Địa chỉ : Số 509, Trần Hưng Đạo, Quận 1 ,TP. Hồ Chí Minh


Giấy phép KD : 073696
Mã số thuế

: 0301886279

Điện thoại

: 08 3837 8888 -

Đại diện

: Nguyễn Ngọc Uyên Hòa

Fax: 08. 3920 0129
; Chức vụ: Giám Đốc

T.C Group được thành lập từ năm 1990 là một trong những Công ty đầu tiên tại Việt Nam cung cấp
thiết kế lắp đặt các Hệ thống truyền hình Vệ tinh, Truyền hình Cáp. Với trên 15 năm kinh nghiệm về
phân phối các thiết bị Đầu thu kỹ thuật số tại Việt Nam , Công ty có quan hệ rất tốt với toàn bộ các
Nhà sản xuất đầu thu kỹ thuật số lớn nổi tiếng thế giới cũng như trong khu vực như TELEFUNKEL ,
ECHOSTAR , HUMAX, PACIFIC SATELLITE , HAIER , GOSPELL v.v...
T.C Group hiện có 13 Công ty , Chi nhánh trong và ngoài nước với gần 500 nhân viên và đang đầu tư
Nhà máy và Trung tâm nghiên cứu ứng dụng các Thiết bị truyền hình số với tổng số vốn đầu tư
khoảng 15 triệu đô la Mỹ tại Khu Công nghệ Cao – TP.Hồ Chí Minh . Dự án đã đi vào hoạt động đầu
năm 2012. Công ty T.C còn có quan hệ rất tốt với các Nhà thiết kế , nhà sản xuất vi mạch như :
ANALOG DEVICE , FUJITSU , EXCELPOINT , NXP (Philips cũ), TRIDENTS, TECK do đó việc
lựa chọn các sản phẩm sẽ đạt được kết quả tối ưu cho dự án sản xuất .
Về năng lực tài chính , Công ty T.C có tổng tài sản khoảng 160 tỷ đồng , doanh thu hàng năm trên 100
tỷ đồng Việt Nam .
Ngoài ra , Công ty T.C còn có quan hệ tốt với các Quỹ đầu tư , Ngân hàng , các Nhà đầu tư cá nhân .

Nhà máy Khu Công nghệ Cao –SHPT, Q9 –TP.HCM

Văn phòng TP.Hồ Chí Minh - G820-The Manor Office:

Trang 3


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP

Văn phòng Hà Nội - 1506 Plaschem BLD:

Hồ sơ giới thiệu T.C GROUP :
Tên

: NHÓM CÔNG TY T.C –T.C GROUP

Trụ sở chính

: G820 TÒA NHÀ THE MANOR OFFICETEL

91 Đường Nguyễn Hữu Cảnh , Q.Bình Thạnh, TP.Hồ CHí Minh
Trang 4


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP

Tel

: +84-8-62962 888 (6 lines).


Fax

: +84-8-62962 999

Website:




E-mail :



* VĂN PHÒNG CÔNG TY TẠI NƯỚC NGOÀI:
+ SINGAPORE : TC ELECTRONIC SOLUTION PTE LTD
Địa chỉ : 10 Anson Road # 24 -09 International Plaza Singapore 079903
Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 200710773E
Website:
+ HONG KONG - TRUNG QUỐC

: TC ELECTRONIC SOLUTION (HK) LTD

Địa chỉ: Unit 04,7 Fl Bright way Tower ,No 33 Mong Kok Road Hong Kong
Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 1513164
+ CAMPUCHIA

: T.C-C Co., Ltd

Địa chỉ: Sở Văn Hóa THông tin -Thành phố Kongpong Chnang, Campuchia
* NHÀ MÁY TẠI VIỆT NAM :

CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP ĐIỆN TỬ T.C VIỆT NAM
Địa chỉ:Lô I4b-6,Đường N3,Khu CNC Q9,Tp.HCM
Tel:+84-8-62863888

Fax:+84-8-62962999

* VĂN PHÒNG TẠI VIỆT NAM :
1.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI T.C
Địa chỉ : 509 Trần Hưng Đạo, Phường Cầu Kho, Quận 1.
Tel

: +84-8-3837 8888 (6 lines)

Fax

: +84-8-3920 0129

- CHI NHÁNH TẠI TP. HCM - TRUNG TÂM DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH CÁP HTVC
(Quận 12 , Huyện Củ Chi , Huyện Hóc Môn )
Địa chỉ : 262 Tô Ký, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP HCM
Tel

: +84-8-3891 8888

Fax : +84-8-3891 6969

- CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI
Địa chỉ : P.1506, Tầng 15, Tòa nhà Plaschem, 562 Nguyễn Văn Cừ,Q. Long Biên, Hà

Nội
Tel : +84-4-3652 44 88
2.

Fax: +84-4-3652 41 67

CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG HUỲNH QUỐC TRUNG
Địa chỉ : TK13/6 Bến Chương Dương, Phường Cầu Kho, Quận 1
Tel/Fax : +84-8-3920 1339

3.

BẾN TRE:

CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH TM T.C
TRUNG TÂM TRUYỀN HÌNH CÁP BẾN TRE (BTTC)
Trang 5


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP

Địa chỉ : 35A, Đường 3/2, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre
Tel
4.

: +84-75-3553 888

Fax : +84-75-3553 999

SÓC TRĂNG : CÔNG TY TNHH TM T.C – H.P

TRUNG TÂM TRUYỀN HÌNH CÁP SÓC TRĂNG (STC)
Địa chỉ: 38 Nguyễn Trung Trực, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng
Tel

: +84-79-3616 727

Fax : +84-79-3616 737

CHI NHÁNH VĨNH CHÂU
Địa chỉ : 171 Lê Lai, Huyện Vĩnh Châu, Tỉnh Sóc Trăng
Tel

: +84-79 – 3911 337

CHI NHÁNH KẾ SÁCH
Địa chỉ : 02 Ung Công Uẩn, Huyện Kế Sách, Tỉnh Sóc Trăng
Tel

: +84-079-3877 537

CHI NHÁNH MỸ XUYÊN
Địa chỉ: Nhà Văn hóa Mỹ Xuyên, Huyện Mỹ Xuyên, Tỉnh Sóc Trăng
Tel
5.

: +84-79-3660 272

BÌNH THUẬN : CÔNG TY TNHH TM T.C – H.P
TRUNG TÂM TRUYỀN HÌNH CÁP BÌNH THUẬN (BTC)
Địa chỉ : 69 Trần Hưng Đạo, TP Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận

Tel

6.

: +84-62-3834 888

Fax :+84-62-3834 834

ĐỒNG THÁP: CÔNG TY TNHH TM T.C – H.P
TRUNG TÂM TRUYỀN HÌNH CÁP ĐỒNG THÁP (DTC)
Địa chỉ: 18 Lê Quý Đôn, Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp
Tel

: +84-67-387 47 88

Fax :+84-67-387 47 44

CHI NHÁNH HỒNG NGỰ
Địa chỉ: 118 Phan Bội Châu, TX Hồng Ngự, Huyện Hồng Ngự, Đồng Tháp
Tel

: +84-67- 356 33 88

CHI NHÁNH SA ĐÉC
Địa chỉ : 17 Lạc Long Quân, P.2, Thị xã Sa Đéc, Đồng Tháp
Tel
7.

