Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.13 KB, 27 trang )

Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

BẢNG TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Tên đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh

lớp 10”
Họ và tên tác giả: Nguyễn Thị Phượng
Đơn vị công tác: Trường THPT Lộc Hưng
Phần I. Mở đầu:
I. Lý do chọn đề tài
II. Mục đích nghiên cứu
III. Đối tượng nghiên cứu
IV. Phạm vi nghiên cứu
V. Phương pháp nghiên cứu
Phần II. Nội dung:
I. Cơ sở lý luận
II. Cơ sở thực tiễn
III. Nội dung nghiên cứu
IV. Các giải pháp thực hiện
V. Kết quả vận dụng các biện pháp
Phần III. Kết luận chung

Ngày 18 tháng 3 năm 2011
Người thực hiện

Nguyễn Thị Phượng

Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Lộc Hưng


1


Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

Phần I. Mở đầu
I. Lý do chọn đề tài:
Ngày nay, học tiếng Anh là một nhu cầu cấp thiết. Vì Tiếng Anh là ngôn
ngữ thông dụng dược phần lớn các nước trên thế giới sử dụng. Việt Nam đang
hội nhập, phát triển mạnh mẽ với bạn bè quốc tế trên tất cả các lĩnh vực: kinh
tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật…..Ngoại ngữ là chiếc cầu nối giúp cho quá
trình hội nhập thuận lợi hơn. Vì thế đòi hỏi giới trẻ phải chuẩn bị cho mình
hành trang vào đời với vốn kiến thức Tiếng Anh kha khá. Do đó, việc tạo ra
một môi trường học tập sinh động và thú vị đóng một vai trò quan trọng trong
việc dạy học ở trường phổ thông. Môi trường này là phương tiện và cũng là
mục đích của quá trình dạy học nói chung.
Qua quá trình nghiên cứu sách tham khảo, giảng dạy giáo viên dựa vào
trình độ của học sinh, mà cho những bài tập thích hợp. Những dạng bài tập và
nội dung kiến thức được xây dựng theo chương trình giảng dạy và sách giáo
khoa mới.
Đặc biệt là về vốn từ vựng của học sinh ở trường THPT rất ít, đòi hỏi
người giáo viên phải suy nghĩ nhiều và tìm ra phương pháp hữu hiệu nhằm
giúp học sinh của mình nâng cao vốn từ vựng.
Quả thật trong giảng dạy môn Tiếng Anh, từ vựng đóng một vai trị đặc biệt
quan trọng, nhất là trong giao tiếp. Những người không được đào tạo tiếng
Anh chính thống nhưng vẫn có thể giao tiếp với người nước ngoài nhờ vào
vốn từ vựng phong phú của mình . Học từ vựng được ví như là chúng ta ươm
mầm cho cây, nếu biết khéo léo trong việc lựa chọn đúng phương pháp thì
người học có thể có được kết quả như ý muốn và xác định được mục tiêu
trong việc học của mình.

Vì vậy, việc tìm tòi vận dụng những bài tập theo từng chủ điểm của bài
học trong giảng dạy môn Tiếng Anh là rất quan trọng cho quá trình hình thành
kiến thức và rèn các kĩ năng Tiếng Anh cho học sinh. Nhằm phát huy tính
Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Lộc Hưng

2


Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

chủ động, tìm tòi, sáng tạo, phát triển tư duy và tính tích cực trong học tập, tạo
điều kiện cho học sinh lĩnh hội kiến thức một cách dễ dàng trên cơ sở khoa
học.
Hệ thống kiến thức trong chương trình Tiếng Anh 10 là cơ sở để học sinh
tiếp thu những kiến thức của lớp 11, 12. Trong quá trình hướng dẫn học sinh
học tập trên lớp giáo viên phải luôn chú trọng tới rèn luyện vốn từ vựng cho
học sinh để các em học tập bộ môn được tốt hơn. Do đó, việc hướng dẫn học
sinh rèn luyện từ vựng Tiếng Anh 10 có ý nghĩa rất lớn.
Từ những nguyên nhân trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Hướng dẫn học
sinh rèn luyện từ vựng Tiếng Anh lớp 10” nhằm phát huy tính tích cực chủ
động sáng tạo của học sinh, giúp các em có hứng thú học tập bộ môn, hiểu sâu
kiến thức, biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. Mục đích nghiên cứu:
Tìm hiểu trên cơ sở lý luận của đề tài.
Vận dụng khai thác kiến thức theo chủ điểm mà chương trình học yêu cầu,
nhằm ôn tập và nâng cao vốn từ vựng Tiếng Anh của học sinh và mở rộng
một số lượng từ vựng có cùng chủ điểm với mục đích góp phần đổi mới
phương pháp dạy và học hiện nay.

