Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giao an cau tao nguyen tu 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.32 KB, 25 trang )

Chơng i. Nguyên tử

ợng.

* Trong chơng I phần nâng cao là:
Khái niệm về obitan nguyên tử
Sự phân bố electron theo các nguyên lý (vững bền, Pauli), quy tắc hund và trật tự các mức năng l* Những điểm cần chú ý là:
Kích thớc của tiểu phân đợc đo bằng nm (hay A0)
Khối lợng của tiểu phân đợc đo bằng đơn vị u (hay đvC).
Nguyên tử khối tơng đối thờng viết gọn là nguyên tử khối và không có thứ nguyên.

Ngày soạn: 16/8/2010
Tiết 3:
Bài 1: thành phần nguyên tử
* Những kiến thức đã biết:
- Nguyên tử đợc cấu tạo gồm 2 phần: lớp vỏ và hạt nhân; hạt nhân gồm proton và notron.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Biết đợc:
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ electron của nguyên tử mang điện tích âm; kích
thớc, khối lợng của nguyên tử.
- Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
- Kí hiệu, khối lợng và điện tích của electron, proton và nơtron.
2. Kĩ năng
- So sánh khối lợng của electron với proton và nơtron.
- So sánh kích thớc của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên chuẩn bị tranh vẽ phóng to hoặc các bản trong vẽ mô hình các hình trên hoặc phần mềm mô
phỏng thí nghiệm : sự tìm ra electron, mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử (nếu có).
C. Phơng pháp:
Phơng pháp đàm thoại gợi mở kết hợp với việc sử dụng các đồ dùng dạy dọc trực quan.


D. Tiến trình lên lớp:
I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới :
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Vào bài.
I. thành phần cấu tạo của nguyên
GV: có thể trình bày nh trong SGK để dẫn dắt vào bài, hoặc tử
GV có thể nêu câu hỏi : ở lớp 8 chúng ta đã biết khái niệm 1. Electron
nguyên tử, hãy nhắc lại khái niệm nguyên tử là gì ? Nguyên a) Sự tìm ra electron: mô tả thí nghiệm (SGK)
tử đợc tạo thành từ những hạt nào?
- Tia âm cực truyền thẳng khi không có điện trHS: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện, ờng và bị lệch về phía cực dơng trong điện trờng.
nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi 1 - Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm, mỗi
hay nhiều electron mang điện tích âm.
hạt có khối kợng rất nhỏ đợc gọi là các electron,
- Nguyên tử đợc tạo thành từ 3 loại hạt : Hạt protron, kí hiệu là e.
hat nơtron, hạt electron.
Giáo viên viết tóm tắt sơ đồ: nguyên tử:
+ Hạt nhân (p, n)
+ Hạt electron.
GV bổ sung thêm: Nếu HS nêu cha đầy đủ.
GVdẫn dắt vào bài: nh vậy chúng ta đã biết sơ lợc khái b) Khối lợng và điện tích electron :

1


niệm nguyên tử là gì? Nhng nguyên tử có kích thớc, khối lợng và thành phần cấu tạo nh thế nào? Kích thớc, khối lợng
và điện tích của các hạt tạo nên nguyên tử là bao nhiêu? Bài
học hôm nay sẽ giải đáp đợc những câu hỏi đó.

Hoat động 2:
GV: nêu câu hỏi để đặt vấn đề:
- Nêu khái niệm nguyên tử?
- Hãy nêu cấu tạo của nguyên tử H ?(GV dùng sơ đồ để gợi
ý)
HS: Bằng kiến thức đã có từ lớp 8 để trả lời.
GV: treo sơ đồ TN tìm ra tia âm cực (H1.1) và t/c của tia âm
cực (H1.2).
- Năm 1897, nhà bác học Tôm-Sơn ngời Anh đã cho phóng
điện với hiệu điện thế 15000 vôn qua hai điện cực gắn vào
đầu của một ống kín đã rút gần hết không khí (P=0,001
mmHg) thì thấy màn huỳnh quang trong ống thuỷ tinh phát
sáng. Màn huỳnh quang trong ống thuỷ tinh phát sáng là do
sự xuất hiện các tia không nhìn thấy đi từ cực âm sang cực
dơng. Tia này đợc gọi là tia âm cực.
- Khi không có điện trờng, từ trờng tia âm cực truyền
thẳng.
- Khi có điện trờng, tia âm cực bị lệch về phía cực dơng.
GV: đặt tiếp câu hỏi cho hs: Vậy tia âm cực là có đặc điểm
gì? (là chùm hạt mang điện tích gì? khối lơng lớn hay nhỏ?)
HS: Nghiên cứu sgk để trả lời.
Hoat động 3:
GV: treo sơ đồ hình 1.3- TN chứng minh sự tồn tại của hạt
nhân nguyên tử
Năm 1911, Rơ-dơ-pho và các cộng sự đã cho các hạt
(mang điện tích dơng) bắn vào một lá vàng mỏng và dung
màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đờng đi của
hạt . KQTN cho thấy hầu hết các hạt đều xuyên thẳng
qua lá vàng, nhng có một số rất ít đi lệch hớng ban đầu hoặc
bị bật ngợc trở lại phía sau.

Em nào có thể giải thích đợc KQTN trên?
HS: Nghiên cứu sgk để giải thích.
GV giải thích bổ sung: Điều này đợc giải thích là nguyên
tử có cấu tạo rỗng, các electron chuyển động tạo ra vỏ
electron bao quanh một hạt mang điện tích dơng có kích thớc nhỏ bé so với kích thớc của nguyên tử, nằm ở tâm của
nguyên tử. Hạt mang điện tích dơng đó chính là hạt nhân
nguyên tử. Nh vậy, hạt nhân nguyên tử bao gồm các các
phần tử mang điện dơng tập trung thành một điểm và có
khối lợng lớn. Hạt mang điện tích dơng khi đi gần đến
hoặc va phải hạt cũng mang điện tích dơng, có khối lợng lớn
nên nó bị đẩy và chuyển động chệch hớng hoặc bị bật ngợc
trở lại.
Proton đợc Rơ-dơ-pho phát hiện năm 1916.
GV nêu TN:
Năm 1932, Chat-vich là cộng tác viên của Rơ-dơ-pho dùng
hạt bắn phá một tấm kim loại Beri mỏng đã phát hiện ra
một loại hạt mới có khối lợng xấp xỉ khối lợng của proton
nhng không mang điện , đợc gọi là nơtron

Khối lợng: me = 9,1095. 10

31

kg.

19

Điện tích: qe = 1,602. 10
(quy ớc là 1 )


C (culông)

2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Từ TNCM sự tồn tạ của HNNT rút ra :
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng
- Hạt nhân của nguyên tử ( mang điện tích dơng)
nằm ở tâm của nguyên tử.
- Lớp vỏ của nguyên tử (mang điện tích âm) gồm
các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử :
a) Sự tìm ra proton :
- Proton là một loại hạt mang điện tích dơng,
chính là ion dơng H+, kí hiệu là p.
H H+ + e
- Các hạt electron (e) và proton (p) có trong thành
phần của mọi nguyên tử.
b) Sự tìm ra nơtron
- Hạt có khối lợng xấp xỉ khối lợng của proton
nhng không mang điện , đợc gọi là nơtron (đợc
kí hiệu là n).
- Các hạt proton và nơtron có trong thành phần
của hạt nhân nguyên tử của mọi nguyên tố (trừ
nguyên tử H có 1 p).
Lu ý: Điện tích của electron và của proton là các
điện tích nhỏ nhất nên thờng lấy làm đơn vị điện

2


tích nguyên tố kí hiệu là -e0, và e0.

Bảng 1
Hoạt động 4:
GV: Từ các TN nói trên, cho biết trong nguyên tử có các Đặc tính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
hạt nhỏ bé nào, điện tích của chúng ra sao?
Đặc tính
Vỏ e
Hạt nhân
HS: Đó là electron (mang điện tích âm), proton(mang hạt
e
p
n
điện tích dơng) và nơtron (không mang điện tích).
Điện tích
GV nêu câu hỏi: Hãy so sánh khối lợng của proton hoặc Khối lợng
nơtron so với khối lợng của electron? Rút ra kết luận khối lợng nguyên tử hầu nh tập trung ở đâu?
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
HS: Do mp và mn lớn hơn me rất nhiều (khoảng 1836 lần) -Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử gồm các hạt
nên Khối lợng của khối lợng của nguyên tử hầu hết tập trung proton và nơtron.
ở hạt nhân.
-Vỏ của nguyên tử gồm các electron chuyển động
xung quanh hạt nhân.
-Khối lợng của nguyên tử hầu hết tập trung ở
hạt nhân, khối lợng của các electron không đáng
kể.
mnt = me + mp + mn mp + mn
- Nguyên tử trung hoà về điện nên số electron =
số proton.
Hoạt động 5:
GV đặt vấn đề:
Thực nghiệm đã xác định đợc khối lợng của nguyên tử C

là 19,9206.10-27kg. Đó là khối lợng tuyệt đối của nguyên tử
C, có trị số rất nhỏ.Để thuận tiện cho việc tính toán, ngời ta
lấy 1/12 khối lợng của nguyên tử C làm đơn vị khối lợng
nguyên tử và đợc gọi là đơn vị cacbon (kí hiệu đvC)
Ví dụ:
Tính KLNT của hiđro theo u biết KLNT của nó là
1,6725.10-27 kg
Giáo viên:
Nếu hình dung nguyên tử nh một khối cầu thì đờng
kính của nguyên tử vào khoảng 10-8cm (=0,1 nm) còn đờng
kính của hạt nhân khoảng 10-3nm. Hình dung nếu phóng đại
một nguyên tử vàng lên 1 tỷ lần thì đờng kính nguyên tử
khoảng 30 cm còn hạt nhân nguyên tử vàng khoảng 0.003
cm tức nh một hạt cát nhỏ. Tử đó tháy nguyên tử có cấu tạo
rỗng.

