Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

giáo án vật lý 9 ca năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.24 MB, 133 trang )

Giáo án Vật lí 9
Đinh Thị Thơm GV TR ờng THCS Thạch Trung
GThứ 7 ngày 22 tháng 8 năm 2009

Tiết 1 :

Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn .
I- Mục tiêu

:

Qua tiết học HS cần :
- Nêu đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn .
- Vẽ đợc và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I; U từ số liệu thực nghiệm
- Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn .
.
II- Chuẩn bị :
Đối với mỗi nhóm HS cần có :
- 1 dây điện trở bằng Ni Kê Lin ( hoặc constantan) 1m; đờng kính 0,3mm có quấn sẵn trên
trụ sứ .
Một am pe kế GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Một nguồn điện 6V ; 1 công tắc ; 7 đoạn dây nối
III- Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra ôn lại các kiến thức liên quan bài học (10ph)
GV:


? Để đo cờng độ dòng điện chạy qua bóng
đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
ta cần dùng những dụng cụ nào ?
? Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ
đó

HS: Trả lời các câu hỏi của GV
- Dùng Am pe kế đo I và Vôn kế đo U
- Am pe kế mắc nối tiếp bóng đèn và Vôn
kế mắc song song với hai đầu bóng đèn

Hoạt động 2:Tìm hiểu sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào

hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (15 ph)
Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện H1.1 HS làm theo các yêu cầu của GV
trong SGK ?Và tiến hành làm thí nghiệm
HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện H1.1 trong
Theo dỏi kiểm tra . giúp đỡ các nhóm mắc SGK ?
mạch điện TN .
Tiến hành làm thí nghiệm :
-Yêu cầu đại diện vài nhóm trả lời C1:
Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện theo sơ
Từ kết quả đo đợc qua thí nghiệm hãy cho đồ H1.1
biết Khi thay đổi U giữa hai đầu dây dẫn
- Tiến hành đo ,ghi các kết quả đo đợc vào
thì I qua dây dẫn đó có mối quan hệ nh thế bảng 1 trong vở
nào với U ?
Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận (10 ph)

? Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của cờng

độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm HS vẽ và thông báo dạng đồ thị thu đợc
gì ?
Từng HS trả lời C2 nh SGK
- Giúp đỡ Hs xác định các điểm biểu diễn ,
vẽ đờng thẳng qua gốc toạ độ ( nếu điểm
- Thảo luận nhóm ,nhận xét dạng đồ thị ,


Giáo án Vật lí 9
Đinh Thị Thơm GV TR ờng THCS Thạch Trung
nào lệch quá xa đờng biểu diễn thì tiến
Rút ra kết luận .
hành đo lại .
Hãy nêu KL về mối quan hệ giữa U và I ?
GV nhắc lại KL( SGK)
Hoạt động 4: Vận dụng - Cũng cố(15 ph)

Yêu cầu HS nêu KL về mối quan hệ giữa U
và I. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có
đặc điểm gì ?
Cho HS yếu kém tự đọc phần ghi nhớ trong
SGK rồi trả lời câu hỏi SGK .
-Yêu cầu HS trả lời C5 :
Trả lời câu hỏi đầu bài học ?

-Từng HS chuẩn bị trả lời các câu hỏi của
GV
- Trả lời câu C5 :
'' Cờng độ dòng điện chạy qua một dây
dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai

đầu dây dẫn đó ''

Dặn dò về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Đọc thêm mục '' Có thể em cha biết ''
- Học kĩ và trả lời C3 ; C4 ( SGK)
Làm bài tập số 1 ( SBT)

Thứ 7 ngày 22 tháng 8 năm 2009

Tiết 2 :
I- Mục tiêu

:

Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm.

Qua tiết học HS cần :
-Nhận biết đợc đơn vị điên trở và vận dụng đợc công thức tính điện trở để giải bài tập
- Phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật Ôm
- Vận dụng đợc định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
II- Chuẩn bị :
GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thơng số

U
đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1
I

và bảng 2 ở bài trớc (Kẻ theo mẩu sau )
Thơng số

Lần đo

U
đối với mỗi dây dẫn
I

Dây dẫn 1

Dây dẫn 2


Giáo án Vật lí 9

Đinh Thị Thơm GV TR ờng THCS Thạch Trung

Trung bình
cộng
III- Tiến trình dạy học :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức có liên quan đến bài mới (10 ph)
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau :
- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cờng đọ Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV .
dòng điện và hiệu điện thế ?

- Đồ thị biễu diễn mối quan hệ đó có đặc
điểm gì ?

GV đặt vấn đề vào bài nh sách giáo khoa

Hoạt động 2:Xác định thơng số

U
đối với mỗi dây dẫn ( 10 ph)
I

Yêu cầu HS dựa vào bảng 1 và 2 ở bài trớc
để tính thơng U/I ?
Theo dõi ,kiểm tra giúp đỡ các HS yếu tính
toán cho chính xác
Yêu cầu một vài HS trả lời C2 và cho cả
lớp thảo luận .

HS làm việc dới sự hớng dẫn của GV

Từng HS suy nghĩ trả lời C2 và thảo luận
với cả lớp

Hoạt động 3:Tìm hiểu khái niệm điện trở ( 10 ph)
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
Tính điện trở của một dây dẫn bằng công
a, Từng HS đọc phần thông báo của khái
thức nào ?
niệm điện trở ( SGK)
Khi tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây
dẫn lên hai lần thì điện trở của nó tăng mấy HS trả lời các câu hỏi mà GV nêu ra
lần ? Vì sao ?
Hiệu điện thế 2 đầu dây dẫn là 3 V , cờng

độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 250 mA .
Tính điện trở của dây ?
Hãy đổi các đơn vị sau :
0,5 M = ... K = ...
- Nêu ý nghĩa của điện trở ?
Hoạt động 4: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm (5 ph)
GV yêu cầu một số em phát biểu định luật HS viết định luật Ôm vào vở và phát biểu
Ôm trớc lớp
định luật

Hoạt động 5: Cũng cố bài học và
vận dụng (10 ph)
HS trả lời câu hỏi :
Công thức R = U/I dùng để làm gì ?
Từ công thức này có thể nói lên rằng U

HS trả lời các câu hỏi của GV
Suy nghĩ cùng làm C3 ; C4


Giáo án Vật lí 9
Đinh Thị Thơm GV TR ờng THCS Thạch Trung
tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần
có phải không ? Tại sao ?
Gọi HS lên bảng trả lời C3 và C4 và trao
đổi với cả lớp
Dặn dò về nhà :
-Học thuộc định luật Ôm
- Vận dụng làm các bài tập trong SBT


Thứ 7 ngày 28 tháng 8 năm 2010

Tiết 3 :

Thực hành xác định điện trở của một dây dẫn bằng
Ampekế và vôn kế .
I- Mục tiêu

:

Qua tiết học HS cần :
- Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn
kế và Am pe kế.
II- Chuẩn bị
GV :Một đồng hồ đa năng
HS: Chia ra 4 nhóm ; mỗi nhóm cần:
-1 dây dẫn điện trở cha biết giá trị
- 1 nguồn điện (4 pin)
- 1 Am pe kế có GHĐ:1,5A. ĐCNN: 0,1 A
- ! vôn kế có GHĐ: 6v . ĐCNN : 0,1v
-1 công tắc , 7 dây nối
III- Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV:
Yêu cầu lớp phó học tập kiểm tra và báo
cáo tình hình chuẩn bị bài của cả lớp
Goi HS lên bảng trả lời câu hỏi :

+ Câu 1 trong báo cáo thực hành
+ Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm xác định
điện trở của 1 dây dẫn bằng Vôn kế và Am
pe kế .