III. Đối tượng nghiên cứu:
Học sinh lớp 10 THPT: Khối 10 – Trường THPT Lộc Hưng (Lớp 10B3,
10B9)
IV. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài này được thực hiện nghiên cứu ở chương trình Tiếng Anh lớp 10 –
THPT, phần Từ vựng.
V. Phương pháp nghiên cứu:
Tìm hiểu các tài liệu có liên quan đến nội dung đề tài để áp dụng vào dạy
học, dự giờ đồng nghiệp để rút kinh nghiệm và thực tế giảng dạy ở trên lớp.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Lộc Hưng

3


Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

Phần II. Nội dung:
I. Cơ sở lý luận:
Trong quá trình dạy học môn Tiếng Anh việc đổi mới phương pháp có
ý nghĩa rất quan trọng. Ngòai việc giúp học sinh cảm thấy thích thú với
môn học và ngày càng tiến bộ hơn trong học tập và đặc biệt biết vận dụng
Tiếng Anh trong đời sống. Vì thế, trong quá trình giảng dạy, đòi hỏi giáo
viên là người hướng dẫn, kích thích tinh thần học tập của học sinh. Giáo
viên sử dụng nhiều đồ dùng dạy học khác nhau như tranh ảnh, máy
cassette, máy chiếu để rút ra kiến thức mới, học sinh hiểu bài sâu sắc hơn,
đầy đủ hơn. Như việc rèn từ vựng của học sinh lớp 10. Tuy nhiên, muốn
phát huy được các ưu điểm của chúng, trước hết học sinh cần phải có sự
hợp tác với giáo viên. Từ đó giáo viên có thể mở rộng một số lượng từ

vựng có cùng chủ điểm nhằm giúp cho học sinh khá giỏi có thể thích thú
hơn không cảm thấy nhàm chán.
II. Cơ sở thực tiễn:
Trong thực tế đổi mới phương pháp dạy học, giáo viên đóng vai trò
quan trọng trong việc tổ chức hướng dẫn quan sát, phân tích để học sinh tự
phát hiện chiếm lĩnh kiến thức mới. Bên cạnh đó, còn rèn kĩ năng quan sát,
phân tích, mô tả một cách thiết thực và sáng tạo nhằm mục đích nâng cao
chất lượng học tập, gây sự hứng thú cho học sinh trong tiết học và có cơ
hội phát triển tư duy năng lực của học sinh.
Các bài tập về từ vựng trong từng bài học cần phải đa dạng tránh trùng
lặp cùng một dạng nhằm giúp học sinh bớt đi tính nhàm chán của kiến
thức. Tập trung sự chú ý của học sinh để định hướng nội dung tốt hơn,
giúp các em trong việc tiếp thu kiến thức mới thực hành để hình thành kĩ
năng, góp phần đổi mới phương pháp dạy học, đánh giá kết quả học tập
của học sinh. Giáo viên cần diễn đạt vấn đề cho dễ hiểu và lôi cuốn học

Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Lộc Hưng

4


Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

sinh tham gia tích cực vào bài giảng, làm cho lớp học sôi động hơn không
buồn tẻ, tránh hiện tượng chán học.
III. Nội dung nghiên cứu:
Ngày nay, ai cũng muốn sở hữu cho mình một vốn tiếng Anh kha khá
để có thể tìm được một việc làm ưng ý trong tương lai. Nhưng mọi việc tất cả

đều cần phải có phương pháp, và học tiếng Anh cũng vậy. Từ vựng như những
viên gạch để xây nên một ngôi nhà, đóng vai trò quan trọng trong việc học ngoại ngữ, điều
tiên quyết là phải có vốn từ vựng phong phú.

Trong quá trình dạy học, các phương tiện trực quan như: tranh ảnh, máy
cassette, máy chiếu…là những nguồn tri thức có giá trị để học sinh khai thác
và rèn luyện kĩ năng được học. Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả, giáo viên cần
có quá trình chọn lựa, đánh giá trước khi sử dụng để khỏi lãng phí thời gian và
làm loãng trọng tâm giờ học.
IV. Các giải pháp thực hiện:
Khi hướng dẫn học sinh học tập trên lớp, giáo viên không được làm
thay học sinh việc phân tích, giải nghĩa, rút ra kiến thức cần nắm; mà giáo
viên nên là người tổ chức, hướng dẫn các em làm việc theo các câu hỏi, phát
hiện, tìm tòi các kiến thức cần nắm vững.
Giáo viên có thể cho rất nhiều bài tập nhưng học sinh không cần phải
thực hành các bài tập từ đầu đến cuối của một chủ điểm, các em có thể chọn
lựa những phần mình thích. Sau đây là những dạng bài tập các em sẽ được
thực hành theo từng chủ điểm :
1. Chọn một từ mà phần gạch chân được phát âm khác với 3 từ còn lại.
2. Điền 1 từ vào ô trống trong câu dựa vào các từ trong bảng.
3. Sắp xếp 1 động từ ở cột A với một cụm từ ở cột B để tạo thành một cụm
từ có nghĩa.
4. Chọn 1 từ đúng trong số 4 từ đã cho để hoàn thành câu.
5. Dùng dạng đúng của từ trong ngoặc để điền vào ô trống trong câu.
6. Điền 1 từ vào mỗi ô trống trong đoạn văn dựa vào các từ trong bảng.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Lộc Hưng

