Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

cấu trúc đề thi tuiye63n sinh vào lớp 10 và thi vào trường chuyên năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.5 KB, 8 trang )

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

CẤU TRÚC
XÂY DỰNG NGÂN HÀNG ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀ ĐÊ THI CHUYÊN
( Kèm theo công văn số 357/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18/4/2011)
Tiếp tục việc triển khai xây dựng ngân hàng đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT và
THPT chuyên phục vụ cho công tác tuyển sinh lớp 10 THPT và THPT chuyên năm học
2011-2012 và những năm tiếp theo đã được Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng yêu cầu
các đơn vị thực hiện tại công văn số 357/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18/4/2011, Phòng
KTKĐCLGD thông báo cấu trúc biên soạn đề thi các bộ môn như sau:
1. Môn Ngữ văn:
a. Định hướng chung
Nội dung đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn THPT và THPT chuyên tập trung và bám
sát vào chương trình THCS do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, trong đó chủ yếu nằm
trong chương trình lớp 9.
b. Nội dung kiến thức thi
Đề thi nhằm kiểm tra kiến thức cơ bản, năng lực vận dụng kiến thức, sự hiểu biết về
thực hành của người học, đồng thời đảm bảo tính chính xác, khoa học, tính sư phạm; phân
loại được trình độ người học và thời gian quy định của môn thi. Riêng nội dung đề thi môn
Ngữ văn Chuyên sẽ có 60% nội dung đề thi ở mức độ căn bản, còn lại là kiến thức nâng cao.
c. Cấu trúc đề thi
Cấu trúc của đề thi môn Ngữ văn gồm từ 3 đến 4 câu tự luận. Trong đó, 1 câu kiểm
tra kiến thức văn học về: tác phẩm (hoàn cảnh ra đời, nội dung và nghệ thuật, ý nghĩa văn
bản,… ), 1 câu kiểm tra kiến thức về tiếng Việt, trong đó chủ yếu vận dụng lý thuyết để giải
bài tập tiếng Việt; tổng cộng 3 điểm. Viết đoạn văn Nghị luận xã hội 1 câu: 2 điểm. Viết bài
văn Nghị luận văn học: 1 câu 5 điểm.
Cấu trúc của đề thi môn Ngữ văn – Chuyên gồm từ 3 đến 4 câu tự luận. Trong đó, 1


câu kiểm tra kiến thức văn học về: tác phẩm (hoàn cảnh ra đời, nội dung và nghệ thuật của
tác phẩm, ý nghĩa văn bản,… ), 1 câu kiểm tra kiến thức về tiếng Việt, chủ yếu vận dụng lý
thuyết để giải bài tập tiếng Việt; tổng cộng 2 điểm. Viết bài văn Nghị luận xã hội (khoảng
250 từ) 1 câu: 3 điểm. Viết bài văn Nghị luận văn học: 1 câu 5 điểm.
1


2. Môn Tiếng Anh:
a. Đề thi tuyển sinh vào lớp 10
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn tiếng Anh gồm 50 câu trắc nghiệm. Thời gian làm bài là
60 phút.
Lĩnh vực

Yếu tố/chi tiết cần kiểm tra

Ngữ âm

Tỉ trọng/ số
lượng câu
5

- Trọng âm
- Nguyên âm và phụ âm
Ngữ pháp – Từ - Danh từ / đại từ / động từ (thời và hợp thời) / tính từ / từ
vựng
nối/ v.v…
25
- Cấu trúc câu
Phương thức cấu tạo từ
Chọn từ/ cụm từ/ cụm từ cố định,v.v…

Chức năng giao - Từ / ngữ thể hiện chức năng giao tiếp đơn giản, …
tiếp
(khuyến khích yếu tố văn hóa)
Kĩ năng đọc
- Điền từ vào chỗ trống: (sử dụng từ/ngữ; nghĩa ngữ pháp; 5
nghĩa ngữ vựng); một bài text khoảng 120 từ.
Đọc hiểu:
5
+ số lượng bài text: 1
+ Độ dài: khoảng 200 từ
Kĩ năng viết

