Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí và sửa chữa công trình cầu đường bộII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.6 KB, 90 trang )

1

LỜI MỞ ĐẦU

Trong cơ chế thị trường hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng
vững phải có sức cạnh tranh, mà cơng cụ sắc bén của nó chính là kết quả sản xuất
kinh doanh. Cùng với xu thế phát triển chung của đất nước, ngành giao thơng, xây
dựng và sửa chữa đang là ngành có tốc độ phát triển nhanh, tạo ra nhiều cơ sở vật
chất kỹ thuật quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Điều này phải kể đến sự góp
phần của Cơng ty cơ khí và sửa chữa cơng trình cầu đường bộ II. Hầu hết các cơng
trình giao thơng trong nước được mở rộng, được nâng cấp, các biển báo, tín hiệu
giao thơng được lắp đặt là do Cơng ty thực thi tiến hành.
Để làm được điều này, Cơng ty đã khơng ngừng phấn đấu, hoạch định ra các
chiến lược kinh doanh phù hợp với từng thời kỳ phát triển của nước nhà. Nhưng
điều này thật khơng dễ dàng. Bởi làm sao để vừa tiết kiệm được chi phí, hạ giá
thành sản phẩm mà vẫn đạt hiệu quả, chất lượng sản phẩm và cơng trình sử dụng.
Điều này tưởng chừng như rất cũ nhưng lại mang tính lâu bền và hữu hiệu. Do đó
cơng tác tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò rất
quan trọng trong các doanh nghiệp, nó tập hợp và cung cấp thơng tin cho chủ doanh
nghiệp ra các quyết định hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đồng
thời từ đó là cơ sở cho biết sự dịch chuyển của tiền vốn trong q trình sản xuất kinh
doanh, cùng với doanh thu cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp
trong tương lai.
Vì vậy, việc nghiên cứu các khoản mục chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là một đòi hỏi hết sức bức thiết do thực tế đặt ra. Trên cơ sở đó, sẽ thực hiện
các khoản mục chi phí sản xuất và tính giá thành cho hợp lý, đồng thời tìm các biện
pháp nhằm hạ giá thành. Nhận thức được tầm quan trọng này em đã mạnh dạn đi
sâu nghiên cứu đề tài: "Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty Cơ khí và sửa chữa cơng trình cầu đường bộ II".
Ngồi phần mở đầu và phần kết luận, chun đề thực tập gồm ba phần chính:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


2

Phần I: Cơ sơ lý luận chung về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Phần II: Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty cơ khí và sửa chữa cơng trình cầu đường bộ II.
Phần III: Phương hướng hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành tại cơng ty cơ khí và sửa chữa cơng trình cầu đường bộ II.











PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT

I. Sự cần thiết của hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất
Khi đi vào kinh doanh bất cứ một lĩnh vực hoạt động nào, tất cả các doanh
nghiệp đều mong muốn doanh nghiệp của mình sẽ thu hút được nhiều vốn đầu tư,
ký kết được nhiều hợp đồng và đem lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp, góp
phần đảm bảo mức độ phát triển của nền kinh tế quốc dân một cách tồn diện, cân
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

3

đối và thống nhất, từ đó sẽ nâng được hiệu quả kinh doanh xã hội, tăng thu nhập
quốc dân và đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.
Muốn vậy các doanh nghiệp cần phải tìm cách tăng năng suất, chất lượng sản
phẩm, đồng thời làm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhn và khơng
ngừng tăng tích luỹ cho doanh nghiệp có như vậy mới đáp ứng được u cầu ổn
định và nâng cao đời sống cho cán bộ cơng nhân viên. Để làm được điều này thì
trong q trình hạch tốn cần phải quản lý chặt chẽ, hạch tốn chính xác và đầy đủ
chi phí bỏ ra để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vấn
đề này có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong việc hạch tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm, giúp cho bộ máy quản lý của đơn vị thường xun nắm được
tình hình thực hiện các định mức hao phí về lao động, ngun liệu và các chi phí
khác của đơn vị, nắm được tình hình lãng phí và tổn thất trong q trình chuẩn bị
và tiến hành sản xuất cũng như tình hình thực hiện giá thành của đơn vị. Ngồi ra
còn giúp cho bộ máy của đơn vị nắm được những mặt tốt, những mặt còn tồn tại
trong q trình hoạt động của đơn vị, trên cơ sở đó đánh giá được hiệu quả kinh tế,
khơng ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tăng thêm thu nhập.
Chính vì vậy, tổ chức tốt cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với việc tăng cường và cải tiến cơng tác
quản lý giá thành nói riêng và quản lý đơn vị nói chung.
II. Khái qt chung về chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm
trong Doanh nghiệp
1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất sản phẩm.
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất.
Sự phát sinh và phát triển của xã hội lồi người gắn liền với q trình sản
xuất. Nền sản xuất của bất kỳ phương thức sản xuất nào cũng gắn liền với sự vận
động và tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên q trình sản xuất và đó là sự kết tinh
của 3 yếu tố : tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động, đồng thời q
trình sản xuất hàng hố cũng chính là q trình tiêu hao các yếu tố trên.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4