5



Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

7. Điền 1 từ thích hợp vào ô trống trong câu với mẫu tự đầu tiên đã cho.
8. Dựa vào các từ ở hai cột A và B, sắp xếp thành các cặp từ đồng nghĩa.
9. Dùng dạng đúng của từ trong ngoặc để điền vào ô trống trong đoạn văn.
10. Dựa vào các từ ở hai cột A và B, sắp xếp thành các cặp từ phản nghĩa.
11.Chọn 1 từ có nhóm nghiã khác với 3 từ còn lại.
12.Dựa vào bảng từ đã cho, tìm từ theo chiều ngang và dọc.
13.Thêm một mẫu tự vào bất cứ vị trí nào của từ để có 1 từ mới hợp với
nghĩa.
14.Viết thêm 2 từ cùng nhóm nghĩa với 2 từ đã cho.
15.Chọn 1 đúng trong số 4 từ đã cho để hoàn thành đoạn văn.
16.Thêm 2 mẫu tự vào bất cứ vị trí nào của từ để có một từ mới hợp với
nghĩa.
17.Chọn 1 từ trong bảng diễn tả được nhóm nghĩa của 4 từ trong nhóm.
18.Thay thế cụm từ gạch chân bằng 1 từ cùng nghĩa và cấu trúc.
19.Sắp xếp các mẫu tự đã cho thành 1 từ, bắt đầu bằng mẫu tự đầu tiên.
20.Điền 1 từ thích hợp vào ô trống trong đoạn văn.
21.Sắp xếp các từ đã cho thành các nhóm từ có cùng chủ diểm.
22.Sắp xếp các từ đã cho theo nhóm trọng âm.
23.Tìm 1 từ có số lượng mẫu tự đã cho dựa vào 3 câu giải thích.
24. Dựa vào các câu giải thích, tìm các từ hàng ngang của ô chữ chủ đề.
Sau đây là ví dụ của các dạng bài tập mà học sinh có thể lựa chọn trong
qúa trình học sách giáo khoa mới theo từng chủ điểm. UNIT 1 : A DAY IN
THE LIFE OF…………
A). Các dạng bài tập:

1. Fill each gap in the sentence with one word from the box:

Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Lộc Hưng

6


Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

brigade, field, rubbish, weather, experiences,
family, danger, routines, children, neighbors
1. When her children are at school, Mrs White does her usual . . . . . . . .
2. There’s a lot of . . . . . . . . . involving in rock climbing.
3. The success of the crop depends on the . . . . . . . . .
4. We can see many . . . . . . . . .of corn in the village.
5. Turn the radio down, or you’ll wake the . . . . . . . . .
6. Almost every. . . . . . . . .in the town owns a television.
7. Whenever you see a house on fire, call out the fire. . . . . . . . .
8. The street is covered with old cans and other kinds of. . . . . . . . .
9. Several. . . . . . . . ., aged about seven, were playing in the yard.
10.He had many interesting. . . . . . . . .while he was traveling in Africa.
Keys:
1. routine

2. danger

3. weather

4. fields


6. family

7. brigade

8. rubbish

9. children 10. experiens

5. neighbors

2. Match a verb in A with a phrase in B:
A

B

1. to drink

a. at the airport quite early.

2. to lead

b. to bed at about 10pm.

3. to arrive

c. water into the field.

4. to put

d. a short rest


5. to pump

e. a cup of tea.

6. to talk

f. a wonderful vacation

7. to take

g. to see neighbors

8. to come

h. the house at a quarter past five.

Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Lộc Hưng

7


Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

9. to have

i. up the tents in middle of the field.


10. to leave

j. everything as planned.

11. to go

k. the buffalo to the field.

12. to do

l. in a friendly way.

Keys: 1. e
7. d

2. k
8. g

3. a
9. f

4. I
10. h

5. c
11. b

6. l
12. j


3. Choose the best answer :
1. It was. . . . . . . . .hot that I decided to stay indoors all day.
a. so

b. too

c. such

d. very

2. She lives near me and I speak to her every day on my. . . . . . . . .to
work.
a. road

b. way

c. street

d. travel

3. My father enjoys. . . . . . . . . for a walk in the park after dinner.
a. talking

b. having

c. going

d. sightseeing

4. In spite of her protest, her father. . . . . . . . .her train for the race two

hours a day.
a. let

b. caused

c. insisted

d. made

5. We drove around the city center for an hour looking for a
parking. . . . . . . . .
a. area

b. space

c. house

d. stop

6. The teacher. . . . . . . . .the students the solution to the problem.
a. told

b. said

c. discussed

d. explained

7. His parents don’t . . . . . .. . . of his having parties every week.
a. agree


b. support

c. approve

d. appreciate

8. At 4:30 every day she has to go and . . . . . . . . up her children from
school.
a. take

b. drive

c. bring

d. pick

9. I was ill all day yesterday, so I just sat and . . . . . . . . television.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Lộc Hưng