II. kích thớc và khối lợng của
nguyên tử
1. Kích thớc:
- Nguyên tử có kích thớc rất nhỏ, thờng dùng đơn
vị đo độ dài là nanomet (nm)
0
0
1nm =10-9 m ; 1 A = 10-10 m ; 1nm =10 A .
(nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hidro có bán
kính khoảng 0,053 nm)
- Các nguyên tử khác nhau có kích thớc khác
nhau.
- Kích thớc của hạt nhân nhỏ hơn kích thớc của
nguyên tử rất nhiều (đờng kính khoảng 10-5 nm).

- Kích thớc của electron và của proton nhỏ hơn
rất nhiều (đờng kính khoảng 10-8 nm).
2. Khối lợng:
- Để biểu thị khối lợng, ngời ta dùng đơn vị khối
lợng nguyên tử, kí hiệu là u (còn đợc gọi là đvC)
1
1u là
khối lợng của một nguyên tử đồng vị
12
cacbon 12.
(nguyên tử này có khối lợng 19,9206.10-27kg)
19,9206.10 27 kg
1u =
= 1,66005.10 27 kg
12

VD: Tính KLNT của hiđro theo u biết KLNT của
nó là 1,6725.10-27 kg.
Trả lời: KLNT của hiđro theo đvC là:
1,6725.10 27
= 1,08 (đvC)
1.66005.10 27

3


IV. Củng cố:
1. Nguyên tử đợc cấu tạo bởi các loại hạt cơ bản nào? Đặc tính của các hạt đó?
2. Thí nghiệm nào chứng minh sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử và nguyên tử có cấu tạo rỗng.
3. Bài tập tại lớp 1,2 SGK

V. Hớng dẫn về nhà.
1. Học bài và làm bài tập về nhà: 3,4,5( SGK) , 1.12 đến 1.17 (SBT)
2. Chuẩn bị bài sau: Đọc trớc bài 2.
*****************************************************************************************

Ngày soạn: 18/8/2010
Tiết 4:

Bài 2: Hạt nhân nguyên tử và nguyên tố hoá học.

* Những kiến thức đã biết:
- Nguyên tử đợc cấu tạo gồm 2 phần: lớp vỏ và hạt nhân; hạt nhân gồm proton và notron.
- Biết cụ thể thành phần cấu tạo nguyên tử.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Hiểu đợc:
- Sự liên quan giữa điện tích hạt nhân, số p và số e, số khối và số đơn vị điện tích hạt nhân và nơtron.
- Khái niệm nguyên tố hoá học
+ Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử.
+ Kí hiệu nguyên tử: X . X là kí hiệu hóa học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số
hạt nơtron.
2. Kĩ năng
- Xác định đợc số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử và
ngợc lại.
B. Chuẩn bị :
1. Học sinh: Nắm vững đặc điểm các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
2. Giáo viên: Các phiếu học tập
C. Phơng pháp:
Phơng pháp đàm thoại gợi mở kết hợp với việc sử dụng các đồ dùng dạy dọc trực quan.
D. Tiến trình lên lớp:

I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình học bài mới.
III. Bài mới :

Hoạt động GV - HS

Nội dung

4


Hoạt động 1:
GV : Cung cấp Phiếu học tập số 1 :
1) Nguyên tử đợc cấu tạo bởi các loại hạt cơ bản
nào?
2) Hãy nêu đặc tính của các hạt cấu tạo nên
nguyên tử ?
3) Từ đó rút ra kết luận điện tích của hạt nhân do
điện tích của loại hạt nào quyết định?
HS: làm phiếu học tập số 1 và trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét câu trả lời của hs và bổ sung thêm.
GV cho VD. Phiếu học tập số 2:
1) Nguyên tử C có 6 proton, nguyên tử nhôm có
13 proton, hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt
nhân, số điện tích hạt nhân và số electron trong
một nguyên tử ?
2) Nguyên tử nitơ có 7 electron ở lớp vỏ, cho biết
điện tích hạt nhân, số proton của nguyên tử nitơ?
HS: làm phiếu học tập số 2 vào vở.
Hoạt động 2:

HS: Đọc SGK và cho biết số khối của hạt nhân là
gì?
GV cho VD. Phiếu học tập số 3
1. Hạt nhân của nguyên tử cacbon có 6 proton và
6 nơtron; Hạt nhân nguyên tử nhôm có 13 nơtron
và 14 proton. Hãy xác định số khối của nguyên tử
cacbon và của nguyên tử nhôm.
2. Số khối của nguyên tử Na là 23. Biết rằng hạt
nhân của nguyên tử Na có 12 nơtron. Hãy cho
biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số điện tích hạt
nhân và số electron của ng tử Na?
3. Hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 9
nơtron. Số khối của nguyên tử oxi này là bao
nhiêu?
4. Nguyên tử clo có điện tích hạt nhân là 17+, số
khối của nguyên tử bằng 35. Hỏi hạt nhân nguyên
tử này có bao nhiêu nơtron?
5. Lớp vỏ của nguyên tử lu huỳnh có 16 electron.
Biết số khối của nó bằng 33. Hãy tính số proton,
số nơtron của nguyên tử đó.
Em có nhận xét gì về nguyên tử khối tính theo
đvC và số khối của hạt nhân? Giải thích?

I. hạt nhân nguyên tử
1. Điện tích hạt nhân
Nếu nguyên tử có Z proton, thì số đơn vị điện tích hạt
nhân là Z, điện tích hạt nhân là Z+.
VD: Nguyên tử C có 6 proton, số đơn vị điện tích hạt
nhân của nguyên tử C là 6, điện tích hạt nhân là 6+.Vỏ
electron của nguyên tử có 6 electron.

Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron.

2. Số khối (kí hiệu là A)
Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton (Z) và số
nơtron (N).
A=Z+N
VD: Hạt nhân của nguyên tử C có 6 proton và 6 nơtron.
Vậy nguyên tử C có:
A = 6 + 6 A = 12
Hạt nhân của nguyên tử Al có 13 proton và 14 nơtron.
Vậy nguyên tử Al có:
A = 13 +14 A = 27
Coi số nguyên tử khối tính theo đvC xấp xỉ số khối của
hạt nhân.
*Số điện tích hạt nhân Z và số khối A đợc coi là những số
đặc trng của nguyên tử hay của hạt nhân. (Dựa vào những số
này ta biết đợc cấu tạo nguyên tử)

Khối lợng của proton và nơtron xấp xỉ 1 đvC, mà electron
có khối lợng nhỏ hơn rất nhiều (0,000549 đvC) nên A M
(đvC)

HS: làm phiếu học tập số 3 vào vở.
GV thông báo: Số khối A và số điện tích hạt
nhân Z là những số rất quan trọng của nguyên tử,
dựa vào những số này ta biết đợc cấu tạo nguyên
tử.
Hoạt động 3:
HS: Đọc SGK, cho biết nguyên tố hoá học là gì? II. Nguyên tố hoá học


5


GV bổ sung: Tất cả các nguyên tử của cùng một
ntố hoá học đều có cùng số proton và số electron.
VD các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân là 8
đều thuộc nguyên tố O và chúng đều có 8 proton
và 8 electron.
GV: Hãy phân biệt khái niệm nguyên tử và
nguyên tố?
GV gợi ý: Nói nguyên tử là nói đến một loại hạt
vi mô gồm các hạt nhân và lớp vỏ, còn nói
nguyên tố là nói đến tập hợp các nguyên tử có
cùng điện tích hạt nhân nh nhau.

1. Định nghĩa
Nguyên tố hoá học bao gồm các nguyên tử có cùng điện
tích hạt nhân.
Những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân Z
đều có TCHH giống nhau.
Nói nguyên tử là nói đến một loại hạt vi mô gồm các hạt
nhân và lớp vỏ, còn nói nguyên tố là nói đến tập hợp các
nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân nh nhau.

Hoạt động 4:
HS: hãy đọc SGK và cho biết số hiệu nguyên tử
là gì? Số hiệu nguyên tử cho biết điều gì?
GV lấy thêm VD:
Số hiệu nguyên tử của sắt là 26. Nguyên tố Fe
đứng thứ 26 trong bảng tuần hoàn, có 26 proton

trong hạt nhân, có 26 electron trong vỏ của
nguyên tử, có số đơn vị điện tích hạt nhân là 26.
Hoạt động 5:
HS: Đọc SGK và giải thích kí hiệu nguyên tử ?
GV thuyết trình: Vì số điện tích hạt nhân Z và
số khối A đợc coi là những số đặc trng cơ bản
nhất của nguyên tử nên để kí hiệu nguyên tử, ngời ta thờng đạt kí hiệu các chỉ số đặc trng ở bên
trái kí hiệu ntố X với số khối A ở phía trên, số
đơn vị điện tích hạt nhân Z ở phía dới.
GV lấy thêm VD:
Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số
proton, số nơtron, số electron, số khối, nguyên tử
khối, điện tích hạt nhân của các nguyên tử có kí
hiệu sau: 147 N ; 195
78 Pt
HS: làm VD vào vở

2. Số hiệu nguyên tử
Số hiệu nguyên tử đợc kí hiệu là Z, bằng số đơn vị điện
tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử của
nguyên tố.
Số hiệu nguyên tử cho biết:
- Số proton trong hạt nhân ntử.
- Số đơn vị điện tích hạt nhân ntử.
- Số electron trong nguyên tử.
- Số thứ tự của ntố trong BTH.
VD: Số hiệu nguyên tử của sắt là 26. Nguyên tố Fe đứng
thứ 26 trong bảng tuần hoàn, có 26 proton trong hạt nhân,
có 26 electron trong vỏ của nguyên tử, có số đơn vị điện
tích hạt nhân là 26.

3. Kí hiệu nguyên tử
A
Kí hiệu nguyên tử :
Z X
23
VD: 11
Na , nguyên tử natri có số khối là 23, số đơn vị
điện tích hạt nhân là 11.

IV. Củng cố:
1) Kiến thức cần nắm đợc:
- Sự liên quan giữa điện tích hạt nhân với số proton và số electron.
- Cách tính số khối của hạt nhân
- Khái niệm nguyên tố hoá học.
- Mối liên hệ giữa số p, số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron trong một nguyên tử.
2) Hãy cho biết mối liên hệ giữa số proton, số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron trong một nguyên tử. Giải
thích và cho ví dụ.
3) HS chữa bài 2, 4 (SGK)
V. Hớng dẫn về nhà.
1. Học bài và làm bài tập về nhà: BTVN: 3,5 (SGK); 1.18 đến 1.24 (SBT)
2. Chuẩn bị bài sau: Đọc trớc bài 3.
******************************************************************************************

6


Ngày soạn: 20/8/2010
Tiết 5:

Bài 3: đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối

trung bình.