sn xut ra hng húa thỡ phi tiờu hao c v lao ng v i tng lao
ng. Do vy cú th kt lun rng: chi phớ sn xut kinh doanh l biu hin bng
tin ca ton b hao phớ m doanh nghip phi tiờu dựng trong mt k thc hin
quỏ trỡnh sn xut, tiờu th sn phm v thc cht chi phớ l s dch chuờn vn, s
dch chuyn cỏc yu t sn xut vo cỏc i tng tớnh giỏ thnh sn phm.
Khi tin hnh sn xut khụng phi tt c cỏc khon chi phớ u liờn quan n
hot ng sn xut sn phm m cũn cú nhng khon chi phớ khỏc cú tớnh cht sn
xut nh chi phớ bỏn hng, chi phớ qun lý doanh nghip. Do ú ch nhng chi phớ
tin hnh cỏc hot ng sn xut mi c coi l chi phớ sn xut.
1.2. Phõn loi chi phớ sn xut.
Vic phõn loi chi phớ c Doanh nghip ỏp dng tu theo c im sn
xut kinh doanh, qun lý v trỡnh nghip v ca mỡnh sao cho hp lý. Do ú
phõn loi chi phớ sn xut chớnh l vic sp xp chi phớ sn xut vo tng loi, tng
nhúm khỏc nhau theo nhng c tớnh nht nh.
* Phõn loi chi phớ sn xut theo yu t chi phớ
Theo cỏch phõn loi ny, cỏc chi phớ cú cựng ni dung, tớnh cht kinh t c
xp chung vo mt yu t, khụng k n chi phớ phỏt sinh õu hay dựng vo mc
ớch gỡ trong quỏ trỡnh sn xut. Bao gm :
- Chi phớ nguyờn vt liu nh: St, thộp, tụn. nhụm, sn, giy phn quang...
- Chi phớ nhiờn liu, ng lc mua ngoi: Xng, du, gas, ụ xy, bỡnh khớ...
- Chi phớ cụng c, dng c nh: Que hn, mỏy khoan...
- Chi phớ tin lng ca cụng nhõn trc tip, giỏn tip, lao ng thuờ ngoi,
trớch BHXH, BHYT, theo t l quy nh.
- Chi phớ khu hao ti sn c nh l cỏc hao mũn ca cỏc loi ti sn trong
doanh nghip nh: Nh xng lm vic, mỏy múc thit b thi cụng, phng tin
vn ti, thit b dng c qun lý.
- Chi phớ dch v mua ngoi: Tin in, tin nc, in thoi...

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5

- Chi phí bằng tiền khác.
Việc phân loại sản phẩm sản xuất theo yếu tố chi phí cho biết kết cấu, tỷ
trọng từng yếu tố sản xuất để phân tích, đánh gía tình hình thực hiện dự tốn, là cơ
sở để lập kế hoạch: Cung ứng vật tư, quỹ tiền lương, vốn để giúp cho việc thực
hiện cơng tác kế tốn cũng như cơng tác quản lý chi phí sản xuất một cách nhanh
chóng và chính xác.
* Phân loại theo khoản mục chi phí .
Căn cứ vào các khoản mục chi phí khác nhau nhưng có mục đích và cơng
dụng, khơng phân biệt chi phí đó có nội dung kinh tế để phân loại.
Có 4 khoản mục chi phí sau:
- Chi phí Ngun vật liệu trực tiếp: Gồm tồn bộ các khoản chi phí ngun
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu tham gia trực tiếp vào sản xuất chế tạo sản
phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Gồm tồn bộ các khoản thù lao phải trả cho
cơng nhân trực tiếp sản xuất như lương, phụ cấp lương, các khoản trích theo lương
(BHXH, BHYT, KPCĐ)
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: Bao gồm tồn bộ các khoản chi phí doanh
nghiệp bỏ ra có liên quan tới việc sử dụng máy thi cơng phục vụ cho việc vận
chuỷên, phục vụ cơng trình như: tiền khấu hao máy móc thiết bị, tiền th máy,
lương cơng nhân điều khiển máy, chi phí về nhiên liệu dùng cho máy thi cơng...
- Chi phí sản xuất chung: là tồn bộ chi phí phát sinh trong phân xưởng (trừ
3 loại chi phí trên) bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên
quản lý phân xưởng, chi phí khấu hao, chi phí cho điện thoại, điện nước, và các chi
phí bằng tiền khác
Vì vậy phân loại theo khoản mục chi phí có tác dụng phục vụ cho quản lý chi
phí sản xuất theo định mức, cung cấp số liệu cho cơng tác tính giá thành sản phẩm ,
lập kế hoạch giá thành và định mức chi phí sản xuất cho kỳ sau.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6

* Phõn loi theo lnh vc hot ng gm:
- Chi phớ sn xut kinh doanh: l nhng chi phớ liờn quan n hin trng sn
xut v tiờu th, qun lý hnh chớnh, qun tr kinh doanh.
- Chi phớ hot ng ti chớnh: gm nhng chi phớ ngoi d kin cú th do
ch quan hay khỏch quan dn ti.
- Chi phớ bt thng: Gm nhng chi phớ ngoi d kin cú th do ch quan
hay khỏch quan mang li.
Cỏch phõn loi ny giỳp cho vic phõn nh chi phớ c chớnh xỏc, phc v
cho vic tớnh giỏ thnh, xỏc nh chi phớ v kt qu cu tng hot ng kinh doanh
ỳng n, giỳp cho vic lp Bỏo cỏo ti chớnh nhanh, ỳng v kp thi.
* Phõn loi theo mi quan h chi phớ v khi lng cụng vic : Theo cỏch
phõn loi nay thỡ chi phớ c chia thnh: Chi phớ c nh, chi phớ bin i v chi
phớ hn hp
- Chi phớ c nh (chi phớ bt bin): l loi chi phớ m tng s khụng thay
i khi cú s thay i v khi lng hot ng.
- Chi phớ bin i (chi phớ kh bin, bin phớ): l cỏc chi phớ thay i v
tng s t l vi s thay i ca mc hot ng.
- Chi phớ hn hp l chi phớ m nú bao gm c nh phớ v bin phớ.
Cỏch phõn loi ny cú ý ngha quan trng giỳp nh qun tr nm c mụ
hỡnh chi phớ - khi lng - li nhun xỏc nh im ho vn, nhm a ra gii
phỏp ti u trong kinh doanh, nõng cao hiu qa chi phớ, lm h giỏ thnh sn
phm.
* Phõn loi chi phớ theo mi quan h chi phớ vi i tng chu chi phớ
gm:
- Chi phớ c bn: l nhng chi phớ thuc cỏc yu t c bn ca quỏ trỡnh
kinh doanh nh chi phớ vt liu trc tip, chi phớ nhõn cụng trc tip, chi phớ
KHTSC dựng vo sn xut v nhng chi phớ trc tip khỏc.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7