8


Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

a. saw

b. looked


c. watched

d. noticed

10. Do you fancy a . . . . . . .of tennis this afternoon ?
a. play

b. game

c. part

d. match

Keys: 1. A

2. B

3. C

4. D

5. B

6. A

7. C

8. D


9. C

10. B

4. Fill each gap in the sentences with the correct form of the word in
brackets:
1. He is . . . . . . . (content) to stay in his present job for the time being.
2. Please write your name, age and . . . . . . . . (occupy) on the form.
3. The river here is . . . . . . .(danger) for swimmers.
4. They had a very . . . . . . . . (wonder) vacation at the end of the school
year.
5. I never feel quite . . . . . . . . . .(comfort) in my employer’s presence.
6. Our . . . . . . . . . . .(fly) will arrive at Tan Son Nhat International Airport
at 6:30.
7. They are keeping her in the office for her own . . . . . . . .(safe).
8. When he lived in Da Nang, he visited me . . . . . . . . .(occasion).
9. I find it . . . . . . .(interest) to talk to Tom’s grandfather.
10.We were very . . . . . . . .(lucky) with the weather on vacation.
Keys:
1. contented

2. occupation

3. dangerous

4. wonderful

5. comfortable

6. flight


7. safety

8. occasionally

9. interesting

10. unlucky

5. Fill each gap in the letter with one word from the box:

Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Lộc Hưng

9


Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

news, letter, moon, people, nothing, experience,
wood, noise, picnic, silence, weekend, birthday
Dear Ann,
Thank you very much for your (1) . . . . . . . . . . ,which arrives this
morning. It was really my turn to write, as you say, but I seem to have so little
(2) . . . . . . . . . .these days. I mean, life goes on as always, and nothing special
seems to happen. Last (3) . . . . . . . . . .was fun, though.
As you may remember, it was Daisy’s (4) . . . . . . . . . .last Sunday,
and she wanted to do something different. Instead of the usual party at home,
she decided to have a midnight (5) . . . . . . . . . .in Glover Wood. We all met at

a

cafeteria,

had

a

few

drinks

,

and then

went

on

down

to

the(6) . . . . . . . . . . . . . Fortunately, there was a bright (7) . . . . . . . . . .,so we
were able to make our way there without much trouble.
As you can imagine, there was a great deal of messing about when
we got there - (8) . . . . . . . . . . . shouting and chasing each other around. But
when we started eating, the (9) . . . . . . . . . .died down. It was then that we
suddenly became aware of the stillness of the night, and although it sounds

odds to say so, the (10) . . . . . . . . . . seemed even louder than the noise we
had been making before.
All in all, it was an unforgettable (11) . . . . . . . . . . – I’m sure Daisy’s picnic
will be talked about for some time. Well, (12) . . . . . . . . . .more to tell you just
now. Hope to see you at Christmas.
Love,
Jane
Keys: 1. letter

2. news

3. weekend

4. birthday

5. picnic

6. wood

7. moon

8. people

9. noise

10. silence

11. experience

12. nothing


6. Fill each gap with one suitable word with the first letter given:
1. My grandfather always g . . . . . . up early in the morning.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Lộc Hưng

10


Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

2. Her mother is in the k . . . . . . cooking dinner for her family.
3. Wet weather is likely to c . . . . . . .for a few more days.
4. The p . . . . .. .took off half an hour late.
5. No tax is payable on gifts between h . . .. . and wife.
Keys: 1. gets

2. kitchen

4. plane

3. continue

5. husband

7. Match a word in A with a word in B to have a pair of synonyms:
A

B


1. arrive

a. buy

2. contented

b. contemporary

3. purchase

c. relaxed

4. modern

d. satisfied

5. comfortable

e. appear

Keys: 1.e

2. d

3. a

4. b

5. c


8. Fill each gap in the passage with the correct form of the word in
brackets:
The best(1) . . . . . . . . (birth) I’ve ever had was when I was twenty years
old. My family said they were going to take me out to dinner, but they
had(2) . . . . . . . . . . (secret) planned a surprise party for me. As I opened
the door to leave the house, there were about 20 friends (3) . . . . . . . . . . .
(stand) outside. They all sang “Happy Birthday” and then we went back
inside.
I was .(4) . . . . . . (give) losts of cards and my father gave me a small
present. I opened it to find a motorcycle key. I felt very (5) . . . . . . . .
(excite) because my parents had bought me a motorcycle. My mother
brought out a cake with candles on. I was so(6) . . . . . . . (emotion) that I
almost couldn’t blow them out. I just managed to make a short(7) . . . . .
Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Lộc Hưng