HS: Trả lời các câu hỏi của GV
-HS cả lớp cùng vẽ sơ đồ mạch điện thí
nghiệm vào vở

GV đánh giá tình hình chuẩn bị của HS
Hoạt động 2:Thực hành theo nhóm ( 25 ph)
GV chia nhóm , phân công nhóm trởng
HS làm theo các yêu cầu của GV
.Yêu cầu nhóm trởng phân công nhiệm vụ - Nhóm trởng cử đại diện nhận dụng cụ ,
cho từng thành viên.
phân công th kí ghi chép kết quả và ý kiến


Giáo án Vật lí 9
Đinh Thị Thơm GV TR ờng THCS Thạch Trung
GV thông qua yêu cầu chung của tiết thực tranh luận của toàn nhóm
hành về thái độ học tập ; ý thức kĩ luật
- Giao dụng cụ cho các nhóm
Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm
theo nội dung mục 2 ( Tr9-SGK)
- Tất cả HS trong nhóm cùng theo dỏi ;tiến
GV theo dỏi giúp đở HS mắc mạch điện ;
hành cách mắc
kiểm tra điểm tiếp xúc ; ... Lu ý đọc trung

- Đọc to kết quả đo đúng qui tắc
thực ở các lần đo khác nhau
- Từng cá nhân hoàn thành mẩu báo cáo
Yêu cầu các nhóm tham gia và tiến hành
thực hành
nghiêm túc
- Hoàn thành và báo cáo thực hành . Trao
đổi nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây
ra sự khác nhau các trị số của điện trở trong
mổi lần đo
Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá thái độ học tập của HS
GV thu báo cáo thực hành , Nhận xét rút kinh nghiệm về:
- Thao tác thí nghiệm .
- Thái độ học tập của nhóm
- ý thức kĩ luật
Hớng dẫn về nhà :
Ôn lại kiến thức về mạch mắc nối tiếp ,mạch song song đã học ở lớp 7

Thứ 2 ngày 6 tháng 9 năm 2010


Giáo án Vật lí 9

Tiết 4 :

Đinh Thị Thơm GV TR ờng THCS Thạch Trung

Đoạn mạch nối tiếp

I- Mục tiêu :

Qua tiết học HS cần :
-Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp : Rtđ = R1+R2 và hệ thức

U1 R1
=
.Từ các kiến thức đã học.
U 2 R2

- Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết .
-Vận dụng đợc các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và giải bài tập về đoạn
mạch mắc nối tiếp .
II- Chuẩn bị :
Đối với mỗi nhóm HS cần có :
-3 điện trở có giá trị 6 , 10 ,16 ;Một am pe kế GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
-Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V ,Một nguồn điện 6V ; 1 công tắc ; 7 đoạn dây nối
GV: Mắc mạch điện theo sơ đồ 4.2
III- Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra ôn lại các kiến thức liên quan bài học (10ph)
GV:
Phát biểu và viết biểu thức của định luật
Ôm ?
Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc
nối tiếp thì :
- Cờng độ dòng điện chạy qua mổi bóng
đèn có mối liện hệ nh thế nào với cờng độ
dòng điện mạch chính ?
- Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch có

mối liện hệ nh thế nào với hiệu điện thế
giữa hai đầu mỗi bóng đèn ?
GV ghi tóm tắt lên bảng :
Đ1 nối tiếp Đ2:
I1=I2 =I
U1+ U2 =U
GV yêu cầu HS trả lời câu C1 và thông báo
các hệ thức (1) (2) vẫn đúng với 2 điện trở
nối tiếp
Yêu cầu HS trả lời C2 ?

HS:Từng HS chuẩn bị trả lời các câu hỏi của
GV .
Đ1 nối tiếp Đ2:
I1=I2 =I
U1+ U2 =U

HS quan sát Hình 4.1 trả lời C1: R1 nt R2 nt
(A) .
HS trả lời C2 vào vở :
Theo định luật Ôm ta có : I = U/R
mà I1 =I2 nên ta có :
U1 U 2
U
R
=
hay 1 = 1 ( đc c/m)
R1
R2
U 2 R2


Hoạt động 2:Xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch

mắc nối tiếp (10 ph)
? Thế nào là điện trở tơng đơng của một
đoạn mạch ?
Điện trở tơng đơng của 2 điện trở mắc nối
tiếp đợc tính nh thế nào ?

HS suy nghĩ trả lời ...


Giáo án Vật lí 9
Đinh Thị Thơm GV TR ờng THCS Thạch Trung
GV hớng dẫn HS hoàn thành C3 :
- Viết biểu thức liên hệ giữa UAB , U1,U2
Làm theo sự hớng dẫn của GV để hoàn thành
- Viết biểu thức tính trên theo I và R tơng
C3 : Rtđ = R1+R2
ứng
Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra (10 ph)
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm nh trong
SGK
HS tiến hành làm thí nghiệm
Theo dõi và kiểm tra các nhóm HS mắc
Thảo luận nhóm và rút ra kết luận
mạch điện nh sơ đồ
Qua thí nghiệm ta rút ra kết luận gì ?
Hoạt động 4: Vận dụng - Cũng cố(15 ph)
Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời C4; C5

GV: Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV và hoàn
mạch mắc nối tiếp ?
thành C4 ,C5
Trong sơ đồ 4.3 b SGK có thể chỉ mắc 2
điện trở có trị số thế nào nối tiếp với nhau (
thay cho việc mắc 3 điện trở )? Nêu cách
tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch
AC ?
GV: Ta có thể mở rộng với đoạn mạch gồm
3 diện trở nối tiếp thì :
HS đọc phần ghi nhớ cuối bài
Rtđ = R1 +R2+ R3
Dặn dò về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Học và làm BT4(SBT) ,
- Ôn lại kiến thức về đoạn mạch mắc song
song đã học ở lớp 7

Thứ3 ngày 9 tháng 9 năm 2010

Tiết 5 :
I- Mục tiêu :

Đoạn mạch song song

Qua tiết học HS cần :
-Suy luận để xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc song song