TRÀ VINH:


: +84-67 -3771 889

Fax : +84-67-3771 678

CÔNG TY TNHH TM T.C – H.P
TRUNG TÂM TRUYỀN HÌNH CÁP TRÀ VINH (TVTC)

Địa chỉ: 41 Phan Đình Phùng , Thành phố Trà Vinh , Tỉnh Trà Vinh
Tel: +84-74 -386 78 78 Fax :+84-74-386 78 99
8.

HUẾ: CÔNG TY TNHH TRUYỀN HÌNH CÁP HUẾ (HTC)
Địa chỉ : 20 Lê Quý Đôn, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Tel

: +84-54-383 77 88

Fax: +84-54- 383 66 88

Trang 6


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP

II. Lĩnh vực kinh doanh
CHUYÊN NGÀNH
CUNG CẤP – THIẾT KẾ - LẮP ĐẶT –ĐẦU TƯ
HỆ THỐNG ĐIỆN TỬ -VIỄN THÔNG -TRUYỀN HÌNH
HỆ THỐNG SẢN PHẨM:
*HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH CÁP; TRUYỀN HÌNH VỆ TINH (C.A.T.V & S.M.A.T.V )

Đại lý phân phối độc quyền : TC CABLETECH (Việt Nam) , GENERAL INSTRUMENT (GI – Mỹ) ,
IKUSI (Tây Ban Nha) WOWTEL (Úc), Gospell (Trung Quốc)
*HỆ THỐNG ÂM THANH THÔNG BÁO (PA), THIẾT BỊ HỘI THẢO & PHIÊN DỊCH
Đại lý phân phối chính thức:TOA (Nhật Bản), T.C TECH (Việt Nam)
*HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT (CCTV)
Đại lý phân phối độc quyền: FINE (Nhật Bản), T.C TECH (Việt Nam), TOA( Nhật Bản).
Đại lý phân phối chính thức : PELCO, VICON (Mỹ), ELMO, SONY, YOKO (Nhật Bản), SAMSUNG
(Hàn Quốc). Asix (Mỹ).
*HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI ĐIỆN THOẠI (PABX), TỔNG ĐÀI IP (IP – PABX)
Đại lý phân phối độc quyền: SAMSUNG (Hàn Quốc). ARISTEL (Mỹ),.
Đại lý phân phối :AVAYA (Mỹ), PANASONIC (Nhật Bản), NEC (Nhật Bản), SIMENS (CHLB Đức),
LG- Nortel ( Hàn Quốc)
*HỆ THỐNG KIỂM SOÁT TỰ ĐỘNG (ACCESS CONTROL)
Đại lý phân phối: Auta ( Tây Ban Nha), HID (Mỹ), T.C TECH (Việt Nam),OCA(Đài Loan), ASIS
(USA).
*HỆ THỐNG BÁO CHÁY, CHỮA CHÁY (Fire Alarm & Protection),
Đại lý phân phối chính thức: HOCHIKI (Mỹ), CL (Mỹ), PAO-AN (Đài Loan), VESDA (Úc),
HYGOOD (Singapore), NITTAN (Nhật Bản).
*HỆ THỐNG BÁO TRỘM (Burg Alarm)
Đại lý độc quyền: T.C TECH (Việt Nam)
Đại lý phân phối chính thức: NETWORX (Mỹ), OPTEX (Nhật Bản, Paradox(Canada)).
*HỆ THỐNG INTERCOM, INTERPHONE & VIDEO DOORPHONE
Đại lý phân phối độc quyền: SAMSUNG (Hàn Quốc), T.C TECH (Việt Nam),
Đại lý phân phối chính thức: Auta, EGI (Tây Ban Nha)
*HỆ THỐNG MẠNG MÁY TÍNH (LAN) VÀ MÁY TÍNH:
Đại lý phân phối chính thức: IBM (Mỹ), COMPAQ - HP (Mỹ), CISCO (Mỹ), 3COM (Mỹ),
LinkSys(Mỹ), AMP, ADC Krone.
*HỆ THỐNG KHOÁ CỬA ĐIỆN TỬ
Đại lý phân phối độc quyền:SAMSUNG (Hàn Quốc)
Đại lý phân phối chính thức :ADEL (Mỹ), RETH (Mỹ), WING CARD (Mỹ), Unican (Canada).

Trang 7


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP

*HỆ THỐNG KHOÁ ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG – NGÔI NHÀ THÔNG MINH
Đại lý phân phối chính thức Smart Home – Digicom (Canada), Siemens( Đức), Blue Light (Đài Loan)
III. Mục tiêu - tầm nhìn:
1. Kinh nghiệm thực tế
- 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Đầu thu
- Từ 1990 đã thi công hàng nghìn hệ thống Truyền hình Cáp cho Nhà ở, Công ty, khách sạn .v.v.
- Đại lý cho các Hãng đầu thu :
HUMAX , COSHIP.GOSPELL, WINERSAT
SKYWORTH, UNIONMAN, TCTECH
- Đã nghiên cứu , chế tạo thành công đầu thu kỹ thuật số hiệu TC TECH
- Sự hỗ trợ từ nhà cung cấp :
Hỗ trợ Công nghệ :NXP,FUJITSU,EXCELPONT
Hỗ trợ sản xuất: Các Nhà máy sản xuất
Hỗ trợ bảo hành bảo trì SAMSUNG,GOSPELL
2. Mục tiêu :
Mục tiêu đến năm 2018 trở thành nhà sản xuất Thiết bị Truyền hình hàng đầu Việt Nam với doanh số
đạt 70,000,000 USD theo kế hoạch :
Năm.
Số lượng (cái)
Doanh thu (USD)

2014
560,000
14,000,000


2015
1,600,000
40,000,000

2016
2,000,000
50,000,000

2017
2,400,000
60,000,000

2018
2,800,000
70,000,000

*Đơn giá trung bình 25USD/cái
Mục tiêu này nhằm phục vụ
- Nhà đầu tư:

Tối đa hóa lợi nhuận

- Người tiêu dùng:

Sử dụng Đầu thu Kỹ Thuật số với chi phí rẻ

- Doanh nghiệp:

Có nguồn thu lâu dài
Cơ hội phát triển


3. Tầm nhìn :
*Tầm nhìn
Trở thành nhà Sản xuẩt –Thương mại –Dịch vụ các Thiết bị và Giải pháp tổng thể Điện tử - Viễn
Thông – Tin Học – Truyền hình hàng đầu Việt Nam và có uy tín trên thị trường Quốc tế.
*Sứ mệnh
T.C Group luôn cố gắng xây dựng niềm tin bền vững trong khách hàng, trong các đối tác, trong cộng
đồng và trong từng nhân viên nhằm mang lại cho họ những giá trị cao nhất thông qua:
Nghiên cứu, sáng tạo các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng
Gia tăng giá trị cho các nhà đầu tư.
Trang 8


