Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

BÀI 11: LỰC HẤP DẪN ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.34 KB, 19 trang )


Truyện kể rằng, bị trái táo rơi vào đầu đã làm Newton
phát minh ra lực hấp dẫn

Vào một ngày mùa thu, Niu-tơn ngồi trong vườn hoa đọc sách, bỗng
nhiên một quả táo từ cây rơi xuống "bịch" một tiếng trúng đầu
Newton.


Tại sao quả táo chín lại rơi xuống đất?
Nguyên nhân của nó là gì?
Tại sao nó lại phải rơi xuống mà không bay lên trời.
Như vậy trái đất có cái gì hút nó sao?
Mọi vật trên Trái Đất đều có sức nặng, hòn đã ném đi rốt
cuộc lại rơi xuống đất, trọng lượng của mọi vật có phải là
kết quả của lực hút Trái Đất không?


Mọi vật trên Trái Đất đều chịu sức hút của Trái Đất.
Nói một cách khác là vạn vật trong vũ trụ đều có lực hấp dẫn
lẫn nhau, vì có loại lực hấp dẫn này mà Mặt Trăng mới quay
quanh Trái Đất, Trái Đất mới quay quanh Mặt Trời.

Đối với Mặt Trời thì Trái Đất cũng là một quả táo khổng
lồ, nó quay quanh Mặt Trời. đây chính là định luật "Vạn
vật hấp dẫn" nổi tiếng của Niu-tơn mà đến bây giờ mỗi
khi nhắc đến nhà bác học nổi tiếng này là nhiều bạn nhớ
ngay đến câu chuyện thú vị về ông.




Maởt Traờng

Traựi ẹaỏt

Maởt Trụứi


BÀI 11: LỤC HẤP DẪN - ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN

NỘI DUNG
• I. Lực hấp dẫn
• II. Định luật vạn vật hấp dẫn
• III. Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn


TIẾT 20-BÀI 11: LỤC HẤP DẪN - ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT

I. LỰC HẤP DẪN

HẤP DẪN

• Lực hấp dẫn là lực hút của mọi vật trong vũ
trụ.

• Lực hấp dẫn là lực tác dụng từ xa, qua
không gian giữa các vật

m

P



BÀI 11: LỤC HẤP DẪN - ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN

II. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN

1. Định luật
Lực hấp dẫn giữa 2 chất điểm bất kỳ tỉ lệ thuận với tích 2
khối lượng của chúng và tỉ lệệ̣ nghịch với bình phương
khoảng cách giữa chúng.
m1m2
2. Công thức Fhd= G 2
r

(11.1 )

Trong đó:
• m1; m2 là khối lượng của 2 chất điểm. (kg)
• r: khoảng cách giữa chúng (m)
• G: gọi là hằng số hấp dẫn (G = 6,67.10-11 Nm2/kg2)


BÀI 11: LỤC HẤP DẪN - ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN

m1m2
Fhd= G 2
r
Công thức trên áp dụng cho các vật thông thường trong
hai trường hợp:
• Khoảng cách giữa hai vật rất lớn so với kích thước của

chúng
• Các vật đồng chất có dạng hình cầu.. Khi đó r là khoảng
cách giữa hai tâm, lực hấp dẫn nằm trên đường nối tâm 2 vật

m1



r1

F21

F12
r

r2



m2


BÀI 11: LỤC HẤP DẪN - ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN

III. TRỌNG LỰC LÀ TRƯỜNG HỢP RIÊNG CỦA LỰC
HẤP DẪN

• Trọng lực của một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó

• Trọng tâm của vật là điểm đặt của trọng lực của vật.

• Xét vật có khối lượng m ở độ cao h so với mặt đất. Gọi
M và R lần lượt là khối lượng và bán kính của Trái Đất.

h
R



BÀI 11: LỤC HẤP DẪN - ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN

m

Ta có:

g

- Lực hấp dẫn giữa vật và Trái Đất:
mM
(1)
Fhd= G
(R+h)2
h
- Trọng lực tác dụng lên vật:
(2)
P = mg
Với P = Fhd
=>

gia tốc rơi tự do
GM

g=
(11.3
)
2
(R+h)

P

R
M

O


BÀI 11: LỤC HẤP DẪN - ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN

- Nếu vật ở gần mặt đất (h<GM
g=
R2

h

(11.3 )

R

O



Moon

Lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và Mặt Trăng
Lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và Trái Đất
Lực hấp dẫn giữa Mặt Trăng và Trái Đất


Câu 1:
Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách
giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì l ực
hấp dẫn giữa chúng có độ lớn:
A.Tăng gấp đôi

B. Giảm đi một nửa

C. tăng gấp 4

D. giữ nghuyên như cũ


Câu 1
Lực hấp dẫn do một hòn đá ở trên mặt đất tác dụng
vào Trái Đất thì có độ lớn:
A. lớn hơn trọng lượng của hòn đá.
B. nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá.
C. bằng trọng lượng của hòn đá.
D. bằng 0


Câu 2:


A.
B.
C.
D.

Câu nào sau đây đúng khi nói về lực hấp dẫn do
Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và do Mặt
Trăng tác dụng lên Trái Đất?
Hai lực này cùng phương, cùng chiều
Hai lực này cùng phương, ngược chiều.
Hai lực này cùng chiều, cùng độ lớn.
Phương của hai lực này luôn thay đổi và không
trùng nhau.


Câu 3
• Một vật khối lượng 1kg, ở trên mặt đất có trọng
lượng 10N. Khi di chuyển vật tới một điểm cách
tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có
khối lượng bằng bao nhiêu?
A. 1N
B. 2.5N
C. 5N
D. 10N


Bài tập về nhà:

• Bài 4 (SGK-tr69)

• Bài 5 ,6,7 (SGK-tr 70)



×