1

1
1
l
R
=
+
và hệ thức 1 = 2 từ những kiến thức đã học.
Rt R1 R2
l 2 R1

-Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết
đối với đoạn mạch song song
-Vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng thực tế và giải bài tập
về đoạn mạch song song .
II- Chuẩn bị :
Đối với mỗi nhóm HS cần có :
-3 điện trở mẩu trong đó có 1điện trở là đtrở tơng đơng của hai đtrở kia khi mắc song song.
Một am pe kế GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
-Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V ,Một nguồn điện 6V ; 1 công tắc ; 9đoạn dây nối
III- Tiến trình dạy học :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Kiểm tra ôn lại các kiến thức liên quan bài học (10ph)


Giáo án Vật lí 9
Đinh Thị Thơm GV TR ờng THCS Thạch Trung

GV: Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn
HS: U = U1= U2
mắc song song , hiệu điện thế và cờng độ
I=I1+I2
dòng điện của mạch chính có quan hệ nh
thế nào với hiệu điện thế và cờng độ dòng
điện của các mạch rẽ ?
Hoạt động 2:Nhận biết đợc đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song (7 ph)

Yêu cầu HS trả lời C1và cho biết 2 điện trở HS suy nghĩ trả lời C1...
có mấy điểm chung ?Cờng độ dòng điện và
HĐT của đoạn mạch này có đặcđiểmgì ?
GV hớng dẫn HS Vận dụng các kiến thức
vừa ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để
trả lời C2?
Mỗi HS tự vận dụng các hệ thức ở phần bài
cũ và định luật ôm c/m hệ thức (3) (có thể
cho thảo luận nhóm )
Hoạt động 3:Xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm hai đtrở
mắc song song(10ph)
GV hớng dẫn HS xây dựng công thức (4)
Từng HS suy nghĩ để trả lời ...
-Viết hệ thức liên hệ giữa I;I1;I2 theo U;
Rtđ ,R1,R2?
-Vận dụng hệ thức (1)để suy ra (4)
Hoạt động 4: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra(10 ph)
GVhớng dẫn , theo dỏi , kiểm tra các nhóm HS các nhóm tiến hành mắc mạch điện và
HS mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm tiến hành thí nghiệm nh SGK
theo hớng dẫn của SGK
- Cùng thảo luận nhóm rút ra kết luận

- Qua kết quả thí nghiệm hãy rút ra kết
luận ?
Hoạt động 5: Cũng cố bài học và vận dụng ( 13 ph)

Yêu cầu HS trả lời C4 ?

Hãy trả lời C5 phần a; ?

Hớng dẫn học ở nhà :
- Học kĩ phần lí thuyết
- Làm các bài tập Bài 5.1-5.4(SBT)

HS:Đèn và quạt đợc mắc song song vào
nguồn 220V để chúng hoạt động bình thờng
- Sơ đồ mạch điện nh H.5.1
- Nếu đèn không hoạt động vì quạt vẫn hoạt
động vì quạt vẫn đợc mắc vào hiệu điện thế
đã cho
C5 : R12 = 15
Rtđ =10
R tơng đơng nhỏ hơn mỗi điện trở thành
phần


Gi¸o ¸n VËt lÝ 9

§inh ThÞ Th¬m GV TR êng THCS Th¹ch Trung

Chđ nhËt ngµy 12th¸ng 9 n¨m 2010
Tiết 6:

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I Mơc tiªu:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm ba điện
trở
II: Chn bÞ
+ Giáo viên: Bảng liệt kê các giá trò hiệu điện thế và cường độ dòng điện đònh mức của
một số đồ dùng điện trong gia đình ,Kiểm tra bài làm bài tập về nhà của học sinh
+Học sinh: Vở bài tập đã làm ở nhà ,Giấy nháp làm lại theo nhóm
III C¸c ho¹t ®éng:
Hoạtđộng của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hãy cho biết R1 và R2 đựơc mắc với Từng học sinh chuẩn bò trả lời câu hỏi của
nhau như thế nào? Ampekế và vôn giáo viên
kế đo những đại lượng nào trong
Học Sinh suy nghỉ trả lời câu hỏi của giáo
mạch?
viên để làm câu a .Sau đó tiếp tục làm câu b
Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu theo từng cá nhân
đoạn mạch và cường độ dòng điện
Học sinh thảo luận theo nhóm làm cách
chạy trong mạch chính vận dụng
công thức nào để tính Rtđ? Vận dụng a/Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
côUng thức nà
U o để
6 tính R2 khi biết Rtđ
I = => R = =
= 12.(V )
vàRR1?
I 0.5
Ta có thể giải cách khác bằng cách

tìm U2 rồi tính R2
b/ Điện trở R2 là:

R2 = R - R1 = 12 – 5 = 7 ( )


Gi¸o ¸n VËt lÝ 9

§inh ThÞ Th¬m GV TR êng THCS Th¹ch Trung
Hoạt động 2: 10. phút (Giải bài 2)
Hãy cho biết R1 và R2 đựơc mắc với Từng học sinh chuẩn bò trả lời câu hỏi của
nhau như thế nào? Ampekế đo
giáo viên để làm câu a.Sau đó tiếp tục làm
những đại lượng nào trong mạch?
câu b theo từng cá nhân
-Tính UAB theo mạch rẽ R1.
Học sinh thảo luận theo nhóm làm cách khác
-Tính I2 chạy qua R2 từ đó tính R2.
đối với câu b
Ta có thể giải cách khác bằng cách a/ Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là:
u a tính Rtđ
U1Từ
= Rcâ
1 I 1 = 10.1,2 = 12.(V )
Biết Rtđ và R1 .Hãy tính R2?
Do R1 và R2 mắc song song nên U1 = U2 =
UAB = 12 (V)
b/Cường độ dòng điện qua R2 là: I2 = I–I1 =
1,8 -1,2 = 0,6 (A)
điện trở R2 là :

R2 =

U2 12
=
= 24.(Ω)
I2
0,6


Gi¸o ¸n VËt lÝ 9

§inh ThÞ Th¬m GV TR êng THCS Th¹ch Trung
Hoạt động 3: 15 phút (Giải bài 3)
Hãy cho biết R2 và R3 đựơc mắc với Từng học sinh chuẩn bò trả lời câu hỏi của
nhau như thế nào? Đựơc mắc với
giáo viên để làm câu a.Sau đó tiếp tục làm
nhau như thế nào với đoạn mạch
câu b theo từng cá nhân
MB?Ampekế đo đại lượng nào
Học sinh thảo luận theo nhóm làm cách khác
trong mạch?
đối với câu b
-Viết công thức tính cường độ dòng
điện qua R1.
/Điện trở tương đương của RMB là:
RMB.
R2 .R3
30.30
RMBViế
= t cô

=
15.(uΩđiệ
) n thế
n
g
thứ
c tính=hiệ
R2 + R3 30 + 30
UMB từ đó.Tính I2 , I3
Điện trở tương dương của đoạn mạch AB là:
Ta có thể giải cách khác bằng cách R = R1 + RMB = 15 =15=30
sau khi tính được I1 vận dụng hệ
(Ω)
thức
b/Cường độ dòng điện qua I1 là:
U Và
12
I3 +ΑI)2
= I1==0,4.(
R
30
I 3từ đó
R tính được I3 và I2
= 2
I 2 R3
I1 =