- Chi phí quản lý phục vụ: là những chi phí có tính chất quản lý, phục vụ
cho hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Những chi phí cơ bản liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tính giá thành
thì hạch tốn trực tiếp, còn những chi phí cơ bản nào liên quan đến nhiều đối tượng
tính giá thành thì trực tiếp phân bổ các đối tượng tính giá thành theo các tiêu thức
thích hợp.
Chi phí quản lý phục vụ thì tập hợp riêng theo khoản mục sau đó cuối kỳ
phân bổ một lần cho các đối tượng tính giá liên quan theo tiêu thức phù hợp.
2. Giá thành và phân loại giá thành.
2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm sản xuất.
Sự vận động của q trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm
2 mặt đối lập nhau, nhưng có liên quan mật thiết hữu cơ với nhau. Trong đó, một
mặt là các chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra, còn mặt khác là kết quả kinh doanh
thu được từ những sản phẩm đã hồn thành. Vậy giá thành sản phẩm là biểu hiện
bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hố mà doanh
nghiệp đã bo ra có liên quan tới khối lượng cơng việc đã hồn thành .
Giá thành sản phẩm sản xuất là tồn bộ chi phí (phát sinh trong kỳ, kỳ trước
chuyển sang, cả chi phí trích trước) chi ra tính bằng tiền để hồn thành một khối
lượng sản phẩm nhất định trong kỳ. Đây là một căn cứ quan trọng để định giá bán
và xác định hiệu quả kinh tế hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2. Phân loại giá thành.
Tuỳ theo cách thức phân loại phạm vi tính tốn và góc độ xem xét mà giá
thành được phân theo nhiều loại khác nhau:
* Phân theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính gía thành gồm 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: Là loại giá thành được xác định trước khi tiến hành sản
xuất kinh doanh trên cơ sở gía thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự tốn
chi phí của kỳ kế hoạch. Chỉ tiêu này xác định mức độ chi phí giới hạn để sản xuất

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8

sn phm ca doanh nghip, l c s phõn tớch, ỏnh gớa tỡnh hỡnh thc hin k
hoch giỏ thnh, k hoch h giỏ thnh ca doanh nghip.
- Giỏ thnh nh mc: Cng nh giỏ thnh k hoch, giỏ thnh nh mc
c xỏc nh trc khi tin hnh sn xut sn phm. Tuy nhiờn, khỏc vi giỏ
thnh k hoch c xõy dng trờn c s cỏc nh mc chi phớ hin hnh ti tng
thi im nht nh trong k k hoch (thng l u thỏng) nờn nh mc luụn
thay i phự hp vi s thay i cỏc nh mc chi phớ t c trong quỏ trỡnh sn
xut sn phm. Do vy, cú th núi giỏ thnh nh mc l thc o chớnh xỏc cỏc chi
phớ cn thit sn xut ra mt n v sn phm trong iu kin sn xut nht nh
ti tng thi im nht nh.
- Giỏ thnh thc t : L gớa thnh c xỏc nh sau khi ó kt thỳc quỏ trỡnh
sn xut sn phm trờn c s cỏc chi phớ thc t phỏt sinh trong quỏ trỡnh sn xut
sn phm, nú bao gm c chi phớ k hoch, nh mc v nhng chi phớ ngoi k
hoch, nh chi phớ sn phm hng, thit hi trong sn xut. Gớa thnh thc t l c
s xỏc nh kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip, cú nh
hng trc tip n li nhun ca doanh nghip.
* Phõn loi theo phm vi phỏt sinh chi phớ:
Theo cỏch phõn loi ny, giỏ thnh sn xut c phõn chia thnh giỏ thnh
sn xut (giỏ thnh cụng xng) v giỏ thnh tiờu th (giỏ thnh ton b).
- Gớa thnh sn xut: L giỏ thnh bao gm ton b cỏc khon chi phớ phỏt
sinh liờn quan n quỏ trỡnh sn xut ch to sn phm trong phm vi phõn xng
sn xut. ú l chi phớ NVL trc tip, chi phớ NCTT v chi phớ SXC.
- Gớa thnh tiờu th: L giỏ thnh bao gm ton b cỏc khon chi phớ phỏt
sỡnh liờn quan n vic sn xut, tiờu th sn phm. Hay núi khỏc i, giỏ thnh tiờu
th bng giỏ thnh sn xut cng vi chi phớ qun lý doanh nghip v chi phớ bỏn
hng. Chớnh vỡ vy, gớa thnh tiờu th c gi l gớa thnh ton b hay gớa thnh
y .

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9

3. Phân biệt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Mặc dù giữa chi phí và gía thành có mối quan hệ với nhau nhưng giữa chúng
còn có điểm khác nhau về phạm vi và nội dung. Vì vậy, cần phân biệt phạm vi và
giới hạn của chúng để ứng dụng tốt hơn trong việc tính gía thành sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong một kỳ nhất định
(tháng, q, năm) khơng tính đến nó liên quan đến khối lượng sản phẩm sản xuất
đã hồn thành. Còn giá thành liên quan đến cả chi phí của kỳ trước chuyển sang
(chi phí dở dang đầu kỳ) và chi phí của kỳ này chuỷên sang kỳ sau (chi phí dở dang
ci kỳ).
- Chi phí sản xuất gắn liền với khối lượng chủng loại sản phẩm sản xuất
hồn thành, trong khi đó gía thành lại liên quan mật thiết đến khối lượng và chủng
loại sản phẩm đã hồn thành.
Mặc dù chi phí sản xuất và gía thành sản phẩm đều tiêu hao các yếu tố về lao
động sống và lao động vật hố. Nhưng chúng vẫn có những điểm khác nhau:
- Về mặt chất: Chi phí kinh doanh là yếu tố đa hao phí trong q trình kinh
doanh nhưng chưa hẳn đã hồn thành. Còn giá thành sản phẩm là những yếu tố tiêu
hao cho q trình kinh doanh một lượng sản phẩm dịch vụ đã hồn thành
- Về mặt lượng: Thường về mặt lượng giữa chúng khơng có sự thống
nhất với nhau. Giá thành sản phẩm có thể bao gồm cả chi phí của thời kỳ trước
chuyển sang, chi phí đa chi ra trong kỳ và loại trừ chi phí chuyển sang kỳ sau. Nó
được biểu hiện qua cơng thức sau:
Trong đó:
Z : là tổng giá thành sản phẩm
Dck : Chi phí dở dang đầu kỳ
C : Chi phí phát sinh trong kỳ
Dđk : Chi phí dở dang cuối kỳ
ckdk

