Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

DE ON HE HSG LOP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.29 KB, 9 trang )

1
1: Trong các từ sau đây, từ nào đồng nghĩa với từ Tổ quốc?
Đồng ruộng, xóm làng, rừng rú, giang sơn, sông ngòi, đất nớc, ao hồ, lúa khoai, quốc gia.
2: Trong các từ ngữ sau từ ngữ nào không phải từ chỉ gộp những ngời trong gia đình?
Ông bà, cha mẹ, em út, anh em, bà nội, chú bác, ông ngoại, ông cháu
3: Gạch dới bộ phận câu - trả lời câu hỏi làm gì? Trong các câu sau:
a) Bé kẹp lại tóc, thả ống quần, lấy cái nón của má đội lên đầu.
b) Tiếng chuông đất nung kêu lanh canh làm sân nhà tôi ấm áp và náo nức hẳn lên.4
4: Trong đoạn thơ sau, các sự vật đợc so sánh với nhau ở những đặc điểm nào? Hãy ghi nội dung trả
lời.
Giữa mặt nớc mênh mông
Tàu hải quân ta đó
Xếp hàng nối đuôi nhau
Trông nh từng dãy phố.
5 Đặt dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn dới đây và viết lại cho đúng:

Cứ chiều chiều chim sáo lại bay về vờn nhà Trâm vì tổ của nó ở đấy nhng hôm nay có
lẽ trời nóng quá không kiếm đợc mồi chim sáo về muộn.
6: Viết một đoạn văn (từ 7-10 câu) giới thiệu về em và tình hình học tập của lớp em với bố mẹ.

Đề 2
1: Cho các từ sau: Nhập ngũ, thi hào, mở màn, trẩy quân, chiến đấu, réo rắt, hy sinh, hoạ sĩ,
dũng cảm.
a. Hãy sắp xếp các từ ngữ trên thành hai nhóm: Nhóm từ chỉ bảo vệ Tổ quốc và nhóm từ chỉ
nghệ thuật.
b. Đặt 2 câu với mỗi từ sau: Dũng cảm, mở màn.
2: Đọc bài thơ: Em thơng
Em thơng làn gió mồ côi
Không tìm thấy bạn vào ngồi trong cây
Em thơng sợi nắng đông gầy
Run run ngã giữa vờn cây cải ngồng


a.Trong bài thơ Làn gió và Sợi nắng đợc nhân hoá nhờ những từ ngữ nào?
b. Em thấy Làn gió và Sợi nắng trong bài thơ giống ai? Tình cảm của tác giả bài thơ
dành cho những ngời này nh thế nào?
3: Hãy đặt dấu phẩy cho đúng vào các câu sau:
a. Xa xa những ngọn núi nhấp nhô mấy ngôi nhà thấp thoáng vài cánh chim chiều bay lững
thững về tổ.
b. Một biển lúa vàng vây quanh em hơng lúa chín thoang thoảng đâu đây.
4: Viết một đoạn văn ( 7 đến 10 câu) tả quang cảnh trờng em vào buổi sáng đầu mùa hè.
Đề 3
1 a)Tỡm t gn ngha vi t : Khai trng, cn cự. giang sn .
b)Tỡm 3 t ghộp cú : quc ng trc v gii ngha tng t .
1


2- Tỡm t cựng ngha(hoc gn ngha) v trỏi ngha vi cỏc t: dng cm, nhn nhp ,
cn cự, hy sinh
3: Gch mt gch di b phn tr li cho cõu hi Ai ? hai gch di b phn tr li cõu hi lm
gỡ?, l gỡ? Nh th no ? trong cỏc cỏc cõu sau :
- Hụm qua em ti trng.
- Chớch bụng l mt con chim bộ xinh p trong th gii loi chim.
- Ting sui trong nh ting hỏt xa.
- Hng rng thm i vng.
- M ca em nh l cụ giỏo mn thng.
- Vit Nam cú Bỏc H.
4: Gạch dới bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu?
a) Chẳng bao lâu, Khái đỗ tiến sĩ, làm quan to trong triều nhà Lê.
b) Giấc ngủ còn dính
Trên mi sơng dài.
5 Hóy t li mt cõy trng m em thớch nht.
Đề 4:


