Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NHNo&PTNT ĐÔNG HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.83 KB, 47 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp ĐHKTQD
MỤC LỤC
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh ngoại tệ 51.........................................................................................3
Bảng 2.4: Tình hình phát triển thẻ ATM 52......................................................................................3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.....................................................................................................3
1.1. Tổng quan về thanh toán quốc tế của NHTM........................................3
1.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế..........................................................3
1.1.2. Khái quát các phương thức chủ yếu dùng trong thanh toán quốc tế
...................................................................................................................3
1.2. Những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động TTQT của NHTM ........19
1.2.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả..............................................................20
1.3. Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động TTQT của
NHTM.........................................................................................................24
1.3.1. Nhân tố khách quan.......................................................................24
1.3.2.Nhân tố chủ quan............................................................................30
1.3.4. Các nghiệp vụ ngân hàng khác có liên quan.................................32
1.3.5. Nhân tố từ phía khách hàng...........................................................33
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA
NHNo&PTNT ĐÔNG HÀ NỘI..........................................................................34
2.1. Giới thiệu chung về NHNo&PTNT Đông Hà Nội...............................34
2.1.1. Cơ cấu tổ chức...............................................................................36
2.1.2. Hoạt động huy động vốn...............................................................41
2.1.3. Hoạt động sử dụng vốn..................................................................44
2.1.4. Kinh doanh ngoại tệ......................................................................46
2.1.5. Tình hình phát triển thẻ ATM.......................................................47
Bảng 2.4. Tình hình phát triển thẻ ATM.................................................47
2.1.6. Kết quả kinh doanh........................................................................49
2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động TTQT của NHNo&PTNT Đông Hà Nội


.....................................................................................................................51
2.2.1. Bối cảnh kinh tế xã hội năm 2007 ảnh hưởng đến hoạt động TTQT
.................................................................................................................51
2.2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế năm 2007 tại Chi nhánh
NHNo&PTNT Đông Hà Nội...................................................................55
L/C xuất khẩu 56
2.2.3. Hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tê đánh giá qua các chỉ tiêu.58
Chuyên đề tốt nghiệp ĐHKTQD
2.4 Một số nhận xét về thực trạng hiệu quả hoạt động TTQT của NHNo&
PTNT Đông Hà Nội....................................................................................64
2.4.1. Kết quả đạt được............................................................................64
2.4.2. Những hạn chế và tồn tại...............................................................67
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
CỦA NHNo&PTNT ĐÔNG HÀ NỘI................................................................70
3.1. Định hướng phát triển hoạt động của NHNo&PTNT Đông Hà Nội....70
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT của NHNo&PTNT
Đông Hà Nội...............................................................................................76
3.2.1. Mở rộng hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu và các hình thức hỗ
trợ............................................................................................................76
3.2.2. Nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ làm công tác TTQT..77
3.2.3. Xây dựng biểu phí hợp lý..............................................................79
3.2.4. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và nâng cao chất lượng phục vụ
khách hàng ..............................................................................................80
3.2.5. Khẩn trương hoàn chỉnh bản chuẩn mực hệ thống tiêu chuẩn chất
lượng ISO 9001: 2000.............................................................................82
3.3 Một số kiến nghị ...................................................................................84
KẾT LUẬN 86
Chuyên đề tốt nghiệp ĐHKTQD
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiệp vụ phương thức Ghi sổ.........................................7