11


Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

(speak), thanking everyone for(8) . . . . . . .(come) and then we partied
into the night.
Keys:
1.birthday

2. secretly


3. standing

4. given

5. excited

6. emotional

7. speech

8. coming

9. Match a word in A with a word in B to have a pair of antonyms:
A

B

1. boil

a. boring

2. arrive

b. finish

3. local

c. expensive

4. interesting


d. late

5. danger

e. leave

6. cheap

f. safety

7. begin

g central

8. early

h. freeze

9. always

i. sell

10.purchase

j. never

Keys: 1.h

2. e


3. g

4. a

5. f

6. c

7.b

8. c

9. j

10. i

10. Choose the word that does not belong to the same group:
1. a. plow

c. raise

d. leave

2. a. morning b. week

c. evening

d. afternoon


3. a. play

b. work

c. repair

d. pump

4. a. tent

b. sleeping-bag

c. buffalo

d. camp

5. a. fishing

b. camping

c. smoking

d. farming

Keys:

b. harrow

1. d


2. b

3. a

4. c

5. c

11. Find 10 nouns in the following word square:
A R O U T

I

N E B V

Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Lộc Hưng

12


Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

B G
R E
E C
A U
K N
F V

A D
S X
T I
Keys:

L
S
P
B
F
O
A
E
M

M
T
E
N
T
H
N
A
E

O
W
N
F
H

C
G
I
K

A
Q
P
Y
S
R
E
B
Z

E
I
G
H
B
O
R
D
Q

R
C
X
Y
D

P
L
G
O

U
P
E
A
S
A
N
T
J

O
F
H
D
I
Z
K
R
U

- Hàng dọc : breakfast, tent, town, neighbor, peasant.
- Hàng ngang: routine, rest, crop, danger, time
12. Add one letter to any place of each word to form another word with its
definition given:
1. anger


→ . . . . . . . . . .a chance of suffering damage, loss, injury.

2. eight

→ . . . . . . . . . .the measurement from the bottom to the top of
a person or thing

3. arrow

→ . . . . . . . . . .break up lumps of earth in order to sow seeds.

4. light

→ . . . . . . . . . .a journey made by air in an aircraft.

5. cream

→ . . . . . . . . . .give a long high-pitched cry of fear, pain or
excitement.
→ . . . . . . . . . .have a friendly informal conservation.

6. hat

Keys: 1. danger
4. flight

2. height

3. harrow


5. scream

6. chat

13. Write two more words connected with the same category.
1. ox

buffalo

.............

Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

............

Trường THPT Lộc Hưng

13


Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

2. always

usually

.............

............


3. crop

peasant

.............

............

4. husband

wife

.............

............

5. forget

remember

............

............

6. tired

interested

.............


............

7. farming

learning

.............

............

8. Monday

Tuesday

.............

............

Keys:
1. pig, hen, duck, swan
2. often, never, sometimes, occasionally
3. harvest, produce, tractor, fertilizer
4. sister, brother, son, daughter
5. realize, think, feel, recognize
6. cheerful, happy, frighten, contented
7. traveling, flying, fishing, camping
8. Wednesday, Thursday, Friday, Saturday
14. Choose the best answer:
I arrived the airport with plenty of time to check in. It was a trip I had done

many times before and, (1) . . . . . . . . .to the clerk at the desk, there were no
problems and the (2) . . . . . . . .was scheduled to leave on time. I was flying to
Helsinki but i had to (3) . . . . . . . planes in Rome. Suddenly there was a(n) (4)
. . . . . . . . saying that, because of a strike by air-traffic controllers, the plane
would be (5) . . . . . . . . by at least two hours.
I headed in the (6) . . . . . . . . . of the restaurant. After a tiring wait of about
sis hours, tired and frustrated, we eventually (7) . . . . . . . .the plane. When we
(8) . . . . . . .in Rome, it was almost midnight, and there was no sign of any
connection to Helsinki.
1. a. referring

b. relating

c. according

d. conforming

2. a. trip

b. travel

c. flight

d. journey

Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Lộc Hưng

14



Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

3. a. alter

b. change

c. transfer

d. exchange

4. a. notice

b. broadcast

c. advertisement

d. announcement

5. a. delayed

b. stopped

c. checked

d. postponed

6. a. way


b. path

c. route

d. direction

7. a. took

b. boarded

c. joined

d. caught

8. a. arrived

b. went

c. got

d. came

Keys:
1. c

2. c

3. b

4. d


5. a

6. d

7. b

8. a

15. Choose a word from the box for each group of words:
Time, house, adverbs, feelings, weekdays
1. often

usually

always

sometimes

2. second

minute

hour

day

3. comfortable

contented


cheerful

happy

4. Monday

Tuesday

Thursday

Friday

5. family

kitchen

children

television

Keys:
1. adverb

2. time

3. feelings

4. weekday


5. house

16. Add two letters to any places of each word to form another word with its
definition given:
1. am

→ . . . . . . . . . . spend a holiday living in a tent.

