Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

nghiên cứu phát triển một số nghề sản xuất truyền thống trên địa bàn huyện ân thi, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.55 KB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

NGÔ THỊ HỒNG

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGHỀ SẢN XUẤT
TRUYỀN THỐNG TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN ÂN THI,
TỈNH HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TẤT THẮNG

HÀ NỘI - 2009


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

Tác giả luận văn


Ngô Thị Hồng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………………

i


LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành ñược luận văn này, ngoài sự nỗ lực phấn ñấu của bản
thân, tôi ñã nhận ñược rất nhiều sự quan tâm giúp ñỡ của các thầy cô, ñồng
nghiệp bạn bè và gia ñình.
Trước tiên, tôi mong muốn bày tỏ lời cảm ơn chân thành ñến thầy giáo
hướng dẫn TS. Nguyễn Tất Thắng, người ñã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi
trong suốt quá trình học tập cũng như thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận
văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Kinh tế và Phát
triển nông thôn, bộ môn Kinh tế, cùng toàn thể các cán bộ, viên chức làm việc
tại các phòng ban chức năng trong Trường ñã tận tình dạy bảo, truyền ñạt kiến
thức cho tôi trong suốt thời gian học tập tại Trường.
Tôi cũng muốn gửi tới gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp lòng biết ơn về
sự quan tâm, ñộng viên quý báu trong thời gian qua, giúp tôi có thêm nhiều
thời gian và nghị lực ñể hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Ngô Thị Hồng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………………

ii



MỤC LỤC
Lời cam ñoan ..................................................................................................

i

Lời cảm ơn ......................................................................................................

ii

Mục lục ...........................................................................................................

iii

Danh mục các chữ viết tắt ...............................................................................

vi

Danh mục các bảng .........................................................................................

vii

Danh mục ñồ thị và sơ ñồ ...............................................................................

ix

1. Mở ñầu ......................................................................................................

1


1.1 Tính cấp thiết của ñề tài.............................................................................

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài.................................................................

3

1.2.1. Mục tiêu chung......................................................................................

3

1.2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................

3

1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................

3

1.3 .1. ðối tượng nghiên cứu ..........................................................................

3

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu..............................................................................

3

2. Cơ sở lý luận và thực tiễn .............. ..........................................................


5

2.1. Cơ sở lý luận về phát triển nghề truyền thống ...............................

5

2.1.1 Cơ sở lý luận về phát triển .........................................................

5

2.1.1.1. Khái niệm về tăng trưởng và phát triển.....................................

5

2.1.1.2. Khái niệm về phát triển bền vững.............................................

5

2.1.2. Cơ sở lý luận về nghề truyền thống ............................................

7

2.1.2.1 Khái niệm về nghề truyền thống và làng nghề truyền thống.......

7

2.1.2.2. Phân loại nghề truyền thống ……………………………………

10


2.1.2.3 Khái niệm về phát triển nghề truyền thống ...............................

11

2.1.3. ðặc ñiểm phát triển của các nghề truyền thống ...........................

12

2.1.3.1 ðặc ñiểm kỹ thuật, công nghệ và sản phẩm...............................

12

2.1.3.2 ðặc ñiểm về kinh tế, xã hội ......................................................

14

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………………

iii


2.1.4. Vai trò của phát triển nghề truyền thống ñối với các vấn ñề kinh
tế, xã hội ở nông thôn ..........................................................................

17

2.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng ñến sự phát triển của các nghề truyền
thống..................................................................................................


20

2.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển nghề truyền thống ............................

23

2.2.1. Kinh nghiệm phát triển các nghề truyền thống trên thế giới.........

23

2.2.2 Thực tiễn phát triển các nghề truyền thống ở Việt Nam ...............

27

2.2.3 Thực trạng phát triển các nghề truyền thống ở tỉnh Hưng Yên .....

29

2.2.4 Chính sách của nhà nước trong việc phát triển các nghề truyền
thống ...................................................................................................

30

2.3 Các nghiên cứu có liên quan ñến nghề truyền thống........................

30

3. ðặc ñiểm ñịa bàn và phương pháp nghiên cứu .............................

32


3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ........................................................

32

3.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên ......................................................................

32

3.1.1.1. Vị trí ñịa lý..............................................................................

32

3.1.1.2. Hành chính, xã hội……………………………………………….

32

3.1.1.3. Khí hậu và thời tiết………………………………………………

33

3.1.1.4. Giao thông ……………………………………………………….

33

3.1.1.5. ðặc ñiểm ñất ñai của huyện …………………………………….

33

3.1.2. ðặc ñiểm kinh tế xã hội……………………………………………


36

3.1.2.1. ðặc ñiểm dân số lao ñộng ………………………………………

36

3.1.2.2. ðặc ñiểm cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất ……………………..

38

3.1.2.3. Tình hình phát triển về kinh tế………………………………….

40

3.2 Phương pháp nghiên cứu …………………………………………….

45

3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .....................................................

45

3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................

46

3.2.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo ...................................