Sơ đồ 1.2: Quy trình nghiệp vụ của phương thức chuyển tiền..........................8
Sơ đồ 1.3: Quy trình nghiệp vụ nhờ thu phiếu trơn.........................................11
Sơ đồ 1.4: Quy trình nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ...................................12
Sơ đồ 1.5: Quy trình nghiệp vụ phương thức tín dụng chứng từ...................19
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của AGRIBANK Đông Hà Nội..........................41
Bảng 2.1: Tổng nguồn vốn huy động tại Chi nhánh Đông HN từ 2004- 2007
.........................................................................................................................46
Bảng 2.2: Tổng dư nợ qua các năm 2005-2007...............................................48
Biểu đồ 2.2: Tổng dư nợ qua các năm 2005-2007...........................................49
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh ngoại tệ...........................................................51
Bảng 2.4: Tình hình phát triển thẻ ATM.........................................................52
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh các năm 2005-2007................53
Bảng 2.6: Kết quả hoạt động TTQT của Chi nhánh các năm 2005-2007.......60
Bảng 2.7: Phí thu được từ hoạt động TTQT của NHNo&PTNT Đông HN ...62
Bảng 2.8: Doanh số TTQT của Chi nhánh từ năm 2005-2007........................64
Bảng 2.9: Số món thanh toán quốc tế qua Chi nhánh.....................................65
Bảng 2.10: Quan hệ đại lý của NHNo&PTNT Việt Nam..............................67
Biểu đồ 2.1: Tổng nguồn vốn huy động từ 2005-2007....................................47
Biểu đồ 2.3: Chênh lệch thu chi của NHNo&PTNT Đông HN.......................54
Biểu đồ 2.4: Tổng doanh số xuất nhập khẩu qua các năm 2005-2007............55
Biểu đồ 2.4: Phí thu được từ hoạt động TTQT của NHNo&PTNT Đông HN
.........................................................................................................................63
Biểu đồ 2.5: Số món thanh toán quốc tế nhập................................................66
Biểu đồ 2.6: Quan hệ ngân hàng đại lý của NHNo&PTNT............................67
Chuyên đề tốt nghiệp ĐHKTQD
Biểu đồ 2.7: Tổng doanh số XK, NK của NHNo&PTNT Đông Hà Nội........71
Chuyên đề tốt nghiệp ĐHKTQD
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM Ngân hàng thương mại
TTQT Thanh toán quốc tế

NH Ngân hàng
NK Nhập khẩu
XK Xuất khẩu
TCTD Tổ chức tín dụng
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
KTXH Kinh tế xã hội
CBCNV Cán bộ công nhân viên
NHTW Ngân hàng trung ương
NKNT Kinh doanh ngoại tệ
XNK Xuất nhập khẩu
Chuyên đề tốt nghiệp ĐHKTQD
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu hướng phát triển kinh tế thế giới hiện nay, các quan hệ kinh tế
diễn ra hết sức sôi động, kéo theo đó là sự đa dạng, phức tạp của chu chuyển
hàng hóa quốc tế. Đồng thời với nó là sự vận động của các dòng tiền trong
thanh toán. Quá trình thanh toán có vai trò quan trọng đối với hoạt động của
các doanh nghiệp và cá nhân. Hoạt động thanh toán quốc tế diễn ra trên thị
trường rộng, phức tạp bởi khoảng cách giữa người mua và người bán, bởi
thông lệ của mỗi quốc gia và sự khác biệt trong đồng tiền thanh toán. Phần
lớn, các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân đều không thể độc lập thực hiện
được các hình thức thanh toán quốc tế. Do vậy, đã xuất hiện nhu cầu thanh
toán được thực hiện bởi các ngân hàng. NHTM là một thành viên thực hiện
việc thanh toán góp phần thúc đẩy sự phát triển của hoạt động thương mại
quốc tế. Ngân hàng tài trợ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, cung cấp
dịch vụ thanh toán và dịch vụ mua bán ngoại tệ, đảm bảo cho hoạt động xuất
nhập khẩu được thông suốt, an toàn, hiệu quả.
Mặt khác, nghiệp vụ thanh toán quốc tế đối với các NHTM VN là nghiệp
vụ quan trọng nhất trong số các nghiệp vụ ngoại bảng, và có tốc độ tăng
trưởng mạnh mang lại cho ngân hàng khoản thu phí ngày một lớn. Thanh toán