* Những kiến thức đã biết:
- Nguyên tử đợc cấu tạo gồm 2 phần: lớp vỏ và hạt nhân; hạt nhân gồm proton và notron.
- Biết cụ thể thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Mối quan hệ giữa các hạt.
- Nguyên tố là gì.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Biết đợc: Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố.
2. Kĩ năng
Giải đợc bài tập: tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị, tính tỷ lệ % khối lợng
mỗi đồng vị và một số bài tập khác liên quan.
B. Chuẩn bị :
1. Học sinh: Nắm vững đặc điểm các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
2. Giáo viên: Tranh vẽ các đồng vị của hiđro, các phiếu học tập.
C. Phơng pháp:
Phơng pháp đàm thoại gợi mở kết hợp với việc sử dụng các đồ dùng dạy dọc trực quan.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ :
1. Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, số khối, nguyên tử khối,
điện tích hạt nhân của các nguyên tử có kí hiệu sau: 1632 S ; 195
78 Pt ?
2. Định nghĩa nguyên tố hoá học. Hãy phân biệt khái niệm nguyên tử và nguyên tố. Vì sao số điện tích
hạt nhân Z và số khối A đợc coi là những số đặc trng của nguyên tử hay của hạt nhân?
3. Có bao nhiêu proton, nơtron trong các hạt nhân nguyên tử sau.
1
2
16

17
18
3
1H ; 1H ; 1H ; 8O ; 8O ; 8O
Có nhận xét gì về số proton, số nơtron trong các hạt nhân nguyên tử của cùng
một nguyên tố?
III. Bài mới :
Hoạt động GV - HS
Hoạt động 1 :
GV : cung cấp Phiếu học tập số 1 có 3 câu hỏi:
37
35
1. Cho các nguyên tử có kí hiệu sau: 17 Cl ; 17 Cl ;
12
1
2
13
14
3
; 1H
6 C ; 6 C ; 6 C ;1 H ;1 H
Tính số proton, số nơtron, số electron, và số khối
của mỗi nguyên tử.
2. Có nhận xét gì về những nguyên tử của cùng một
nguyên tố?
* Đọc SGK và nêu ĐN đồng vị.
Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học có
thể có số khối khác nhau. Sở dĩ nh vậy vì hạt nhân
của nguyên tử đó có cùng số proton nhng khác nhau
về số nơtron.

37
3. Tại sao 1735 Cl và 17 Cl đợc gọi là hai đồng vị của
nguyên tố clo? Câu hỏi tơng tự đối với ntố cacbon,
hiđro.

Nội dung
i. đồng vị
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A khác
nhau.
37
VD: nguyên tố clo có hai đồng vị là 1735 Cl và 17 Cl
chúng đều có 17 proton trong hạt nhân nguyên tử, có
17 electron ở vỏ electron của nguyên tử nhng số
nơtron lần lợt là 18 và 20.
N.tố Đồng vị Số p
Số e Số n Số khối
35
Clo 17 Cl
17
17
18
35
37
17

Cl

17

17


18

37

7


12
HS: Làm phiếu học tập số 1 vào vở
Cacbon
6
6C
GV: treo tranh vẽ các đồng vị của hiđro và giải
13
6
6C
thích.
14
Hầu hết các nguyên tố hoá học là hỗn hợp của
6
6C
nhiều đồng vị. Chỉ có một số nguyên tố nh Al, F
1
Hiđro 1 H (H) 1
không có đồng vị. Ngoài khoảng 300 đồng vị tồn
2
tại trong tự nhiên, ngời ta còn đIều chế đợc khoảng
1 H (D) 1
1000 đồng vị nhân tạo.

3
1
1 H (T)
GV lu ý: Do điện tích hạt nhân quyết định tính chât
nguyên tử nên các đồng vị có cùng số proton nghĩa
là có cùng điện tích hạt nhân thì có TCHH giống
nhau. Tuy nhiên do các đồng vị của cùng một
nguyên tố hoá học có số nơtron trong hạt nhân khác
nhau, nên có một số TCVL khác nhau. VD đồng vị
37
17 Cl có tỉ khối lớn, có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ

6

6

12

6

6

13

6

6

14


1

0

1

1

0

2

1

0

3

sôi cao hơn đồng vị 1735 Cl .
GV cho VD: phiếu học tập số 2
Cho các nguyên tử có kí hiệu sau:
10
64
11
84
54
109
63
106 40
40

5 A ; 29 B; 5 C ; 36 D; 26 E ; 47 G; 29 H ; 47 I ;19 K ;18 L
Tính số proton, số nơtron, số electron, và số khối
của mỗi nguyên tử. Các nguyên tử nào là đồng vị
của nhau?
HS: Làm phiếu học tập số 1 vào vở
Hoạt động 2:
GV: Đơn vị khối lợng nguyên tử =?(u)
HS: 1u.
GV: Nguyên tử X có khối lợng 40 u nặng gấp
bao nhiêu lần đơn vị khối lợng nguyên tử?
HS: 40lần.
GV: Gọi 40 u là nguyên tử khối.

II. nguyên tử khối và nguyên tử khối
trung bình
1. Nguyên tử khối
Nguyên tử khối là khối lợng của một nguyên tử tính
ra u. (nó cho biết khối lợng của nguyên tử đó nặng
gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lợng nguyên tử)
KLNT = tổng lợng (p + e + n)
Do khối lợng electron rất nhỏ =

1
u
1840

nên Nguyên tử khối Số khối hạt nhân
Hoạt động 3
GV nêu vấn đề:
Nguyên tử khối của

Nguyên tử khối của

16
O
8
17
O
8
18
O
8

=?
=?

2. Nguyên tử khối trung bình
Nguyên tử khối của một nguyên tố hoá học là
nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị,
có tính đến tỉ lệ % số nguyên tử của mỗi đồng vị.
Công thức tính: A =

aA bB
100

Nguyên tử khối của
=?
Trong đó: A nguyên tử khối trung bình
Vậy nguyên tử khối của nguyên tố O=?
A, B là nguyên tử khối mỗi đồng vị
HS: suy nghĩ và tham khảo sgk.

a, b là tỉ lệ % số ntử mỗi đồng vị
GV thuyết trình: Hầu hết các nguyên tố hoá học là
hỗn hợp của nhiều đồng vị. Chỉ có một số nguyên áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình ta
tố nh Al, F không có đồng vị. Qua phân tích, ngời có:
35.75,3 + 37.24,47
ta nhận thấy tỉ lệ các đồng vị của cùng một nguyên
ACl =
35,5 (u)
tố trong tự nhiên là không đổi, không phụ thuộc vào
100

8


hợp chất hoá học chứa các đồng vị đó. VD tỉ lệ các
đồng vị oxi trong tự nhiên 168 O;178 O;188 O lần lợt là
99,76%; 0,04%; 0,20% hay đồng vị

35
17

Cl

chiếm

AO =

16.99,76 + 17.0,04 + 18.0,2
16 (u)
100


37
17

75,53% và Cl chiếm 24,47%.
Vì vậy, nguyên tử khối của một nguyên tố hoá
học là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các
đồng vị, có tính đến tỉ lệ % số nguyên tử của mỗi
đồng vị.
GV: lấy VD Tính nguyên tử khối trung bình của
clo, oxi.
IV. Củng cố:
1) Đồng vị là gì?
2) Nguyên tử khối? Nguyên tử khối trung bình?
3) Phiếu học tập số 3 có ba bài tập:
1. Tính nguyên tử khối trung bình của Ni biết rằng trong tự nhiên các đồng vị của Ni tồn tại theo tỉ lệ:
58
60
61
62
28 Ni
28 Ni
28 Ni
28 Ni
67,76%
26,16%
2,42%
3,66%
Đáp số: 58,74 (đvC)
2. Khối lợng nguyên tử của Bo là 10,812. Mối khi có 94 nguyên tử 105 B thì có bao nhiêu nguyên tử 115 B ?

Đáp số: 406 nguyên tử

11
5

B.

3. Bài 4 SGK
V. Hớng dẫn về nhà.
1. Học bài và làm bài tập về nhà: BTVN 1,2,3,5 (SGK) và1.25 đến 1.34 (SBT)
2. Chuẩn bị bài sau: Đọc trớc bài 4.
******************************************************************************************

Ngày soạn: 24/8/2010
Tiết 6:

Bài 4: Sự chuyển động electron trong nguyên
tử. Obitan nguyên tử.