46


3.2.4. Phương pháp so sánh ..................................................................

46

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………………

iv


3.3. Một số chỉ tiêu phân tích................................................................

47

4. Kết quả nghiên cứu ...................................................................................

48

4.1. Thực trạng phát triển nghề truyền thống..................................................

48

4.1.1. Số lượng và phân loại nghề truyền thống..............................................

48

4.1.2. ðặc ñiểm của các nghề truyền thống....................................................

48


4.1.3. Tổ chức sản xuất trong các nghề...........................................................

52

4.1.4. Các nguồn lực trong sản xuất của các nghề truyền thống ....................

55

4.2. Nguyên liệu ñầu vào cho các nghề ..........................................................

70

4.3. Chi phí sản xuất của các cơ sở nghề truyền thống ...................................

73

4.3.1. Chi phí cho một ñơn vị sản phẩm của các hộ nghề truyền thống .........

73

4.3.2. Chi phí sản xuất chung cho một hộ nghề một năm ...............................

76

4.4. Tình hình tiêu thụ sản phẩm ....................................................................

75

4.4.1. Số lượng, giá trị sản phẩm tiêu thụ bình quân một năm của các hộ


75

nghề..................................................................................................................
4.4.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của các nghề sản xuất ............................

77

4.4.3. Các kênh tiêu thụ sản phẩm ..................................................................

81

4.5. Kết quả và hiệu quả sản xuất....................................................................

83

4.5.1 Kết quả sản xuất của các cơ sở nghề truyền thống ................................

83

4.5.2. Hiệu quả sản xuất của các hộ sản xuất nghề truyền thống...................

89

4.6, Tình hình ñóng góp cho ngân sách nhà nước của các nghề truyền thống

91

trong huyện ....................................................................................................
4.7. Những vấn ñề xã hội có liên quan ...........................................................


92

4.7.1. Vấn ñề về lao ñộng và việc làm ............................................................

92

4.7.2. Vấn ñề về xã hội....................................................................................

92

4.7.3. Vấn ñề về môi trường............................................................................

93

4.8. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển các nghề...........................

93

4.8.1. Những thuận lợi……………………………………………………..

93

4.8.2 Những khó khăn……………………………………………………..

94

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………………

v



4.9. ðánh giá chung về vấn ñề phát triển các nghề truyền thống....................

96

4.10. ðịnh hướng và những giải pháp chủ yếu phát triển nghề truyền thống

98

ở huyện Ân Thi................................................................................................
4.10.1 Căn cứ ñề ra phương hướng ................................................................

98

4.10.2 ðịnh hướng phát triển nghề truyền thống ở huyện Ân Thi.................

99

4.10.3 Mục tiêu phát triển các nghề truyền thống ñến năm 2020 .................

100

4.10.4 Những giải pháp chủ yếu phát triển nghề truyền thống ......................

101

5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................

110


5.1 Kết luận .....................................................................................................

110

5.2 Kiến nghị ..................................................................................................

112

Tài liệu tham khảo ........................................................................................

113

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………………

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BQ

:

Bình quân

CC

:

Cơ cấu


CN

:

Công nghiệp

CNH - HÐH

:

Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa

CP

:

Chi phí

CSN

:

Cơ sở nghề

CSVC

:

Cơ sở vật chất


DT

:

Doanh thu

DV

:

Dịch vụ

ðV

:

ðơn vị

ðVT

:

ðơn vị tính

GTSX

:

Giá trị sản xuất


HTX

:

Hợp tác xã



:

Lao ñộng

NTT

:

Nghề truyền thống

PT

:

Phát triển

SL

:

Số lượng


SP

:

Sản phẩm

SS

:

So sánh

XK

:

Xuất khẩu

SXNN

:

Sản xuất nông nghiệp

TTCN

:

Tiểu thủ công nghiệp


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………… vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
1

Tên bảng
ðặc ñiểm ñất ñai huyện Ân Thi (2005-2008)

Trang
35

2

Tình hình dân số, lao ñộng huyên Ân Thi (2005-2008)

37

3

Kết quả phát triển kinh tế huyên Ân Thi (2005-2008)

41

4

Tình hình cơ bản của các nghề trong huyện Ân thi năm 2008)


49

5

Hình thức tổ chức sản xuất trong các nghề năm 2008

53

6

Bình quân ñất ñai của một hộ trong các nghề

57

7

Chất lượng lao ñộng trong các hộ ñiều tra

62

8

Tình hình huy ñộng vốn bình quân của 1 hộ ñiều tra (năm 2008)

67

9

Diện tích nhà xưởng và giá trị thiết bị bình quân cho một hộ ñiều tra


70

(năm 2008)
10

Các nguyên liệu chính cho sản xuất của các nghề

71

11

Chi phí bình quân cho một chỉ vàng tây năm 2008

74

12

Chi phí bình quân cho một sản phẩm nón lá

75

13

Tình hình sử dụng chi phí bình quân của một hộ ñiều tra (năm 2008)

76

14

Số lượng và giá trị sản phẩm tiêu thu bình quân 1 hộ nghề một năm


78

(năm 2008)
15

Thị trường tiêu thụ sản phẩm của các nghề năm 2008

80

16

Thu nhập bình quân cho một sản phẩm thêu

84

17

Thu nhập trên 1 ðV sản phẩm bánh ña năm 2008

84

18

Kết quả sản xuẩt kinh doanh bình quân 1 hộ ñiều tra (năm 2008)

87

19


Hiệu quả sản xuất kinh doanh bình quân một hộ ñiều tra

90

20

Mục tiêu phát triển các nghề của huyện Ân Thi ñến năm 2020

101

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp…………………… viii


DANH MỤC ðỒ THỊ
STT

Tên ñồ thị

1

Cơ cấu kinh tế huyện Ân Thi, Hưng Yên (2005-2008).....