quốc tế quyết định sự phát triển của hoạt động ngoại thương, là cầu nối cho
hoạt động nhập khẩu diễn ra suôn sẻ và thuận lợi. Xuất nhập khẩu càng tăng
về số lượng và giá trị thì hoạt động thanh toán quốc tế ngày càng đa dạng và
phức tạp.
Tuy nhiên, thanh toán quốc tế là hoạt động rất phức tạp, bởi các chủ thể
tham gia có sự cách biệt về địa giới cũng như chế độ chính trị, kinh tế, xã hội.
Do đó, các bên tham gia luôn quan tâm đến việc tìm ra phương thức thanh
1
Chuyên đề tốt nghiệp ĐHKTQD
toán có hiệu quả nhất và thực hiện các biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt
động thanh toán quốc tế.
Sau thời gian thực tập tại phòng Thanh toán quốc tế và Kinh doanh ngoại
tệ thuộc NHNo&PTNT Đông Hà Nội, em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu
quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Đông Hà Nội ”.
Với nhận thức còn hạn chế, thực tế còn ít, vì vậy đề tài còn có chỗ khiếm
khuyết. Vậy em kính mong được sự tham gia chỉ dẫn của cô Phó giáo sư_
Tiến sĩ Nguyễn Thị Thu Thảo – người trực tiếp hướng dẫn em làm chuyên đề
này cùng toàn bộ các anh chị nhân viên phòng Thanh toán quốc tế và Kinh
doanh ngoại tệ góp ý kiến cho đề tài của em có được những vấn đề xác thực
nhất.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Chuyên đề tập trung nghiên cứu một số giải pháp
chính nhằm nâng cao hiệu quả thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT Chi
nhánh Đông Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu: Đó là các hoạt động thanh toán quốc tế tại Chi
nhánh Đông Hà Nội trong những năm gần đây.
Phương pháp nghiên cứu:
Dựa trên các lý thuyết kinh tế kết hợp với thực tế, sử dụng phương pháp phân
tích, lựa chọn, so sánh… để làm rõ vấn đề cần nghiên cứu.

Ngoài phần mở đầu và phần kết thúc, chuyên đề gồm có 3 phần:
Chương I: Hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại.
Chương II: Thực trạng hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của
NHNo&PTNT Đông Hà Nội.
Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế
của NHNo&PTNT Đông Hà Nội.
2
Chuyên đề tốt nghiệp ĐHKTQD
CHƯƠNG I: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về thanh toán quốc tế của NHTM
1.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế
TTQT là việc thực hiện các nghiệp vụ chi trả về tiền tệ phát sinh từ các
quan hệ kinh tế, thương mại, tài chính, tín dụng và dịch vụ phi mậu dịch giữa
các tổ chức kinh tế, giữa các công ty, các cá nhân của các nước với các đối tác
của mình trên thế giới để kết thúc một chu trình hoạt động trong lĩnh vực kinh
tế đối ngoại bằng các hình thức chuyển tiền hay bù trừ trên các tài khoản tại
các ngân hàng.
1.1.2. Khái quát các phương thức chủ yếu dùng trong thanh toán quốc tế
Phương thức thanh toán là một trong điều kiện quan trọng nhất của hợp
đồng thanh toán quốc tế, đó là một cách thức nhất định để người bán thu được
tiền nhanh nhất an toàn nhất và người mua trả được tiền và nhận được hàng
chuẩn xác đủ về số lượng, đúng về chất lượng, đúng thời hạn như hợp đồng
đã ký. Hiện nay, trong quan hệ ngoại thương có rất nhiều phương thức thanh
toán khác nhau được áp dụng như: chuyển tiền, ghi sổ, nhờ thu, tín dụng
chứng từ.....Mỗi phương thức đều có lợi thế cho một bên và khả năng rủi ro
mang lại cho đối tác, vì vậy cần có sự đàm phán trước khi đi đến thoả thuận
của các bên.
1.1.2.1. Phương thức Ghi sổ hay mở tài khoản
Khái niệm: Là phương thức mà người xuất khẩu mở 1 tài khoản để ghi