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP

Nâng cao đời sống nhân viên lên mức cao của Việt Nam, xây dựng quỹ nhà ở T.C Group
Tham gia và tài trợ các hoặt động thể thao, từ thiện, công tác xã hội
*Văn hóa công ty
Mọi hoạt động đều hướng tới khách hàng, thỏa mãn nhu cầu khách hàng
Xây dựng mối quan hệ văn minh, lịch sự và cộng sinh giữa Công ty-Khách hàng –Nhân viên
Xây dựng môi trường làm việc năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp với thái độ tận tâm chấp hành pháp
luật, minh bạch rõ ràng.
Nhân viên được tạo mọi điều kiện để phát huy được năng lực của mình– được đãi ngộ xứng đáng đúng
với chất lượng, kết quả và hiệu quả đóng góp
*Quản trị công ty
- Điều hành minh bạch, hệ thống thông tin kịp thời, tách bạch vai trò Quản lý với cổ đông, Hội đồng
thành viên, và Ban kiểm soát
- Công ty có hệ thống kiểm soát công việc chặt chẽ, mỗi vị trí làm việc đều có bảng mô tả công việc ,
trong đó xác định rõ trách nhiệm và quyền hạn của người đảm trách nhằm giúp cho từng cá nhân hiểu
rõ và thực hiện đúng phạm vi công việc của mình cũng như hoàn thiện và cải tiến các kỹ năng trong

quá trình làm việc
*Phát triển đội ngũ
- Tăng cường năng lực lãnh đạo, bổ sung cán bộ tài năng, bổ nhiệm vị trí lãnh đạo từ đội ngũ hiện tại.
Trách nhiệm từng cá nhân : hoạt động dựa trên hiệu quả, sự hổ trợ lẩn nhau trong thành công tập thể,
cân bằng hiệu quả làm việc và lợi ích.
- Vấn đề quan trọng nhất để giữ chân người lao động chính là những chính sách- chế độ liên quan đến
thu nhập của họ . Công ty đã tổ chức xây dựng quy chế lương, thưởng, phụ cấp, trợ cấp có tính chất ưu
đãi và khuyến khích cao, với các tiêu chí đánh giá xếp bậc lương rõ ràng làm cơ sở cho người lao
động phấn đấu và gắn bó với Công ty
*Năng lực kỹ thuật
- Đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật tốt nghiệp trong & ngoài nước được đào tạo chuyên nghành .
- Hợp tác chặt chẽ với Hãng SX Chipset , Nhà máy SX, Bưu điện, Truyền hình, Đại học kỹ thuật .v.v.
- Nhiều giải thưởng về TH Cáp
+ Huy chương Tuổi trẻ sáng tạo
+ Giải ba mẫu mã mặt hàng mới

CHƯƠNG II
THÔNG TIN TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
I.Sự cần thiết phải đầu tư sản xuất :

Trang 9


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP

Căn cứ theo quyết định số:1448/QĐ-TTg về việc phát triển dịch vụ phát thanh truyền hình Việt Nam
đến 2020.
Theo quyết định trên thì lộ trình số hóa truyền hình,thì đến hết ngày 31/12/2015 thì 5 thành phố trực
thuộc trung ương gồm:( Hà Nội,Tp.HCM,Hải Phòng,Đà Nẵng,Cần Thơ).sẽ kết thúc phát sóng các
chương trình analog để chuyển sang truyền hình số mặt đất

Giai đoạn 2 kết thúc vào ngày 31/12/2016 (có 25 tỉnh thành)
Giai đoạn 3 và 4 kết thúc vào ngày 31/12/2020.( có 35 tỉnh thành)
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất Việt Nam với diện tích 2.095km2, dân số 7.123.340
người) với khoảng 1 triệu hộ gia đình.
Thành phố Hà Nội là thành phố lớn thứ 2 với diện tích 3.323,6km2,dân số 6.844.100 người
Theo thống kê việt Nam có Khoảng 18,000,000 hộ gia đình với 26,000,000 TiVi
(nguồn www.hochiminhcity.gov.vn)
Vì sao phải chuyển qua dùng DVB mà không dùng Cable TV ?
Truyền hình số mặt đất có những ưu điểm vượt trội so với truyền hình analog như: khả năng chống
nhiễu cao, có khả năng phát hiện và sửa lỗi, chất lượng chương trình trung thực, ít bị ảnh hưởng nhiễu
đường truyền, tránh được hiện tượng bóng hình thường gặp ở truyền hình analog; truyền được nhiều
chương trình đồng thời trên một kênh sóng, điều này giúp cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng phổ tần
và tiết kiệm kinh phí đầu tư, chi phí vận hành
Sau đây là một số đặc điểm vì sao phải chuyển qua dùng truyền hình số DVB thay cho Cable TV:
Một máy phát số mặt đất có thể phát sóng đồng thời nhiều chương trình truyền hình: Đây là đặc điểm
kỹ thuật ưu việt nhất của truyền hình số, mang lại hiệu quả cao trên nhiều phương diện: Tiết kiệm kinh
phí đầu tư: một máy phát phát được đến 13 chương trình truyền hình – thay việc phải đầu tư nhiều máy
phát – chỉ cần đầu tư 1 máy, tiết kiệm cả kinh phí đầu tư các thiết bị phụ trợ và các hệ thống anten, tiết
kiệm nhà đặt máy, Tiết kiệm kinh phí vận hành: tiền điện, nhân công, bảo dưỡng. Tiết kiệm phổ tần số
– Một kênh tần số 8MHz phát được đến 14 chương trình thay vì 1 chương trình như Cable TV.
Chất lượng hình ảnh và âm thanh trung thực: Tín hiệu thu từ truyền hình số mặt đất DVB-T cho ra chất
lượng hình ảnh có độ sắc nét cao, màu sắc đẹp, âm thanh trong trẻo. Đặc biệt hình ảnh của truyền hình
số mặt đất không có các hiện tượng bóng ma và can nhiễu công nghiệp như trong Cable TV.
Điều kiện thu xem thuận lợi: Với công nghệ truyền hình số mặt đất, chỉ cần sử dụng TV và anten
thông thường cùng với đầu thu số, thay vì phải đi cáp đến từ hộ, vừ tiết kiệm chi phí vừa tạo mỹ quang
đô thị. Còn thích hợp với những nơi có mật độ cư dân thấp việc triển khai hạ tần Cable TV vô cùng tốn
kém.
Cho phép thu di động, tích hợp các chương trình phát thanh, dữ liệu: Truyền hình số DVB-T cho phép
truyền đồng thời cả tín hiệu truyền hình, phát thanh và các dịch vụ truyền dữ liệu khác.
Cho phép tách / ghép chương trình trên cùng một hạ tầng truyền dẫn phát sóng: Khả năng này của

truyền hình số vừa phù hợp với nhu cầu phủ sóng toàn quốc vừa đáp ứng nhu cầu ghép chương trình
truyền hình truyền hình địa phương để phủ sóng trên địa bàn tỉnh.
Trang 10