DCDZ −+=
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
10

Khi gía trị dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau thì gía thành sản phẩm
dịch vụ trùng khớp với chi phi sản xuất.
4. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Hạch tốn q trình sản xuất sản phẩm bao gồm hai giai đoạn liên tục kế tiếp
nhau và có mối quan hệ với nhau, giai đoạn đầu hạch tốn tập hợp chi phí phát sinh
trong kỳ theo từng đối tượng, chịu chi phí như từng hoạt động kinh doanh, từng
hợp đồng kinh doanh... và phân tích các chi phí đó theo u cầu quản lý cụ thể như
theo khoản mục chi phí, theo yếu tố chi phí... Giai đoạn hai là tính gía thành sản
phẩm theo từng đối tượng tính gía thành trên cơ sở số liệu của chi phí đã tập hợp
được.
Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính gía thành là một
trong những điều kiện chủ chốt để tính gía thành được chính xác.
4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chính là phạm vi giới hạn để tập hợp các
chi phí sản xuất, có thể là nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận) hoặc có thể
là đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng).
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí thực chất là việc xác định giới hạn
tập hợp chi phí phát sinh và đối tượng chịu chi phí. Khi xác định đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất, trước hết là phải căn cứ vào mục đích sử dụng, sau đó là căn cứ
vào địa điểm phát sinh chi phí.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí phù hợp với u cầu quản lý doanh
nghiệp, có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất từ việc tổ chức hạch tốn ban đầu đến việc tập hợp số liệu ghi chép trên tài
khoản, sổ chi tiết.
4.2. Đối tượng tính gía thành sản phẩm.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm có thể là sản phẩm, bán sản phẩm, lao vụ,

dịch vụ hồn thành, tuỳ theo u cầu của hạch tốn và tiêu thụ sản phẩm.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11

4.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính gía
thành
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính gía thành sản phẩm
giống nhau ở bản chất chung, chúng đều là phạm vi giới hạn để tập hợp chi phí,
cùng phục vụ cơng tác quản lý, phân tích và kiểm tra chi phí và giá thành. Nhưng
chúng có nhiều điểm khác nhau sau:
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định phạm vi phát sinh chi phí
được tập hợp phát sinh trong kỳ. Còn xác định đối tượng tính gía thành có liên
quan đến kết quả sản xuất.
- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể có nhiều đối tượng tính gía
thành.
Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp đối tượng tính gía thành sản phẩm cũng là
đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất. Do đó để phân biệt đối tượng hạch tốn chi
phí sản xuất và đối tượng tính gía thành ngay cả khi chúng đồng nhất là một, chúng
ta cần căn cứ vào các cơ sở sau :
• Căn cứ vào đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất:
- Với sản xuất giản đơn, đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất có thể là sản
phẩm hay tồn bộ q trình sản xuất, hoặc có thể là một nhóm sản phẩm, đối tượng
tính gía thành sản phẩm là sản phẩm cuối cùng.
- Với sản xuất phức tạp, đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất có thể là bộ
phận, chi tiết sản phẩm, các giai đoạn chế biến. Còn đối tượng tính gía thành sản
phẩm là sản phẩm ở bước cuối cùng hay bán thành phẩm ở từng bước chế tạo.
• Căn cứ vào loại hình sản xuất:
- Với sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ, đối tượng chi phí là đơn
đặt hàng riêng biệt, còn đối tượng hạch tốn giá thành là sản phẩm của từng đơn.
- Đối với sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn, tuỳ thuộc vào quy trình

cơng nghệ là đơn giản hay phức tạp mà đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất có thể
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12

là sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết, nhóm chi tiết, giai đoạn cơng nghệ. Còn đối
tượng tính gía thành có thể là sản phẩm cuối cùng hay bán thành phẩm.
• Căn cứ vào u cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh:
- Với trình độ cao, có thể chi tiết đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm ở các góc độ khác nhau, ngược lại nếu trình độ thấp thì đối
tượng đó có thể bị hạn chế và thu hẹp lại.
- Việc xác định rõ mối quan hệ và sự khác nhau giữa đối tượng chi phí sản
xuất và đối tượng tính gía thành sản phẩm là vấn đề mang tính định lượng cho tổ
chức hạch tốn chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm. Đồng thời thể hiện
được mục đích và phạm vi tiến hành hai giai đoạn của cơng tác kế tốn nêu trên.
* Kỳ tính giá thành:
Là thời kỳ mà kế tốn tính gía thành cần phải tính được giá thành thực tế cho
sản phẩm hồn thành.
Xác định kỳ tính gía thành thích hợp sẽ giúp cho việc tổ chức, cơng tác tính
giá thành khoa học hợp lý, đảm bảo cung cấp số liệu về giá thành thực tế kịp thời,
phát huy được chức năng Giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của
doanh nghiệp.
5. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất :
a. Chi phí trực tiếp
Chi phí trực tiếp là những chi phí có quan hệ trực tiếp đến từng đối tượng tập
hợp chi phí riêng biệt. Theo phương pháp này thì chi phí phát sinh cho đối tượng
nào được tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó. Để thực hiện tốt phương pháp này đòi
hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu (chứng từ gơc) phải theo đúng đối tượng đã
xác định. Trên cơ sở đó kế tốn tổng hợp số liệu từ các chứng từ gốc theo từng đối
tượng tập hợp chi phí liên quan và trực tiếp ghi vào sổ kế tốn (tài khoản cấp 1, tài
khoản cấp 2, sổ chi tiết). Phương pháp này đảm bảo tập hợp chi phí theo đúng đối