nợ người nhập khẩu sau khi người xuất khẩu đã hoàn thành giao hàng hay
dịch vụ, đến từng định kỳ người nhập khẩu trả tiền cho người xuất khẩu.
Đặc điểm của phương thức Ghi sổ
3
Chuyên đề tốt nghiệp ĐHKTQD
• Đây là phương thức thanh toán chỉ có 2 bên tham gia thanh toán là
người bán và người mua.
• Không có sự tham gia của các ngân hàng với chức năng là người mở tài
khoản và thực thi tài khoản.
• Chỉ mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản đa song biên.
• Chỉ có nhà xuất khẩu mở tài khoản (mở sổ) ghi chép các khoản tiền
hàng. Nếu người nhập khẩu mở tài khoản để ghi thì tài khoản chỉ là để
theo dõi, không có giá trị thanh quyết toán giữa hai bên
Sơ đồ 1.1 Quy trình nghiệp vụ phương thức Ghi sổ
(1) Giao hàng hoặc dịch vụ cùng với gửi chứng từ hàng hoá.
(2) Báo nợ trực tiếp
(3) Người mua dùng phương thức chuyển tiền để trả tiền khi đến định kỳ
thanh toán
-Trường hợp áp dụng
• Thường dùng cho thanh toán nội địa
• Hai bên phải thực sự tin cậy, tín nhiệm lẫn nhau.
• Dùng cho thanh toán tiền gửi bán hàng ở nước ngoài
Ngân hàng
bên bán
Ngân hàng bên mua
Người bán Người mua
3
3
3
2

1
4
Chuyên đề tốt nghiệp ĐHKTQD
• Dùng trong thanh toán tiền phi mậu dịch: tiền cước phí vận tải, bảo hiểm ,
tiền hoa hồng trong nghiệp vụ môi giới, uỷ thác, tiền lãi cho vay và đầu tư.
• Dùng cho phương thức mua bán hàng đổi hàng, nhiều lần, thường
xuyên trong một thời kỳ.
• Phương thức này chỉ có lợi cho người nhập khẩu
1.1.2.2. Phương thức Chuyển tiền
Khái niệm: Thanh toán bằng chuyển tiền là phương thức thanh toán
trong đó khách hàng (người trả tiền) yêu cầu Ngân hàng phục vụ mình chuyển
một số tiền nhất định cho một người khác (người thụ hưởng) ở một địa điểm
nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu.
Các bên tham gia
• Người trả tiền (người mua, người mắc nợ) hoặc người chuyển tiền
(người đầu tư, kiều bào chuyển tiền về nước, người chuyển kinh phí ra
nước ngoài) là người yêu cầu ngân hàng chuyển tiền ra nước ngoài.
• Người hưởng lợi (người bán, chủ nợ, người tiếp nhận vốn đầu tư) hoặc
là người nào đó do người chuyển tiền chỉ định.
• Ngân hàng chuyển tiền là ngân hàng ở nước người chuyển tiền.
• Ngân hàng đại lý của ngân hàng chuyển tiền là ngân hàng ở nước người
hưởng lợi
Sơ đồ 1.2. Quy trình nghiệp vụ của phương thức chuyển tiền
5
Ngân hàng
chuyển tiền
Ngân hàng đại lý
Người
chuyển tiền
Người hưởng lợi