* Những kiến thức đã biết:
- Nguyên tử đợc cấu tạo gồm 2 phần: lớp vỏ và hạt nhân; hạt nhân gồm proton và notron.
- Biết cụ thể thành phần cấu tạo nguyên tử.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Biết đợc:
- Mô hình nguyên tử của Bo, Rơ - zơ -pho
- Mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong nguyên tử..
Obitan nguyên tử, hình dạng các obitan nguyên tử s, px , py , pz .
2. Kĩ năng
- Trình bày đợc hình dạng của các obitan nguyên tử s, p và sự định hớng của chúng trong không gian

B. Chuẩn bị :
Giáo viên:
1. Chuẩn bị tranh vẽ mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho và Bo.
1. Obitan nguyên tử hiđro.
2. Hình ảnh các obitan s, p, d. (nếu có điều kiện sử dụng phần mềm trình diễn)

9


C. Phơng pháp:
Phơng pháp đàm thoại gợi mở kết hợp với việc sử dụng các đồ dùng dạy dọc trực quan.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ :
1. HS1 chữa bài 3 SGK
2. HS2 chữa bàI 5 SGK
3. HS3 + cả lớp: Tính nguyên tử khối trung bình của argon và kali biết rằng trong thiên nhiên :
Argon có 3 đồng vị: 1836 Ar (0,3%);1838 Ar (0,06%);1840 Ar (99,6%)
Kali có 3 đồng vị: 1939 K (93,08%);1940 K (0,012%);1941K (6,9%)
Từ kết quả trên hãy giải thích tại sao Ar có số hiệu nguyên tử là 18(nhỏ hơn K) nhng lại có nguyên tử khối
trung bình lớn hơn K.
III. Bài mới :
Hoạt động GV - HS
GV vào bài : Nh đã biết vỏ electron của nguyên tử
gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
Vậy sự chuyển động của electron trong nguyên tử nh
thế nào? trạng tháichuyển động của electron có giống
sự chuyển động của các vật thể lớn hay không?
Hoạt động 1:
GV thuyết trình : Treo sơ đồ mẫu hành tinh nguyên

tử của Rơ-dơ-pho và Bo và thông báo: Mô hình này
cho rằng trong nguyên tử, electron chuyển động trên
những quỹ đạo tròn hay bầu dục xác định xung quanh
hạt nhân, nh các hành tinh quay xung quanh mặt trời.
Thành công của thuyết Bo là giải thích đợc quang phổ
nguyên tử hiđro. Tuy nhiên , mô hình này không
phản ánh đúng trạng thái chuyển động của electron
trong nguyên tử.
Từ lí thuyết vật lí hiện đại, lí thuyết cơ học lợng tử,
ta biết trạng thái chuyển động của electron (là những
hạt vi mô) có những khác biệt hẳn về bản chất so với
sự c.động của những vật thể vĩ mô mà ta thờng quan
sát thấy hàng ngày. Mô hình nguyên tử của Bo về cơ
bản dựa trên những định luật của cơ học cổ điển tỏ ra
không đầy đủ để giải thích tính chất của n.tử.
HS : Nghe và theo dõi trong sgk.
Hoạt động 2:
GV thuyết trình : dùng tranh đám mây electron của
nguyên tử hđro, giúp HS tởng tợng ra hình ảnh xác
suất tìm thây electron.
Trong nguyên tử, các electron c/đ rất nhanh xung
quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định.
Ngời ta chỉ nói đến khả năng quan sát thấy electron
tại một điểm nào đó trong không gian của nguyên tử.
Tức là nói đến xác suất có mặt electron tại một thời
điểm quan sát đợc.Tởng tợng nh một que hơng đợc
châm lửa, nếu để yên ta chỉ nhìn thấy một đốm than
hồng, nhng nếu huơ thật nhanh ta sẽ nhìn thấy sợi
dây lửa không thể quan sát thấy đờng đi của
electron. Từ đó liên hệ sự c/đ rất nhanh của electron


Nội dung
I. sự chuyển động của electron
trong nguyên tử

1. Mô hình hành tinh nguyên tử
Mô hình này cho rằng trong nguyên tử, electron
chuyển động trên những quỹ đạo tròn hay bầu dục
xác định xung quanh hạt nhân. Tuy nhiên, do mô
hình này không phản ánh đúng trạng thái chuyển
động của electron trong nguyên tử nên không giải
thích đợc nhiều t/c khác của ntử.

2. Mô hình hiện đại về sự chuyển động của
electron trong nguyên tử, obitan nguyên tử
a) Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
Trong nguyên tử, các electron c/đ rất nhanh xung
quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định.
Ngời ta chỉ nói đến xác suất có mặt electron tại
một thời điểm quan sát đợc trong không gian của
nguyên tử
Nếu ta xét xác suất có mặt của electron trong một
đơn vị thể tích (V rất nhỏ) thì giá trị xác suất thu đợc gọi là mật độ xác suất có mặt electron.

10


xung quanh hạt nhân, ta sẽ thấy một đám mây
electron. Nói đám mây electron nhng không phải do
nhiều electron tạo thành, mà đó là những vị trí của

một electron. Nói đúng hơn đó phải là: đám mây xác
suất có mặt electron.
Nếu ta xét xác suất có mặt của electron trong một
đơn vị thể tích (V rất nhỏ) thì giá trị xác suất thu đợc
gọi là mật độ xác suất có mặt electron.
Đối với nguyên tử hiđro, mật độ xác suất có mặt
electron lớn nhất ở vùng gần hạt nhân( biểu diễn bằng
những dấu chấm dày đặc), càng xa hạt nhân mật độ
xác suất có mặt electron nhỏ dần (dấu chấm tha dần).
Ngời ta đã xác định đợc khoảng không gian electron
c/đ xung quanh hạt nhân nguyên tử hiđro là một khối
cầu (còn gọi là đám mây electron hình cầu)có bán
kính khoảng 0,053nm, trong đó xác suất có mặt
electron khoảng 90%.
Đối với những nguyên tử nhiều electron, sự c/đ của
các electron tạo thành những khoảng không gian có
hình dạng khác nhau mây electron khác nhau)
Lu ý: nói đám mây electron nhng không phải do
nhiều electron tạo thành, mà đó là những vị trí của
một electron. Nói đúng hơn đó phải là :đám mây xác
suất có mặt electron
Hoạt động 3:
GV: Electron có thể có mặt ở khắp nơi trong không
gian nguyên tử nhng khả năng đó không đồng đều.
Chẳng hạn đối với nguyên tử hiđro, khả năng có mặt
electron lớn nhất là ở khu vực cách hạt nhân một
khoảng 0,053nm, trong đó xác suất có mặt electron
khoảng 90%. Ngoài khu vực này, gần hoặc xa hạt
nhân hơn, electron cũng có thể xuất hiện nhng với xác
suất thấp hơn nhiều. Ta có thể hiểu: Tập hợp tất cả

những điểm mà tại đó xác suất tìm thấy electron lớn
nhất là hình ảnh obitan nguyên tử.
HS: đọc ĐN obitan nguyên tử trong SGK.
GV: biểu diễn các obitan nguyên tử một cách đơn
giản.VD: ngời ta nói hình dạng obitan ntử hiđro là
một khối cầu có đờng kính khoảng 0,1 nm nghĩa là
gì?
HS: trả lời VD
Hoạt động 4
GV: treo tranh vẽ hình ảnh các obitan s, p, d.
HS: Hãy nhận xét hình ảnh obitan nguyên tử hiđro.
GVphân tích: Khi c/đ trong nguyên tử các electron
có thể chiếm những mức năng lợng khác nhau đặc trng cho trạng tháI c/đ của nó. Những electron c/đ gần
hạt nhân hơn, chiếm những mức thấp hơn, tức là ở
trạng thái bền hơn những electron c/đ ở xa hạt nhân có
mức năng lợng cao hơn.
Dựa trên sự khác nhau về trạng thái của electron
trong nguyên tử, ngời ta phân loại thành cac obitan s,
p, d và obitan f.

b) Obitan nguyên tử (Kí hiệu là AO)
Electron có thể có mặt ở khắp nơi trong không
gian nguyên tử nhng khả năng đó không đồng đều.
Tập hợp tất cả những đểm mà tại đó xác suất tìm
thấy electron lớn nhất là hình ảnh obitan nguyên tử.
Obitan nguyên tử là khoảng không gian xung
quanh hạt nhân mà tại đó tập trung phần lớn xác
suất có mặt electron (khoảng 90%).
Để thuận tiện, biểu diễn obitan nguyên tử bằng
một đờng cong nét liền.


II. Hình dạng obitan nguyên tử
Dựa trên sự khác nhau về trạng thái của electron
trong nguyên tử, ngời ta phân loại thành cac obitan
s, p, d và obitan f.
Obitan s: có dạng hình cầu, tâm là hạt nhân nguyên
tử.
Obitan p: gồm 3 obitan px, py, pz có dạng hình số
tám nổi. Mỗi obitan có sự định hớng khác nhau
trong không gian.
Obitan d, f : có hình dạng phức tạp.

11


GV: Dựa vào tranh vẽ, GV phân tích hình ảnh các
obitan.
IV. Củng cố:
1) Obitan là gì?
2) Biểu diễn obitan nh thế nào?
3) Nêu một số hình dạng obitan
V. Hớng dẫn về nhà.
1. Học bài và làm bài tập về nhà: BTVN 1,2,3 (SGK) và1.35 đến 1.38(SBT); học sinh khá làm thêm bài 1.39
2. Chuẩn bị bài sau: Đọc trớc bài 5.
****************************************************************************************

Ngày soạn: 28/8/2010
Tiết 7:

Bài 5: Luyện tập: Thành phần cấu tạo nguyên tử .

Khối lợng nguyên tử và obitan nguyên tử

* Những kiến thức đã biết:
- Nguyên tử đợc cấu tạo gồm 2 phần: lớp vỏ và hạt nhân; hạt nhân gồm proton và notron.
- Biết cụ thể thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Những khái niệm cơ bản về nguyên tử đã đợc học.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Đặc tính cấu tạo các hạt cấu tạo nên nguyên tử
- Những đại lợng đặc trng cho nguyên tử: Điện tích, số khối , nguyên tử khối
- Sự chuyển động electron : Obitan nguyên tử, hình dạng obitan nguyên tử
2. Rèn kĩ năng
- Vận dụng kiến thức về thành phần nguyên tử, đặc điểm các hạt cấu tạo nên nguyên tử để giải bài tập có liên
quan
- Dựa vào các đại lợng đặc trng cho nguyên tử để giải bài tập về đồng vị nguyên tử khối, nguyên tử khối trung
bình
- Vẽ đợc hình dạng obitan s, p
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Phiếu học tập, bảng câm.
2. Học sinh: Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
C. Phơng pháp:
Phơng pháp đàm thoại gợi mở kết hợp với việc sử dụng các đồ dùng dạy dọc trực quan.
Học tập theo nhóm, có phiếu học tập.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình luyện tập.
III. Bài mới :
Hoạt động 1: Những kiến thức cần nhớ
Gv: Phát phiếu học tập số 1 cho hs , yêu cầu hs hoạt động theo nhóm.Tổ trỏng ghi những ý kiến của thành viên
trong nhóm, sau đó gọi bất kì thành viên trong nhóm trả lời.