I2 = I3 =

U2

6
=
= 0,2.(Α)
R2 30

Hiệu điện thế giữa hai đầ R2là:
U2 = U3 = RMB.I1 = 15.0,4 = 6(V)
(do R2 và R3 mắc song song)
Cường độ dòng điện qua I2 ,I3 là:

(do R2 = R3 và U2 = U3 )

Hoạt động 4: cũng cố
Muốn giải bài tập về vận dụng đònh luật ôm cho các loại mạch ,cần tiến hành theo
mấy bước
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà: Về nhà ôn bài học bài làm bài tập 6.1 đến 6.5
sách bài tập và xem trước bài
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN

Thø 4 ngµy 15 th¸ng 9 n¨m 2010

Tiết 7:SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀOCHIỀU DÀI DÂY DẪN
I Mơc tiªu:


Gi¸o ¸n VËt lÝ 9
§inh ThÞ Th¬m GV TR êng THCS Th¹ch Trung
- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện,và vật liệu
làm dây dẫn
- Biết cách xác đònh sự phụ thuộc của điện trở vào một trong những dấu hiệu

- Suy luận và tiến hành được TN kiểm tra được điện trở của dây dẫn vào chiều
dài.
-Nêu được điện trở của những dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một
loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
II Chn bÞ
*Đối với nhóm học sinh:
- 1 nguồn điện 3 V
- 1 công tắc.
- 1 ampekế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1 A
- 1 vôn kếá có GHĐ 10 V và ĐCNN 0,1 V
- 3dây điện trở cùng tiết diện và được làm bằng cùng một loại vật liệu: một dây
có chiều dài l (điện trở 4 Ω), dây thứ 2 có chiều dà 2l, dây thứ 3 có chiều dài 3l
- 8 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khỏang 30
cm.
* Đối với cả lớp:
- 1 sợi dây dẫn bằng đồng có vỏ cách điện, dài 80 cm ,tiết diện mm 2
- 1 sợi dây dẫn bằng nhôm có chiều dài 50 cm,tiết diện 3mm2.
- 1 cuộn dây hợp kim dài 10m,tiết diện 0,1mm2
III.C¸c ho¹t ®éng
1/ HĐ 1: Ổn đònh lớp-kiểm tra bài cũ- đặt vấn đề (5 phút)
*Ổn đònh lớp: GV kiểm tra só số lớp.
* Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
nối tiếp.
- Giải bài tập 6.1a (SBT)
HS2: Giải bài tập 6.3
* Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK
Hoạt động của học sinh
2/ HĐ2: (.8.phút)
Tìm hiểu về dây dẫn và các loại dây

dẫn thường sử dụng.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi GV
đặt ra
- Lần lượt từng nhóm trả lời, các
nhóm khác bổ sung.

Trợ giúp của giáo viên
Nêu câu hỏi ,hướng dẫn HS thảo luận
-Trong mạch điện dây dẫn có công dụng gì?
- Hãy kể tên các vật liệucó thể được dùng
làm dây dẫn?


Gi¸o ¸n VËt lÝ 9
§inh ThÞ Th¬m GV TR êng THCS Th¹ch Trung
GV: Các dây dẫn có điện trở không?
3/ HĐ3: (10.phút)
Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ Gợi ý:
+ Nếu đặt vào dây dẫn một hiệu điện thế U
thuộc vào những yếu tố nào.
thì có dòng điện chạy qua nó không?
- Cá nhân HS trả lời.
- Nếu HS không trả lời được thì GV + Khi đó có dòng điện có cường độ I nào đó
cho HS thảo luận nhóm.Đại diện hay không?
+ Khi đó dây dẫn có một điện trở xác đònh
nhóm trả lời.
hay không?
HS : Các dây dẫn có điên trở
-Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 SGK
và quan sát các vật mẫu.

- Yêu cầu HS dự đoán xem điện trở của các
HS quan sát các đoạn dây dẫn khác dây này có như nhau không?
nhau và nêu được các nhận xét và dự
đoán: Các dây dẫn này khác nhau ở
những yếu tố nào,điện trở của các
dây này liệu có như nhau haykhông? Để xác đònh sự phụ thuộc của điện trở vào
Những yếu tố này có thể ảnh hương một trong những yếu tố thì phải làm như thế
nào?
đến điện trở của dây...
-Các nhóm thảo luận tìm câu trả lời GV chuyển ý
đối ới câu hỏi mà GV đặt ra.

4/ HĐ4 (15 phút)
Xác đònh sự phụ thuộc vào chiều dài Đề nghò từng nhóm nêu dự đoán theo yêu
cầu của câu C1
dây dẫn.
(Nếu lớp yếu không tính được câu C1,GV
* HS đọc mục 1 phần II
cho HS nh1c lại công thức tính điện trở của
* Các nhóm thảo luận và nêu dự đoạn mạch nối tiếp)
đoán vànêu dự đoán theo yêu cầu
của câu C1
-Theo dõi,kiểm tra các nhóm làm thí
* Từng nhóm tiến hành TN kiểm tra nghiệm
+ kiểm tra việc mắc mạch điện,đọc và ghi
theo mục 2 phần II SGK
- Ghi kết quả vào bảng báo cáo (mẫu kết quả trong từng lần thí nghiệm
- Sau khi các nhóm hoàn thành số liệu ở
SGK)
bảng 1,GV cho HS nhận xét giái trò R trong

các lần thí nghiệm, và tìm xem quan hệ của


Gi¸o ¸n VËt lÝ 9

§inh ThÞ Th¬m GV TR êng THCS Th¹ch Trung
R với l,nêu nhận xét
-Yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu kết quả thu
được với dự đoán đã nêu.
-Tìm quan hệ giữa R với l
- Yêu cầu các nhóm nêu kết luận về sự phụ
thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài
-HS nêu nhận xét.
dây.
- Đối chiếu kết quả thu được với dự
đoán đãnêu theo yêu cầu của câu C1
và nêu nhận xét.
Nếu HS không làm được GV gợi ý: Tong
hai trường hợp mắc bóng đèn bằng dây
ngắn và bằng dây dài,thì trong trường hợp
nào có điện trở lớn hơn và do đó dòng diện
chạy qua sẽ có dòng điện nhỏ hơn?
5/ HĐ5 (7 phút)
-Từ kết quả C2,GV gút lại kết luận
Củng cố, vận dụng và dặn dò
C3 GV gợi ý: Trước hết áp dụng đònh luật
a) Cá nhân HS trả lời câu C2
Ôm để tính điện trở cuộn dây,sau đó vận
b) Cá nhân HS (hoặc nhóm) làm dụng kết luận đã rút ra trên đây để tính
câu C3

chiều dài cuộn dây.
-Nếu còn thời gian đề nghò HS đọc phần có
thể em chưa biết
- Từng HS tự đọc phần có thể em - Cho HS phát biểu điều cần ghi nhớ của
chưa biết
bài học này.
- Ghi nhớ phần đóng khung cuối bài *Dặn dò:
- Ghi vào vở những điều mà GV dặn
-Học kó bài