Trang
44

DANH MỤC SƠ ðỒ

STT

Tên sơ ñồ


Trang

1

Hệ thống vùng cung cấp nguyên liệu cho nghề nón lá................

72

2

Kênh tiêu thụ sản phẩm trong nước.............................................

82

3

Kênh xuất khẩu ..........................................................................

83

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………………

ix


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Ở nước ta khu vực nông thôn chiếm tới 74,5% dân số cả nước[1], ñất
canh tác ngày càng bị thu hẹp do tốc ñộ ñô thị hoá và công nghiệp hoá. Do

vậy vấn ñề giải quyết việc làm cho lao ñộng dư thừa ở nông thôn là bài toán
khó cho tất cả các cấp, các ngành cần phải giải quyết cấp bách trong giai
ñoạn hiện nay. Một trong những cách giải quyết cho bài toán trên là nghiên
cứu ñể phát triển các nghề truyền thống cho khu vực nông thôn. Bởi các
nghề truyền thống ở khu vực nông thôn góp phần giải quyết một phần lớn
các lao ñộng dư thừa, lao ñộng lúc nông nhàn. Hiện nay trên cả nước có
khoảng 12 triệu lao ñộng ñang làm việc thuộc nghề truyền thống, chiếm
khoảng 30% lực lượng lao ñộng ở nông thôn[2], con số này có ý nghĩa rất
lớn cả về mặt kinh tế và về mặt xã hội. Ngoài ra, nghề truyền thống còn
góp phần nâng cao thu nhập cho người dân ở nông thôn, góp phần xoá ñói,
giảm nghèo, giảm bớt khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.
ðặc biệt các nghề truyền thống còn góp phần tích cực trong chuyển dịch cơ
cấu lao ñộng trong nông thôn hiện nay. Hàng năm các nghề truyền thống
ñóng góp 700 triệu USD trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước[3].
Mặt khác, Việt Nam ñang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế nên việc
phát huy lợi thế so sánh của mình là việc làm cần thiết. Một trong những lợi
thế so sánh hàng ñầu của Việt Nam là các sản phẩm của các nghề truyền
thống trong cả nước. Trong quá trình hội nhập, sản phẩm nói chung, sản
phẩm của các nghề truyền thống nói riêng luôn luôn phải ñược quan tâm
ñúng mức. Bởi trên thị trường nhu cầu luôn luôn thay ñổi cả về chất và mặt
lượng, mẫu mã sản phẩm. Tuy nhiên, theo thực tế khảo sát thì những sản

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………………

1


phẩm của các nghề truyền thống nói chung của Việt Nam chưa phát huy ñược
lợi thế so sánh của mình trên thị trường quốc tế do: Khả năng tiếp cận thị
trường còn hạn chế; việc thiết kế, sáng tạo mẫu mã chưa ñáp ứng ñược thị

yếu của khách hàng nước ngoài ; ñội ngũ lao ñộng có tay nghề còn thiếu và
cơ sở sản xuất còn thiếu mặt bằng, về vốn và kỹ thuật.
ðặc biệt trong ñiều kiện hiện tại, phát triển các nghề truyền thống
ñược coi là một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hoá, hiện ñại
hoá nông nghiệp nông thôn ở giai ñoạn hiện nay và các giai ñoạn tiếp theo.
Chính vì vậy, việc nghiên ra các giải pháp nhằm khôi phục và phát triển các
nghề truyền thống ở nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá, hiện ñại
hoá mang tính cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn.
Huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên là một huyện có nghề truyền thống
phát triển tương ñối mạnh mẽ. Ngoài những nghề truyền thống có từ lâu ñời
thì những năm gần ñây có thêm một số nghề truyền thống mới của các làng
nghề khác như Hải Dương và Hà Nội. Phát triển nghề truyền thống ở
Huyện ñang là chiến lược phát triển kinh tế nhằm mục tiêu quan trọng ñể
thúc ñẩy công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông thôn của huyện. Khi cả nước
ñang tham gia hội nhập kinh tế quốc tế và ñặc biệt “Cơn bão khủng hoảng
tài chính” của thế giới vừa ñi qua thì vấn ñề giải quyết cho sản phẩm nghề
truyền thống phát triển ở huyện nói riêng là vấn ñề cân thiết và cấp bách.
Xét tới tầm quan trọng của những vấn ñề nêu trên nên tôi ñã quyết ñịnh
chọn nghiên cứu ñề tài “Nghiên cứu phát triển một số nghề sản xuất
truyền thống trên ñịa bàn huyện Ân thi, tỉnh Hưng Yên”.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………………