2. as

→ . . . . . . . . . .a piece of work that has to be done.

3. war

→ . . . . . . . . . .a liquid without color, smell or taste that falls
as rain and is used for drinking, washing etc.

4. at

→ . . . . . . . . . . the flesh of animals, or birds used as food.

5. team

→ . . . . . . . . . .a small narrow river.

Keys:

1. camp

2. task


3. water

4. meat

5. stream

17. Choose the word with the different pronunciation of the underlined
part:
Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Lộc Hưng

15


Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

1. a. daily

b. ready

c. family

d. satisfy

2. a. house

b. routine


c. shout

d. ground

3. a. lead

b. leave

c. peasant

d. stream

4. a. love

b. plot

c. crop

d. office

5. a. death

b. think

c. anything

d. weather

6. a. food


b. floor

c. noon

d. soon

7. a. much

b. unlucky

c. occupation

d. summer

8. a. ride

b. fire

c. outside

d. favorite

9. a. danger

b. land

c. camp

d. bag


10.a. cup

b. crop

c. content

d. cycle

Keys: 1. d
6. b

2. b

3. c

4. a

5. d

7. c

8. d

9. a

10. d

18. Find a word to replace the underlined phrase in each sentence:
1. They sometimes take their meals in the room in which meals are cooked or
prepared. (. . . . . . . . . . . . . . . . .)

2. She worked for five hours without a(n) interval between periods of work or
learning.( . . . . . . . . . . . . . . . . . .)
3. They have been my close people living next door for many years. ( . . . . . . .
. . . . .)
4. Of all the subjects, she likes the scientific study of the earth’s surface,
physical features, climates, products, population, etc .the most (. . . . . . . . . .. . .
. . . .)
5. My family usually go for a walk in the public area of land in a town / city
where people come to play or relax on weekends.( . . . . . . . . . . . .. . . .)
Keys:
1. kitchen

2. break

3. neighbors

4. geography

5. park

19. Arrange the letters to make words you have learnt. These words begin
with the first letter:
1. amlra

→ . . . . . . . . . . . . 6. bilo

Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

→ ..... .....
Trường THPT Lộc Hưng


16


Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

2. fedil

→ . . . . . . . . . . . . 7. fimyla

→. . . . . . . . . . . .

3. cpor

→ . . . . . . . . . . . . 8. pennal

→ ............

4. degarn

→ ............

→. . . . . . . . . . . .

5. satrem

→ . . . . . . . . . . . .. 10. nobgiher

Keys: 1. alarm
6. plane


9. fodo

→. . . . . . . . . . . .

2. boil

3. field

4. family

5. crop

7. danger

8. food

9. stream

10. neighbor

20. Fill each gap in the passage with one word:
Last Sunday was definitely not a good (1) . . . . . . . .for me. It all began when
I got into my car and it refuse to start. I immediately realized that I
(2) . . . . . . . .left the lights on and the battery had gone flat. I telephoned my
friend George and he came round and helped me start the (3) . . . . . . . .I then
drove into town to see a friend whom I had arranged to meet at six thirty, but
(4) . . . . . . . .the time I got there, it was a quarter past ten (5) . . . . . . . .my
friend was not there. I waited for him in West Road Restaurant for an hour
despite the freezing (6) . . . . . . . ., but he didn’t come.

When I returned to my car, I saw that (7) . . . . . . . . . .. . . had broken into
it, probably looking for the radio. Luckily, I never leave the (8) . . . . . . . . . . .
in the car. There was nothing I could do but get into my car and drive
(9) . . . . . . . .Later I spoke with my friend and discovered that he had waited
for (10) . . . . . . . . . . half an hour and left. He didn’t even apologize for not
waiting for me longer.
Keys: 1. day

2. had

6. weather 7. someone

3. car

4. by

5. and

8. radio

9. home

10. only

2. Sort the words into 5 groups of related words:
Math, field, tourist, buffalo, geography, pilot, flight, harrow,
plough, seaside, river, fish, bait, physics, visitor, hotel. History,
Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Lộc Hưng


17


Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

airport, fisherman, air-hostess
1. Farming
.............................................
2. Subjects

.............................................

3. Flying

. . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4. Vacation

.............................................

5. Fishing

.............................................