3
42
1
Chuyên đề tốt nghiệp ĐHKTQD
(1) Giao dịch thương mại
(2) Viết đơn yêu cầu chuyển tiền (bằng thư hoặc bằng điện) cùng với
uỷ nhiệm chi(nếu có tài khoản mở tại ngân hàng)
(3) Chuyển tiền ra nước ngoài qua ngân hàng
(4) Ngân hàng chuyển tiền cho người hưởng lợi
Trường hợp áp dụng:
- Trả tiền hàng nhập khẩu với nước ngoài cần chú ý:
• Thường là sau khi nhận xong hàng hoá, hoặc là sau khi nhận được
chứng từ gửi hàng thì sẽ chuyển tiền
• Số tiền được chuyển dựa vào: Trị giá của hoá đơn thương mại, hoặc kết
quả của việc nhận hàng về số lượng và chất lượng để quy ra số tiền phải
chuyển.
• Chuyển tiền bằng thư chậm hơn chuyển tiền bằng điện.
• Không áp dụng trong thanh toán hàng xuất khẩu với nước ngoài, vì dễ
bị người mua chiếm dụng vốn.
- Thanh toán trong lĩnh vực thương mại và các chi phí có liên quan đến
xuất nhập khẩu hàng hoá.
• Chuyển vốn ra bên ngoài để đầu tư hoặc chi tiêu phí thương mại.
• Chuyển kiều hối
1.1.2.3. Phương thức Nhờ thu
Phương thức thanh toán nhờ thu là phương thức thanh toán mà người
xuất khẩu sau khi giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ nào đó cho nhà nhập
khẩu tiến hành uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền trên cơ sở hối phiếu hoặc
chứng từ do người xuất khẩu lập
Như vậy, với khách hàng xuất khẩu, thanh toán nhờ thu chứng từ là dịch
vụ lập và chuyển chứng từ đến ngân hàng nhập khẩu và yêu cầu thanh toán

theo phương thức trả ngay hay trả chậm.
6
Chuyên đề tốt nghiệp ĐHKTQD
Với khách hàng nhập khẩu, thanh toán nhờ thu chứng từ là dịch vụ nhận,
kiểm tra, thông báo chứng từ đến cùng với điều kiện đi kèm và thực hiện các
lệnh thanh toán của khách hàng.
Có 2 loại nhờ thu là: Nhờ thu phiếu trơn (Uỷ thác thu khônng kèm chứng
từ _ clean collection) và Nhờ thu kèm chứng từ (documentary collection)
Các loại nhờ thu
a) Nhờ thu phiếu trơn (Uỷ thác thu không kèm chứng từ)
Là phương thức trong đó người bán uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở
người mua căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ gửi hàng thì gửi
thẳng cho người mua không qua ngân hàng.
Trình tự tiến hành nghiệp vụ của nhờ thu phiếu trơn phải trải qua các
bước sau đây:
(1) Người bán sau khi gửi hàng và chứng từ gửi hàng cho người mua, lập
một hối phiếu đòi tiền người mua và uỷ thác cho ngân hàng của mình đòi tiền
hộ bằng chỉ thị nhờ thu.
(2) Ngân hàng phục vụ bên bán gửi thư uỷ thác nhờ thu kèm hối phiếu
cho ngân hàng đại lý của mình ở nước ngưòi mua nhờ thu tiền.
(3) Ngân hàng đại lý yêu cầu người mua trả tiền hối phiếu (nếu trả tiền
ngay) hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu (nếu mua chịu)
(4) Ngân hàng đại lý chuyển tiền thu được cho người bán, nếu chỉ là chấp
nhận hối phiếu thì ngân hàng gửi hối phiếu hoặc chuyển lại cho người bán.
Khi đến hạn thanh toán, ngân hàng sẽ đòi tiền ở người mua và thực hiện
việc chuyển tiền như trên.
Sơ đồ 1.3. Quy trình nghiệp vụ nhờ thu phiếu trơn11
7
Chuyên đề tốt nghiệp ĐHKTQD
Phương thức này chỉ được áp dụng trong các trường hợp sau:

• Người bán và người mua tin cậy lẫn nhau hoặc là có quan hệ liên doanh
với nhau giữa công ty mẹ, công ty con hoặc chi nhánh của nhau.
• Thanh toán về các dịch vụ có liên quan tới xuất khẩu hàng hoá, vì việc
thanh toán này không cần thiết phải kèm theo chứng từ như tiền cước phí vận
tải, bảo hiểm, phạt, bồi thường….
• Phương thức nhờ thu phiếu trơn không được áp dụng nhiều thanh toán
về mậu dịch, vì nó không đảm bảo quyền lợi cho người bán, vì việc nhận
hàng của người mua hoàn toàn tách rời khỏi khâu thanh toán, do đó người
mua có thể nhận hàng và không trả tiền hoặc chậm trễ trả tiền. Đối với người
mua áp dụng phương thức này cũng có điều bất lợi, vì nếu hối phiếu đến sớm
hơn chứng từ, người mua phải trả tiền ngay trong khi không biết việc giao
hàng của người bán có đúng hợp đồng hay không.
b) Nhờ thu kèm chứng từ (documentary collection)
Khái niệm: Là phương thức trong đó người bán uỷ thác cho ngân hàng
thu hộ tiền ở người mua không những căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ
vào bộ chứng từ gửi hàng kèm theo với điều kiện là nếu người mua trả tiền
hối phiếu thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ gửi hàng cho người mua để
nhận hàng.
Ngân hàng
chuyển chứng
từ
Ngân hàng thu và
xuất trình chứng từ
Người bán Người mua
2
44
3
Gửi hàng và chứng từ
4
1

8
Chuyên đề tốt nghiệp ĐHKTQD
Trình tự tiến hành nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ cũng giống như nhờ
thu phiếu trơn, chỉ khác ở khâu (1) là lập một bộ chứng từ nhờ ngân hàng thu
hộ tiền. Bộ chứng từ gồm có hối phiếu và các chứng từ gửi hàng kèm theo, ở
khâu (3) là ngân hàng đại lý chỉ trao chứng từ gửi hàng cho người mua nếu
như người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu.
Sơ đồ 1.4 Quy trình nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ
Trong nhờ thu kèm chứng từ, người bán uỷ thác cho ngân hàng ngoài
việc thu hộ tiền còn có việc nhờ ngân hàng khống chế chứng từ vận tải đối
với người mua. Đây là sự khác nhau cơ bản giữa nhờ thu kèm chứng từ và
nhờ thu trơn. Với cách khống chế này, quyền lợi của người bán được đảm bảo
hơn.
Tuy vậy, nhờ thu kèm chứng từ còn một số mặt yếu như sau:
•Người bán thông qua ngân hàng mới khống chế được quyền định đoạt
hàng hoá của người mua nhưng chưa khống chế được việc trả tiền của người
mua. Người mua có thể kéo dài việc trả tiền bằng cách chưa nhận chứng từ
hoặc có thể không trả tiền cũng được, khi thị trường bất lợi với họ.
•Việc trả tiền còn quá chậm chạp, từ lúc giao hàng đến lúc nhận tiền có
khi kéo dài vài tháng hoặc nửa năm.
•Trong phương thức này ngân hàng chỉ đóng vai trò là ngưòi trung gian
thu tiền hộ, còn không có trách nhiệm đến việc trả tiền của người mua.
9
Ngân hàng
chuyển chứng từ
Ngân hàng thu và xuất
trình chứng từ
Người bán
Người mua
2