HS: Thảo luận theo nhóm, tổ trởng ghi ý kiến của thành viên tổ mình, sau đo 1 em trong nhóm trả lời.
Phiếu học tập số 1: Hãy điền những thông tin về cấu tạo nguyên tử vào chỗ còn trống

12


Nguyên tử

Phiếu học tập số 2: Hãy ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho đúng nhất
1. Nguyên tử
2. Obitan nguyên tử
3. Số khối
4. Nguyên tử khối trung bình
5. Obitan s
6. Obitan p
7. Kí hiệu nguyên tử

A. Không mang điện
B. Dạng khối cầu
C. Trung hoà về điện
D. A= Z + N
E. A= (a A + bB +)/100
G. Hình ảnh xác suất electron lớn nhất
H. hình số tám nổi
I. ZA X

Trả lời: 1C, 2G, 3D, 4E, 5B, 6H.
Phiếu học tập số 3: Hãy đánh dấu (X) vào câu sai và dấu (Đ) vào câu đúng
a) Nguyên tử khi đợc coi nh bằng số khối
b) Nguyên tố hoá học gồm những nguyên tử cùng điên tích hạt nhân

c) Đồng vị là những nguyên tử cùng nơtron nhng khác nhau về số proton
d) Số hiệu nguyên tử Z và số khối A là hai đại lợng đặc trng cho nguyên tử
e) Trong nguyên tử số proton luôn bằng số electron và bằng số nơtron
Gv: Gv yêu cầu hs trả lời từng câu hỏi từ đó cho hs nhớ lại kiến thức cũ thông qua từng bài tập
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1: Nguyên tử có tổng số hạt p, n, e bằng 82, tổng số hạt manh điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện
là 22 hạt. Xác định Z, A, kí hiệu nguyên tử X?
Giải:
Gọi số proton là Z, số nơtron là N, số electron là E
Ta có hệ:
2Z + N = 82
2Z N = 22
Suy ra: Z= 26, N=30 A= 56
Gv: Nhấn mạnh cho hs cách đặt ẩn số, nhắc lại về cấu tạo nguyên tử. Từ bài tập này gợi ý để hs làm bt nếu chỉ
cho biết tổng số hạt
IV. Củng cố:
1) Nhấn mạnh lại những nội dung kiến thức trọng tâm.
2) Nhấn mạnh lại những dạng bài tập trọng tâm.
V. Hớng dẫn về nhà.
1. Học bài và làm bài tập về nhà: BTVN 1,2,3 (SGK) và1.35 đến 1.41 1.43 (SBT);

13


2. Chuẩn bị bài sau: Tiếp tục ôn lại kiến thức và làm bài tập, tiết sau luyện tập chữa bài tập.
*****************************************************************************************

Ngày soạn: 28/8/2010
Tiết 8:


Bài 5: Luyện tập: Thành phần cấu tạo nguyên tử .
Khối lợng nguyên tử và obitan nguyên tử

* Những kiến thức đã biết:
- Nguyên tử đợc cấu tạo gồm 2 phần: lớp vỏ và hạt nhân; hạt nhân gồm proton và notron.
- Biết cụ thể thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Những khái niệm cơ bản về nguyên tử đã đợc học.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Đặc tính cấu tạo các hạt cấu tạo nên nguyên tử
- Những đại lợng đặc trng cho nguyên tử: Điện tích, số khối , nguyên tử khối
- Sự chuyển động electron : Obitan nguyên tử, hình dạng obitan nguyên tử
2. Rèn kĩ năng
- Vận dụng kiến thức về thành phần nguyên tử, đặc điểm các hạt cấu tạo nên nguyên tử để giải bài tập có liên
quan
- Dựa vào các đại lợng đặc trng cho nguyên tử để giải bài tập về đồng vị nguyên tử khối, nguyên tử khối trung
bình
- Vẽ đợc hình dạng obitan s, p
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Phiếu học tập, bảng câm.
2. Học sinh: Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
C. Phơng pháp:
Phơng pháp đàm thoại gợi mở kết hợp với việc sử dụng các đồ dùng dạy dọc trực quan.
Học tập theo nhóm, có phiếu học tập.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình luyện tập.
III. Bài mới :
Hoạt động GV - HS
Nội dung

Bài 1: Nguyên tử X có tổng số hạt là 82, số đơn vị điện Bài 1
tích hạt nhân gần bằng số nơtron. Tính số Z, A, viết kí
N
Gv: Đa ra điều kiện đồng vị bền 1
1,524. Từ đây
hiệu nguyên tử X?
Z
N
GV gợi ý: Đa ra điều kiện đồng vị bền 1
1,524. suy ra số nơtron luôn lớn hơn hoặc bằng số proton
Z
Ta có tổng số hạt là 82 nên ta có: 2Z+N = 82 N=
HS: Suy nghĩ từ điều kiện đồng vị bền để làm bài toán. 82-2Z
82 2 Z

1
1,524
Z
23,3 Z 27,3
Do số proton gần bằng số nơtron nên Z=26
A=56
Bài 2: Trong tự nhiên bạc có 2 đồng vị, trong đó đồng Bài 2:
vị 109Ag chiếm 44%, biết nguyên tử khối trung bình
Gọi nguyên tử khối của đồng vị thứ 2 của Ag là A
của bạc là 107,88. Nguyên tử khối của đồng vị thứ 2

14


bằng bao nhiêu?

GV: Gợi ý, sau đó mời 1 hs lên bảng làm.
HS: Lên bảng làm.
GV: Chữa bài tập của hs.

(A>0)
Tỉ lệ phần trăm về số lợng nguyên tử của đồng vị AAg
là 100 44 = 56%
Ta có

A=

44.109 + 56.A

= 107,88
100
A= 107
Vậy nguyên tử khối của đồng vị thứ 2 bằng 107
63
Bài 3:
Bài 3: Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: 29Cu và
65
Gọi tỉ lệ phần trăm số lợng nguyên tử của đồng vị
29Cu. Khối lợng nguyên tử trung bình của Cu là
63,54. Hãy tính thành phần phần trăm về khối lợng của 2963Cu là x (0< x< 100)
63
29Cu trong CuCl2 biết ACl = 35,5.
Tỉ lệ phần trăm số lợng nguyên tử của đồng vị
GV: Đặt câu hỏi:
65
29 Cu là 100- x

1) Phân biệt thành phần % nguyên tử và thành
x.63 + (100-x)65
phần % khối lợng?
Ta

A
=
= 63,54
2) a,b trong công thức nguyên tử khối trung bình
100
là % nguyên tử hay thành phần % khối lợng.
x = 73
3) Từ nhận xét trên hãy rút ra cách giải bài tập 3.
Vậy tỉ lệ phần trăm số lợng nguyên tử của 2963Cu và
65
HS: Giải bài tập 3 vào vở.
29 Cu là 73%, 27%
GV: Chữa bài tập lên bảng cho hs theo dõi.
Do 1mol chất bất kì chứa 6,02.1023 nguyên tử (phân tử)
nên tỉ lệ số lợng nguyên tử bằng tỉ lệ số mol
Nên tỉ lệ phần trăm số mol của 2963Cu và 2965Cu là 73%,
27%
Tacó
Trong 1 mol CuCl2 chứa 1 mol Cu
1mol Cu gồm 0,73mol 2963Cu và 0,27 mol 2965Cu
Vậy tỉ lệ phần trăm về khối lợng của

0,73.63
.
63,54 + 2.35,5


63
29

Cu trong CuCl2
100 = 34,18%

IV. Củng cố:
1) Nhấn mạnh lại những nội dung kiến thức trọng tâm.
2) Nhấn mạnh lại những dạng bài tập trọng tâm
V. Hớng dẫn về nhà.
1. Học bài và làm bài tập về nhà: BTVN 1,2,3 (SGK) và1.35 đến 1.41 1.43 (SBT);
2. Chuẩn bị bài sau: Ngiên cứu trớc bài 6.
******************************************************************************************

Ngày soạn: 4/9/2010
Tiết 9:

Bài 6: lớp và phân lớp electron.

* Những kiến thức đã biết:
- Nguyên tử đợc cấu tạo gồm 2 phần: lớp vỏ và hạt nhân; hạt nhân gồm proton và notron.
- Biết cụ thể thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Những khái niệm cơ bản về nguyên tử.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức

15



Biết đợc:
- Khái niệm lớp , phân lớp electron và số obitan trong mỗi lớp và mỗi phân lớp.
2. Kĩ năng:
- Xác định đợc thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số obitan trong mỗi lớp., mỗi phân lớp
B. Chuẩn bị :
Giáo viên: Tranh vẽ hình dạng các obitan s, p, d.
Học sinh: Ôn bài sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
C. Phơng pháp:
Phơng pháp đàm thoại gợi mở kết hợp với việc sử dụng các đồ dùng dạy dọc trực quan.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ :
Thế nào là obitan nguyên tử? Trình bày hình dạng của các obitan nguyên tử s, p và nêu rõ sự định h ớng
khác nhau của chúng trong không gian.
III. Bài mới :
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1:
I. Lớp electron
GV: Thế nào là mật độ xác suất có mặt electron ? - Trong nguyên tử các electron đợc sắp xếp thành từng
Tại sao electron có khu vực u tiên?
lớp, từ trong ra ngoài.
HS: Nghiên cứu sgk trả lời.
- Các electron trên cùng một lớp có năng lợng xấp xỉ
GV: Điêù này có liên quan đến năng lợng của nhau.
electron. Trong nguyên tử, mỗi electron có một - Những electron ở lớp trong bị hút mạnh hơn, liên kết với
trạng thái năng lợng năng lợng nhất định. VD nh hạt nhân chặt chẽ hơn. Ngời ta nói những electron ở gần
mỗi ngời có một trạng thái sức khoẻ khác nhau. Tuỳ nhân có năng lợng thấp. Ngợc lại, những electron ở xa hạt
thuộc vào trạng thái năng lợng này, mỗi electron có nhân liên kết với hạt nhân yếu, có năng lợng cao.
khu vực u tiên riêng.