Keys:
1. Farming: field, plough, harrow, buffalo
2. Subjects: math, history, physics, geography
3. Flying: pilot, flight, airport, air-hostess
4. Vacation: hotel, tourist, seaside, visitor

5. Fishing: fish, river, bait, fisherman
22. Put the words into lists of pronunciation. The sign • shows the main
stress:
announce, buffalo, continue, neighbor, passenger, introduce,
fasten, wonderful, guarantee, disappear, alarm, repair, tobacco,
afternoon, routine, brigade, family, occasion, rubbish, remember
o ●
● o
o ● o
● o o
o o ●
………
…………
……..……
…………. …………
………
…………
……..……
…………. …………
………
…………
……..……
…………. …………
………
…………
……..……
…………. …………
Keys:
o ●
alarm


● o
fasten

o ● o
tobacco

● o o
family

o o ●
guarantee

repair

brigade

occasion

buffalo

introduce

routine

rubbish

remember

passenger


afternoon

announce

neighbor

continue

wonderful

disappear

23. From the three sentences, find the word whose number of letters is
given:
1. (4 letters) . . . . . . . . . . .
Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Lộc Hưng

18


Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

A. It’s a public area of land with lots of trees and lawns.
B. Benches can be found there.
C. People get there to relax or enjoy themselves.
2. (4 letters) . . . . . . . . . . .
A. We often close our eyes when we do it.

b. We don’t do it when we’re working.
C. It can give us energy.
3. (4 letters) . . . . . . . . . . .
A. It doesn’t have lungs , but it has special bones
B. There are small ones and big ones.
C. It needs water to live.
4. (5 letters) . . . . . . . . . .
A. It’s flat and make of wood, stone or plastic.
B. Our feet touch it rather than our hands.
C. How big it is depend on the size of the room.
5. (5 letters) . . . . . . . . . . . .
A. It’s often an area in the countryside.
B. It’s an are of grass where animals are kept.
C. It’s an area of land on which crops are grown.
Keys:

1. park

2. rest

3. fish

4. floor

5. field

24. From the definitions given below, complete the crossword:
1. the place where a person lives, especially with one’s family.
2. a job or profession.
3. get ready or make sth / sb ready.

4. the solid part of the earth’s surface, contrasted with the sea.
5. a large animal of the cow family with two curved horns, often used to
plough the fields.
6. mend sth that is broken or damaged.
7. the scientific study of the life and structure of plants and animals.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Lộc Hưng

19


Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

8. the scientific study of the properties of matter and energy and the
relationships between them.
9. agricultural plants in the fields.
10. a building where rooms and meals are provided for people in return for
payment.
11. dig and turn over the surface of land with a plough.
12. a list showing the time at which certain events will take place.
13. a journey made by air in a plane.
14. behaving in a kind and pleasant way; acting like a friend.
15. an area of land used for animals or crops.
16. a farmer owning or renting an area of land which he / she cultivates.
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

O
U
R
D
A
I
L
Y
R
O
U
T
I
N
E
S

Keys:

1. home

2. occupation

3. prepare

4. land

5. buffalo

6. repair

7. biology

8. physics

9. crops

10. hotel

11. plough

12. timetable

Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Lộc Hưng

20



Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

13. flight

14. friendly

15. field

16. peasant

B). Bên cạnh việc giáo viên cho các dạng bài tập đa dạng theo từng chủ điểm,
giáo viên hướng dẫn học sinh tăng cường thêm vốn từ vựng với những việc
sau:
Mỗi ngày các em có thể viết một đoạn ngắn khoảng 10 - 15 dòng. Khi trình độ khá
lên có thể viết dài hơn. Vì thế, giáo viên yêu cầu học sinh mỗi ngày hãy nghĩ đến bất
cứ một điều gì đó, kể cả những kỷ niệm nho nhỏ để viết.

Ngoài ra, nếu các em có điều kiện tiếp xúc với người bản ngữ, như đến các
địa điểm du lịch: Địa đạo Củ Chi, núi Bà Đen, Tòa Thánh….Nếu có điều kiện
thuận lợi các em xem các kênh TV quốc tế hàng ngày thì đó là điều kiện lý
tưởng để tăng cường vốn từ vựng của mình một cách sinh động. Các em có
thể đọc báo bằng Tiếng Anh như SaiGon Times, Vietnam News. Đọc nhiều
không những có thể cải thiện kĩ năng đọc mà vốn từ vựng phong phú thêm bởi
vì chúng ta được tiếp cận với từ mới và có thể đoán được nghĩa của từ thông
qua ngữ cảnh. Đọc nhiều loại sách sẽ giúp các em biết được kiến thức của
nhiều lĩnh vực khác nhau và đó cũng là chìa khoá để tăng vốn từ vựng.
Ngoài ra, khi gặp từ vựng mới các em hãy ghi lại những từ mới ấy tra cứu chúng trong
từ điển và viết ra định nghĩa của chúng. Việc đoán nghĩa của từ qua văn cảnh chỉ giúp các
em hiểu từ đó một cách tạm thời, hời hợt mà thôi. Bằng cách tra cứu định nghĩa, các em sẽ

có thông tin đầy đủ về từ đó. Việc ghi chép lại cũng giúp cho các em ghi nhớ nhanh và hiệu
quả hơn.