44
3
Gửi hàng
4
1
Chuyên đề tốt nghiệp ĐHKTQD
Điều kiện trao chứng từ
+ Điều kiện D/P: Là điều kiện thanh toán trả ngay khi chứng từ được
xuất trình. Ngân hàng thu hộ chỉ trao chứng từ thương mại khi nhà nhập khẩu
thanh toán nhờ thu. Thông thường thì người trả tiền phải thanh toán trong
vòng 3 ngày làm việc sau khi bộ chứng từ được xuất trình. Đối với điều kiện
D/P , trong lệnh nhờ thu phải có chỉ thị “ Release Documént against
Payment”.
Về mặt lý thuyết, thanh toán theo điều kiện D/P không nhất thiết phải có
hối phiếu đi kèm. Trong thực tế, một mặt là theo tập quán, mặt khác nếu
không có hối phiếu thì không có căn cứ để kiện nhà nhập khẩu ra toà với lý
do là “ không thanh toán hối phiếu”, do đó trong bộ chứng từ thanh toán theo
điều kiện D/P thường kèm theo hối phiếu.
+ Điều kiện D/P at X days: Trong thực tế có thể xảy ra trường hợp người
nhập khẩu được yêu cầu ký chấp nhận hối phiếu nhưng chỉ nhận chứng từ khi
thanh toán hối phiếu nhưng chỉ nhận chứng từ khi thanh toán hối phiếu tại
một thời điểm đến hạn. Điều kiện thanh toán như vậy gọi là “ Acceptance D/P
hay D/P at X days sight”. Nguyên nhân có thể vì bộ chứng từ gửi bưu điện có
thể đến sớm hơn nhiều so với hàng hoá được chuyển chở bằng đường biển,
nên ngày đến hạn của hối phiếu được quy định trùng với ngày hàng hoá cập
cảng. Người mua không bị bắt buộc phải thanh toán hối phiếu trước ngày đáo
hạn, nhưng anh ta có thể thanh toán được trước nếu hàng đến nơi trước ngày
hối phiếu đáo hạn.
+ Điều kiện D/A: Là điều kiện mà người xuất khẩu cấp tín dụng cho
người nhập khẩu. Thời hạn tín dụng chính là thời hạn của hối phiếu, hay còn

gọi là “ thời hạn trả chậm – Usance”. Đối với điều kiện này, trong lệnh nhờ
thu phải có chỉ thị “ Release Document against Acceptance”.
10
Chuyên đề tốt nghiệp ĐHKTQD
Người nhập khẩu được yêu cầu chấp nhận hối phiếu, có nghĩa là phải ký
chấp nhận thanh toán hối phiếu sau một số ngày nhất định. Khi đã ký chấp
nhận, người nhập khẩu được nhận bộ chứng từ và đi nhận hàng.
Thời điểm để tính thời hạn hối phiếu có thể là:
• Từ ngày nhìn thấy hối phiếu, tức từ ngày ký chấp nhận hối phiếu
• Từ ngày giao hàng được ghi trên hối phiếu
• Từ ngày ký phát hối phiếu
• Một ngày cụ thể trong tương lai.
Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ mang lại lợi thế cho bên
phải trả. Người được nhận tiền thường bị trì hoãn việc thanh toán bởi vì lý do
sai sót trong bộ chứng từ.
Những lưu ý khi sử dụng phương thức thanh toán nhờ thu
- Điều kiện liên quan đến hàng hoá:
+Trong trường hợp hàng đến trước chứng từ, người mua có thể yêu cầu
Ngân hàng cấp giấy đảm bảo với hãng chuyên chở để nhận hàng. Muốn có
được giấy đảm bảo, người mua phải trao cho ngân hàng giấy cam kết. Trưởng
tàu chỉ giao hàng khi có giấy đảm bảo.
+ Trong trường hợp người mua từ chối thanh toán và không nhận hàng,
cách giải quyết đối với lô hàng đó cần chú ý:
• Uỷ thác ngay cho một cơ quan nào đó hay cho Ngân hàng đại lý lưu
kho lô hàng bị từ chối thanh toán. Nếu uỷ thác chậm, chủ tàu có thể lưu kho
lô hàng đó vào kho của hãng tàu (Ví dụ lưu kho ở Hongkong không mất chi
phí lưu kho nếu hàng lưu dưới 1 tuần, còn kéo dài thêm 1 ngày của tuần tiếp
theo thì hãng tàu tính phí lưu kho bằng cả tháng). Kinh nghiệm chỉ ra là nếu
lưu hàng ở khu công cộng ở Singapore, Hongkong thì chi phí thấp hơn nhiều
so với lưu hàng ở kho tàu biển.