2


1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2..1. Mục tiêu chung
ðề tài tập chung nghiên cứu thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng ñến
phát triển các nghề truyền thống tại huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. Từ ñó,

ñề xuất phương hướng và các giải pháp nhằm thúc ñẩy sự phát triển của
một số nghề truyền thống của huyện nhằm giải quyết lao ñộng dư thừa,
nâng cao thu nhập cho người dân và góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông thôn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển nghề truyền thống
- ðánh giá thực trạng phát triển và các yếu tố ảnh hưởng ñến sản xuất của
các nghề truyền thống trên ñịa bàn huyện.
- ðề xuất phương hướng và các giải pháp cơ bản ñể phát triển các nghề
truyền thống trên ñịa bàn huyện.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn ñề kinh tế phát triển nghề truyền thống ở
huyện Ân Thi- Hưng Yên như: Quy mô, hình thức tổ chức sản xuất, phương
hướng sản xuất, tiêu thụ sản phẩm…
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: ðề tài tập trung ñi sâu vào nghiên cứu thực trạng và
giải pháp nhằm phát triển các nghề truyền thống trên ñịa bàn huyện.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………………

3


- Về không gian: ðề tài tập trung nghiên cứu 4 nghề truyền thống
trên ñịa bàn huyện: Nghề trạm bạc, nghề nón lá, nghề thêu ren, nghề bánh
ña gạo (là những nghề truyền thống phát triển ở ñịa bàn huyện).
- Về thời gian: ðề tài thu thập số liệu thứ cấp từ năm 2005-2008 và
số liệu ñiều tra năm 2008.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………………

4


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận về phát triển nghề truyền thống
2.1.1 Cơ sở lý luận về phát triển
2.1.1.1. Khái niệm về tăng trưởng và phát triển
Tăng trưởng ñược hiểu là sự gia tăng về số lượng của một sự vật nhất
ñịnh. Trong kinh tế tăng trưởng thể hiện sự gia tăng hơn trước về sản phẩm
hay lượng ñầu ra của một quá trình sản xuất hay hoạt ñộng. Tăng trưởng
kinh tế có thể hiểu là kết quả của mọi quá trình hoạt ñộng kinh tế trong lĩnh
vực sản xuất cũng như trong lĩnh vực dịch vụ ñược tạo ra trong một kỳ nhất
ñịnh[4]. Nếu sản phẩm hàng hoá và dịch vụ trong một quốc gia tăng lên, nó
ñược coi là tăng trưởng kinh tế. Tăng trưởng cũng ñược áp dụng ñể ñánh
giá cụ thể ñối với từng ngành sản xuất, từng vùng của một quốc gia[5].
Phát triển bao hàm nghĩa rộng hơn, bao gồm nhiều khía cạch khác
nhau. Sư tăng trưởng cộng thêm các thay ñổi cơ bản trong cơ cấu kinh tế,
sự tăng lên của sản phẩm quốc dân do ngành công nghiệp tạo ra, sự ñô thị
hoá, sự tham gia của một quốc gia trong quá trình tạo ra các thay ñổi nói
trên là một nội dung của sự phát triển. Phát triển là nâng cao phúc lợi của
nhân dân, nâng cao các tiêu chuẩn sống, cải thiện giáo dục, sức khoẻ và
ñảm bảo sự bình ñẳng cũng như quyền công dân. Phát triển còn ñược ñịnh
nghĩa là sự tăng trưởng bền vững về các tiêu chuẩn sống bao gồm tiêu
dùng, vật chất, giáo dục, sức khoẻ và bảo vệ môi trường[6].
2.1.1.2. Khái niệm về phát triển bền vững
Trong những năm gần ñây, do sự tăng dân số mạnh mẽ, do nhu cầu
nâng cao mức sống, hoạt ñộng của con người nhằm khai thác các nguồn