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP

Khả năng thiết lập mạng đơn tần: Với truyền hình số DVB-T có thể thiết lập mạng phát hình gồm
nhiều máy phát trên cùng một kênh sóng. Các máy phát cách nhau một khoảng cách cho phép nhất
định để hình thành một mạng, gọi là mạng đơn tần.
Nếu người dân không sử dụng đầu thu thì như thế nào?
Những đặc điểm mà người dân nên, và cần sử dụng truyền hình số :
Căn cứ theo quyết định số:1448/QĐ-TTg về việc phát triển dịch vụ phát thanh truyền hình Việt Nam
đến 2020 : Truyền hình số sẽ đưa vào phát triển dần thay cho Cable TV khi đó chất lượng sẽ ngày càng
cao nếu người dân không dùng truyền hình số thay Cable TV sẽ không xem được nhiều kênh truyền
hình trong hệ thống truyền hình Việt Nam.
Với nhiều kênh truyền hình trong và ngoài nước được phát, người xem sẽ có nhiều chọn lựa hơn để
xem chương trình mình yêu thích.
Chất lượng đường truyền cao, hình ảnh sắc nét, âm thanh trong trẻo phù hợp nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng.
Có thể lưu và phát lại các chương trình yêu thích để xem.
Có thể yêu cầu các chương trình yêu thích thông qua truyền hình theo yêu cầu.
Hệ thống triển khai phát triển rộng, mạnh mẽ chất lượng cao, chi phí thuê bao rẻ, chất lượng phục vụ
khách hàng tốt.
II.Thị Trường :
1.Indonesia:Dân số 251.160.124 người
2.Malaysia: 29.628.392 Người ,có khoảng 4,938,065.3 hộ gia đình
3.Singapore: 5.076.700 Người ,khoảng 1,692,233 hộ gia đình
4.Campuchia: 15.205.539 Người ,có khoảng 3,041,107.8 hộ gia đình
5.Viet Nam: 92.477.857 Người ,có khoảng 18,000,000 hộ gia đình

6.Lao: 6.230.200 Người,có khoảng 1,246,040 gia đình
7.Philipin: 105.720.644 Người,có khoảng 21,144,128 Gia đình
8.India: 1.220.800.359 Người, có khoảng 203.466.726 Gia đình
( Nguồn :CIA World 7/2013)
*Một số công ty đã bán STB thành công ra thị trường như:
Apple: 4 triệu STB/năm đứng đầu thị trường thế giới năm 2011
Logitech Revue : khoảng 1 triệu STB/năm
Roku
HanDan
JiWu
E-TEK
Chang Hong
III.Tiêu chí kỹ thuật và dịch vụ cho đầu thu Kỹ thuật số :
Trang 11


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP

1.Tiêu chí cho Đầu thu kỹ thuật số :
Các thiết bị đầu cuối kỹ thuật số Digital Cable TV Set top box của hệ thống phải bảo đảm các yêu cầu
sau :
+Có độ bền và độ ổn định cao
+Có độ nhạy cao để đáp ứng được thực tế hạ tầng mạng còn chưa hoàn chỉnh và đồng bộ hiện nay
+Có khả năng nâng cấp tự động từ xa trong tương lai khi có nhu cầu nâng cấp đầu thu lên chế độ khóa

+Giá thành phù hợp với thị trường Việt Nam .
+Đáp ứng được các chỉ tiêu kỹ thuật của các khách hàng
+Tương thích được với các phần mềm Quản lý khách hàng của các Khách hàng
2.Phương án bảo hành, bảo trì, bảo dưỡng và hỗ trợ kỹ thuật:
Công ty T.C cam kết: bảo hành miễn phí Thiết bị trong vòng 1 Năm kể từ ngày đưa Thiết bị vào sử

dụng ,vận hành và khai thác .
Công ty T.C thành lập trung tâm Bảo hành Đầu thu kỹ thuật số để bảo hành và sửa chữa đầu thu kỹ
thuật số đã cung cấp cho khách hàng .
Công ty T.C cam kết luôn bảo đảm có sẵn trong kho số đầu thu dự phòng 3% trên tổng số đầu thu đả
cung cấp để đổi ngay cho khách hàng mượn trong thời gian bảo hành hoặc sửa chữa .
Trong trường hợp hệ thống có xảy ra sự cố về thiết bị, Công ty TC và nhà cung cấp hệ thiết bị có trách
nhiệm xử lí trong thời gian ngắn nhất, đảm bảo cho thiết bị vận hành 24h/7ngày
3.Cam kết về chất lượng của Thiêt bị :
Công ty T.C cam kết toàn bộ thiết bị được sản xuất là thiết bị mới 100%
Vật tư sản xuất đã được sử dụng trên 40 mạng truyền hình Cáp trên toàn thế giới với chất lượng và độ
bền bảo đảm theo tiêu chuẩn quốc tế và được các Hãng truyền hình Cáp lớn trên thế giới đặt hàng .
Thiết bị có chất lượng cao, vận hành ổn định và đảm bảo cho việc cung cấp dịch vụ 24h/7.
4.Thông số Kỹ thuật của đầu thu kỹ thuật số :
Lọai Đầu thu Kỹ thuật số : DVB-C SD MPEG-2
Đặc điểm chính :
Hòan tòan theo chuẩn Kỹ thuật số DVB-C digital TV
Giải mã chuẩn SDTV MPEG-2
Hỗ trợ định dạng video : 480i / 576i/720P
Hỗ trợ CA
Hiển thị 16-bit màu thực OSD
Hỗ trợ teletex/phụ đề/lựa chọn đa ngôn ngữ
Hỗ trợ EPG
Chọn lực kênh ưa thích, khóa kênh .
Chuẩn màn hình (4:3, 16:9)
Hỗ trợ nâng cấp phần mềm tự động qua mạng cáp OTA
Trang 12


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP


Thông số kỹ thuật :
Chipset và Bộ nhớ :
Chipset chính : @ 216 MHz
Bộ nhớ : 8MB
Flash Memory: SDRAM 64Mbit/216Mbps
Nguồn vào :AC~ 100-240V 50/60Hz
Công suất tiêu thụ tối đa : 15 W
Công suất trong chế độ chờ : ≤ 15W
Các cổng kết nối :
Cổng vào tín hiệu RF : x1
Cổng ra tín hiệu RF(Loop) : x1
Cổng vào tín hiệu hình ảnh Video :RCA x1
Cổng ra tín hiệu âm thanh : Stereo RCA x1
Cổng vào 5-chân [ 5-pin] cho việc nâng cấp phần mềm.
Bộ dò kênh tín hiệu vào (Tuner) :
Dải Tần số : 51-862 MHz
Mức tín hiệu đầu vào : 36dBuV - 100dBuV
Đầu ra RF (Đấu vòng –loop)
Giải điều chế :
Tương thích với : DVB –C
Biểu đồ chòm sao (Constellations) : 16QAM, 32QAM, 64QAM, 128QAM, 256QAM
Băng thông IF : 8MHz
Giải mã tín hiệu hình ảnh (Video ):
Tương thích : MPEG2@HL/ML
Kiểu hình ảnh video : 4:3 / 16:9
Tiêu chuẩn hệ màu : PAL / NTSC / SECAM
Định dạng video : 480 i / 576i /720P
Giải mã tín hiệu âm thanh (Audio):
Tương thích : MPEG-1/2/3,


IV. Nghiên cứu thị trường
Các nước trên thế giới đều coi xu hướng số hóa truyền hình là một hướng tất yếu và đều có những lộ
trình để tiến hành số hóa. Ví dụ như tại châu Âu: Hà Lan, Thụy Điển, Phần Lan đã hoàn thành vào
năm 2007 Đức năm 2008, Thụy Sĩ và Nauy năm 2009, Tây Ban Nha, Croatia, Hy Lạp, Áo năm 2010,
Pháp dự kiến vào năm 2011 và Anh, Bồ Đào Nha, Slovakia, Bỉ, Hungari dự kiến vào năm 2012. Tại
Trang 13