- Số thứ tự lớp electron là những số nguyên n = 1,2,3,7
GV: Hãy nêu thành phần cấu tạo nguyên tử.
GV bổ sung: Nguyên tử gồm có hạt nhân mang hoặc kí hiệu là các chữ cái in hoa:
điện tích dơng và electron mang điện tích âm. Nh
n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
vậy hạt nhân hút electron nhờ lực hút tĩnh điện.
Những electron ở lớp trong bị hút mạnh hơn, liên Kí hiệu: K, L, M, N, O, P, Q
kết với hạt nhân chặt chẽ hơn. Ngời ta nói những
electron ở gần nhân có năng lợng thấp. Ngợc lại,
những electron ở xa hạt nhân liên kết với hạt nhân Lớp K là lớp gần hạt nhân nhất, các electron lớp này liên
kết với hạt nhân chặt chẽ nhất và có mức năng lợng thấp
yếu, có năng lợng cao.
GV: Số thứ tự lớp electron là những số nguyên n = nhất.
1,2,3,7 hoặc kí hiệu là các chữ cái in hoa K,L,M..
GV nêu thêm câu hỏi: Nếu một nguyên tử có 5 lớp
electron thì lớp nào liên kết với hạt nhân cặt chẽ
nhất, lớp nào liên kết với hạt nhân yếu nhất?
HS: Nghiên cứu sgk trả lời.
GV lu ý: Các electron lớp ngoàI cùng hầu nh quyết
định TCHH của một nguyên tố.
Hoạt động 2:
GV nêu câu hỏi:
II. phân lớp electron
Thế nào là một phân lớp electron?
Các electron có năng lợng nh thế nào thì cùng một - Các electron trên cùng một phân lớp có năng lợng bằng
phân lớp? Các obitan nguyên tử thuộc cùng một nhau.
- Các phân lớp kí hiệu bằng chữ cái thờng: s, p, d, f. Ta
phân lớp có đặc đIểm gì chung?
nói phân lớp s, phân lớp p
HS: Nghiên cứu sgk trả lời.

GV: Tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng lớp mà mỗi Lớp K (n=1) có 1 phân lớp. Kí hiệu 1s
lớp có thể có một hay nhiều phân lớp. Các electron Lớp L (n=2) có 2 phân lớp. Kí hiệu 1s, 2p Lớp M(n=3) có

16


trên cùng một phân lớp có năng lợng bằng nhau.
Các phân lớp kí hiệu bằng chữ cái thờng: s, p, d, f.
Nh vậy, lớp thứ n có n phân lớp.
Hoạt động 3:
GV thuyết trình:
Trong một phân lớp, các obitan có cùng mức năng lợng, chỉ khác nhau sự định hớng trong không gian.
Số lợng và hình dạng obitan phụ thuộc vào đặc điểm
của mỗi phân lớp electron.
- Obitan s có dạng khối cầu, không có phơng u tiên.
Nói cách khác, obitan s chỉ có một cách đinh hớng
trong không gian. Nh vậy phân lớp s chỉ có một
obitan s.
- Obitan p có dạng hình số 8 nổi, nằm dọc theo các
trục toạ độ, nhận các trục toạ độ x, y, z làm trục đối
xứng. Do đó obitan p có 3 cách định hớng trong
không gian. Nh vậy phân lớp p có 3 obitan kí hiệu là
px, py, pz. Ba obitan p của cùng một phân lớp định
hớng khác nhau trong không gian, nhng có năng lợng bằng nhau
GV bổ sung: Obitan d có cách định hớng, phân lớp
d có 5 obitan. Obitan f có hình dạng phức tạp hơn,
có 7 cách định hớng nên phân lớp f có 7 obitan.
Hoạt động 4:
GV đặt câu hỏi:
1. Nhắc lại số phân lớp trong mỗi lớp và số

obitan trong mỗi phân lớp.
2. Hãy tính số obitan trong các lớp K, L, M, N.
3. Hãy tính khái quát số obitan trong một lớp.
HS: Nghiên cứu sgk trả lời.

3 phân lớp: 3s, 3p, 3d
Lớp N(n=4) có 1 phân lớp:4s, 4p, 4d và 4f
III. số obitan nguyên tử trong một

phân lớp electron
Trong một phân lớp, các obitan có cùng mức năng lợng,
chỉ khác nhau sự định hớng trong không gian.
Phân lớp s: chỉ có 1 obitan s, có đối xứng cầu trong không
gian.
- Phân lớp p: có 3 obitan kí hiệu là px, py, pz định hớng theo
các trục toạ độ x, y, z.
- Phân lớp d: có 5 obitan còn phân lớp f có 7 obitan.
Các obitan của cùng một phân lớp định hớng khác nhau
trong không gian, nhng có năng lợng bằng nhau.

IV. Số obitan nguyên tử trong một lớp
electron
- Lớp K (n=1) có 1 phân lớp 1s: có 1 obitan 1s
- Lớp L (n=2) có 2 phân lớp 2s, 2p: có tổng số 4 obitan
(1 obitan 2s và 3 obitan 2p).
- Lớp M (n=3) có 3 phân lớp 3s, 3p, 3d: có tổng số 9
obitan ( có 1 obitan 3s; 3 obitan 3p và 5 obitan 3d).
Lớp N (n=4) có 4 phân lớp 4s, 4p, 4d, 4f: có tổng số
16 obitan ( có 1 obitan 4s; 3 obitan 4p; 5 obitan 4d và 7
obitan 4f ).

Nh vậy, lớp thứ n có n2 obitan.
Chú ý: Số obitan trong một phân lớp là không đổi, cho dù
phân lớp đó ở lớp nào.

IV. Củng cố:
Bà1 (SGK) Hãy cho biết tên của các lớp electron ứng với các giá trị của
n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Cho biết các lớp đó lần lợt có bao nhiêu phân lớp electron.
Bài 2 (SGK) Hãy chọn câu trả lời đúng:
a. Các obitan trong một phân lớp có cùng sự định hớng trong không gian.
b. Các obitan trong một phân lớp khác nhau về định hớng trong không gian.
c. Các obitan trong một phân lớp có cùng mức năng lợng.
d. Các obitan trong một phân lớp có mức năng lợng xấp xỉ nhau.
e. Các obitan nguyên tử có dạng khối cầu và có kích thớc bằng nhau
V. Hớng dẫn về nhà.
1. Học bài và làm bài tập về nhà: Bài 1đến bài 4 (SGK); Bài 1.40 đến 1.44 (SBT), lớp khá thêm 1.45 đến 1.47
2. Chuẩn bị bài sau: Ngiên cứu trớc bài 7.
****************************************************************************************

17


Ngày soạn: 6/9/2010
Tiết 10:

Bài 7: Năng lợng của các electron trong nguyên tử cấu hình electron nguyên tử

.

* Những kiến thức đã biết:
- Nguyên tử đợc cấu tạo gồm 2 phần: lớp vỏ và hạt nhân; hạt nhân gồm proton và notron.

- Biết cụ thể thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Những khái niệm cơ bản về nguyên tử.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Hiểu đợc:
- Mức năng lợng obitan trong nguyên tử và trật tự sắp xếp.
- Các nguyên lí và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử: Nguyên lí vứng bền, nguyên lí Pao li, qui tắc Hun.
- Cấu hình electron và cách viết cấu hình electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của
20 nguyên tố đầu tiên.
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng.
2. Kĩ năng:
- Viết đợc cấu hình electron dới dạng ô lợng tử của một số nguyên tố hoá học
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất cơ bản của nguyên tố đó là kim loại,
phi kim hay khí hiếm.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên: - Tranh vẽ trật tự các mức năng lợng obitan nguyên tử.
- Bảng cấu hình electron và sơ đồ phân bố electron trên các obitan của 20 nguyên tố đầu tiên.
C. Phơng pháp:
Phơng pháp đàm thoại gợi mở kết hợp với việc sử dụng các đồ dùng dạy dọc trực quan.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ :
1. Thế nào là lớp, phân lớp electron ?
2. Số obitan nguyên tử trong một phân lớp electron, số obitan trong 1 lớp electron ?
III. Bài mới :
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1:
I. Năng lợng của electron trong

GV: Các electron trong cùng lớp electron, cùng nguyên tử
phân lớp electron có mức năng lợng nh thế nào?
HS: Mỗi electron đều có một năng lợng xác định, 1. Mức năng lợng obitan nguyên tử
các electron trên cùng lớp có năng lợng xấp xỉ bằng
Trong nguyên tử, các electron trên mỗi obitan có một
nhau còn các electron trên cùng phân lớp có mức mức năng lợng xác định. Ngời ta gọi mức năng lợng này
năng lợng bằng nhau.
là mức năng lợng obitan nguyên tử , gọi tắt là mức năng
GV bổ sung: Mối phân lớp electron tơng ứng với lợng AO.
một giá trị năng lợng xác định của electron. Nói
Trên cùng một phân lớp, các electron trên các obitan
cách khác, các electron trên cùng một phân lớp khác nhau có mức năng lợng obitan bằng nhau.
thuộc cùng mức năng lợng. Ngời ta gọi mức năng lợng này là mức năng lợng obitan nguyên tử , gọi tắt
là mức năng lợng AO.

18


- VD Phân lớp 2p có 3 obitan 2p x, 2py, 2pz tuy có sự
định hớng trong không gian khác nhau nhng có
cùng mức năng lợng obitan.

2. Trật tự các mức năng lợng obitan nguyên tử
Hoạt động 2
Các mức năng lợng AO tăng dần theo thứ tự sau:
GV: Nghiên cứu hình 1.12 và rút ra trật tự các mức 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d
năng lợng obitan n tử .
Thực nghiệm và lí thuyết cho thấy khi số hiệu NX: Khi điện tích hạt nhân tăng có sự chèn mức năng lnguyên tử Z tăng thì các mức năng lợng AO tăng ợng.
dần theo thứ tự sau:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f

6d
II. các nguyên lí và quy tắc phân bố

electron trong nguyên tử
Sự phân bố các electron trong nguyên tử tuân theo
Hoạt động 3:
nguyên lí Pau-li, nguyên lí vững bền và quy tắc Hund.
GV: thông báo về tiểu sử và thành tích khoa học
1. Nguyên lí Pau-li
của Pau-li.
a. Ô lợng tử
GV: Yêu cầu nghiên cứu SGK và cho biết:
Để biểu diễn obitan nguyên tử một cách đơn giản dùng ô
- Ô lợng tử là gì ?
vuông nhỏ đợc gọi là ô lợng tử.
- Cách kí hiệu electron trong một ô lợng tử?
ứng với n = 1 chỉ có một obitan 1s ta vẽ một ô vuông
HS:
ứng với n = 2 có một obitan 2s và ba obitan 2p (2p x,
Với n=1, có 1 obitan 1s ta vẽ 1 ô vuông
Với n = 2, có 1obitan 2s và 3 obitan 2p (2p x, 2py, 2py, 2pz ) ta vẽ một ô vuông của phân lớp 2s và ba ô
2pz) ta vễ 1 ô vuông thuộc phân lớp 2s và 3 ô vuông vuông liền nhau của phân lớp 2p
VD: các ô lợng tử ứng với n = 1 và n =2
liền nhau thuộc phân lớp 2p, để chỉ rằng các obitan
2p có cùng mức năng lợng AO nh nhau nhng cao
hơn AO 2s
GV: Nghiên cứu SGK và cho biết:
- Nội dung nguyên lí Pau-li ?
HS : Nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi trên.
GV nêu thêm câu hỏi : Tính số electron tối đa

trong một phân lớp và trong một lớp?
HS trả lời: Lớp n có n2 obitan. Theo nguyên lí Pauli, mỗi obitan có tối đa 2 electron nên lớp n có tối
đa 2n2 electron.