-Tự đọc có thể em chưa biết
- Làm bài tập: 6.1,6.2,6.3 và câu C4
,HS khá giỏi làm thêm BT6.4
-Tham khảo trước bài 8
-Mỗi nhóm chuẩn bò dụng cụ hình 8.3
để tiết tiếp theo làm thí nghiệm
Chđ nhËt ngµy 19 th¸ng 9 n¨m 2010

TiÕt 8 :

Sù phơ thc cđa ®iƯn trë vµo tiÕt diƯn d©y dÉn

I- Mơc tiªu :
Gióp HS:
+ Suy ln ®ỵc r»ng c¸c d©y dÉn cã cïng chiỊu dµi vµ lµm tõ cïng mét lo¹i vËt liƯu th× ®iƯn
trë cđa chóng tØ lƯ nghÞch víi tiÕt diƯn cđa d©y (trªn c¬ së vËn dơng hiĨu biÕt vỊ ®iƯn trë t¬ng ®¬ng cđa ®o¹n m¹ch m¾c song song)
+ Bè trÝ vµ tiÕn hµnh thÝ nghiƯm kiĨm tra mèi quan hƯ giưa ®iƯn trë vµ tiÕt diƯn d©y dÉn
+ Nªu ®ỵc ®iƯn trë cđa c¸c d©y dÉn cã cïng chiỊu dµi vµ lµm tõ cïng mét vËt liƯu th× tØ lƯ
nghÞch víi tiÕt diƯn cđa d©y .



Giáo án Vật lí 9
Đinh Thị Thơm GV TR ờng THCS Thạch Trung
II- Chuẩn bị :
Một am pe kế GHĐ 1,5A và Đ CNN 0,1A
Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Một nguồn điện 3V ; 1 công tắc ; 1 dây nối ; 2 chốt kẹp dây dẫn ; 2 dây dẫn bằng hợp kim
cùng loại có cùng chiều dài và tiết diện S1;S2.
III Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra(5 ph)
GV: Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
R1 // R2
Viết công thức biểu diẽn mối liên hệ trong HS: Trong đoạn mạch R1 // R2:
đoạn mạch giữa R: U:I?
I= I1+I2
U=U1+U2
1
1
1
=
+
R12 R1 R2
I1 R2
=
I 2 R1

GV Đặt vấn đề vào bài: Ta đã biết điện trở
tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn . Bài học

hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu xem điện
trở có phụ thuộc vào tiết diện không? và
phụ thuộc nh thế nào ?
Hoạt động 2: I-Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn (10 ph)
K
+C1
R1=R
C1:Hãy tính điện trở tơng đơng R2của hai
dây dẫn và điện trở tơng đơng R3của 3 dây
trong sơ đồ hình 81b;c

R
2
R
R3=
3

HS: R2=

Dự đoán sự phụ thuộc của R vào S: hai dây
dẫn có cùng chất liệu ;chiều dài thì điện trở
của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện dây.

Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán(15 ph)
GV vẽ sơ đồ mạch điện
Yêu cầu HS mắc đúng theo sơ đồ
HS 4 nhóm :
+Mắc mạch điện nh sơ đồ
Nêu các bớc tiến hành thí nghiệm ?
+Thay các điện trở R khác nhau về tiết

diện
Đọc các chỉ số chính xác
+Đo U;I suy ra R
+So sánh với dự đoán và rút ra Kluận
Cho đại diện HS lên báo cáo thí nghiệm .
2
So sánh với dự đoán và rút ra kết luận nh
R
S
d
KL: 1 = 2 = 22
SGK
R2

S1

d1


Giáo án Vật lí 9

Đinh Thị Thơm GV TR ờng THCS Thạch Trung

Hoạt động 4: Vận dụng - Cũng cố(15 ph)
C3: Hai dây đồng có cùng chiều dài ; dây
HS: Vì hai dây dẫn có cùng chiều dàivà
thứ nhất có tiết diện 2mm2;dây thứ hai có
đều làm bằng đồng nên :
2
tiết diện 6 mm . Hãy so sánh điện trở của

R1 S 2 6
=
= = 3 R1 = 3.R2 Vậy điện trở của
hai dây này?
R
S
2
2

1

dây thứ nhất gấp 3 lần đây thứ hai .
C5:một dây dẫn bằng con.stantan(hợkim)dài
l1=100m; có tiết diệnS1=0,1mm2thì
1
1
cóR1=500 . Hỏi có một dây khác cũng
HS: Dây dẫn l2= . l1 vậy nên R2= . R1
2
bằng con.stântan dài l2=10m; S2=0,5mm thì
2
2
R2 bằng bao nhiêu?
1
1
Mà R2= S1 Nên R2= R1


Dặn dò về nhà: ÔN lại bài 7;8


10

R1=10R2 Vậy điện trở
giảm 10 lần so với ban đầu nên R2=50

Làm câu 6;4 BT8(SBT)

Thứ 4 ngày 22 tháng 9năm 2010

Tiết 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn

I- Mục tiêu :
+ Nắm chắc sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu bằng thí nghiệm khi dây dẫn có chiều
dài và tiết diện nh nhau nhng làm vật liệu khác nhau .
+So sánh đợc mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở
suất của chúng
+Vận dụng tốt vào bài tập .
II- Chuẩn bị :
1 cuộn dây bằng i nốc S=0,1mm2; l=2m
1 cuộn dây Niklin có S=0,1mm2; l=2m
1Am pekế ; 1vôn kế ;1công tắc ; 7 đoạn nối ; 2 chốt kẹp
III- Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra(8 ph)
Điện trở phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Các dây dẫn có cùng chiều dài ;cùng chất liệu HS trả lời...
thì điện trở phụ thuộc vào tiết diện của chúng
nh thế nào ?
C6: (SGK-Tr 24)

Một sợi dây sắt dài l1=200m có S1
=0,2mm2; Điện trở R1=120 . Hỏi có sợi dây
sắt khác dài l2=50m; R2=45 Thì S2= bao
nhiêu?

Giải: xét dây sắt dài l2=50m=

l1
có điện
4

trở R1=120 thì phải có tiết diện S==
S1
4

Vậy dây sắt dài 50mcó điện trở R2=45
thì phải có tiết diện là:


Giáo án Vật lí 9

Đinh Thị Thơm GV TR ờng THCS Thạch Trung
S2=S.

R1 S1 120 2
=
=
mm2
R2
4 45 15


Hoạt động 2: I-Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn (10 ph)
A

C1:

R

K

.
HS trả lời ...