tượng chịu chi phí với mức độ chính xác cao.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
13

b. Chi phớ chung
Chi phớ chung l nhng chi phớ cú liờn quan n nhng i tng tp hp chi
phớ m khụng phõn bit riờng r ngay t khi hch toỏn ban u nh chi phớ in
nc, chi phớ khu hao TSC, chi phớ trc tip khỏc. Cỏc chi phớ ny phỏt sinh
khụng th t chc ghi chộp ban u riờng theo tng i tng chu chi phớ c m
k toỏn phi s dng phng phỏp giỏn tip hay cũn gi l phng phỏp phõn b
giỏn tip. S dng phng phỏp ny k toỏn vn tp hp c chi phớ cho tng i
tng tp hp chi phớ ỏp ng yờu cu qun lý.
Phng phỏp ny ũi hi phi t chc ghi chộp ban u vi nhng chi phớ cú
liờn quan n nhiu i tng theo tng a im phỏt sinh chi phớ, trờn c s ú
tp hp s liu theo tng im phỏt sinh chi phớ. Sau ú chn tiờu chun phõn b
hp lý tớnh toỏn, phõn b chi phớ ó tp hp cho cỏc i tng cú liờn quan. Tiờu
chun phõn b thớch hp l tiờu chun cú quan h kinh t tng quan t l thun
vi chi phớ cn phõn b m bo cho vic phõn b hp lý, ng thi tiờu chun ú
ó cú th tớnh toỏn hoc thu thp c mt cỏch d dng. Vỡ vy tu theo tng
khon mc chi phớ cn phõn b v iu kin khỏch quan c th m chn tiờu chun
phõn b chi phớ cho thớch hp, m bo cho chi phớ ú c phõn b cho tng
i tng cú liờn quan mt cỏch hp lý v chớnh xỏc nht, li n gin c th tc
tớnh toỏn, phõn b.
Cỏc bc phõn b nh sau:
- Bc 1: Trc ht tớnh h s phõn b chi phớ theo cụng thc:
Tng chi phớ NVL tp hp cn phõn b
H s phõn b =
Tng tiờu thc phõn b
- Bc 2: Tớnh chi phớ phõn b cho tng i tng liờn quan theo cụng
thc:

Chi phớ phõn b H s Tiờu thc phõn b
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14

cho từng đối tượng
phân bổ cho từng đối tượng
6. Phương pháp tính giá thành:
Phương pháp tính giá thành là một phương pháp hay hệ thơng các phương
pháp được sử dụng để tính giá thành của đơn vị sản phẩm, nó mang tính thuần t
kỹ thuật tính tốn cho chi phí từng đối tượng tính gía thành. Có nhiều phương pháp
được sử dụng để tính gía thành, tuỳ theo đặc điểm cụ thể của doanh nghiệp như đối
tượng tập hợp chi phi và đối tượng tính giá thành đã xác định để áp dụng phương
pháp tính giá thành cho phù hợp, hoặc áp dụng kết hợp một số phương pháp khác
nhau.
Phương pháp tính giá thành bao gồm:
* Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn):
Phương pháp này áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản
đơn, số lượng mặt hàng ít nhưng sản xuất với số lượng lớn. Căn cứ vào số liệu chi
phí đã tập hợp được trong kỳ, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ xác định
được, kế tốn tính giá thành theo cơng thức:
Tổng gía = CPSX dở dang + CPSX phát sinh - CPSX dở dang
thành SP đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ

Tổng giá thành sản phẩm hồn thành
Giá thành đơn vị =
Số lượng sản phẩm hồn thành

* Phương pháp tổng cộng chi phí :
Phương pháp này áp dụng đối với những doanh nghiệp mà q trình sản xuất
được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn cơng nghệ như các doanh

nghiệp khai thác, dệt nhuộm, cơ khí chế tạo, may mặc.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15

Đối tượng tập hợp CPSX là các bộ phận, chi tiết sản phẩm, giai đoạn cơng
nghệ hay bộ phận sản xuất, đối tượng tính giá thành là sản phẩm cuối cùng của q
trình sản xuất.
Theo phương pháp này, giá thành sản phẩm được tính như sau:
Tổng giá CP bước 1 CP bước 2 CP bước n
thành SP hồn = tính cho + tính cho + ... + tính cho
thành thành phẩm thành phẩm thành phẩm
* Phương pháp hệ số:
Phương pháp này được áp dụng tại những doanh nghiệp mà trong cùng một
q trình sản xuất cùng sử dụng một thứ ngun liệu và một lượng lao động nhưng
thu được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí khơng tập hợp riêng cho
từng loại sản phẩm mà phải tập trung cho cả q trình sản xuất. Đối tượng hạch
tốn CPSX là nhóm sản phẩm, đối tượng tính gía thành là những sản phẩm .
Theo phương pháp này, trước hết kế tốn căn cứ vào định mức tiêu chuẩn kỹ
thuật để xác định hệ số giá thành cho từng loại sản phẩm, dịch vụ. Trong đó, lấy
một loại sản phẩm, dịch vụ làm gốc có hệ số giá quy định, từ đó căn cứ vào các tiêu
thức khác nhau như số lượng NVL tiêu hao, trọng lượng sản phẩm tính bằng hệ số
quy đổi cho loại sản phẩm còn lại. Cuối kỳ, căn cứ vào khối lượng sản phẩm thực
tế hồn thành của từng loại sản phẩm, tổng chi phí liên quan đến các loại sản phẩm
đã tập hợp và hệ số quy đổi tương đương kế tốn tính giá thành sản phẩm gốc và
giá thành từng loại sản phẩm theo trình tự như sau:
- Bước 1: Quy đổi sản phẩm các loại về sản phẩm chuẩn theo một hệ số
quy đinh nào đó làm tiêu thức phâ bổ
n
Tổng sản lượng = ∑ Sản lượng SPi x Hệ số quy đổi
quy đổi i = 1 SPi