- Phát hiện lỗi cần sửa cho câu đúng (đặc biệt lỗi liên quan 5
đến kỹ năng viết).
- Viết chuyển hóa/ kết hợp câu
5
- Chọn câu/ cấu trúc cận nghĩa

b. Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên
Đề thi kết hợp cả hai hình thức vừa trắc nghiệm vừa tự luận. Thời gian làm bài 120 phút.
Đề thi gồm : 3 phần
Phần
I. Ngữ pháp
Từ vựng

II. Đọc hiểu

Yếu tố/chi tiết cần kiểm tra
Số điểm (20)
- Danh từ / đại từ / động từ (thời và hợp thời) / tính từ / từ

nối/ v.v…
6
- Cấu trúc câu
- Phương thức cấu tạo từ
- Chọn từ/ cụm từ/ cụm từ cố định,v.v…
- Tìm từ thừa.
- Điền từ vào chỗ trống
8
+ số lượng bài text: từ 1 đến 2 bài text
- Đọc hiểu:
+ số lượng bài text: 2 đến 3 bài text

2


III. Viết

- Phát hiện lỗi cần sửa cho câu đúng (đặc biệt lỗi liên quan 6
đến kỹ năng viết).
- Viết chuyển hóa/ kết hợp câu , chọn câu/ cấu trúc cận
nghĩa
- Viết câu hoàn chỉnh dựa vào từ cho trước, viết thư…

3. Môn Sinh vật:
a. CẤU TRÚC ĐỀ THI MÔN CHUYÊN MÔN SINH HỌC
- Hình thức thi : Thi theo hình thức tự luận.
- Đề thi: Nội dung đề thi dựa theo yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình
giáo dục cấp THCS, chủ yếu nằm trong chương trình Sinh học lớp 9, dành khoảng 80%
điểm số cho yêu cầu thông hiểu và vận dụng kiến thức. Ngoài ra nội dung có thể mở rộng
thêm trong chương trình toàn cấp môn Sinh học THCS.

- Cấu trúc đề thi cụ thể:
CHƯƠNG TRÌNH LỚP 8: Chương X:NỘITIẾT (2điểm gồm 01câu).
Chủ yếu là lý thuyết.
CHƯƠNG TRÌNH LỚP 9: (8 điểm)
PHẦN LÝ THUYẾT: (5 điểm)(4 câu)
PHẦN MỘT: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I: Các thí nghiệm của Menđen.
Chương II: Nhiễm sắc thể.
Chương III: ADN và Gen.
Chương IV: Biến dị.
Chương V: Di truyền học người.
Chương VI: Ứng dụng di truyền học.
PHẦN HAI: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Chương I: Sinh vật và môi trường.
Chương II: Hệ sinh thái.
Chương III: Con người , dân số và môi trường.
Chương IV: Bào vệ môi trường.
PHẦN BÀI TẬP (3 điểm)(3 câu)
PHẦN MỘT: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I: Các thí nghiệm của Menđen.
Chương II: Nhiễm sắc thể.
Chương III: ADN và Gen.
Chương IV: Biến dị.
Chương V: Di truyền học người.
b. CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
- Hình thức thi : Thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan.
- Thời gian thi : 60 phút.
- Số lượng câu: 40 câu.
3



- Nội dung đề thi: Nội dung đề thi dựa theo yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng của
chương trình giáo dục cấp THCS, chủ yếu nằm trong chương trình Sinh học lớp 9, dành
khoảng 60% điểm số cho yêu cầu thông hiểu và vận dụng kiến thức.
- Cấu trúc đề thi cụ thể:
CHƯƠNG TRÌNH LỚP 9: (10 điểm)
PHẦN LÝ THUYẾT: (6 điểm)
PHẦN MỘT: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ (4 điểm)
Chương I: Các thí nghiệm của Menđen.
Chương II: Nhiễm sắc thể.
Chương III: ADN và Gen.
Chương IV: Biến dị.
Chương V: Di truyền học người.
Chương VI: Ứng dụng di truyền học.
PHẦN HAI: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG (2 điểm)
Chương I: Sinh vật và môi trường.
Chương II: Hệ sinh thái.
Chương III: Con người , dân số và môi trường.
Chương IV: Bào vệ môi trường.
PHẦN BÀI TẬP (4 điểm)
PHẦN MỘT: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I: Các thí nghiệm của Menđen.
Chương II: Nhiễm sắc thể.
Chương III: ADN và Gen.
Chương IV: Biến dị.
Chương V: Di truyền học người.
Cấu trúc số lượng câu theo chương
4. Môn Hóa học:
a. CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10
- Thời lượng : 60 phút