1-Thí nghiệm :
-Lắp mạch điện .
- Đo cờng độ dòng điện và hiệu điện thế

+ -

của R Suy ra R=
Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào vật
liệu làm dây dẫn thì phải tiến hành thí nghiệm
với các dây dẫn có đặc điểm gì?
Vẽ sơ đồ mạch điện ?
Hãy lắp mạch điện nh hình vẽ ?
Tiến hành làm thí nghiệm theo sự hớng dẫn
của GV

U
I


- So sánh R1 và R
2-Kết luận :
Điện trở của dây dẫn cùng S ;l phụ
thuộc vào chất liệu làm dây dẫn đó

Hoạt động 3: Điện trở suất -công thức tính điện trở suất (10ph)
Điện trở suất là gì?
1- Điện trở suất
GV treo bảng phụ :
Điện trở suấtcủa một vật liệu (haymột
Bảng1: Điện trở suất ở 200C của một số chất
chất )có trị số bằng điện trở của 1 đoạn
(nh SGK)
dây dẫn hình trụ đợc làm bằng vật liệu
có chiều dài 1m và có tiết diện là 1m2
C2: Dựa vào bảng 1 hãy tính điện trở suất của
HS: Giải:
đoạn dây dẫn con stântan dài l=1m ;
Dựa vào bảng 1 Điện trở con.stântan
2
S=1mm ?
khi l=1m; S=1m2 là = 0,50.106
S=1mm2=10-6m2 thì R=0,5
Hoạt động 4: Công thức tính điện trở(7 ph)
C3: GV treo bảng phụ
Các bớc

Dây dẫn đợc làm từ vật


Điện trở của

tính

liệu có diện trở suất

dâydẫn( )

1

Chiều dài

Tiết diện 1

1m

R1=

2

Chiềudài

m
Tiết diện 1

R2=

3

lm

Chiều dài

m2
Tiết diện

R3=

lm

Sm

2

2

Em có kết luận gì về sự phụ thuộc
củđiệntrởvào vật liệu làm dây dẫn?KL: Điện
trở của dây dẫn đợc tính bằng công thức : R=

HS cả lớp cùng làm , cho một HS đứng
tại chổ trình bày
R1=
R2=
R3=


Gi¸o ¸n VËt lÝ 9

§inh ThÞ Th¬m GV TR êng THCS Th¹ch Trung


l
S

Ho¹t ®éng 5: VËn dơng - Híng dÉn vỊ nhµ(10 ph)
C4: TÝnh ®iƯn trë cđa d©y ®ång dµi l=4m cã tiÕt
diƯn trßn ; §êng kÝnh d=1mm( Π =3,14)
Bµi to¸n cho biÕt nh÷ng u tè nµo? cÇn tÝnh
HS: Cho l=4m ; d=1mm=10-3m
g×?
TÝnh : R=?
Gi¶i: d=1mm Nªn S=

DỈn dß: §äc phÇn cã thĨ em cha biÕt
SBT

Tr¶ lêi C5; C6 SGK ; lµm bµi tËp 9

d2
(10−3 ) 2
3,14 = 3,14.
4
4
l
4.4
= 1,7.10−8.
= 0,087(Ω)
R=
s
3,14.(10 − 3 ) 2


Chđ nhËt ,ngµy 26 th¸ng 9n¨m 2010

Tiết 10:

BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT


Gi¸o ¸n VËt lÝ 9
I/ Mơc tiªu:

§inh ThÞ Th¬m GV TR êng THCS Th¹ch Trung

-Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
-Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch.
-Nhận ra được các điện trở dùng trong kỹ thuật ( không yêu cầu xác đònh trò số của điện trở
theo các vòng màu.
II Chn bÞ :
Mỗi nhóm HS cần có: -1 biến trở con chạy có Đtrở lớn nhất là20 Ω và chòu được cường độ lớn
nhất là 2 A
- ! biến trở than ( chiết áp) có các trò số kó thuật như biến trở con chạy nói trên
- Một nguồn điện 3 V

III C¸c ho¹t ®éng:

Hoạt động của GV
HĐ1:Kiểm tra bài củ.
1)Phát biểu và viết công thức. Sự phụ
thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây
dẫn ?
2)Chọn câu trả lời đúng.

Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện
như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện
trở R1 dây thứ hai bằng đồng có điện trở
R2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở
R3 khi so sánh các điện trở nầy ta có
A. R1 > R2 > R3
B. R1 > R3 > R2
C. R2 > R1 > R3
D. R3 > R2 > R1
3)BT 9.4 trang 14 (SBT)
** Nêu vấn đề vào bài mới.
Em biết tại sao người ta có thể điều chỉnh
cho bóng đèn từ từ sáng dần lên hoặc từ
từ tối dần đi, hay điều chỉnh ti vi, đài có
tiếng to dần hay nhỏ dần? Đó là nhờ sử
dụng biến trở mà làm được. Vậy biến trở
có cấu tạo và hoạt động ntn ?
HĐ2 Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của
biến trở
- C1:Cho hs qs hình 10.1 hoặc các biến
trở có thật để hs nhận dạng và nêu tên ?
-Nêu cấu tạo của từng loại biến trở?
-Chỉ ra đâu là cuộn dây, đâu là 2 đầu
ngoài cùng AB của nó và đâu là con

Hoạt động của HS
HS trả lời

HS chọn đáp án D


HS lên giải
HS lắng nghe GV đặt Vấn đề vào bài

HS suy nghó trả lời
Biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến
trở than.
HS nêu


Gi¸o ¸n VËt lÝ 9

§inh ThÞ Th¬m GV TR êng THCS Th¹ch Trung

chạy?
C2:-1HS đọc
-Mỗi cá nhân suy nghó trả lời biến trở có
tác dụng thay đổi điện trở không? Vì sao?

C3: 1HS đọc
-Khi đó nếu dòch chuyênå con chạy hoặc
tay quay C thì điện trở của mạch điện có
thay đổi không ? vì sao?
-Nếu dòch C về phía A thì R mạch thay
đổi ntn?
-Nếu dòch C về phía B thì R mạch thay
đổi ntn?
C4: Treo hình 10.2 cho hs qs và chỉ kí
hiệu của tầng bộ phận và của tầng loại
biến trở.
-Hãy mô tả hoạt động của biến trở có kí

hiệu như hình ?
HĐ3:Sử dụng biến trở để điều chỉnh
cường độ dòng điện.
C5:Vẽ sơ đồ mạch điện hình 10.3
C6:Mỗi nhóm mắc 1 mạch điện như hình
10.3 (GV hướng dẫn hs tiến hành dựa
theo những gợi ý )
-Đẩy C về sát N để điện trở có R lớn
nhất.
-Đóng K rồi dòch chuyển con chạy C để
đèn sáng hơn? Tại sao?
-Để đèn sáng mạnh nhất thì phải dòch
chuyển con chạy của biến trở tới vò trí
nào ? Vì sao?
**Mỗi nhóm trình bày và giải thích.
Qua C6 cho thấy biến trở có thể
dùng làm gì khi thay đổi trò số R của nó ?
HĐ4 Các điện trở dùng trong kó thuật
C7: HS đọc
-GV gợi ý
+Nếu lớp than hay lớp kim loại dùng để
chế tạo các điện trở KT mà rất mỏng thì
các lớp nầy có S nhỏ hay lớn?