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………………

5


lực, tài nguyên thiên nhiên ñã làm cho môi trường bị cạn kiệt. Sự can thiệp
quá sâu của con người vào thiên nhiên ñã dẫn ñến cân bằng sinh thái bị phá
vỡ. Nhiều nơi trên trái ñất, con người ñang phải ñối mặt với những thảm
hoạ thiên nhiên to lớn. Với những mô hình phát triển không cân bằng,
nhiều quốc gia ñã và ñang phải trả giá cho những sai lầm về quan ñiểm phát
triển của mình .
Trước những vấn ñề nêu trên của phát triển vào nửa cuối thế kỷ XX
Liên hợp Quốc ñã ñưa ra khái niệm về phát triển bền vững. Theo quan ñiểm
của Liên hợp Quốc thì một thế giới phát triển bền vững là một thế giới
không sử dụng các nguồn tài nguyên có thể tái tạo nhanh hơn khả năng tự
tái tạo chúng, không sử dụng các nguồn tài nguyên không thể tái tạo nhanh
hơn quá trình tìm ra những loại thay thế chúng và không thải ra môi trường
những chất ñộc hại nhanh hơn quá trình trái ñất hấp thụ và ñồng hoá chúng.
Như vậy phát triển bền vững là sự phát triển lành mạnh, tồn tại lâu dài, vừa
ñáp ứng nhu cầu hiện tại, vừa không xâm phạm ñến lợi ích của thế hệ tương
lai. Một vấn ñề ñặt ra là những người ñang hưởng thụ những thành tựu của
sự phát triển kinh tế ngày nay có thể sẽ làm cho các thế hệ tương lai phải
chịu ñựng tình cảnh tồi tệ do môi trường sinh thái bị suy thoái quá mức.
Các thế hệ tương lai không chỉ kế thừa tình trạng ô nhiễm và cạn kiệt tài
nguyên của hiện tại, mà còn thừa hưởng các thành quả của lao ñộng hiện tại
dưới dạng chất lượng giáo dục, kỹ thuật và kiến thức cũng như vốn vật
chất.
Hội nghị thượng ñỉnh về trái ñất năm 1992 ñã kế thừa những phân
tích ở trên và ñã ñưa ra khái niệm vắn tắt về phát triển bền vững là: Phát


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………………

6


triển bền vững là phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ ngày nay mà
không làm tổn hại ñến khả năng ñáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai.
2.1.2. Cơ sở lý luận về nghề truyền thống
2.1.2.1 Khái niệm về nghề truyền thống và làng nghề truyền thống
a. Khái niệm về nghề truyền thống
Nghề truyền thống trước hết là những nghề tiểu thủ công nghiệp ñược
hình thành và phát triển lâu ñời trong lịch sử, ñược sản xuất tập trung tại
một vùng hay một làng nào ñó. Từ ñó ñã hình thành các làng nghề, xã nghề.
ðặc trưng cơ bản của mỗi nghề truyền thống là phải có kỹ thuật và công
nghệ truyền thống, ñồng thời có các nghệ nhân và các ñội ngũ thợ lành
nghề. Sản phẩm làm ra vừa có tính chất hàng hoá ñồng thời vừa có tính
nghệ thuật và mang ñậm ñà bản sắc văn hoá dân tộc dân tộc[7].
Nghề truyền thống ở nước ta rất ña dạng, phong phú có những nghề
ñã tồn tại hàng trăm năm. Nhiều sản phẩm truyền thống ñã từng nổi tiếng ở
trong nước và trên thế giới như nghề: Dệt lụa Hà ðông, nghề chiếu cói Thái
Bình, nghề gốm sứ Bát Tràng….
Ngày nay, sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và công nghệ
ñã khiến cho việc sản xuất các sản phẩm có tính truyền thống ñược hỗ trợ
bởi quy trình công nghệ với nhiều loại nguyên liệu mới. Do vậy khái niệm
nghề truyền thống cũng ñược nghiên cứu và mở rộng hơn, khái niệm này
ñược hiểu như sau: Nghề truyền thống bao gồm những nghề tiểu thủ công
nghiệp xuất hiện từ lâu trong lịch sử, ñược truyền từ ñời này qua các ñời
khác còn tồn tại ñến ngày nay, kể cả những nghề ñã sử dụng máy móc,
ñược cải tiến hoặc sử dụng những loại máy móc hiện ñại ñể hỗ trợ sản xuất


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………………

7


nhưng vẫn tuân thủ công nghệ truyền thống, và ñặc biệt sản phẩm của nó
vẫn thể hiện những nét ñặc sắc văn hoá của dân tộc[8] .
b. Khái niệm về làng nghề truyền thống
Có nhiều ý kiến ñưa ra về khái niệm làng nghề. Giáo Sư Trần Quốc
Vượng ñã ñưa ra khái niệm về làng nghề như sau: Làng nghề là một thiết
chế kinh tế- xã hội ở nông thôn, ñược cấu thành bởi hai yếu tố làng và
nghề, tồn tại trong một không gian ñịa lý nhất ñịnh, trong ñó bao gồm nhiều
hộ gia ñình sinh sống bằng nghề thủ công là chính, giữa họ có mối liên kết
về kinh tế, xã hội và văn hóa.
Xét về mặt ñịnh tính, làng nghề ở nông thôn nước ta ñược hình thành
và phát triển do yêu cầu của phân công lao ñộng và chuyên môn hoá nhằm
ñáp ứng nhu cầu phát triển và chịu sự tác ñộng mạnh của nông nghiệp và
nông thôn Việt Nam với những ñặc trưng của nền văn hoá lúa nước, và nền
kinh tế hiện vật, sản xuất nhỏ tự cấp tự túc.
Xét về mặt ñịnh lượng, làng nghề là những làng ở ñó có số người
chuyên làm nghề thủ công nghiệp và sống chủ yếu bằng nguồn thu nhập từ
nghề ñó chiếm tỷ lệ khá lớn trong tổng dân số của làng. Tiêu chí ñể xem xét
một cách cụ thể ñối với một làng nghề ñiển hình là:
- Số hộ chuyên làm một hoặc nhiều nghề thủ công chiếm từ 40- 50%
- Thu nhập từ nghề thủ công chiếm trên 50% tổng giá trị sản lượng của
làng.
Tuy nhiên những tiêu chí trên không phải là tuyệt ñối mà chỉ có ý
nghĩa tương ñối về mặt ñịnh lượng. Bởi vì ở mỗi làng nghề bao giờ cũng có
sự khác nhau về quy mô sản xuất, quy trình công nghệ, tính chất sản phẩm