1

Mựa thu ca em
L vng hoa cỳc
Nh nghỡn con mt
M nhỡn tri ờm
Quang Huy
Trong on vn trờn, hỡnh nh so sỏnh ó gúp phn din t ni dung thờm sinh ng , gi
cm nh th no?
2 Trong bi Búc lch , nh th B Kin Quc cú vit :
Ngy hụm qua li
Trong ht lỳa m trng
Cỏnh ng ch gt hỏi
Chớn vng mu c mong
Ngy hụm qua li
Trong v hng ca con
Con hc hnh chm ch
L ngy qua vn cũn...
Qua on th trờn tỏc gi mun núi vi em iu gỡ p v cú ý ngha trong cuc sng ?
3. Đặt câu có hình ảnh so sánh để nói về:
a) Cây cối
b) Hoạt động
4. Cho các từ : sáng sớm, gió, cánh đồng, xanh mát. Em hãy viết một đoạn văn ngắn có sử dụng
bốn từ trên để tả lại cánh đồng buổi sáng.
5. Hãy viết một đoạn văn ngắn( từ 6 -> 8 câu) để giới thiệu về một cảnh đẹp đất nớc cho một ngời
bạn.

2



§Ò5

1: Đọc đoạn văn sau:
Đồng bào ở đây gần hai mươi năm định cư, đã biến đồi hoang thành ruộng bậc thang màu
mỡ, thành đồng cỏ chăn nuôi và thành rừng cây công nghiệp.
a/ Trong câu văn trên, em hiểu thế nào về các từ ngữ: Định cư, ruộng bậc thang.
b/ Từ trái nghĩa đối lập với từ định cư là từ nào?
2: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trốngtrong từng câu dưới đây để tạo thành hình ảnh so sánh:
a/ Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lững giữa trời như………………...............
b/ Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như…………………..................
c/ Những giọt sương sớm long lanh như…………………………………
d/ Tiếng ve đồng loạt cất lên như………………………………………..
3: Đọc đoạn văn sau:
Trời nắng gắt, con ong xanh biếc, to bằng quả ớt nhỡ, lướt nhanh những cặp chân dài và
mảnh trên nền đất …Nó dừng lại, ngước đầu lên, mình nhún nhảy rung rinh, giơ hai chân trước
vuốt râu rồi lại bay lên, đậu xuống thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn. Nó đi dọc, đi ngang sục sạo,
tìm kiếm.
a/ Tìm từ chỉ hoạt động của con ong bay trong đoạn văn trên.
b/ Những từ ngữ này cho thấy con ong ở đây là con vật như thế nào?
Câu 4: Em có một người bạn thân ở nông thôn (hoặc thành phố). Hãy viết thư giới thiệu vẻ đáng
yêu của thành phố (hoặc làng quê) nơi em ở để thuyết phục bạn đến thăm.

§Ò 6
1.

Cau cao, cao mãi
Tàu vươn giữa trời
Như tay ai vẫy
Hứng làn mưa rơi .

a) Tìm các từ chỉ hoạt động có trong khổ thơ ?
b) Những hoạt động nào được so sánh với nhau ?
2. Hãy sửa lại những chỗ mà bạn Mai đã đặt dấu câu thiếu hoặc không thích hợp:
a. ë nhà em thường giúp bà xâu kim,
b. Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng ?
c. Ông ơi người ta phát minh ra điện để làm gì.
3. Câu tục ngữ :
Em thuận anh hoà là nhà có phúc.
Giúp em hiểu được điều gì ? Đặt một câu với câu tục ngữ trên.
4. Sắp xếp lại trật tự của những câu văn sau để thành đoạn văn kể lại buổi đầu em đi học :
a) Em mặc quần áo mới, đeo cặp mới cùng với ông nội đến trường học buổi học đầu tiên.
b) Sáng hôm ấy trời rất đẹp, nắng vàng tươi rải nhẹ trên đường.
c) Cô giáo đón em và các bạn xếp hàng dự lễ khai giảng.
d) Em bỡ ngỡ theo ông bước vào sân trường đông vui nhộn nhịp.
e) Sau lễ khai giảng, chúng em về lớp học bài học đầu tiên.
g) Chúng em được nghe cô Hiệu trưởng đánh trống khai trường và được xem diễu hành, hát, múa
rất hay.
h) Những người bạn mới và những bài học mới đã làm em nhớ mãi buổi học đầu tiên.
3