C2:HS suy nghó trả lời :
Không vìkhi đó dòng điện vẫn chạy qua
toàn bộ cuộn dây của biến trở và con chạy
không có tác dụng làm thay đổi chiều dài
của cuộn dây có dòng điện chạy qua.
C3: có vì. . .


HS theo dõi để thực hiện yêu cầu của GV
HS mô tả
. vẽ kí hiệu biến trở hình 10.2
Khi dòch chuyển con chạy thì sẻ làm thay
đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng
điện chạy qua và do đó làm thay đổi điện
trở của biến trở
HS vẽ

Làm việc theo nhóm
Đại diện lên trình bày và giải thích.

C7 Lớp than hay lớp kim loại mỏng đó có


Gi¸o ¸n VËt lÝ 9

§inh ThÞ Th¬m GV TR êng THCS Th¹ch Trung

+Khi đó tại sao lớp than hay lớp kim loại
nầylại có trò số điện trở lớn?
Giải thích C7
C8: Treo hình 10.4 a, b cho hs qs và nêu
cách ghi trò số các R kó thuật.
-Đưa cho HS qs và nhận dạng các biến
trở đã chuẩn bò trước nếu có ghi trò số thì
cho đọc?
HĐ5: Vận dụng
-C9

-C10
+Hướng dẫn tóm tắt
+Cần tìm đại lượng nào?
+p dụng hay tìm từ công thức nào?
+Chú ý đơn vò
+Tính (gọi hs )
Củng cố dặn dò.
1)Cho mạch điện như hình vẽ.(10.3 mà
không có biến trở )
a.Mắc thêm biến trở vào mạch để điều
chỉnh cđdđ trong mạch
b.Muốn tăng cđdđ trong mạch dòch
chuyển con chạy về phía nào?
2)Hãy chỉ ra 1 số dụng cụ trong đó có sử
dụng biến trở và cho biết biến trở có tác
dụng làm
3)Điền hoàn thiện nội dung sau.
Biến trở là điện trở có thể . . . . . .trò số và
có thể được sử dụng để điều chỉnh . . . . . .
. . . . . trong mạch.
Dặn dò: Học bài và trả lời lại các C và
làm BT 10.1 đến 10.4
Về nhà ôn lại Đònh luật ôm và ct tính R
của dây dẫn tiết sau giải các BT vận
dụng

thể có điện trở lớn vì S của chúng nhỏ theo
công thức R = ρ

l

thì S càng nhỏ thì R càng
S

lớn
KL: biến trở có thể dùng để điều chỉnh cđdđ
khi thay đổi trò số R của nó
-Đọc
-S nhỏ
-vì R = ρ

l
mà S nhỏ
S

R lớn

HS giải thích
HS qs và đọctheo sự hướng dẩn GV
HS đọc
Cho biết:
R=20Σ
S = 0,5mm2
d= 2cm
N = ?vòng
Giải
giải
Chiều dài của dây hợp kim là.
l=

RS 20.0,5.10−6

=
≈ 9, 091m
ρ
1,1.10−6

Số vòng dây của biến trở là.
N=

l
9, 091
=
= 145 vòng
π d 3,14.0, 02

HS điền vào chổ trống các nội dung thích
hợp

Thø 4 ngµy 29 th¸ng 9 n¨m 2010
Tiết 11:
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC
TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
I. Mơc tiªu:


Gi¸o ¸n VËt lÝ 9
§inh ThÞ Th¬m GV TR êng THCS Th¹ch Trung
Vận dụng đònh luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại
lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp,
song song hoặc hỗn hợp.
II. Chn bÞ:

- Ôn tập đònh luật Ôm đối với các đoạn mạch nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp.
- Ôn tập công thức tính điện rở của dây dẫn theo chiếu dài, tiết diện và điện trở
suất của vật liệu làm dây dẫn.
III . C¸c ho¹t ®éng
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1:Biến trở là gì? Nó có tác dụng gì trong mạch điện.?
HS2: Phát biểu đònh luật Ôm và công thức tính điện trở theo L;S và ρ
2. Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Giải bài 1
Đề nghò HS nêu rõ, từ dữ kiện mà đầu
bài đã cho, để tìm được CĐDĐ chạy
qua dây dẫn thì trước hết phải tìm
đượcđại lượng nào.
p dụng công thức hay đònh luật
nào để tính được điện trở của dây dẫn
theo dữ kiện đầu bài đã cho và từ đó
tính được cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn?
Đề nghò HS đọc đề bài và nêu các
h giải câu a của bài tập.
Hoạt động 2:Giải bài 2
Đề nghò một hay hai HS nêu cách giải
câu a để cả lớp trao đổi và thảo luận.
Khuyến khích HS tìm ra các cách giải
khác. Nếu cách giải của HS là đúng, đề
nghò từng HS tự giải. GV theo dõiđể
giúp đỡ những HS có khó khăn và đề
nghò một HS giải xong sớm nhất trình

bày lời giải của mình trên bảng.
Nếu không có HS nào nêu được
cách giải đúng thì GV có thể gợi ý như
sau:

Bóng đèn và điện trở được mắc
với nhau như thế nào?

Để bóng đèn sáng bình thường thì
dòng điện chạy qua bóng đèn và biến

Bài 1.
a) tìm hiểu và phân tích đầu bài để từ đó
xác đònh được cácbước giải bài tập từ đó
hoàn thành lời giải sau:
Điện trở của dây dẫn bằng nicrom:
R = ρ.

l
30
= 1,10.10 −6.
= 110 Ω
S
0.3.10 −6

cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn bằng
nicrom:
I=

U 220

=
=2A
R 110

Đáp số: 2A

Bài 2
a)
Tìm hiểu và phân tích đề bài để từ đó
xác đònh được các bước làm và tự lực giải
câu a.

a) Điện trở tương đương toàn mạch khi đèn
sáng bình thường:
R=

U 12
=
= 20 Ω
I 0,6


Gi¸o ¸n VËt lÝ 9

§inh ThÞ Th¬m GV TR êng THCS Th¹ch Trung

trở phải có cường độ bao nhiêu?

Khi đó, phải áp dụng đònh luật nào
để tìm được điện trở tương đương của

đoạn mạch và điện trở R2 của biến trở
sau khi đã chỉnh?
có thể gợi ý cho HS giải câu a
theo cách khác như sau (nếu không có
HS nào tìm ra và còn thời gian.):

Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn là bao nhiêu?

Hiệu điện thế giữa hai đầu biến
trở là bao nhiêu?
Từ đó tính ra điện trở R2 của biến trở.
Theo dõi HS làm câu b và đặc biệt
lưu ý những sai sót của học sinh trong
khi tính toán bằng số với lũy thừa của
10.
Hoạt động 3 :Giải bài3
Trước hết, đề nghò HS không xem
gợi ý cách giải câu a trong SGK, cố
gắng tự lực suy nghó để tìm ra cách
giải. Đề nghò một số HS nói cách giải
đã tìm được và cho cả lớp trao đổi và
thảo luận về các cách giải đó. Nếu
các cách giải này đúng , đề nghò từng
học sinh tự giải.?
Nếu không có HS nào nêu được
cách giải đúng, đề nghò từng hS giải
theo gợi ý trong SGK. Theo dõi HS
giải và phát hiện những sai sót để HS
tự sửa chữa.