- Hình thức : Trắc nghiệm khách quan
- Số lượng câu : 40
Số thứ tự
Chương và nội dung của chương
Số câu
1
Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
7
2
Chương 2: Kim loại
6
3
Chương 3: Phi kim. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
5
4
Chương 4: Hidrocacbon. Nhiên liệu
6
5
Chương 5: Dẫn xuất của hidrocacbon. Polime
6
6
Chương trình lớp 8+ Phần tổng hợp
10
b. CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
- Thời lượng: 120 phút
- Hình thức: Tự luận
- Nội dung:
+ Chương trình lớp 8 có liên quan
+ Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
+ Chương 2: Kim loại

4


+ Chương 3: Phi kim. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
+ Chương 4: Hidrocacbon. Nhiên liệu
+ Chương 5: Dẫn xuất của hidroacbon. Polime
+ Phần tổng hợp
- Phân bố điểm ở các mức độ:
+ Biết: 20%
+ Hiểu: 20%
+ Vận dụng: 60%
5. Môn Vật lý:
a. Cấu trúc đề thi tuyển sinh 10
- Đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật lí dạng trắc nghiệm khách quan thời gian 60 phút với
40 câu hỏi TNKQ dạng nhiều lựa chọn. Số điểm cho mỗi câu là 0,25đ.
- Nội dung đề chủ yếu dựa vào chương trình vật lí lớp 9, trong đó từ 75 – 80% số điểm ở
mức kiểm tra kiến thức cơ bản của lớp 9; 20 – 25% số điểm ở mức nâng cao dành cho học
sinh khá giỏi.
Ở mức cơ bản, học sinh biết sử dụng các kiến thức, công thức của sách giáo khoa để giải
thích một vấn đề hoặc làm bài tập; ở mức nâng cao học sinh cần biết suy luận thêm hoặc sử
dụng nhiều phép biến đổi.
Phân bố điểm cho lí thuyết và bài tập như sau:
-

Bài tập định lượng: 50% = 20 câu hỏi TNKQ.

-

Lí thuyết và bài tập định tính: 50% = 20 câu hỏi TNKQ.(Trong đó bài tập định tính
không quá 20% = 08 câu TNKQ).


Phân bố điểm cho các chương như sau:
-

Chương I ĐIỆN HỌC: 3,0 điểm = 12 câu TNKQ

-

Chương II ĐIỆN TỪ HỌC: 2,5 điểm = 10 câu TNKQ

-

Chương III QUANG HỌC: 3,0 điểm = 12 câu TNKQ

-

Chương IV BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG: 1,5 điểm = 06 câu TNKQ
(Tổng cộng 40 câu TNKQ)

Ghi chú: Trong đề thi khuyến khích có câu hỏi hoặc bài tập liên quan đến thí nghiệm
thực hành với số điểm tối đa là 1,0 điểm (04 CÂU TNKQ).
b. Cấu trúc đề thi chuyên Vật lí.
- Đề tuyển sinh vào lớp chuyên 10 môn Vật lí dạng tự luận với nhiều câu hỏi.
- Nội dung đề dựa vào nội dung chương trình vật lí THCS mà trọng tâm là chương trình
vật lí lớp 9 (60 % số điểm), trong đó 25 – 30% số điểm của đề thi ở mức nâng cao dành cho
học sinh khá giỏi.
5


- Nội dung kiến thức không chỉ là những vấn đề cơ bản của chương trình vật lí THCS mà