Obitan:
1s
2s, 2px, 2py, 2pz
(các ô vuông này giống nhau đợc vẽ với độ cao khác
nhau để chỉ sự khác nhau về mức năng lợng của các
phân lớp )
b. Nguyên lí Pau-li
Trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là hai electron
và hai electron chuyển động tự quay khác chiều nhau
VD : Phân lớp s có 1 obitan nên có tối đa 2 e. Phân xung quanh trục riêng của mỗi electron.
Khi obitan chỉ có 1 electron gọi là electron độc thân.
lớp p có 3 obitan nên có tối đa 6 e. Phân lớp d có
5 obitan nên có tối đa 10 e.
GV thuyết trình :

Biểu diễn số electron tối đa trong các phân lớp bằng
các ô lợng tử.
Một cách khác, dùng chữ và số biểu diễn trạng thái
electron: 2p4
Số 2 đứng bên trái chỉ lớp n = 2
Số 4 ở phía trên bên phải chỉ số electron trên phân
lớp 2p.

2e ghép đôi 1 e độc thân

Số electron tối đa trong một lớp

Mỗi obitan có tối đa 2 electron.
Lớp n có n2 obitan. Nên lớp n có tối đa 2n2 electron.
Số electron tối đa trong một phân lớp e
Phân lớp s có 1 obitan nên có tối đa 2 e. Phân lớp p có 3
obitan nên có tối đa 6 e. Phân lớp d có 5 obitan nên có
tối đa 10 e.
- Biểu diễn số electron tối đa trong các phân lớp bằng
các ô lợng tử:

19


Số electron tối đa trong phân lớp s
Số electron tối đa trong phân lớp p
Số electron tối đa trong phân lớp d
Số electron tối đa trong phân lớp f
-Biểu diễn trạng thái electron dùng kí hiệu
2p4
Số 2 đứng bên trái chỉ lớp n = 2
Số 4 ở phía trên bên phải chỉ số electron trên phân lớp
2p.
- Các phân lớp s2, p6, d10, f14 có đủ số electron tối đa
gọi là phân lớp bão hoà.
- Các phân lớp s1, p2, d6, f4 cha đủ số electron tối đa
gọi là phân lớp cha bão hoà.
2. Nguyên lí vững bền
ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm
lần lợt những obitan có mức năng lợng từ thấp đến cao.
Hoạt động 4:
VD: Nguyên tử hiđro (Z=1) có 1 electron. Vì vậy, có thể

GV yêu cầu: Đọc SGK và cho biết nội dung của biểu diễn sự phân bố electron của nguyên tử H nh sau:
nguyên lí vững bền?
H (Z =1) : 1s1
hay
HS : Nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi trên.
Vận dụng quy tắc Hund để phân bố electron trong
Nguyên tử heli (Z =2)
các obitan của nguyên tử.
He ( Z =2 ) : 1s2 hay
VD: Nguyên tử H (Z=1) có 1 electron, electron này
sẽ chiếm AO-1s có mức năng lợng thấp nhất. Vì
vậy có thể biểu diễn sự phân bố electron của Nguyên tử liti (Z = 3)
nguyên tử H nh sau:
Li ( Z = 3) : 1s2 2s1 hay
H (Z =1) : 1s1
hay

Biểu diễn sự phân bố electron của nguyên tử He, Li, Tơng tự:
Be (Z=4) : 1s22s2 hay
Be, B

IV. Củng cố:
1. Trật tự mức năng lợng?
2. Nguyên lí Pauli; nguyên lí vững bền?
V. Hớng dẫn về nhà.
1. Học bài và làm bài tập về nhà: Học kĩ lí thuyết đã học

20



2. Chuẩn bị bài sau: Ngiên cứu trớc phần còn lại của bài 7.
******************************************************************************************

Ngày soạn: 7/9/2010
Tiết 11:

Bài 7: Năng lợng của các electron trong nguyên tử cấu hình electron nguyên tử

.

* Những kiến thức đã biết:
- Nguyên tử đợc cấu tạo gồm 2 phần: lớp vỏ và hạt nhân; hạt nhân gồm proton và notron.
- Biết cụ thể thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Những khái niệm cơ bản về nguyên tử.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Hiểu đợc:
- Mức năng lợng obitan trong nguyên tử và trật tự sắp xếp.
- Các nguyên lí và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử: Nguyên lí vứng bền, nguyên lí Pau li, qui tắc Hun.
- Cấu hình electron và cách viết cấu hình electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của
20 nguyên tố đầu tiên.
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng.
2. Kĩ năng:
- Viết đợc cấu hình electron dới dạng ô lợng tử của một số nguyên tố hoá học
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất cơ bản của nguyên tố đó là kim loại,
phi kim hay khí hiếm.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên: - Tranh vẽ trật tự các mức năng lợng obitan nguyên tử.
- Bảng cấu hình electron và sơ đồ phân bố electron trên các obitan của 20 nguyên tố đầu tiên.

C. Phơng pháp:
Phơng pháp đàm thoại gợi mở kết hợp với việc sử dụng các đồ dùng dạy dọc trực quan.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ :
1. Trật tự mức năng lợng?
2. Nguyên lí Pauli; nguyên lí vững bền?
III. Bài mới :
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1:
3. Quy tắc Hund
GV yêu cầu: Đọc SGK và cho biết nội dung quy tắc Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên
các obitan sao cho có số electron độc thân là tối đa và
Hund.
các electron này phải có chiều tự quay giống nhau.
HS : Nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi trên.
GV bổ sung: Để tránh cồng kềnh, ngời ta chỉ biểu Ví dụ: C ( Z = 6) : 1s2 2s2 2p2
diễn sự cao thấp của các ô lợng tử khi cần thể hiện
mức năng lợng khác nhau của từng phân lớp electron.
GV nêu câu hỏi: Vận dụng nguyên lí Pau-li, nguyên lí
1s2 2s2
2p2
vững bền, quy tắc Hund để phân bố electron của các
2
2
3
N ( Z = 7) : 1s 2s 2p
nguyên tử O (Z = 8); F (Z=9); N (Z=7) ?
HS : Dựa vào các nguyên lí đã học để phân bố electron

của các nguyên tử O (Z = 8); F (Z=9); N (Z=7).
1s2

2s2

2p3

21


Các electron độc thân đợc kí hiệu bằng các mũi tên
nhỏ cùng chiều và quy ớc hớng lên trên.
Hoạt động 2:
GV: yêu cầu hs Đọc SGK và cho biết cấu hình electron
là gì? Cách viết cấu hình electron ?
GV thuyết trình: Quy ớc cách viết cấu hình electron
- Số thứ tự của lớp đợc viết bằng số.
- Phân lớp đợc kí hiệu bằng chữ cái thờng: s, p, d, f.
- Số electron viết trên kí hiệu của các phân lớp nh số
mũ.
Các bớc viết cấu hình electron:
- Xác định số e của nguyên tử.
- Các electron phân bố theo thứ tự tăng dần các mức
năng lợng AO, theo nguyên lí Pau-li, nguyên lí vững
bền và quy tắc Hund.

iii. cấu hình electron trong nguyên
tử
1. Cấu hình electron
Cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên

các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
Quy ớc cách viết cấu hình electron (SGK)
Các bớc viết cấu hình electron: (SGK)
VD
Na (Z=11) : 1s2 2s2 2p6 3s1
Mg (Z=12) : 1s2 2s2 2p6 3s2
Ar (Z=18) : 1s2 2s2 2p6 3s23p6
K (Z=19) : 1s2 2s2 2p6 3s23p64s1
Fe (Z=26) : 1s2 2s2 2p6 3s23p63d64s2
6
2
HS: Viết cấu hình electron của các nguyên tử Na Hoặc viết gọn là: [ Ar ] 3d 4s
(Z=11); Mg (Z=12) ; ar ( Z=20); K(Z=19) ; Fe [ Ar ] là kí hiệu cấu hình electron của khí hiếm đứng
(Z=26)
trớc Fe.
GV yêu cầu: Viết cấu hình electron nguyên tử của
các nguyên tố có Z = 1 đến Z=10 (nhóm HS1); Z=11
đến Z =20 (nhóm HS2). Xác định số electron lớp ngoài
cùng. Có nhận xét gì về số electron lớp ngoài cùng khi
số hiệu nguyên tử tăng dần?
HS: Trả lời yêu cầu của gv.
Hoạt động 3:
GV yêu cầu: Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của
nguyên tố Clo, Natri, cho biết electron nào ở gần hạt
nhân nhất, xa hạt nhân nhất, electron nào liên kết với
hạt nhân mạnh nhất, yếu nhất?
Hs: Các electron ở lớp K ở gần hạt nhân nhất, liên kết
với hạt nhân mạnh mạnh nhất, còn các electron lớp
ngoài cùng liên kết rất yếu với hạt nhân nguyên tử.
GV đặt câu hỏi: Dựa vào bảng cấu hình electron của

20 ntố đầu, cho nhận xét về số lợng electron lớp ngoài
cùng? Trong bảng trên ntố nào là kim loại, phi kim,
khí hiếm?
GV bổ sung: Các electron lớp ngoài cùng rất quan
trọng vì chúng dễ tham gia vào việc hình thành liên kết
hoá học. Do đó các electron ngoài cùng quyết định
TCHH của một nguyên tố.
IV. Củng cố:

2. Cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên
tố.
Viết cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu
tiên trong BTH
3. Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng
Trong nguyên tử:
- Lớp ngoài cùng có tối đa 8 electron.
- Nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng (trừ He có
2) đều rất bền vững, là nguyên tử của nguyên tố khí
hiếm.
- Nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng (trừ
B) là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
- Nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là
nguyên tử của ntố phi kim.
- Nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng là nguyên
tử của nguyên tố phi kim (nếu ntố ở chu kì nhỏ); là
kim loại (nếu ntố ở chu kì lớn).
Các electron lớp ngoài cùng rất quan trọng, có khả
năng quyết định TCHH của một nguyên tố

Bài 1: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau bằng hai cách:


He (Z = 2); N (Z = 7); Mg (Z=12); Ca (Z = 20); Fe (Z=26); Br (Z= 35)
a. Nguyên tố nào là kim loại là phi kim là khí hiếm?
b. Cho biết số lớp electron, số electron độc thân của nguyên tử các nguyên tố trên?
Bài 2: (Bài 3 SGK) Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử có Z = 20, Z = 21, Z = 22, Z = 24, Z = 29. Cho
nhận xét cấu hình electron của các nguyên tử đó khác nhau nh thế nào?
Nhận xét:
- Cấu hình Z=20 khác với các cấu hình còn lại ở chỗ không có phân lớp 3d.

22


- Cấu hình Z =24 và Z =29 có 1 electron ở phân lớp 4s; phân lớp 3d bán bão hoà hoặc bão hoà.
Bài 3: Viết cấu hình electron của các nguyên tử có Z =11, Z= 19 và cho biết khi nguyên tử của chúng nh ờng đi
1 electron thì lớp ngoài cùng có đặc điểm gì?
V. Hớng dẫn về nhà.
1. Học bài và làm bài tập về nhà: 1.48 đến 1.54 (SBT) ; 1 đến 7 (SGK).
2. Chuẩn bị bài sau: Ngiên cứu trớc bài 8.
******************************************************************************************

Ngày soạn: 11/9/2010

Tiết 12:

Bài 8: Luyện tập chơng I

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức
- Thành phần cấu tạo nguyên tử.

- Những đặc trng của nguyên tử.
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Khái niệm obitan nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các lớp, phân lớp theo thứ tự mức năng lợng và các nguyên lí, quy tắc.
- Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt cấu tạo nguyên tử để làm bài tập về cấu tạo
nguyên tử.
- Vận dụng các nguyên lí, quy tắc để viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố.
- Dựa vào đặc điểm lớp electron ngoài cùng để phân loại các nguyên tố phi kim, kim loại hoặc khí hiếm.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập, cac phiếu học tập.
Học sinh: Học thuộc lí thuyết, hoàn thành các bài tập về nhà.
C. Phơng pháp:
Phơng pháp đàm thoại gợi mở kết hợp với việc sử dụng các đồ dùng dạy dọc trực quan.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình luyện tập.
III. Bài mới :
I. những kiến thức cần nắm vững
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh
- Mỗi tổ chia hai nhóm để HS kiểm tra chéo nhau, mỗi nhóm do tổ trởng hoặc tổ phó phụ trách. Những HS làm
bài đầy đủ, sạch sẽ đúng đợc 10 điểm. Những HS làm thiếu, không làm hoặc làm sai bài tập thì GV ghi tên vào
sổ theo dõi và cho điểm kém.
- GV lấy bất kì mỗi tổ 1 quyển vở HS đã kiểm tra để nhận xét. Sau đó GV thu thập thắc mắc, những bài tập khó
để giải đáp trong giờ luyện tập.
- GV hệ thống hoá kiến thức bởi hệ thống các câu hỏi trong các phiếu học tập sau:
1. Nhóm kiến thức về cấu tạo nguyên tử
Hoạt động 2: Phiếu học tập số 1
1. Nguyên tử có thành phần cấu tạo nh thế nào và đặc điểm các hạt cấu tạo nên nguyên tử?
2. Vì sao A và Z đợc coi là những số đặc trng của các nguyên tử.

3. Kích thớc hạt nhân và nguyên tử lớn hay nhỏ? Ngời ta dùng đơn vị đo là gì?
4. Khối lợng nguyên tử hầu nh tập trung ở đâu? tại sao?
2. Nhóm kiến thức về vỏ nguyên tử
Hoạt động 3: Phiếu học tập số 2
1. Nêu những hiểu biết về sự chuyển động của electron trong nguyên tử? Định nghĩa obitan nguyên tử.

23


2. Những electron có mức năng lợng nh thế nào đợc xếp vào cùng một lớp, cùng một phân lớp? Cách kí hiệu
lớp và phân lớp electron.
3. Số các obitan trong một lớp và trong một phân lớp, số electron tối đa trong một obitan, trong một lớp, một
phân lớp ?
4. Nêu nội dung các nguyên lí và quy tắc phân bố electron của nguyên tử vào các mức năng lợng.
3. Nhóm kiến thức về nguyên tố hoá học
Hoạt động 4: Phiếu học tập số 3
1. Định nghĩa nguyên tố hoá học, đồng vị.
2. Vì sao phải tính nguyên tử khối trung bình, biểu thức tính?
II. bàI tập
1. Bài tập thuộc nhóm kiến thức về cấu tạo nguyên tử
Bài 1 Hãy chỉ ra câu sai trong số các câu sau:
a. Không có nguyên tử của nguyên tố nào lớp ngoài cùng nhiều hơn 8 electron.
b. Có nguyên tố lớp ngoài cùng bền vững với 2 electron
c. Có thể coi hạt nhân nguyên tử hiđro là 1 proton.
d. Nguyên tử 37 X có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 2.
e. Tất cả đều sai.
Bài 2: Các phân lớp electron sau, phân lớp nào đã bão hoà, phân lớp nào bán bão hoà?
d3, f7, p3, f14.

s 1, p5, f9, s2, d10, p6, d5,


Bài 3: Biết rằng nguyên tử Fe có 26p, 30n, 26e. Hãy:
- Tính khối lợng nguyên tử tuyệt đối của nguyên tử Fe.
- Tính nguyên tử khối của Fe.
- Tính khối lợng Fe có chứa 1 kg electron.
Trả lời: mp = 26.1,6726.10-27 = 43,4876.10-27 (kg).
mn = 30.1,6748.10-27 = 50,244.10-27 (kg)
- KLNT tuyệt đối của sắt: 43,4876.10-27 + 50,244.10-27=93,7316.10-27 (kg)
93,7316.10 27
= 56,4631 (đvC) 1mol Fe = 56,4631kg
Nguyên tử khối của Fe là:
1,66005.10 27
1
= 0,109775.10 31 (hạt)
- Số electron có trong 1 kg electron là
31
9,1095.10
31
0,109775.10
- nFe =
= 70134,8 (mol)
26.6,02.10 23
- mFe=70134,8.56,4631 3960.10-3 (g) = 3960 kg
Bài 4:
Tính nguyên tử khối trung bình của argon và kali biết rằng trong thiên nhiên :
Argon có 3 đồng vị: 1836 Ar (0,3%);1838 Ar (0,06%);1840 Ar (99,64%)
Kali có 3 đồng vị: 1939 K (93,08%);1940 K (0,012%);1941K (6,9%)
Từ kết quả trên hãy giải thích tại sao Ar có số hiệu nguyên tử là 18(nhỏ hơn K) nhng lại có nguyên tử khối trung
bình lớn hơn K.
Bài 5: Một nguyên tố X có 3 đồng vị


A1
Z

X (92,3%),

A2
Z

X (4,7%),

A3
Z

X (3%).Biết tổng số khối của 3 đồng vị là

A
A
87, tổng khối lợng của 2ô nguyên tử X là 5621,4. Mặt khác số nơtron trong Z2 X nhiều hơn trong Z1 X là 1 đơn
vị.
a. Tìm các số khối A1, A2, A3.
A
b. Biết trong đồng vị Z1 X có số proton bằng số nơtron. Xác định tên nguyên tố X, tìm số nơtron trong 3 đồng
vị.
Đáp số: A1=28; A2=29; A3=30. Nguyên tố Si

24


Bài 6: Một nguyên tử R có tổng số hạt các loại bằng 115. Số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang

điện là là 25 hạt. Tìm số proton, số khối và tên của R.
Đáp số: Br, A=80.
Bài 7: Một nguyên tử X có tổng số hạt các loại bằng 28. Tìm số proton, số khối và tên của X. Viết cấu hình
electron nguyên tử của X, X là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Đáp số: Flo
2. Bài tập thuộc nhóm kiến thức về vỏ electron nguyên tử
Bài 8: Khi số hiệu nguyên tử Z tăng, trật tự năng lợng AO tăng dần theo chiều từ trái sang phải và đúng trật tự từ
thấp lên cao theo nh dãy sau không?
1s 2s 2p 3s 3p 3d 4f 4p 4d 4f 5s 5p 6s 5d 6p 7s 5f 6d
Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
Đáp số: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d
Bài 9: Electron sau chót đợc làm đầy ở các phân lớp sau:
a) 4s1
b) 3p5
c) 3p6
d) 2p4
e) 6s2
f) 5p5
g) 4f2
Hãy viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử các nguyên tố trên.
Tính số điện tích hạt nhân của mỗi nguyên tố.
Nguyên tố nào là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích.
Đối với mỗi nguyên tử , lớp electron nào liên kết với hạt nhân yếu nhất, lớp nào chặt chẽ nhất?
Tìm trong BTH đó là nguyên tố nào?
Nếu dựa vào cấu hình electron của các nguyên tử có thể xác định đợc nguyên tử khối của các nguyên tố đó
không vì sao?
Bài 10: Biểu diễn sự phân bố các electron vào mỗi obitan nguyên tử ở trạng thái cơ bản nh sau đây có đúng
không? Giải thích.
1)
Các obitan ns

(a)
2)
(e)

(b)
(c)
Các obitan np
(f)

(d)

(g)

***************************************************************************************

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×