- Bước 2: Tính giá thành và giá thành đơn vị của sản phẩm gốc. Tính tổng
gía thành đơn vị của sản phẩm gốc.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16

Tng gớa = CP sn phm d + Tng CPSX phỏt - CP sn phm d
thnh dang u k sinh trong k dang cui k

Tng giỏ thnh
Giỏ thnh sn phm =
S lng sn phm gc
- Bc 3: Tớnh gớa thnh sn phm tng loi:
Giỏ n v sn = Giỏ tr sn x H s quy i ca
phm loi i phm gc sn phm loi i
* Phng phỏp t l chi phớ:
Trong cỏc doanh nghip sn xut nhiu loi sn phm cú quy cỏch phm cht
khỏc nhau nh n mc, dt kim, c khớ ch to, gim bt khi lng hch toỏn,
k toỏn thng tin hnh tp hp chi phớ sn xuõt theo tng nhúm sn phm cựng
loi. Cn c vo t l chi phớ gia CPSX thc t so vi CPSX k hoch (nh mc),
k toỏn s tớnh giỏ thnh n v, tng th tng loi.
Tng gớa thnh thc t ca cỏc loi sn phm
T l giỏ thnh =
Tng giỏ thnh k hoch ca cỏc loi sn phm

Giỏ thnh thc t = Giỏ thnh k hoch x T l gớa thnh
n v sn phm i n v sn phm i
* Phng phỏp loi tr sn phm ph:
i vi nhng doanh nghip m trong cựng mt quỏ trỡnh sn xut, bờn cnh
sn phm chớnh thu c cũn cú th thu c nhng sn phm ph. tớnh gớa tr
sn phm chớnh k toỏn phi loi tr giỏ tr sn phm ph khi tng CPSX sn

phm. Giỏ tr sn phm ph cú th c xỏc nh nhiu phng phỏp nh giỏ tr cú
th s dng, giỏ tr c tớnh, giỏ theo k hoch, giỏ NVL ban u.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
17

Sau khi tính được chi phí sản xuất cho sản phẩm phụ → Tổng giá thành của
sản phẩm chính được tính như sau:
Tổng gía Gía trị SP Tổng CPSX Giá trị Gía trị SP
thành SP = chính dở + phát sinh - SP phụ - chính dd
chính dang đầu kỳ thu hồi cuối kỳ
*Phương pháp liên hợp:
Là phương pháp tính gía thành bằng cách kết hợp nhiều phương pháp như:
kết hợp phương pháp trực tiếp với phương pháp tổng cộng chi phí, với phương
pháp tỷ lệ. Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp có tổ chức sản
xuất, tính chất quy trình cơng nghệ và tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi phải kết
hợp nhiều phương pháp khác nhau như doanh nghiệp sản xuất cơ khí hố chất, may
mặc.
Trên cơ sở các phương pháp giá thành sản phẩm nói trên, kế tốn cần lựa
chọn để áp dụng sao cho phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp như đặc điểm bộ
máy tổ chức, đặc điểm sản xuất quy trình cơng nghệ, đối tượng hạch tốn chi phí
lựa chọn.
- Đối với doanh nghiệp sản xuất gỉan đơn: Doanh nghiệp chỉ sản xuất một
hoặc một số ít mặt hàng với khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, sản phẩm dở
dang khơng có hoặc khơng đáng kể như doanh nghiệp khại thác than, hải sản. Thì
việc hạch tốn chi phí được tiến hành vào cuối tháng theo phương thức trực tiếp
hay liên hợp.
- Đối với các doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng: Đối tượng hạch tốn
chi phí là các đơn đặt hàng riêng biệt, đối tượng tính gía thành là sản phẩm của
từng đơn, phương pháp tính gía thành áp dụng tuỳ theo tính chất và số lượng sản
phẩm từng đơn như phương pháp hệ số, liên hợp. Việc tính gía thành chỉ áp dụng

khi đơn đặt hàng hồn thành nên kỳ tính gía thành khơng trùng với kỳ báo cáo. Đối
với những đơn đến kỳ báo cáo chưa hồn thành thì tồn bộ chi phí tập hợp theo đơn
đều coi là sản phẩm dở dang. Còn những đơn đã hồn thành thì tổng chi phí đã tập
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
18

hợp theo đơn đó chính là tổng gía thành sản phẩm của đơn, giá thành đơn vị sản
phẩm bằng tổng giá thành sản phẩm chia cho số lượng sản phẩm của đơn. Tuy
nhiên, trong một số trường hợp cần thiết, theo u cầu của cơng tác quản lý cần xác
định khối lượng cơng việc hồn thành trong kỳ thì đối với những đơn mới hồn
thành một phần hoặc theo mức độ hồn thành của đơn.
- Đối với doanh nghiệp áp dụng hệ thống hạch tốn định mức thì giá thành
định mức được xác định trên cơ sở tiêu hao về lao động, vật tư vào ngày đầu kỳ
theo phương pháp tính giá thành phù hợp với đặc điểm sản xuất và cơng nghệ sản
xuất. Trong kỳ kế tốn hạch tốn riêng các thay đổi, các chênh lệch so với định
mức phát sinh trong q trình sản xuất sản phẩm và phân tích tồn bộ chi phí phát
sinh thành 3 loại: Theo định mức chênh lệch so với định mức, chênh lệch do thay
đổi định mức. Từ đó tiến hành xác định gía thành thực tế sản phẩm:
Giá thành thực = Giá thành định + Chênh lệch do + Chênh lệch với tế
sản phẩm mức sản phẩm thay đổi định mức định mức
- Đối với doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục, quy
trình cơng nghệ gồm nhiều bước nối tiếp nhau theo một trình tự nhất định, mỗi
bước tạo ra một bán thành phẩm và bán thành phẩm của bước trước là đối tượng
chế biến của bước sau. Phương pháp hạch tốn thích hợp là theo bước chế biến
(giai đoạn cơng nghệ), CPSX được tập hợp theo phẩm xưởng sẽ được phân bổ cho
các bước tiếp theo những tiêu thức thích hợp. Tuỳ theo tính chất hàng hố của bán
thành phẩm và u cầu cơng tác quản lý, CPSX có thể được tập hợp theo phương
án có bán thành phẩm hay khơng có bán thành phẩm. Phương pháp tính gía thành
thường là phương pháp trực tiếp kết hợp với phương pháp hệ số hay tổng cộng chi
phí.