còn gồm những kiến thức và kỷ năng nâng cao, những công thức định lượng cho từng đơn vị
kiến thức. Ngoài ra trong đề thi nên có bài tập về thí nghiệm thực hành với số điểm không
quá 1,5 điểm.
Phân bố điểm (trên tổng 10 điểm) cụ thể cho đề thi tuyển sinh chuyên lí như sau:
• Phần cơ học (lớp 6, lớp 8): 2,0 điểm (20%).
• Phần nhiệt học (lớp 6, lớp 8): 2,0 điểm (20%).
• Phần điện từ (Lớp 9): 3,0 điểm (30%).
• Phần quang (Lớp 7, lớp 9): 3,0 điểm (30%).
6. Môn Toán:
Cấu trúc đề thi tuyển sinh vào lớp 10 và cấu trúc tuyển sinh chuyên
6.1 Nội dung kiến thức
- Tuyển sinh lớp 10 THPT:
Nội dung đề thi chủ yếu dựa vào chương trình môn Toán lớp 9.
- Tuyển sinh lớp 10 chuyên Toán THPT:
+ Các kiến thức Đại số, Hình học trong chương trình toán THCS, chủ yếu ở
Lớp 9.
+ Một số kiến thức về số học: Tính chia hế, số nguyên tố, hợp số BSCNN,
USCLL.
6.2. Cấu trúc đề thi
- Tuyển sinh lớp 10 THPT:
Đảm bảo được yêu cầu tối thiểu 50% đề thi có cấp độ tư duy ở cấp thông hiểu, vận
dụng. Đề ra teo hình thức tự luận gồm 12 bài tập nhỏ theo cấu trúc sau:
+ Phần Đại số: 7 câu (6 điểm )
+ Phần Hình học: 5 câu ( 4 điểm)
-

Tuyển sinh vào lớp 10 Toán chuyên
Đảm bảo được yêu cầu tối thiểu 7% đề thi có cấp độ tư duy ở mức thông hiểu và vận
dụng. Đề ra teo hình thức tự luận gồm 14 bài tập nhỏ theo cấu trúc sau:
+ Phần Đại số: 7 câu (6 điểm )

+ Phần Hình học: 5 câu ( 3 điểm)
+ Phần số học: 2 câu ( 1điểm)
6


7. Môn Lịch sử: Cấu trúc đề thi tuyển sinh ( chỉ ra đề tuyển sinh
7.1. Nội dung kiến thức
Bám sát chuẩn kiến thức kỹ năng cơ bản lớp 9 của chương trình GDPT cấp THCS
gồm 2 phần: Lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam.
-

Lịch sử thế giới:
+ Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ 2.
+ Các nước Á, Phi, Mỹ La Tinh từ 1945 đến nay.
+ Mỹ Nhật Bản, Tây Âu từ 1945 đến nay.
+ Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay.

-

Lịch sử Việt Nam:
+ Việt Nam trong những năm 1919 đến 1930.
+ Việt Nam trong những năm 1919 đến 1939.
+ Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng 8 năm 1945.
+ Việt Nam từ sau cách mạng tháng tám đến toàn quốc kháng chiến.
+ VN từ cuối 1946 đến năm 1954.
+ VN từ năm 1954 đến năm 1975.
+ VN từ năm 1975 đến năm 2000.
7.2. Cấu trúc đề thi:
- Đề thi gồm có 3 câu:
+ Câu 1: Kiến thức lịch sử thế giới.

+ Câu 2, 3: Kiến thức lịch sử Việt Nam.

8. Môn Địa lý: Cấu trúc đề thi tuyển sinh ( chỉ ra đề tuyển sinh)
8.1. Nội dung kiến thức
Bám sát chuẩn kiến thức kỹ năng cơ bản lớp 9 của chương trình GDPT cấp THCS
gồm 2 phần: Địa lý Tự nhiên việt Nam và Địa lý KT- XH Việt Nam.
8.2. Cấu trúc đề thi
- Đề thi gồm có 4 câu
+ Câu 1 và 2: Phần Địa lý Tự nhiên Việt Nam.
+ Câu 3:
Địa lý Kinh tế- xã hội.
+ Câu 4:
Bài tập ( kiểm tra các kỹ năng vẽ biểu đồ, bảng số liệu….).
Phòng KT KĐCLGD

7


Để chất lượng đề thi đạt hiệu quả cao, Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị lãnh đạo các
đơn vị quan tâm trong việc việc cử chọn giáo viên ra đề thi và thực hiện nghiêm túc các
hướng dẫn nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên: ( Để thực hiện);
- Lãnh đạo Sở;
- Phòng GDTrH, TTr;
- Lưu: VT, KT&KĐ.

KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
( Đã ký)

Huỳnh Văn Bảy

8



×