5. Dựa vào đoạn văn ở bài trên (sau khi đã sắp xếp lại đúng), em hãy viết một đoạn văn ngắn kể lại
buổi đi học đầu tiên của em.
Đề 7
1: Trong từ gia đình, tiếng gia có nghĩa là nhà. Em hày tìm thêm nhứng tiếng khác ( gồm 2 tiếng )
có tiếng gia với nghĩa nh trên .Ví dụ: gia tài...
2: Xếp các thành ngữ tục ngữ sau thành nhóm thích hợp :
- Em ngã đã có chị nâng.
- Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
- Khôn ngoan đối đáp bề ngoài

Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Chỗ ớt mẹ nằm, chỗ ráo phần con.
- Con có cha nh nhà có nóc.
- Con hiền cháu thảo
a) Nhóm 1: Cha mẹ đối với con cái
b) Nhóm 2: Con cháu đối với ông bà, cha mẹ
c) Nhóm 3: Anh chị em đối với nhau
3: Gạch một gạch dới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai?( Cái gì, con gì?); gạch hai gạch dới bộ phận
trả lời câu hỏi Là gì? trong các câu sau:
+ Ông bà, cha mẹ là những ngời chăm sóc trẻ em ở gia đình.
+ Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam.
+ ở lớp em, Lan là học sinh giỏi toán nhất.
4: Điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào ô trống trong đoạn văn sau:
Đầu năm học mới Huệ nhận đợc quà của bố
đó là một chiếc cặp rất xinh cặp có quai
đeo. Hôm khai giảng, ai cũng nhìn Huệ với chiếc cặp mới Huệ thầm hứa học chăm học giỏi
cho bố vui lòng.
5. Câu 5:Nêu các sự vật đợc so sánh với nhau trong mỗi khổ thơ? Ngời ta dựa vào dấu hiệu chung
nào để so sánh? Từ dùng để so sánh ?
Khi mặt trời lên tỏ
Nớc xanh chuyển màu hồng
Cờ trên tàu nh lửa
Sáng bừng cả mặt sông.
6.Câu 6: Viết đoạn văn 7-10 câu giới thiệu về các thành viên trong tổ em cho một ngời bạn mới
chuyển đến ( Trong đó có dùng 3-5 câu thuộc mẫu câu Ai-Là gì?
Đề 10

1/ Gch di nhng t ch c im trong cõu vn sau :
Trờn nhng cnh khng khiu ó lm tm nhng lc non v l th nhng cnh hoa thm u mựa.
2/ in t ng ch c im thớch hp vo ch chm :

a. Em bộ ..
b. Con th .
3/ Em hóy vit mt cõu trong ú cú s dng bin phỏp nhõn hoỏ núi v cỏi trng trng .
4/ in du phy vo ch thớch hp trong mi cõu sau :
a. Vỡ chy chi ngoi nng Long ó b cm st .
b. Do mt in cuc liờn hoan vn ngh phi tm dng .
5/ Hóy khoanh trũn vo trc dũng l cõu hi v in du chm hi vo cõu ú .
a. H Ni cú sõn bay quc t Ni Bi
b. Thnh ph no ln nht v ụng dõn nht nc ta
6/ Tỡm 3 t cựng ngha vi t T quc.

4


7/ Gạch dưói từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hoá của tre trong khổ thơ sau :
Vươn mình trong gió tre đu
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
8/ Em hãy viết thư thăm hỏi một người thân ở xa và kể về tình hình học tập của em trong học kì 1 .

