Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Đồ Án Hóa Công
2.3. Vẽ và thuyết minh dây chuyền sản xuất
2.3.1. Dây chuyền sản xuất
Hình 1.1. Sơ đồ dây chuyền công nghê chưng luyện liên tục
Chú thích:
1.Thùng chứa hỗn hợp đầu
6.Thiết bị ngưng tụ
2.Bơm
7.Thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh
3.Thùng cao vị
8.Thùng chứa sản phẩm đỉnh
4.Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
9.Thiết bị gia nhiệt sản phẩm đáy
5.Tháp chưng luyện
10.Thùng chứa sản phẩm đáy
GVHD: Phan Thị Quyên
26
Hạ Mai Hương
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
fch =
π .d ch
4
Đồ Án Hóa Công
2
( m2 )
→ fch: Diện tích mặt cắt ngang của ống chảy truyền chưng:
f=
π .( d CC )
4
2
= = 0,064 (m)
Vậy : fC = F – m.fch
= 0,81π - 1.0,064
= 2,48 (m2)
→ fch: Diện tích mặt cắt ngang của ống chảy truyền đoạn luyện:
f=
π .( d CL )
4
Vậy : fL =
2
= = 0,036 (m)
F – m.fch
= 0,81 π - 1.0,036 = 2,51 (m2)
Do đó, số đơn vị chuyển khối:
m=
g : Lượng hơi trung bình (kmol/h)
Đoạn luyện g = 218,53 (kmol/h) =
= 0,061 (kmol/s)
Đoạn chưng g = 210,065 (kmol/h) = = 0,058 (kmol/s)
4.3.3 Đường cong động học
Xác định số đĩa thực tế bằng đường cong động học theo các bước sau:
-
Vẽ đường cong cân bằng ycb = f (x)
-
Xây dựng đường nồng độ làm việc đoạn chưng, đoạn luyện với chỉ số hồi
lưu thích hợp
-
Dựng các đoạn thẳng vuông góc với ox, các đường này cắt đường làm việc
tại: A1, A2,…A9 ; và cắt đường cân bằng ycb = f(x)
GVHD: Phan Thị Quyên
26
Hạ Mai Hương
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
-
tại C1, C2 …C9 từ đó xác định
Đồ Án Hóa Công
BC
BC =
AC
Cy
theo công thức
mà
ACi
= ycb –
y
-
Tại mỗi giá trị của x góc nghiêng của đường cân bằng: m =
y cb − y
x − xcb
- Tính hệ số chuyển khối ứng với mỗi giá trị của x:
Hệ số chuyển khối trong đoạn chưng:
kmol
2 kmol
m s
kmol
Hệ số chuyển khối trong đoạn luyện:
kmol
2 kmol
m s
kmol
Tại mỗi giá trị x, tương ứng có A là điểm thuộc đường làm việc, C là điểm thuộc
đường cân bằng và B là điểm thuộc đường cong động học (chưa biết) thì : Cy =
-
e
m yT
Cho x các giá trị, với mỗi giá trị của x tính hệ số phân bố vật chất m ( m
chính bằng hệ số góc của đường cân bằng, tính hệ số chuyển khối K y, tính
số đơn vị chuyển khối myT và tỷ số Cy tương ứng. Từ đó tìm được các điểm
B thuộc đường cong động học, nằm giữa A và C.