Tính giá thành theo phương án hạch tốn có bán thành phẩm: áp dụng ở
doanh nghiệp có u cầu hạch tốn kinh tế nội bộ cao hoặc bán thành phẩm sản
xuất ở bước có thể dùng làm thành phẩm bán ra ngồi. Giá thành được tính như
sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
19

Gía thành bán thành = CPNVL + CP chế biến - Giá trị SPDD
phẩm bước 1 chính bước 2 bước 2

Giá thành bán thành = Giá thành bán + CP chế biến - Giá trị SPDD phẩm

bước 2 TP bước 1 bước 2 bước 2
Tổng giá thành = Giá thành bán + CP chế biến - Gía trị SPDD sản
phẩm TP bước n-1 bước n bước n

Tính giá thành phân bước theo phương án khơng có bán thành phẩm: áp
dụng ở những doanh nghiệp mà u cầu hạch tốn kinh tế nội bộ khơng cao hoặc
bán thành phẩm từng bước khơng bán được ra ngồi thì chi phí chế biến phát sinh
trong các giai đoạn cơng nghệ được tính nhập vào giá thành và được khái qt như
sau:
Tổng giá thành = CP NVL + CP chế biến + CP chế biến +...+ CP chế biến
SPhồn thành chính bước 1 bước 2 bước n

III. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là khâu trọng tâm trong
tồn bộ cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Hạch tốn chi
phí và tính gía thành sản phẩm chính xác sẽ tạo điều kiện xác định đúng đắn những
chi phí mà đơn vị đã chi ra trong q trình hoạt động kinh doanh trên cơ sở đó tính
được chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị góp phần thúc đẩy việc

thực hiện chế độ hạch tốn kinh tế, nâng cao chất lượng sản phẩm để ngày càng thu
hút được nhiều khách hàng.
1. Nhiệm vụ kế tốn tập hợp chi phí và tính gía thành sản phẩm sản xuất
Cơng tác quản lý chi phí và gía thành sản phẩm sản xuất là những chỉ tiêu
quan trọng được các nhà doanh nghiệp quan tâm vì chúng gắn lìên với kết quả hoạt
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
20

động kinh doanh của doanh nghiệp. Tính đúng, tính đủ chi phí và giá thành sản
phẩm là tiền đề để tiến hành hạch tốn kinh doanh, xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, thơng qua số liệu do bộ phận kế tốn tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm cung cấp để các nhà lãnh đạo doanh nghiệp biết
được chi phí và giá thành thực tế của từng loại hoạt động, từng loại dịch vụ cũng
như tồn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để phân tích
tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn có hiệu quả, tiết kiệm hay lãng phí, tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm để từ đó đề ra các biện pháp hữu hiệu
kịp thời nhằm hạ thấp chi phí và giá thành sản phẩm. Từ đó đề ra các quyết định
phù hợp cho sự phát triển sản xuất kinh doanh, u cầu quản trị doanh nghiệp nhằm
tăng cường cơng tác hạch tốn kinh tế nội bộ doanh nghiệp.
2. Kế tốn chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xun.
2.1. Hạch tốn chi phí NVL trực tiếp:
* Khái niêm: Chi phí NVL TT bao gồm các chi phí về NVL chính, NVL
phụ, nhiên liệu, bán thành phẩm mua ngồi được xuất dùng trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm. Chi phí NVLTT phải được xuất dùng trực tiếp vào các đối tượng hạch
tốn chi phí.
Còn trong trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng
tập hợp chi phí, khơng thể hạch tốn riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân
bổ gián tiếp chi phí cho các đối tượng liên quan theo tiêu thức thích hợp như theo
định mức tiêu hao, theo hệ số, theo trọng lượng sản phẩm.
Cơng thức phân bổ như sau:

CP vật liệu phân bổ Tổng tiêu thức phân bổ
= * tỷ lệ phân bổ cho từng
đối tượng của từng đối tượng

Tỷ lệ (hay hệ số) Tổng CPNVL cần phân bổ
phân bổ Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
21


* Ti khon s dng: TK 621 - Chi phớ NVL TT
Ti khon ny c m chi tit cho tng i tng tp hp chi phớ sn xut.
Ni dung phn ỏnh ca nú trong iu kin doanh nghip ỏp dng hch toỏn hng
tn kho theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn
- Bờn N: Phn ỏnh giỏ tr thc t NVL xut dựng trc tip cho sn xut.
- Bờn Cú: Gớa tr VL s dng khụng ht nhp tr li kho, Kt chuyn chi phớ
NVLTT cho i tng tớnh gớa thnh.
- S D: Cui k khụng cú s d.
S 1.1 hch toỏn Tng hp chi phi NVLTT:
TK 152 TK 621 TK154
Xut kho vt liu dựng trc
Kờt chuyn CPNVLTT
tip ch to sn phm