5


Đề 8
1: Đọc đoạn thơ:
Rồi đến chị rất thơng
Rồi đến em rất thảo
Ông hiền nh hạt gạo
Bà hiền nh suối trong.
Những từ gạch dới trong đoạn thơ trên cho biết các sự vật trong câu thơ đợc so sánh với nhau về đặc
điểm gì? Khoanh tròn chữ cái trớc câu trả lời đúng.

A. Đặc điểm màu sắc
C. Đặc điểm tính nết con ngời
B. Đặc điểm hình dáng
D. Đặc điểm những phẩm chất tốt
2: Bộ phận gạch dới trong mỗi câu sau trả lời cho câu hỏi gì? Khoanh tròn chữ cái trớc câu trả lời đúng.
Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phờng.
Các bạn trong phờng và em thờng đến câu lạc bộ vào ngày nghỉ để đọc sách.
Sách của th viện có nhiều loại lắm.
A. Ai? (hoặc Cái gì? Con gì?)
B. Là gì?
C. Làm gì?
3: Đọc câu cha hoàn chỉnh sau rồi khoanh tròn chữ cái trớc từ em chọn để điền vào chỗ trống của câu.
Mỗi bông hoa cỏ may nh một cái tháp ........... nhiều tầng.
A. lộng lẫy
B. xinh xắn
C. đồ xộ
4: Khoanh tròn chữ cái trớc từ ngữ em chọn sẽ điền vào chỗ trống để tạo thành câu có mô hình Ai là gì?
Chị gái của Lan ............
A. rất xinh
B. là cô giáo dạy vẽ
C. làm đồ chơi rất kéo
5: Khoanh tròn chữ cái trớc những từ ngữ viết cha đúng
A. tháng giêng
B. dàn mớp
C. giặt quần áo
D. rát nh bỏng
6: Sắp xếp lại thứ tự những câu văn sau để tạo thành đoạn văn nói về quê h ơng em ( hoặc nơi em đang
sống)
A. Quê em ở thành phố biển Hải Phòng
B. Em chỉ mong hè đến để đợc về thăm quê

C. Có những chiếc tàu đậu cả tuần trong cảng. Trông nó nh một toà nhà đồ sộ.
D. Em yêu quê mình lắm
E. Nơi đấy có bến cảng rất đông vui, tàu bè ra vào tấp nập suốt ngày đêm.
F. Chiều chiều, gió biển thổi vào làm mát rợi cả phố phờng.
7: Nối thành nghữ ở bên trái với ý nghĩa của thành ngữ đó ở bên phải
A. Chung lng đấu cật
1. Đối xử trọn vẹn với ngời khác
B. Cháy nhà hàng xóm bình
2. ích kỷ, mặc kệ ngời khác khi ngời ta
chân nh vại
gặp nạn.
C. ăn ở nh bát nớc đầy

3. Họp sức nhau lại để làm việc có ích.

8.Em hóy k li mt cõu chuyn núi v tỡnh cm gia ỡnh m em ó c hoc nghe k li.

6


Đề 9

Đọc thầm đoạn văn sau:
Tổ của Ong Mật vừa chắc chắn, vừa ấm áp. Thấy vậy, Chim Sẻ vội hỏi cách làm. Ong Mật nhanh
nhảu:
- Cậu cứ đi tìm phấn hoa về làm mật, rồi lại biến mật thành sáp để gắn tổ.
Nghe xong, Sẻ thở dài:
- Ôi, sao mà phiền phức thế cơ chứ! Tớ chỉ thích làm đơn giản thôi!
Gặp Chim én, Sẻ lại hỏi:
- Tổ của chị Gió chẳng lọt vào, ma không ớt tới. Chị bày cho em cách làm đi!