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP

các nước châu Mỹ, Mỹ và Canada đã hoàn thành vào năm 2009, Mexico dự kiến vào năm 2012. Các
nước châu Á cũng có lộ trình dự kiến cho việc số hóa truyền hình, Nhật Bản và Hàn Quốc dự kiến vào
năm 2011, Hồng Kong dự kiến vào năm 2012, Úc dự kiến 2013, các nước Đông Nam Á và Trung
Quốc dự kiến vào năm 2015.
Theo các số liệu trên, đến năm 2015 cơ bản các nước trên thế giới (đại diện cho cả 3 hệ truyền hình
analog là PAL, SECAM và NTSC) đều hoàn thành quá trình số hóa. Tín hiệu số lúc đó trở thành một
tiêu chuẩn giao tiếp giữa các đài truyền hình với nhau và sự hỗ trợ dành cho truyền hình tương tự (về
thiết bị, nội dung và hạ tầng) gần như không còn. Các đài truyền hình analog sẽ trở nên cô độc trên con
đường phát triển của truyền hình hiện đại.
Quay trở lại lộ trình số hóa tại Việt Nam, căn cứ vào Quyết định 22/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ
và dự thảo đề án lộ trình số hóa của Bộ Thông tin-Truyền thông thì lộ trình số hóa truyền hình tại Việt
Nam có những nội dung chính sau:
Về lộ trình thời gian: Đến năm 2010 sẽ cấm giấy phép nhập khẩu máy phát hình analog. Đến năm
2015, đảm bảo 80% hộ gia đình có máy thu hình trên cả nước xem được truyền hình số bằng các
phương thức khác nhau. Chấm dứt phát sóng analog tại một số tỉnh và thành phố khi đảm bảo khoảng
95% số hộ gia đình thu được tín hiệu số bằng các phương thức khác nhau. Phủ sóng truyền hình số mặt
đất để truyền dẫn các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị tới 60% dân cư.
Dự kiến trước ngày 31/12/2014 các đài truyền hình trung ương và địa phương chấm dứt việc phát sóng
các kênh chương trình truyền hình tương tự tại các thành phố lớn và dự kiến trước ngày 31/12/2020
hoàn thành số hóa truyền hình trên toàn quốc.

Về tiêu chuẩn truyền hình số: đến năm 2015, áp dụng thống nhất tiêu chuẩn truyền hình số mặt đất trên
cơ sở tiêu chuẩn truyền hình số mặt đất DVB-T, tiêu chuẩn mã hóa MPEG-4.
Về công nghệ truyền dẫn: Xác định công nghệ truyền dẫn, phát sóng truyền hình số sử dụng các
phương tiện mặt đất, vệ tinh, cáp, di động, Internet là công nghệ cao thuộc lĩnh vực công nghệ thông
tin để được ưu tiên đầu tư phát triển.
Về thiết bị đầu cuối: Từ ngày 01/01/2012 tất cả các máy thu hình sản xuất và nhập khẩu vào Việt Nam
phải tích hợp chức năng thu truyền hình số mặt đất tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh và âm thanh
MPEG-4 (có hỗ trợ thu MPEG-2 đến 2015) và Bộ Thông tin Truyền thông đã đưa thiết bị số truyền
hình vào danh mục thiết bị công nghệ cao, do vậy các nhà nước sẽ ưu đãi khoản thuế và giá thành máy
thu hình kỹ thuật số sẽ hạ đến mức thấp hơn máy thu hình analog màn hình phẳng hiện nay.
Về việc thực hiện truyền dẫn: trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015, các đơn vị doanh nghiệp
được cấp phép thiết lập hạ tầng mạng truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình số tiếp tục mở
rộng diện phủ sóng phát thanh, truyền hình số tại vùng thành thị, đồng bằng và tại các khu vực đông
dân, đồng thời tăng cường đầu tư mở rộng vùng phủ sóng số đến các khu vực nông thôn, miền núi; Các
đơn vị doanh nghiệp được phép thiết lập mạng lưới và cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng phát
thanh, truyền hình số.

Trang 14


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP

Vấn đề đặt ra là, khi chuyển sang công nghệ số đối với truyền hình như vậy, mỗi gia đình muốn xem
TV đều phải cần có một đầu thu kỹ thuật số.
Được biết, hiện Bộ TT&TT đang xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện quy hoạch này, và sẽ tổ chức
hội nghị toàn quốc để thông tin đầy đủ, toàn diện về bản quy hoạch mới này. Song song với nó, Bộ
TT&TT cũng đang xây dựng, hoàn thiện Đề án số hóa truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình;
Luật Viễn thông; Luật Báo chí, Luật Tần số vô tuyến điện... nhằm hoàn thiện môi trường pháp lý cho
vấn đề này.
*Giới thiệu qua chuẩn DVB

1- Giới thiệu qua chuẩn DVB :
Chuẩn DVB ( Digital Video Broadcasting ): Chuẩn DVB được sử dụng ở Châu Âu, truyền tải tín hiệu
Video số nén theo chuẩn MPEG-2 qua cáp, vệ tinh và phát truyền hình mặt đất.
Chuẩn DVB có một số đặc điểm như sau:
- Mã hoá Audio tiêu chuẩn MPEG-2 lớp II.
- Mã hoá Video chuẩn MP @ ML.
- Ðộ phân giải ảnh tối đa 720 x 576 điểm ảnh.
Dự án DVB không tiêu chuẩn hoá dạng thức HDTV nhưng hệ thống truyền tải chương trình có khả
năng vận dụng với dữ liệu HDTV.
- Hệ thống truyền hình có thể cung cấp các cỡ ảnh 4:3; 16: 9 và 20: 9 với tốc độ khung 50 Mhz.
- Tiêu chuẩn phát truyền hình số mặt đất dùng phương pháp ghép đa tần trực giao (COFDM).
DVB gồm một loạt các tiêu chuẩn. Trong đó cơ bản là:
- DVB-S: Hệ thống truyền tải qua vệ tinh. Hệ thống DVB-S sử dụng phương pháp điếu chế QPSK,
mỗi sóng mang cho một bộ phát đáp.
- DVB-C: Hệ thống cung cấp tín hiệu truyền hình số qua mạng cáp, sử dụng các kênh cáp có độ rộng
băng thông từ 7 đến 8 Mhz và phương pháp điều chế 64-QAM. DVB-C có mức tỉ số tín hiệu trên tạp
âm cao và điều biến kí sinh thấp.
- DVB-T: Hệ thống truyền hình mặt đất với các kênh 8, 7 hoặc 6 Mhz. Sử dụng phương pháp ghép đa
tần trực giao có mã (COFDM).
2- Chuẩn DVB – C:
Chuẩn DVB – C được viết tắt bởi cụm từ Digital Video Broadcasting – Cable và nó chuẩn chung do
tập đoàn tiêu chuẩn Châu Âu phát triển cho truyền thông truyền hình Tivi kỹ thuật số thông qua Cáp.
Hệ thống truyền hình là một họ MPEG-2 với dòng đưa ra là Audio/Video số, sử dụng Modum QAM
(Quadrature amplitude modulation) với mã kênh.
Mô tả kỹ thuật chuẩn DVB-C:
Ta có thể đưa ra một đoạn mô tả ngắn ngọn. Hay xem khối quy trình sau:

Trang 15



THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP

Mã hoá nguồn và dồn kênh MPEG-2 (MUX): các dòng video, audio và dữ liệu sẽ được ghép kênh đưa
vào một dòng chương trình MPEG-2 (PS). Một hoặc nhiều dòng chương trình sẽ được gộp vào một
dòng truyền tài MPEG-2 (TS). Đây là dòng kỹ thuật số cơ sở mà thông qua các bộ thu Set Top Boxes
(STB) cho phép truyền và nhận. Tỉ lệ bit cho phép truyền tải MPEG-2 phụ thuộc vào các tham số điều
biến: nó có thể dao động trong khoảng từ 6 đến 64 Mbit/s (Có thể xem bảng phía dưới)

- Phân tán phối ứng và năng lượng MUX: MPEG-2 TS được biết đến như các gói dữ liệu sắp xếp trình
tự có độ dài 188 byte. Trong kỹ thuật được gọi là phân tán năng lượng.
- Mã hoá ngoài: Chế độ đầu tiên được đáp ứng là chuyển tải dữ liệu sử dụng mã khối không nhị phân,
mã RS (188 hoặc 204 bity), cho phép up tối đa 8 byte lỗi cho mỗi gói 188 byte.
- Xem kẽ ngoài: sự xem kẽ sử dụng việc sắp xếp lại dãy dữ liệu được truyền.
- Chuyển đổi bộ dữ liệu Byte/m: dữ liệu (byte) được mã hoá đưa vào bộ dữ liệu dưới dạng bit m
(m=4,5,6,7 hoặc 8)
- Mã hoá vi phân: 2 byte quan trọng nhất trong mỗi bộ dữ liệu m được mã hoá dưới dạng tín hiệu.

Trang 16


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP

- Ánh xạ QAM: các chuổi bit được ánh xạ vào một chuỗi số băng cơ sở dưới dạng những ký tự phức
tạp, đó là 5 chế độ Modul cho phép: 16-QAM, 32-QAM, 64-QAM, 128-QAM, 256-QAM.
- Băng cơ sở định hình: tín hiệu QAM với vai trò là bộ lọc định hình, nó sẽ loại bỏ những giao thoa tín
hiệu ở những nhánh đến.
DAC và Front-end: tín hiệu số được truyền đi dưới dạng tín hiệu Analog thông qua bộ chuyển đổi
DAC và sau đó biến điệu thành tần số radio bởi RF Front-end.
3- Chuẩn nén tín hiệu số
MPEG-2 là một tiêu chuẩn mã hóa nén(thường được gọi tắt là chuẩn nén)trong bộ tiêu chuẩn MPEG

dùng để mã hóa luồng dữ liệu hình có kết hợp với các thông tin về âm thanh. Đây là một phương thức
mã hóa dữ liệu có tổn hao cho phép lưu trữ và truyền phim ảnh trên nền hệ thống và băng thông hiện
thời.
Mpeg-2 là chuẩn cho TV số.
Dữ liệu Mpeg bao gồm 2 lớp:
+

Lớp hệ thống (System Layer) chứa thông tin về thời gian (Timing) và các thông tin khác cần thiết

cho việc tách các dòng dữ liệu Video và Audio đồng thời đồng bộ hoá Video và Audio trong quá trình
phát
+

Lớp dữ liệu nén (Compression Layer) bao gồm các

dòng dữ liệu Video và Audio.

Hệ thống giải mã sẽ tách các thông tin về thời gian từ dữ liệu hệ thống Mpeg và gửi nó đến thiết bị hệ
thống khác (Việc đồng bộ hoá sẽ cần thêm nhiều thông tin về thời gian). Hệ thống giải mã cũng tách
các dữ liệu Video và Audio từ dữ liệu ban đầu. sau đó gửi chúng đến từng bộ giải mã thích hợp.
Bộ giải mã Video (Video Decoder) và Audio (Audio Decoder) giải nén các dòng dữ liệu Video và
Audio. Hầu hết các sơ đồ nén Mpeg đều dùng kỹ thuật lấy mẫu bổ xung (Subsampling) và lượng tử
hoá (Quantization) trước khi mã hoá. Lấy mẫu bổ xung nhằm mục đích để làm giảm kích thước khung
hình đầu vào theo cả theo chiều ngang và chiều dọc, như vậy sẽ giảm số lượng các điểm ảnh trước mã
hoá. Trong một số trường hợp người ta còn lấy mẫu bổ xung theo thời gian để làm giảm số lượng các
khung hình trong cảnh trước khi mã hoá. Đây được xem như là một kỹ thuật rất cơ bản nhằm loại bỏ
sự dư thừa dựa vào khả năng lưu ảnh của mắt người cảm thụ.
Thuật toán nén Video Mpeg-2 đạt được khả năng nén cao nhờ lợi dụng sự dư thừa in thông tin Video.
Mpeg-2 loại bỏ cả dư thừa về không gian và dư thừa về thời gian trong các cảnh Video.
Mpeg-2 cũng cung cấp các hỗ trợ cho việc truyền dữ liệu. Mpeg-2 phân biệt hai kiểu dữ liệu:

Trang 17


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP

+ Service Information: thông tin về Video, Audio và Data truyền bởi Mpeg-2
+ Private Data: thông tin người sử dụng hoặc thiết bị thu.
4. Nền tảng công nghệ CAS
Các thẻ thông minh truyền thống CAS được thiết kế để ngăn chặn nó được giải mã bởi hacker. Nếu nó
có thể không đúng đối phó với tình hình khi được giải mã, những khó khăn tiềm ẩn nói trên đi vào sự
tồn tại. Great Wall cardless CAS không chỉ làm tăng độ khó giải mã, mà còn chuẩn bị một loạt các giải
pháp chống lại tình trạng này sau khi được giải mã. The Great Wall cardless CAS sẽ được cập nhật lên
phiên bản cao hơn trong vòng vài giây sau khi được giải mã, mà làm cho tất cả những nỗ lực trước đó
của hacker có hiệu quả tránh lãng phí và mất hoạt động. Do không có thẻ thông minh được sử dụng,
các hacker không thể có được CW giải mã từ bên ngoài, và không có đường cho hacker để đánh chặn
và lây lan CW.
5- Công nghệ của dự án:
Ứng dụng công nghệ tiên tiến CAS phần cứng
Thiết bị của các Hãng hàng đầu : SAMSUNG,HUMAX,COSHIP,SKYWORTHEXELPOINT,
GOSPELL,UNIONMAN.
Đặc tính công nghệ thiết bị:
Tiêu chuẩn DVB-C MPEG-2.
Tương thích với nhiều loại CAS khác nhau.
Dạng module
Dễ sửa chữa thay thế, nâng cấp
Tiêu chí cho Đầu thu kỹ thuật số :
Các thiết bị đầu cuối kỹ thuật số Digital Cable TV Set top box của hệ thống phải bảo đảm các yêu cầu
sau :
+ Có độ bền và độ ổn định cao
+ Có độ nhạy cao để đáp ứng được thực tế hạ tầng mạng còn chưa hoàn chỉnh và đồng bộ hiện nay

+ Có khả năng nâng cấp tự động từ xa trong tương lai khi có nhu cầu nâng cấp đầu thu lên chế độ khóa

+ Giá thành phù hợp với thị trường Việt Nam
+ Đáp ứng được các chỉ tiêu kỹ thuật
*Một số hình ảnh thiết bị:
SAMSUNG:
Giải mã tín hiệu âm thanh (Audio):
Tương thích : MPEG-1/2/3,

Trang 18


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP

COSHIP:

UNION MAN:

GOSPELL:

Đặc tính công nghệ thiết bị :
Trang 19


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP

Sử dụng CHIP SET cuả các hãng nổi tiếng :
FUJITSU,NXP,TRIDENT,ALI,GOSPELL
Sử dụng Tuner cuả các hãng nổi tiếng :
NXP ,GosPell,SAMSUNG

Có thể sản xuất theo yêu cầu riêng khách hàng về mẫu mã , thương hiệu , hình ảnh xuất hiện, kiểu chữ,
phông nền.

V. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
1.1 Khái niệm về bộ giải mã (Set-Top-Box - STB) trong hệ thống truyền hình cáp (CATV)
Set Top Box (STB) là một thiết bị kết nối giữa ti vi với nguồn tín hiệu bên ngoài, và chuyển đổi các tín
hiệu đó thành nội dung có thể hiển thị trên màn hình vô tuyến. Nguồn tín hiệu bên ngoài có thể là
Ethernet, từ vệ tinh, từ cáp đồng trục, từ đường điện thoại (bao gồm cả kết nối DSL) và thậm chí từ
ăngten VHF hay UHF. Phần nội dung có thể hiển thị có thể là video, thoại, Internet, trò chơi tương
tác.....
STB còn có thể được gọi là Set-tops, set-top box, set top box, STB, Receivers, Converters, Decoders,
Intelligent Set-top Boxes, Set-top Decoders, Smart Encoder, Digital TV Converter, DTV Converter,
Voice-enabled Set-top Boxes, Digital Decoder, DTV Tuner, Descrambler, Digital Set-top Box,
Addressable Converter, Demodulator, Smart TV Set-top Box, ITV enabled Set-top Box, Internetenabled Set-top Box, ITV enabled Set-top cable box, Satellite- enabled Set-top Box, Cable-enabled
Set-top Box, Low-end Boxes, Thin Boxes, Thick Boxes, Smart TV Set-top Box, Super Box, All-in-one
Set Top Box, Integrated Set Top Box, Hybrid Cable Box, Media Center.
Khi các chức năng của Set Top Box được tích hợp trong Tivi thì nó được gọi là “Built-in”. Ti vi có
tích hợp STB không có nghĩa là Ti vi số mà chỉ là ti vi tương tự có tích hợp STB.
Khái niệm Set-top box thường dẫn đến hiểu lầm vì không nhất thiết là thiết bị phải đặt ở trên ti vi và
cũng không cần thiết phải là dạng box.
Thuật ngữ này bắt nguồn từ các thiết bị thu truyền hình cáp. ban đầu là các thiết bị điều khiển tương tự
thường đặt ở trên hay ở dưới ti vi.
Set-top box có thể có bộ phận điều khiển phía trước nhưng nói chung thường được sử dụng qua điều
khiển từ xa dùng tín hiệu hồng ngoại.
Các Set Top Box giống như một máy tính xử lý các thông tin số. Set-top boxes (STB) có thể hoạt động
như một gateway giữa ti vi hay máy vi tính cá nhân và đường điện thoại, vệ tinh, mặt đất hay cáp.
STB có thể thu tín hiệu truyền hình số, kết nối với mạng, chơi trờ chơi, truy nhập Internet, tương tác
với Hệ thống hướng dẫn lập trình điện tử, các kênh ảo, gử thư điện tử và hội nghị truyền hình. Rất
nhiều STB có thể giao tiếp theo thời gian thực với các thiết bị camcorders, DVDs, CD players, các
thiết bị cầm tay và bàn phím nhạc. Một vài STB còn có ổ lưu trữ lớn và khe cắm thẻ thông minh

Trang 20


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP

1.2 Set top box số
Các Set top box ngày nay đều được dùng để giải mã tín hiệu số và khái niệm Set top box cũng được
hiểu là Set top box số
Thiết bị Set Top Box thu, giải mã và giải nẽn tín hiệu số cung cấp tín hiệu hình và tiếng tương tự có
thể hiển thị trên màn hình.
Đối với các Tivi số tích hợp còn gọi là IDTV hay ti vi số, thiết bị thu số được tích hợp trong ti vi.
Các chương trình tương tác có thể được tải xuống Set Top Box và được phát dưới dạng tín hiệu số
cùng với các chương trình và được cung cấp tới Set top Box theo yêu cầu. Các ứng dụng đó thường
được lưu trữ trong bộ nhớ và không bị xoá mất khi thay đổi kênh hay tắt Set Top Box
Một vài Set Top Box còn cho phép lưu trữ chương trình trên đĩa cứng tích hợp, lúc đó nó còn có chức
năng của một thiết bị ghi hình cá nhân (PVR) hay thiết bị ghi hình số (DVR). Một vài Set Top Box còn
tích hợp thiết bị đọc và ghi DVD.
Set Top Box có thể đươc kết nối với máy tính cá nhân. Một vài STB còn có chức năng như một máy
tính cá nhân. Chắng hạn như trong mạng IPTV, thiết bị Set Top Box là một máy tính cá nhân cung cấp
giao tiếp 2 chiều qua mạng IP.
1.3 Phân loại Set Top Box
Thiết bị Set Top Box được phân thành các loại:
- IP-STB : Thiết bị Set Top Box dùng cho mạng IP, thiết bị thường được kết nối 2 chiều có thể cung
cấp các dịch vụ truyền hình quảng bá, điện thoại VoIP, Internet,

truyền hình theo yêu cầu VoD,

truyền hình hội nghị Video Conference
- DVB-STB: Thiết bị Set Top Box dùng để giải mã tín hiệu truyền hình số quảng bá. Phụ thuộc vào
nguồn tín hiệu cung cấp, các Set Top Box lại được chia thành:

+ Set Top Box dùng cho truyền hình số mặt đất DVB-T
+ Set Top Box dùng cho truyền hình vệ tinh DVB-S
+ Set Top Box dùng cho truyền hình cáp DVB-C
+ Set Top Box dùng cho di động DVB-H
Cấu trúc chung của một thiết bị Set Top Box được cho trong hình 1.

Trang 21


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP

Trong đó:
AGC = automatic gain control : Điều khiển tăng ích tự động
ADC = analog-to-digital converter : Chuyển đổi tương tự - số
FEC = forward error correction : Mã sửa lỗi trước
SC = smart card : Card thông minh
*Cấu trúc chung của một thiết bị Set Top Box
1.4 STB trong hệ thống truyền hình cáp kỹ thuật số
Truyền hình số và tương tự khác nhau ở cách thông tin được truyền từ máy thu dến máy phát. Nói 1
cách đơn giản là trong truyền hình tương tự tín hiệu có dạng sóng liên tục trong khi đó trong truyền
hình số tín hiệu có dạng là các bit thông tin rời rạc. Thuận lợi của truyền hình số nằm ở khả năng thao
tác các bit thông tin theo một số cách xác định sao cho thông tin có thể được xử lý cả ở phía phát lẫn
phía thu, có thể được nén thành những gói nhỏ hơn (do vậy có thể sử dụng dung lượng đường truyền
một cách hiệu quả hơn) và thông tin cần thiết có thể được tách từ nhiễu nền và nhiễu giao thoa một
cách dễ dàng (do vậy thông tin thu được sẽ rõ ràng hơn). Khả năng nén phổ của dòng tín hiệu số giúp
cho truyền bằng số hiệu quả hơn nhiều so với truyền tương tự. Truyền hình số cho phép thực hiện được
các chương trình phim màn ảnh rộng chất lượng cao với âm thanh nổi. Ngoài ra nó có thể cung cấp các
dòng thông tin đa mức cho phép người sử dụng có thể truy cập thông tin phong phú hơn và hơn thế
nữa có thể có tác động qua lại, cung cấp các dịch vụ truyền hình tích hợp với Internet. Truyền hình số
cũng cho phép thu truyền hình khi đang di động, điều mà hiện nay truyền hình tương tự chưa làm