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………………

8


và số người tham gia vào trong quá trình sản xuất. Do vậy sự phát triển của
các làng nghề thường khác nhau và có những biến ñộng khác nhau trong
từng thời kỳ.
Ngày nay, khi khoa học kỹ thuật và công nghệ cùng với sự phân công
lao ñộng ñã phát triển ở mức ñộ cao hơn thì khái niệm làng nghề cũng ñược
mở rộng hơn, nó không chỉ bó hẹp ở những làng chỉ có các hộ chuyên làm
nghề thủ công. ðiều này có thể hiểu dưới hai giác ñộ: Thứ nhất là, công
nghệ sản xuất không hoàn toàn là công nghệ thủ công như trước ñây, mà ở
nhiều làng nghề ñã áp dụng công nghệ cơ khí và bán cơ khí. Thứ hai là,
trong các làng nghề khi sản xuất phát triển ở mức ñộ cao hơn thì sẽ làm nảy
sinh sự phát triển của nhiều nghề khác nhằm phục vụ cho nó. Do vậy xuất
hiện nhiều người chuyên làm dịch vụ cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản
phẩm cho các hộ và cơ sở sản xuất chuyên làm nghề thủ công, từ ñó hình
thành và phát triển những làng nghề với mô hình kết hợp nhiều nghề.
Chẳng hạn như ở Ninh Hiệp xuất hiện thêm nhiều nghề mới ngoài những
nghề truyền thống và dần dần hình thành nên một mô hình kết hợp nôngcông- thương - dịch vụ.
Tóm lại, khái niệm làng nghề cần ñược hiểu là những làng ở nông
thôn có các ngành nghề phi nông nghiệp chiếm ưu thế về số hộ, lao ñộng và
tỷ trọng thu nhập so với nghề nông.
Khái niệm làng nghề truyền thống ñược khái quát dựa trên hai khái
niệm nghề truyền thống và làng nghề ñược trình bày ở trên. Như vậy làng
nghề truyền thống trước hết là làng nghề ñược tồn tại và phát triển lâu ñời
trong lịch sử, trong ñó gồm có một hoặc nhiều nghề thủ công truyền thống,
là nơi quy tụ các nghệ nhân va ñội ngũ thợ lành nghề, là nơi có nhiều hộ gia


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………………

9


ñình chuyên làm nghề truyền thống lâu ñời, giữa họ có sự liên kết, hỗ tợ
nhau trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Họ có cùng tổ nghề và ñặc biệt
các thành viên luôn có ý thức tuân thủ những ước chế xã hội và gia tộc.
2.1.2.2. Phân loại nghề truyền thống
Hiện nay nước ta tồn tại rất nhiều nghề truyền thống khác nhau,
ñược phân bố khắp nơi trong cả nước, song ñược tập trung nhiều nhất ở
vùng ñồng bằng sông Hồng. Việc phân loại các nhóm nghề truyền thống
tương ñối khó khăn, chỉ mang tính chất tương ñối.
+ Phân loại theo trình ñộ kỹ thuật:
- Loại có kỹ thuật ñơn giản: Sản phẩm của nghề này có tính chất
thông dụng, phù hợp với nền kinh tế tự cung tự cấp như: Nghề ñan lát, chế
biến lương thực, thực phẩm, nghề nung gạch, nung vôi….
- Loại nghề có trình ñộ kỹ thuật phức tạp: Các nghề này không chỉ có
kỹ thuật công nghệ phức tạp mà còn ñòi hỏi ở người thợ sự sáng tạo, khéo
léo. Sản phẩm vừa có giá trị kinh tế, vừa có giá trị nghệ thuật cao. Do vậy
sản phẩm không chỉ tiêu thụ ở trong nước mà còn có thể xuất khẩu ñi nhiều
nước trên thế giới như: Nghề thêu thùa, dệt lụa, làm gốm, khảm gỗ….
+ Phân theo tính chất kinh tế:
- Loại nghề thường phụ thuộc vào nền kinh tế nông nghiệp tự nhiên:
ðây là nghề phụ của hầu hết các gia ñình nông dân, sản phẩm ít mang tính
hàng hoá, chủ yếu phục vụ nhu cầu tại chỗ như: Nghề chế biến nông sản,
sản xuất công cụ như cày bừa, liềm hái….
- Loại nghề mà hoạt ñộng của nó ñộc lập với quá trình sản xuất nông
nghiệp: Những nghề này ñược phát triển bởi sự tiến bộ của trình ñộ kỹ