én nhiệt tình chỉ bảo:
- Em cứ chịu khó láy bùn về, đắp từng tí một trên tờngnhà hay trên bậu cửa là đợc thôi mà!
Sẻ con nhăn mặt:
- Eo ơi, bùn đất bẩn lắm , em chịu thôi!
Thấy tổ chim Chèo Bẻo vừa thoáng vừa sáng sủa, Sể rất ng ý, liền nhờ Chèo bẻo hớng dẫn cách làm. Chèo
Bẻo hớng dẫn ngay:
- Cậu chỉ kiếm cành cây nhỏ về đan với nhau cho thật kheo là thành tổ ngay mà!
Thấy cách này có vẻ dễ, Sẻ bắt tay làm ngay. Nhng Sẻ cắp cành cay cũng không chịu cắp thật chặt, để
cành cây rơi xuống đất. Hì hục mãi chẳng tha đợc cành nào, Sẻ tức mình bật khóc. Rồi nó quyết định:
Chẳng cần làm tổ trên cây nữa. Làm tổ trên cây nhỡ gió bay mất thì phí công
Vừa lời, vừa ngại khó, lại vụng về, đến giờ Sẻ vẫn không có tổ.
Chọn chữ cái đúng nhất
1.Tổ của Ong Mật làm bằng gì?
a, Bằng phấn hoa
b, Bằng sáp mật
c, Bằng mật
2.Để làm đợc tổ nh tổ của Chim én cần phải thề nào?
a, Không ngại khó
b, Khéo léo
c, Không ngại bẩn
3.Vì sao Sẻ không làm đợc tổ nh của Chèo Bẻo?
a, Vì Sẻ ngại khó
b, Vì Sẻ không thích
c, Vì Sẻ vụng về
4.Vì sao đến giờ Sẻ vẫn không có tổ:
a, Vì Sẻ lời, ngại khó lại vụng về
b, Vì Sẻ sợ gió thổi bay
c, Vì Sẻ không thích làm tổ trên
tổ đi mất
cây

5.Từ nào trái nghĩa với từ lời?
a, Vụng về
b, Chăm chỉ
c, ngoan
6.Trong câu ôi, sao mà phiền phức thế cơ chứ! , từ phiền phức có thể thay bằng từ nào?
a, phiền não
b, phức tạp
c, phiền lòng
7.Câu Tổ của Ong Mật vừa chắc chắn, vừa ấm áp thuộc kiểu câu nào?
a, Thế nào?
b, Ai làm gì?
c, Ai thế nào?
8.Bộ phận đợc gạch chân Vừa lời, vừa ngại khó, lại vụng về, đến giờ Sẻ vẫn không có tổ trả lời câu
hỏi nào?
a, Thế nào?
b, Vì sao?
c, Khi nào?
II. phần Tự luận
Câu 1: Đặt câu hỏi để tìm từng bộ phận trong câu sau:Trên nền lá xanh thẫm, mấy chùm hoa trắng muốt
đang khẽ rung rinh nh những chiếc chuông bạc.
Câu 2
Công dẫn đầu đội múa
Kì nhông diễn ảo thuật
Khớu lĩnh xớng dàn ca.
Thay đổi hoài màu da.
a, Trong khổ thơ trên, những sự vật nào đợc nhân hoá?
b, Em thích hình ảnh nhân hoá nào nhất? Vì sao?
c, Em hãy cảm nhận khổ thơ trên?
Câu 3: Hằng năm, vào mùa xuân, nhiều địa phơng tổ chc lễ hội mang đậm nét văn hoá của các vùng
quê. Em hãy viết một đoạn văn kể về lễ hội mà em biết.


7


Đề
Câu 3. Câu văn có hình ảnh nhân hoá là:
A. Con gà trống đang gáy sáng.
B. Anh gà trống đang hát khúc ca của bình minh.
C. Con gà đang gáy sáng là con gà trống choai.
Câu 4. Cho câu: Bầy chim sẻ đang ríu rít trò chuyện trong vòm lá. Bộ phận câu trả lời câu hỏi ở đâu? là:
A. Trò chuyện trong vòm lá
B. Ríu rít trò chuyện trong vòm lá
C. Vòm lá
D. Trong vòm lá.
Câu 5:
Em thơng làn gió mồ côi
Không tìm thấy bạn, vào ngồi gốc cây
Em thơng sợi nắng đông gầy
Run run ngã giữa vờn cây cải ngồng
a. Những sự vật đợc nhân hoá là:
A. Làn gió
B. Vờn
C. Sợi nắng
D. Cải ngồng
b. Cách tả trong bài thơ có gì hay ?
A. Làm cho sự vật dễ tìm thấy trong câu thơ
B. Làm cho sự vật sinh động và gần gũi
C. Làm cho câu thơ dài hơn
Phần II. Tự luận
Câu 6. Xếp các từ ngữ sau vào 2 nhóm:

Trảy hội, hội làng, đại hội, hội nghị, dạ hội, vũ hội, hội đàm, hội thảo
a. Chỉ dịp vui tổ chức định kỳ:.
b. Chỉ cuộc họp:..
Câu 7. Đọc đoạn thơ sau:
Vơn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm
Thơng nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi ngời
Những từ ngữ nào trong đoạn thơ cho biết tre đ ợc nhân hoá. Biện pháp nhân hoá đã giúp ngời
đọc cảm nhận đợc những phẩm chất đẹp đẽ gì ở cây tre?

8


Đề 11
Bài tập
Câu 1: Đọc bài thơ Khói chiều và trả lời câu
hỏi:
a. Những câu thơ nào ngọn khói đợc nhân
hoá?
b. Ngọn khói đợc nhân hoá bằng những cách
nào?
c. Vì sao bạn nhỏ trong bài bỗng tâm tình với
ngọn khói nh với bạn mình?
Câu 2: Đọc bài thơ: Ông trời bật lửa và trả
lời câu hỏi sau.

- Những sự vật nào đợc nhân hoá? Chúng đợc
nhân hoá bằng những cách nào?

Khói chiều
Chiều chiều từ mái rạ vàng
Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên.
Chăn trâu ngoài bãi bé nhìn
Biết là bếp lửa bà nhen chiều chiều
Nghe thơm ngậy bát canh riêu
Với nồi cơm ủ cạnh niêu tép đầy
Khói ơi, vơn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà.
Hoàng Tá.
Ông trời bật lửa
Đất hả hê uống nớc
Chị mây vừa kéo đến
Ông sấm vỗ tay cời
Trăng sao trốn cả rồi
Làm bé bừng tỉnh giấc.
Đất nóng lòng chờ đợi
Chớp bỗng loè chói mắt
Xuống đi nào, ma ơi!
Soi sáng khắp ruộng vờn
Ơ! Ông trời bật lửa
Ma ! Ma xuống thật rồi!
Xem lúa vàng trổ bông
Đỗ Xuân Thanh

Câu 3. a.Trong các câu thơ sau, những sự vật nào đợc so sánh với nhau? Chúng có điểm gì chung?
b. Em cảm nhận đợc điều gì qua các hình ảnh so sánh đó?

Đây con sông nh dòng sữa mẹ
Nớc về xanh ruộng lúa, vờn cây
Và ăm ắp nh lòng ngời mẹ
Chở tình thân trang trải đêm ngày.
Hoài Vũ

Trờng Sơn: chí lớn ông cha
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào.
Lê Anh Xuân

Câu 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong những câu dới đây?
- Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đờng làng dài và hẹp.
- Mấy chú bé bắc bếp, thổi cơm.
- Hoa sấu thơm nhẹ, có vị chua.
- Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
- Sáng sớm tinh mơ, chú trống nòi đã gáy vang trên cành ổi bên hồi nhà.
- Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
- Nhờ sự cố gắng của chính mình, cậu bé Nen- li đã nắm chặt đợc cái xà.
Câu 5: Hệ thống tất cả các từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học trong phân môn Luyện từ và câu?
Mỗi chủ điểm đặt một câu có một từ vừa tìm đợc (gạch chân từ ngữ vừa đặt câu)?
Câu 6: Điền vào chỗ chấm để hoàn thiện hình ảnh so sánh:
- ............................................nh nghìn con mắt mở nhìn trời êm.
- Những ngôi sao sáng trên bầu trời..............................................................................
Câu 7: Những câu nào dới đây không thuộc kiểu câu Ai thế nào?
a. Sau trận ma rào, mọi vật đều sáng tơi.
b. Đàn bọ ngựa mới nở chạy tíu tít khắp cây chanh.
c. Thỉnh thoảng, chú bọ ngựa con trở về thăm ổ trứng mẹ.

9




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×