được. Xét trên khía cạnh kỹ thuật, truyền hình số cho hình ảnh rõ ràng và sắc nét, loại bỏ hoàn toàn
nhiễu giao thoa và hiệu ứng ảnh ma mà với truyền hình tương tự hiện tại đang gây ảnh hưởng đến rất
nhiều người xem ở những khu vực có nhiều nhà cao tầng và các vùng đồi núi
Trong truyền hình nói chung và truyền hình số nói riêng, việc nén ảnh là một trong nhhững khâu rất
quan trọng. Tín hiệu truyền hình hiện nay được nén sử dụng hệ thống MPEG. MPEG (Motion Pictures
Expert Group) ra đời khi nhiều dự án nghiên cứu nén hình ảnh được tiến hành. Người ta nhận thấy

Trang 22


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP

rằng những điểm không tương thích giữa những hệ thống cạnh tranh nhau này về lâu dài sẽ không
mang lợi ích gì cho nền công nghiệp truyền hình. Thay vì lao vào cạnh tranh một cách vô ích, ngành
công nghiệp truyền hình nhận thấy rằng một hệ thống nén hình ảnh tuân theo chuẩn sẵn có sẽ mang lại
lợi ích hơn nhiều. Hệ thống MPEG2 nén bằng cách loại bỏ những phần thừa trong cả hình ảnh riêng lẻ
của truyền hình và giữa các hình ảnh liên tục.

CHƯƠNG III
HIỆU QUẢ KINH TẾ TẢI CHÍNH CỦA NHÀ MÁY SẢN XUẤT
I.Phương án thực hiện :
Để đáp ứng các nhu cầu và cơ hội trên Công ty T.C đã triển khai các công việc như sau:
Thành lập nhà máy TCVN Khu CN Cao
-

Tổng mức đầu tư cho nhà máy khoảng 15 triệu đô la Mỹ

-

Phương án Vận hành

Ban giám đốc sẽ quản lý phần chiến lược kinh doanh, nhân sự tổ chức.
Quản đốc nhà máy sẽ bố trí phân ca, kíp phù hợp với yêu cầu sản xuất

II. Vốn đầu tư của nhà máy sản xuất :
Tổng nhu cầu Vốn và nguồn Vốn :
- Tổng nhu cầu Vốn là : 15,000,000 USD
- Cơ cấu sử dụng nguồn Vốn đầu tư :
+ Vốn tự có của công ty : 4,500,000 USD
+ Vốn vay trung dài hạn : 10,500,000 USD
Trang 23


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP

- Mục đích vay
Công ty vay vốn trung - dài hạn để bổ sung nguồn vốn lưu động và đầu tư hạ tầng
- Phương án trả vốn và lãi vay
Nguồn trả nợ vốn vay trung - dài hạn hàng năm được trích từ lợi nhuận của nhà máy
Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời gian 5 năm với lãi suất dự kiến 5.5%/năm và được giải
ngân trong thời gian từ năm 0 đến cuối năm 5 .
Phương thức vay vốn: Trả nợ gốc đều hàng tháng và lãi vay tính theo dư nợ đầu kỳ.
- Nguồn vốn : vốn chủ sơ hữu 30%, vốn vay 70%. Công ty TCVN sẽ vay trung hạn (tối thiểu là 5
năm). Hiện nay lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng thương mại khoảng 5%/năm (áp dụng
đồng USD).
III. Hiệu quả kinh tế- tài chính :
Những giả định làm cơ sở phân tích :
- Vòng đời của dự án vay : 05 năm
- Lãi vay : Vay vốn đầu tư trung hạn 5%/ năm. Tiền lãi vay trả hàng tháng.
- Đồng tiền phân tích : đô la Mỹ


KẾT QUẢ TÍNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Nhà xưởng, văn phòng
Hạ tầng, chuyển giao công nghệ
Máy móc thiết bị
Lưu động
Tổng cộng

6,500,000

USD

2,000,000
3,500,000
3,000,000
15,000,000

USD
USD
USD
USD

LÃI VAY TRONG THỜI GIAN 05 NĂM
ĐVT: USD
Mô tả hạng mục

Số tiền

%

Tổng mức đầu tư


15.000.000

100%

Vốn vay

10.500.000

70%

Vốn chủ sở hữu

4.500.000

30%

Lãi suất vay
(in %)

Thời gian vay

Tổng cộng lãi
vay

Tổng số tiền
phải trả (bao
gồm cả lãi vay)

Trung bình lãi

vay theo từng
năm

Trang 24


THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH CÁP

5,0%

5 năm

Tổng tiền vay

10.500.0
00

Thời gian vay (tháng)

1.334.375

11.834.375

Tiền gốc trả
hàng năm

2.1
00.000

266.875


60

Tiển gốc trả hàng
tháng

175.0
00

Lãi suất vay

Trung bình
tiền gốc và lãi
hàng năm

2.36
6.875

5%

CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG QUA CÁC NĂM
ĐVT : USD
BỘ PHẬN
1. Ban Giám đốc
Giám đốc
Phó giám đốc
2. Phòng Kế toán
Kế toán trưởng
Nhân viên Kế toán
Thủ quỹ

3. Phòng Tổ chức hành chính

Năm 1 đến năm 2
Số
người

Lương
tháng

1
1

1.200
1.000

1
2
1

700
350
280

Trưởng phòng
Nhân viên hành chính
Tài xế
Bảo vệ
Tổ vệ sinh
4. Phòng Kinh doanh
Trưởng phòng

Nhân viên kinh doanh
5. Phòng Kỹ thuật bảo hành

1
2
1
3
2

500
280
230
190
140

1
3

600
300

Trưởng phòng

1

570

Nhân viên

3


330

Từ năm 3 trở đi

Lương
năm
14.400
12.000
8.400
8.400
3.360
6.000
6.720
2.760
6.840
3.360
7.200
10.800

Số
người

Lương
tháng

Lương
năm

1

1

1.500
1.200

18.000
14.400

1
3
1

850
450
340

10.200
16.200
4.080

1
2
1
3
2

560
340
280
230

170

6.720
8.160
3.360
8.280
4.080

1
4

670
340

8.040
16.320

670

8.04
0
19.20
0

6.8
40
11.8
80

1


6.8
40
15.8
40

1

400
4

6. Phòng mua hàng và XNK
Trưởng phòng
Nhân viên

1
4

570
330

670
400
5

8.04
0
24.00
0


7. Phòng R&D
Trưởng phòng
Nhân viên
Tổng cộng lao động gián tiếp

1
2
31

900
600
9.070

10.8
00
14.4
00
156.840

1.100
1
700
2
35

10.870

13.20
0
16.80

0
207.120
Trang 25


×