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………………

10


thuật công nghệ và trình ñộ tay nghề của người thợ. Sản phẩm của nó thể
hiện một trình ñộ nhất ñịnh của sự tách biệt giữa thủ công nghiệp với nông
nghiệp, của tài năng sáng tạo và sự khéo léo của người thợ, tiêu biểu là
nghề dệt, gốm, kim hoàn…..
+ Theo giá trị sử dụng của các sản phẩm:
- Các ngành nghề sản xuất các mặt hàng thủ công mỹ nghệ như: Gốm
sứ, chạm khảm gỗ, chạm khắc ñá, thêu ren, vàng bạc…
- Các nghề phục vụ cho sản xuất và ñời sống như: Nề, mộc, hàn, ñúc
ñồng, gang, nhôm, sản xuất vật liệu xây dựng…
- Các nghề sản xuất các mặt hàng tiêu dùng thông thường như: Dệt
vải, dệt chiếu, khâu nón…
- Các nghề chế biến lương thực, thực phẩm: Xay xát, nấu rượu, làm
bánh….
2.1.2.3 Khái niệm về phát triển nghề truyền thống
Trên cơ sở lý luận về tăng trưởng, phát triển và nghề truyền thống, tôi
cho rằng phát triển nghề truyền thống là sự tăng lên về quy mô, số lượng và
người tham gia vào sản xuất, chế biến các sản phẩm của nghề truyền thống
và phải ñảm bảo ñược hiệu quả sản xuất, chế biến sản phẩm.
Sự tăng lên về số lượng, quy mô của người tham gia vào sản xuất,
chế biến các sản phẩm thuộc nghề truyền thống có nghĩa là số lượng người
ñược tăng lên cả về số lượng, quy mô sản xuất của họ. Trong ñó những
nghề cũ ñược củng cố, nghề mới ñược hình thành. Từ ñó giá trị sản lượng
không ngừng tăng lên, nó thể hiện sự tăng trưởng của một nghề. Sự phát

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………………


11


triển của một nghề truyền thống phải ñảm bảo hiệu quả cả về mặt kinh tếxã hôi- môi trường.
Trên quan ñiểm phát triển bền vững, phát triển nghề truyền thống
phải thoả mãn yêu cầu: Sự phát triển phải có kế hoạch, quy hoạch sử dụng
các nguồn lực như tài nguyên thiên nhiên, lao ñộng, vốn… Phải ñảm bảo
hợp lý và có hiệu quả. Nâng cao mức sống cho người lao ñộng, không gây
ô nhiểm môi trường, giữ gìn bản sắc, văn hoá dân tộc…
2.1.3. ðặc ñiểm phát triển của các nghề truyền thống
2.1.3.1 ðặc ñiểm kỹ thuật, công nghệ và sản phẩm
a. ðặc ñiểm kỹ thuật và công nghệ
ðặc ñiểm ñặc trưng ñầu tiên của nghề thủ công truyền thống là kỹ
thuật thủ công mang tính truyền thống, dòng họ. Công cụ sản xuất la công
cụ thô sơ do chính người thợ thủ công chế tạo ra. Công nghệ của nghề thủ
công hầu như phụ thuộc vào tay nghề, kỹ năng, kỹ xảo của người thợ. Sản
phẩm ñòi hỏi khéo léo và kinh nghiệm tích luỹ ñược.
Một ñặc tính quan trọng của công nghệ truyền thống là không thể
thay thế hoàn toàn bằng một công nghệ hiện ñại, mà chỉ có thể thay thế ở
một số khâu sản xuất nhất ñịnh. ðây là một trong những yếu tố tạo nên tính
truyền thống của sản phẩm.
Một ñặc ñiểm khác cần ñược xem xét là kỹ thuật công nghệ trong các
nghề truyền thống hầu hết là thô sơ, lạc hậu. Xuất phát từ nhiều lý do như
vốn ít, mặt bằng sản xuất chật hẹp, cộng thêm với thói quen sản xuất của
người tiểu nông nên công nghệ chậm ñược cải tiến và thay thê.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………………