-
Nối chúng lại ta được đường cong động học của quá trình
GVHD: Phan Thị Quyên
26
Hạ Mai Hương
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Đồ Án Hóa Công
BẢNG SỐ LIỆU VỀ ĐƯỜNG CONG ĐỘNG HỌC:
x
0,1
xcb
0,2
0,8
0,9
0,0564 0,1341 0,2262 0,3416 0,4119 0,4902 0,5810
0,6918
0,8228
y
0,1314 0,2744 0,4173 0,5581 0,6308 0,7036 0,7764
0,8491
0,9219
ycb
0,214
0,91
0,959
m
1,8945 1,6024 1,2696 1,0428 0,9217 0,7869 0,6521
0,5628
0,4806
Ky
0,0096 0,0109 0,0129 0,0155 0,0166 0,0182 0,0201
0,0216
0,0232
myT
0,4105 0,4661 0,5516 0,6378 0,6831 0,7489 0,8271
0,8888
0,9547
Cy
1,5076 1,5938 1,7360 1,8923 1,9800 2,1147 2,2867
2,4322
2,5979
AiCi 0,0826 0,1056 0,0937 0,0609 0,0812 0,0864 0,0776
0,0609
0,0371
BiCi 0,0548 0,0663 0,054
0,025
0,0143
0,38
0,3
0,511
GVHD: Phan Thị Quyên
0,4
0,619
0,5
0,712
0,0322 0,041
26
0,6
0,79
0,7
0,854
0,0408 0,0339
Hạ Mai Hương
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Đồ Án Hóa Công
N ttC
Từ đồ thị đường cong động học ta thấy số đĩa thực tế N tt = 30 trong đó:
N
L
tt
= 17 và
= 13
4.3.4 Hiệu suất tháp – chiều cao tháp
Hiệu suất tháp:
η= =
.100
= 46,67 %
Chiều cao tháp được tính theo công thức IX.4a STQTTB II _ 169
H = Ntt. ( Hđ +
δ
) + (0,8÷1) (m)
Chiều dày của đĩa
δ
= 5mm = 0,005 m
Ntt : Số đĩa thực tế của tháp
Hđ : Khoảng cách giữa các đĩa Hđ = 0,5 m
0,8
÷
1 : Khoảng cách cho phép ở đỉnh và đáy thiết bị
→ Chiều cao đoạn chưng:
HC =
N ttC
.(Hđ +
δ
) + 0,5 = 17.(0,5 + 0,005) + 1 = 9,585 (m)
Quy chuẩn HC = 9,6 m
→ Chiều cao đoạn luyện:
HL =
N ttL
.(Hđ +
δ
) + 0,5 = 13.(0,5 + 0,005) + 1 = 7,565 (m)
Quy chuẩn HL = 7,6 m
Chiều cao của tháp là:
H = HL + HC = 9,6 + 7,6 = 17,2 m
GVHD: Phan Thị Quyên
26
Hạ Mai Hương
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
V.
Đồ Án Hóa Công
TÍNH TRỞ LỰC CỦA THÁP
Theo STQTTB II _ 192 :
∆P =
∆Pd
Ntt .
Ta có bảng số liệu sau
1,2
1,4
1,5
1,6
1,7
1,8
1,9
2,1
2,3
2,5
2,002 2,336 2,502 2,669 2,836 3,003 3,170 3,504 3,838 4,171
0,327 0.294 0,28 0,267 0,256 0,245 0,235 0,218 0,203 0,189
18
16
15
14
14
13
13
12
12
12
54,36 53,376 52,53 51,366 53,704 52,39 54,21 54,048 58,08 62,052
Β
B
Từ bảng giá trị trên ta có đồ thị biểu thị mối quan hệ giữa N và Rth
Xác định đồ thị quan hệ giữa =2,669 và Nlt (Rx+1) = 51,366 là bé nhất.
Vậy Rth = 2,669 ( số đĩa lý thuyết là 14 ).
Số đĩa đoạn chưng là: 7
Số đĩa đoạn luyện là: 7
I.1.
Phương trình đường nồng độ làm việc
Phương trình đường nồng độ làm việc đoạn luyện
Thay số ta được:
y =
→ y = 0,73x + 0,267
Phương trình đường nồng độ làm việc đoạn chưng:
y =
Thay số ta được:
y =
.0,027
→ y = 1,43x – 0,0116
GVHD: Phan Thị Quyên
26
Hạ Mai Hương