V. Kết quả vận dụng các biện pháp:
1. Kết quả thực hiện:

Qua quá trình cho học sinh thực hiện nội dung theo các phương pháp
vừa trình bày, tôi nhận thấy các em đã có hứng thú hơn trong việc tìm hiểu
nội dung và khả năng tiếp thu, tìm tòi kiến thức cũng được đánh giá cao.
Các em rất tích cực tham gia xây dựng bài, với các câu hỏi gợi mở đặt ra
phần nào vừa sức hơn với học sinh; những em học sinh yếu hơn cũng đã có
thể tham gia vào nội dung bài, những em có lực học khá có cơ hội thử sức
Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Lộc Hưng

21


Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

với những câu hỏi khó. Vì thế, mà bài giảng trên lớp rất sôi nổi, đối tượng
học sinh nào cũng được tham gia. So với năm học trước, kết quả có phần
khả quan hơn. Tỉ lệ học sinh hiểu bài tại lớp cũng khá hơn so với trước.
Sau một thời gian khi đã quen với cách học, các em đã có hứng thú hơn khi
học tập bộ môn. Các nội dung làm việc với hình trong sách giáo khoa đã
được các em quan tâm tìm hiểu vì đã thấy rất bổ ích trong việc tiếp thu bài
tại lớp và học bài ở nhà.
Kết quả:
 Trước khi thực hiện:

Lớp
10B3
10B9

TSHS
38
38

Điểm từ 5 trở lên
13
11

Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

%
34,2
28,9

Trường THPT Lộc Hưng

22


Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

Sau khi thực hiện:
Lớp
TSHS Điểm từ 5 trở lên
%
10B3

35
18
51,4
10B9
36
16
45,7
2. Một số vấn đề rút ra từ thực trạng:
Để nâng cao chất lượng bộ môn, giáo viên không thể không đổi mới
phương pháp giảng dạy.
Trong việc đổi mới phương pháp, phương tiện dạy học là yếu tố đảm
bảo cho giờ học không chỉ tạo hứng thú cho học sinh mà còn phát huy tính
tích cực, chủ động cho mọi đối tượng học sinh, nhất là học sinh trung bình,
học sinh yếu.
3. Một số kinh nghiệm:

Trong những bài học có phần từ vựng giáo viên chuẩn bị đầy đủ từ
vựng và các dạng bài tập khác nhau theo từng chủ điểm của bài học trước
cho học sinh, từ đó yêu cầu học sinh luyện tập.

Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Lộc Hưng

23


Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”

Phần III. Kết luận chung

Bản thân học sinh phải tự học một cách kiên trì, nếu biết kết hợp những
phương pháp học từ vựng này với nhau, vốn từ vựng giao tiếp của học sinh sẽ
tăng lên một cách đáng kể, đều đặn mà lại không hề gây ra tình trạng quá
tải cho bộ nhớ của các em. Nếu để bộ nhớ các em quá tải sẽ giống như giọt
nước làm tràn ly.Vốn từ của học sinh chẳng những không giàu lên mà
còn nghèo đi vì ngay cả những từ đã học cũng không còn trong bộ nhớ.
Giáo viên cho học sinh thực hành bài tập đa dạng, phong phú theo từng
chủ điểm riêng sẽ giúp học sinh rèn luyện tốt về từ vựng. Ngoài ra, học sinh
cảm thấy thích thú hơn với việc lựa chọn bài tập và tăng thêm niềm say mê
của các em đối với môn học này.
Với sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi đã tích cực sử dụng nhiều
dạng bài tập theo từng chủ điểm và hướng dẫn học sinh làm thế nào để rèn từ
vựng vào giảng dạy và nhận thấy cũng đã đạt được những hiệu quả nhất định.
Tuy nhiên, với bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm giảng dạy, chắc chắn còn
có nhiều thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đánh giá và góp ý kiến từ các
đồng nghiệp để việc học tập và nghiên cứu chuyên môn của bản thân đạt kết
quả tốt hơn.

Người thực hiện

Nguyễn Thị Phượng

Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Lộc Hưng

24


Đề tài: “Hướng dẫn học sinh rèn luyện từ vựng môn Tiếng Anh lớp 10”


TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Sách giáo khoa Tiếng Anh 10 – Nhà xuất bản giáo dục, năm 2007.
- Sách giáo viên Tiếng Anh 10 – Nhà xuất bản giáo dục, năm 2007.
- Từ điển advance learner’s

– Nhà xuất bản Oxford

- Sách bài tập Tiếng Anh 10

– Nhà xuất bản giáo dục, năm 2007.

- Sách bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 – Nhà xuất bản Đà Nẵng, năm
2007

Người thực hiện: Nguyễn Thị Phượng

Trường THPT Lộc Hưng

25


×