12



Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật ñã tạo nên một sự kết hợp
giữa công nghệ truyền thống và công nghệ hiện ñại. Sự kết hợp này ñã ñem
lại những ưu thế ñặc biệt quan trọng: Tạo ra năng suất lao ñộng cao, chất
lượng sản phẩm cao hơn, giảm bớt ñược sự nặng nhọc và ñộc hại cho người
lao ñộng. Do vậy nhiều nghề truyền thống ñã ñược ñầu tư máy móc, thiết
bị.
b. ðặc ñiểm về sản phẩm
ðặc ñiểm riêng nhất, ñặc sắc nhất của sản phẩm truyền thống là ñộc
ñáo và có tính nghệ thuật cao. ðặc ñiểm này ñược quy ñịnh bởi `kỹ thuật
công nghệ sản xuất thủ công ñã có hàng trăm năm và hàng ngàn năm còn
tồn tại cho ñến ngày nay. Sản phẩm của mỗi làng, mỗi vùng có ñặc trưng
riêng, trình ñộ kỹ thuật riêng. Các sản phẩm ñều có sự kết hợp giữa phương
pháp thủ công tinh xảo với sự sáng tạo nghệ thuật. Ở mỗi sản phẩm là sự
diễn tả các hoạt ñộng của con người ñang lao ñộng sản xuất, là phong tục,
truyền thống, là tín ngưỡng, tôn giáo, là ước muốn của con người trong
chinh phục thiên nhiên.
Sản phẩm truyền thống có tính riêng lẻ, ñơn chiếc vì sản phẩm ñược
sản xuất ra do từng cá nhân thực hiện bằng một công cụ thủ công nên
không thể sản xuất hàng loạt mà sản xuất từng chiếc một. ðiều ñó tạo nên
sự hấp dẫn riêng, một sắc thái riêng.
Sản phẩm truyền thống rất ña dạng, phong phú do phải ñáp ứng các
nhu cầu của ñời sống kinh tế và văn hoá của người lao ñộng. Nó bao gồm
nhiều chủng loại như sản phẩm là tư liệu sản xuất, tư liệu sinh hoạt và sản
phẩm nghệ thuật. Sản phẩm không chỉ ñáp ứng các nhu cầu trong nước mà
còn ñể xuất khẩu.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………………


13


2.1.3.2 ðặc ñiểm về kinh tê, xã hội
a. ðặc ñiểm về sự gắn bó với sản xuất nông nghiệp và nông thôn
Nghề truyền thống của nước ta ra ñời và phát triển từ làng sản xuất
nông nghiệp. Vì vậy trong lịch sử lâu dài ñó là mối quan hệ hai chiều chặt
chẽ ñược thể hiện dưới nhiều mức ñộ khác nhau. Xuất phát từ nhu cầu sản
xuất và tiêu dùng của người nông dân trong một nền kinh tế tự cung tự cấp.
Nghề thủ công dần dần xuất hiện với tư cách là nghề phụ, việc phụ trong
gia ñình. Nghề phụ, việc phụ này giúp giải quyết việc làm lúc nông nhàn,
tăng thu nhập. Như vậy người nông dân ñồng thời là người thợ thủ công và
ngược lại.
Các cơ sở sản xuất của nghề truyền thống ñược phân bố tại chỗ trên ñịa
bàn nông thôn, phục vụ trực tiếp cho phát triển kinh tế xã hội nông thôn
như: Tiêu thụ nguyên vật liệu, cung cấp vật tư, hàng hoá làm ra, thu hút lao
ñộng nông thôn, thúc ñẩy sản xuất nông nghiệp và hoạt ñộng dịch vụ cùng
phát triển, góp phần tăng thu nhập cho người nông dân, tham gia xây dựng
kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội, nâng cao trình ñộ văn hoá, dân trí nông
thôn, ñổi mới nông thôn ñồng thời chịu sự quản lý hành chính của các cấp
chính quyền ñịa phương.
b. ðặc ñiểm về lao ñộng
ðặc ñiểm nổi bật trong sản xuất nghề truyền thống là sử dụng lao ñộng
thủ công là chính. Do sản phẩm của nghề truyền thống ñòi hỏi trình ñộ kỹ
thuật, thẩm mỹ cao, ñường nét tỷ mỉ, có tính ñơn chiếc nên lao ñộng làm
nghề thủ công truyền thống có tính thủ công, trình ñộ kỹ thuật cao, tay
nghề khéo léo, có ñầu óc thẩm mỹ và sáng tạo.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………………


14


c. ðặc ñiểm về thị trường
Thị trường là một yếu tố rất quan trọng, nó có ý nghĩa quyết ñịnh tới sự
tồn tại và phát triển của mỗi nghề truyền thống.
- Thị trường cung ứng vật liệu:
Nói chung là nhỏ hẹp, chủ yếu là thị trường mua, bán tại chỗ
- Thị trường công nghệ:
Việc tạo ra công cụ sản xuất là khả năng tạo ra vốn của thợ thủ công, họ
có thể làm ra công cụ từ ñơn giản ñến phức tạp. Hiện nay với sự phát triển
của khoa học và công nghệ thì có sự “ Hiện ñại hoá công nghệ truyền
thống”, thay thế công nghệ thủ công lạc hậu bằng công nghệ hiện ñại ñể
nâng cao năng suất lao ñộng, tăng hiệu quả sản xuất.
- Thị trường vốn:
Tuy ñã ñược hình thành nhưng vẫn còn nhỏ bé so với sức phát triển của
sản xuất. Các nguồn vốn tự có, vốn chiếm dụng và vốn vay vẫn là nguồn
vốn chủ yếu, có tác ñộng quan trọng tới sự mở rộng quy mô sản xuất và duy
trì sự phát triển. Hình thức tín dụng chủ yếu như vay mượn, cho vay lấy lãi,
chơi họ, lập phường hội vẫn là phổ biến
- Thị trường lao ñộng:
ðược hình thành và phát triển có nhiều yếu tố mới, ngoài lao ñộng tại
chỗ có lao ñộng tại các vùng khác, các nơi khác. Ngoài lao ñộng thời vụ
còn có lao ñộng thường xuyên
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………………

15



×