11
Chuyên đề tốt nghiệp ĐHKTQD
• Cách giải quyết hàng hoá bị từ chối có thể: giảm giá hàng bán cho
người mua nếu háng giao chậm, phẩm chất kém……, bán cho người khác
thông qua tổ chức trung gian, chuyển trả hàng về nước, bán đấu giá công khai.
- Điều kiện chiết khấu bộ chứng từ nhờ thu hàng xuất
+ Việc chiết khấu được thực hiện không quá 360 ngày và áp dụng hình
thức có truy đòi.
+ Khách hàng phải có đơn yêu cầu bằng văn bản đề nghị Ngân hàng
chiết khấu.
+ Số tiền chiết khấu:
• Chứng từ phù hợp, số tiền chiết khấu không lớn hơn trị giá bộ chứng từ
• Chứng từ không phù hợp, số tiền chiết khấu không vượt quá 90% giá
trị bộ chứng từ.
• Mức lãi suất chiết khấu được tính trên số ngày chiết khấu thực tế: từ
ngày tài khoản khách hàng ghi Có số tiền chiết khấu đến ngày tất toán chiết
khấu hoặc đến ngày khách hàng hoàn trả chiết khấu.
1.1.2.4. Tín dụng chứng từ L/C
Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận, trong đó một ngân
hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người yêu
cầu mở thư tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho một người khác (người
hưởng lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký
phát trong phạm vi số tiền đó khi người này xuất trình cho ngân hàng một bộ
chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đề ra trong thư tín dụng.
a) Các bên tham gia trong phương thức tín dụng chứng từ gồm có:
- Người xin mở thư tín dụng là người mua, người nhập khẩu hàng hoá,
hoặc là người mua uỷ thác cho một người khác.
12
Chuyên đề tốt nghiệp ĐHKTQD
- Ngân hàng mở thư tín dụng là ngân hàng đại diện cho người nhập

khẩu, nó cấp tín dụng cho người nhập khẩu.
- Người hưởng lợi thư tín dụng là người bán, người xuất khẩu hay bất cứ
người nào khác mà người hưởng lợi chỉ định.
- Ngân hàng thông báo thư tín dụng là ngân hàng ở nước người hưởng lợi.
b) Đặc điểm của phương thức tín dụng chứng từ
- Thư tín dụng thương mại là một công cụ quan trọng của phương thức
tín dụng chứng từ.
Thư tín dụng L/C là một chứng thư (điện hoặc ấn chỉ), trong đó ngân
hàng mở L/C cam kết trả tiền cho người xuất khẩu nếu họ xuất trình được
một bộ chứng từ phù hợp với nội dung của L/C.
- L/C là hợp đồng kinh tế độc lập chỉ của 2 bên là NH phát hành và
người thụ hưởng. Mọi yêu cầu và chỉ thị của người xin mở L/C là do NH phát
hành đại diện.
- NH và các bên liên quan chỉ giao dịch trên cơ sở chứng từ, không dựa
trên hàng hoá, dịch vụ. Về bản chất, L/C là 1 giao dịch hoàn toàn độc lập với
hợp đồng mua bán. Khi chứng từ xuất trình là phù hợp thì NH phát hành phải
thanh toán vô điều kiện cho nhà xuất khẩu, mặc dù trên thực tế hàng hoá có
thể không được giao hoặc được giao không hoàn toàn đúng như ghi trên
chứng từ.
- Chứng từ được coi như không phù hợp với L/C nếu chứng từ mâu thuẫn
với các điều khoản quy định của L/C hay các chứng từ mâu thuẫn với nhau.
- Sau khi nhận được chứng từ NH phát hành có 1 khoảng thời gian hợp
lý không quá 5 ngày làm việc để kiểm tra và xác định tính phù hợp của chứng
từ, nếu quá thời gian, NH phát hành không có quyền thông báo sai sót.
- NH không chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ không quy định
trong L/C.
13

×