TK151, 111,112,331 TK 152
Mua s dng trc tip cho
ch to sn phm Vt liu dựng khụng
ht nhp kho
TK 133
Thu GTGT

c KT (nu cú)
2.2. Hch toỏn CPNCTT:
* Khỏi niờm:Chi phớ nhõn cụng trc tip l nhng khon thự lao phi tr cho
cụng nhõn trc tip sn xut sn phm hay cỏc lao v dch v nh tin lng chớnh,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22

lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp khu vực, độc hại, phụ
cấp làm đêm, thêm giờ...)
Ngồi ra, chi phí nhân cơng trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho
các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ do chủ sử dụng lao động chịu và được tính vào chi
phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định với số tiền lương phát sinh của cơng nhân
trực tiếp sản xuất.
* Tài khoản sử dụng: TK 622 - Chi phí NCTT.
- Bên Nợ: Tập hợp chi phí NCTT sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
- Bên Có: Kết chuỷên chi phí NCTT vào các tài khoản tính giá thành.
- TK 622 khơng có số dư và được mở chi tiết cho từng đối tượng.
Sơ đồ 1.2 hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
TK 334 TK 622 TK 154

Tiền lương và phụ cấp lương Kết chuyển chi phí NCTT
phải trả cho CNTT sản xuất
TK 338
Các khoản đóng góp theo tỷ lệ
với tiền lương thực tế của
NCTT phát sinh
(19% trích theo lương)

2.3. Hạch tốn chi phí sản xuất chung:
* Khái niệm: Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản

xuất sản phẩm sau chi phí NVLTT, chi phí NCTT. Đây là các chi phí phát sinh
trong phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
23

Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản : chi phí nhân viên phân
xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí khác bằng
tiền.
* Tài khoản sử dụng: TK 627- Chi phí sản xuất chung.
- Bên Nợ: Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ.
- Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí SXC, kết chuyển hay phân bổ chi phí
SXC.
- Số Dư: cuối kỳ khơng có số dư, được mở chi tiết cho từng phân xưởng,
từng bộ phận sản xuất, dịch vụ và được chi tiết thành các TK cấp 2 để phản ánh nội
dung chi tiết.
1. TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
2. TK 6272: Chi phí vật liệu
3. TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
4. TK 6274: Chi phí KHTSCĐ
5. TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngồi.
6. TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
Chi phí SXC có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong
phân xưởng nên cần thiết phải phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng theo
tiêu thức phù hợp. Các tiêu thức phân bổ CPSXC thường được sử dụng là: Phân bổ
theo định mức, theo giờ làm việc thực tế của cơng nhân sản xt, theo tiền lương
cơng nhân sản xuất. Cơng thức phân bổ như sau:
Mức chi phí SXC Tổng CPSXC cần phân bổ x Tổng tiêu thức
phân bổ cho từng Tổng tiêu thức phân bổ của phân bổ của từng
đối tượng tất cả các đối tượng đối tượng


Sơ đồ 1.3 hạch tốn chi phí SXC:

TK 334, 338 TK 627 TK 111, 112, 152

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
24


Chi phớ nhõn viờn Cỏc khon ghi gim CPSXC

TK 152,153
TK 154
Chi phớ vt liu,dng c
Phõn b (kt chuyn)
TK 142 335 chi phớ SXC

Chi phớ theo d toỏn


TK 111, 112, 331

Cỏc chi phớ sn xut khỏc


TK 154
Chi phớ sn xut ph

2.4. Hch toỏn chi phớ phi tr v chi phớ tr trc, cỏc khon thit hi
trong sn xut.
a) Hch toỏn chi phớ tr trc.

* Khỏi nim: Chi phớ tr trc l cỏc chi phớ thc t ó phỏt sinh vi quy mụ
ln v cú liờn quan n nhiu k k toỏn.
Cỏc chi phớ ny s c tp hp li ri phõn b dn vo chi phớ kinh doanh
ca nhiu k.
* Ti khon s dng :
TK 142- Chi phớ tr trc:
- Bờn N: Tp hp cỏc khon chi phớ tr trc ngn hn thc t phỏt sinh
- Bờn Cú: Phõn b chi phớ tr trc vo chi phớ kinh doanh
- D N: Phn ỏnh s chi phớ tr trc ngn hn cha phõn b
TK 242 - Chi phớ tr trc di hn: dựng theo dừi cỏc khon chi phớ tr
trc di hn cú liờn quan n t 2 niờn k toỏn tr lờn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25

- Bờn N: Tp hp chi phớ tr thc t phỏt sinh trong k.
- Bờn Cú: Cỏc khon chi phớ tr trc ó phõn b vo chi phớ kinh doanh
trong k ny
- D N: Cỏc khon chi phớ tr trc thc t ó phỏt sinh nhng cha phõn
b vo chi phớ kinh doanh.
* Phng phỏp hch toỏn
- Phn ỏnh cỏc chi phớ tr trc thc t phỏt sinh
N TK 242,142 - Tp hp chi phớ tr trc
N TK133 - Thu GTGT c khu tr
Cú TK 111, 112, 331, 153, 2413 - Giỏ tr c xut dựng, cỏc
chi phớ tr trc thc t phỏt sinh
- nh k tin hnh phõn b chi phớ tr trc vo chi phớ kinh doanh
N TK 627, 641,642, 635 - Phõn b chi phớ cho cỏc i tng
Cú TK 142, 242 - Phõn b chi phớ tr trc vo chi phớ SXKD trong k.
b) Hch toỏn chi phớ phi tr (chi phớ trớch trc)
* Khỏi nim: Chi phớ phi tr l cỏc khon chi phớ thc t cha phỏt sinh v

s phỏt sinh trong tng lai vi quy mụ ln v nh hng ti nhiu k kinh doanh .
K toỏn trớch trc vo chi phớ k ny m bo s phự hp v chi phớ v
giỏ thnh
* Ti khon s dng: TK 335 - Chi phớ phi tr
- Bờn N: Cỏc khon chi phớ phi tr thc t phỏt sinh
- Bờn Cú: Trớch trc chi phớ phi tr vo chi phớ ca k hch toỏn
- D Cú: Cỏc khon ó trớch trc nhng thc t cha phỏt sinh
* Phng phỏp hch toỏn.
- nh k trớch trc cỏc khon chi phớ phi tr vo chi phớ ca k hch toỏn
N TK 627, 641, 642, 622, 635 - Trớch trc chi phớ cho cỏc i tng
Cú TK 335 - Trớch trc chi phớ phi tr a vo chi phớ kinh doanh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×