Sau khi phần lớn HS giải xong,
cho cả lớp thảo luận những sai sót phổ
mà GV phát hiện được.
Theo dõi HS tự giải câu này để
phát hiện kòp thời những sai sót HS
mắc phải và gợi ý để HS tự phát hiện
ra sai sót của mình và tự sửa chữa.
Sau khi phần lớn HS giải xong, nên cho
cả lớp thảo luận những sai sót phổ biến

trong mạch gồm bóng đèn và biến trở mắc
nối tiếp nên :
R = R 1 + R2
=> R2 = R - R1 = 20 - 7,5 = 12,5 Ω
Tìm cách khác để giải câu a.
b) Chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến
trở:
Ta có công thức tính diện trở theo chiều dài
và tiết diện:
l
R.S 30.10 -6
R = ρ. ⇒ l =
=
= 75m
S
ρ
0,4.10 −6

Đáp số: a) 12,5Ω
b) 75m


Từng HS tự giải câu a
Nếu có khó khăn thì làm theo gợi ý trong
SGK
Lời giải:
a) Điện trở tương đương của đoạn AB:
R + R1
1
1
1
1
=
+

= 2
R 12 R 1 R 2
R 12
R 1 .R 2
=

900 + 600
540000
⇒ R 12 =
= 360 Ω
600.900
1500

Điện trở của dây dẫn dài 200m
R d = ρ.


l
200
= 1,7.10 -8.
= 17 Ω
S
20.10 −8

Điện trở của đoạn mạch MN:
RMN = R12 +Rd = 360 + 17 = 377 Ω
b) Cường độ dòng điện trong mạch chính:
I=

U
220
=
= 0,58A
R MN 377

Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn chính là
hiệu điện thế giữa 2 điểm A và B:
UBA = I.R12 = 0,58 . 360 ≈ 210 V
Đáp số: a) 377Ω
a) U1=U2=210V


Gi¸o ¸n VËt lÝ 9

§inh ThÞ Th¬m GV TR êng THCS Th¹ch Trung

trong việc giải phần này.

VI : DỈn dß
- Về nhà xem lại đònh luật Ôm cho các đoạn mạch.
- Xem lại cách đổi lũy thừa
- Làm các bài tập từ 11.1 đến 11.4
- Xem nội dung bài công suất điện, nắm các khái niệm.

Thø 3 ngµy 5 th¸ng 10 n¨m 2010
TiÕt 12:
C«ng
I. Mơc tiªu

:

st ®iƯn

+ HS nªu ®ỵc ý nghÜa cđa sè W ghi trªn dơng cơ ®iƯn.
+ VËn dơng c«ng thøc P = UI ®Ĩ tÝnh ®ỵc mét ®¹i lỵng khi biÕt c¸c ®¹i lỵng cßn l¹i.
II.Chn bÞ :
Bãn ®Ìn , ngn ®iƯn , v«n kÕ , ampekÕ , d©y dÉn , kho¸ biÕn trë.
III.TiÕn tr×nh d¹y häc :
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
Ho¹t ®éng 1: KiĨm tra -Tỉ chøc t×nh hng häc tËp(7 ph)
- BËt c«ng t¸c 2 bãng ®Ịn 220 v -100 w vµ
HS nhËn xÐt: Hai bãng nµy sư dơng


Giáo án Vật lí 9
Đinh Thị Thơm GV TR ờng THCS Thạch Trung
220 v- 25 w gọi 1học sinh đứng tại chỗ , nhận cùng hiệu điện thế 220v nhng độ sáng

xét của hai bóng đèn ?
klhác nhau.
GV: Các dụng cụ dùng điện khác nh quạt
điện , nồi cơm điện , bếp điện -- cũng có thẻ
hoạt động mạnh yếu khác nhau. Vậy căn cứ
vào đâu xác mức độ hoạt động mạnh yếu này ?
Bài mới.
Hoạt động 2: I-Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện(10 ph)
I, Công suất định mức của các dụng cụ
GV: Cho HS qsátmột số dụng cụ (bóng đèn ,
điện.
máy sấy tóc) y/c HS đọc chỉ số ghi trên bóng 1, Số vên và số oắt ghi trên các dụng cụ
đèn.
điện .
VD: Bóng đèn 1 ghi: 220v - 25w
Bóng đèn 2 ghi: 220v - 100w
C1: Nhận xét mối quan hệ giửa số cát ghi trên
mỡi đèn với độ sang yếu của chúng .
ở lớp 7 ta đã biết số vôn (v) có ý nghĩa nh
thế nào ? ở lớp 8 (w) là đơn vị của đại lợng
nào?

C1: Với cùng một hiệu điện thế đèn có
số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn đèn
có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.`

Số oắt ghi trên dụng cụ dùng điện có ý
nghĩa gì ?

2, ý nghĩa của ssó oắt ghi trên mỗi dụng

cụ điện.
+ Số oắt ghi trên dụng cụ điện chỉ công
suất định mức của dụng cụ đó.
+ Khi dụng cụ điện đợc sử dụng với
hiệu định thế bằng HĐT định mức thì
tiêu thụ công suất bằng công suất định
mức.

Yêu cầu HS giải thích đợc ý nghĩa con số trên
các dụng cụ điện ( 220v - 25w )

C3: Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh
thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết :
+ Một bóng đèn loé sáng mạnh lúc sáng yếu
thì trong trờng hợp nào bóng đền có công suất
lớn hơn ?
+ Một bếp điện đợc điều chỉnh lúc nóng nhièu
lúc nóng yếu hơn thì trờng hợp nào có công
suất nhỏ hơn ?

HS: HĐT định mức 220v
Công suất định mức là 25w
Khi đèn sử dụng ở HĐT 220v - thì công
suất của đèn đạt 25w và khi đó đèn sán
bình thờng.
C3:
+ cùng một bón đèn khi sáng hì cong
suất lớn hơn.
+ Bếp điện khi nóng hơn thì công suất
lớn hơn.


Hoạt động 3: Công thức tính công suất điện (8 ph)
Nêu mục tiêu thí nghiệm mắc mạch điện theo
sơ đồ hình vẽ: (nh SGK)
1- Thí nghiệm :
YCHS: Mục tiêu TN : Xác định mối liên hệ
Mắc mạch điện nh sơ đồ hình vẽ (GV
giữa công suất tiêu thụ (S) của một dụng cụ
giới thiệu hình vẽ )
điện với hiệu điện thế U đặt vào dụng cụ đó và Yêu cầu HS nêu các bớc tiến hành thí
cờng đệ dòng điện (I) chạy qua nó.
nghiệm :


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×