Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Hệ thống kế toán Pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.47 KB, 94 trang )

1

CHƯƠNG 1: KHÁI QT CHUNG VỀ HỆ THỐNG KẾ TỐN PHÁP

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ BẢN CHẤT, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP HẠCH TỐN KẾ TỐN
1. Bản chất
Kế tốn pháp là phương pháp đo lường và tính tốn cho quản lý và các
đối tượng khác quan tâm các thơng tin kinh tế, tài chính; Giúp cho các đối tượng
này đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp.

Vai trò của kế tốn: có tác dụng cung cấp thơng tin cho các đối tượng sau
 Các nhà quản trị doanh nghiệp.
 Các nhà đầu tư.
 Những người cung cấp tín dụng.
 Các cơ quan quản lý của Nhà Nước.
 Các đối tượng khác, như: nhà cung cấp, khách hàng, nhân viên, ...

Nhiệm vụ:
 Ghi nhận, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong một tổ chức,
một đơn vị nên chứng từ.
 Phân loại, tập hợp các nghiệp vụ kinh tế theo từng đối tượng.
 Khố sổ kế tốn.
 Ghi các bút tốn điều chỉnh hay kết chuyển cần thiết.
 Lập báo cáo kế tốn.
2. Đối tượng.

Tài sản (tài sản có): là tồn bộ những thứ hữu hình và vơ hình mà doanh
nghiệp đang quản lý và nắm quyền với mục đích thu được lợi ích trong tương lai.
Bao gồm 2 loại chính là: TSLĐ và TSBĐ.


Nguồn vốn (tài sản nợ): phản ánh nguồn hình thành nên các tài sản có
trong doanh nghiệp , gồm 2 nguồn: NVCSH và Cơng nợ phải trả.

Q trình kinh doanh của doanh nghiệp.

Các mối quan hệ kinh tế, pháp lý: ∑ tài sản có = ∑ tài sản nợ, ...
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2

3. H thng phng phỏp nghiờn cu ca k toỏn.
Phng phỏp chng t.
Phng phỏp tớnh giỏ.
Phng phỏp i ng ti khon.
Phng phỏp tng hp cõn i k toỏn.
II. TI KHON V PHN LOI TI KHON
1. Khỏi nim v nguyờn tc ghi TK.

TK l mt bng kờ nhm theo dừi theo thi gian v h thng phn
ỏnh mt cỏch thng xuyờn v liờn tc cỏc i tng ca k toỏn theo ni dung
kinh t.

Ti khon thc t l cỏc cun s hay trang s cú nhiu ct. Tuy nhiờn v
mt lý thuyt cú th mụ hỡnh hoỏ TK theo hỡnh thc ch T.
Tờn TK
N Cú

Nh vy TK bao gm 3 yu t:
Tờn TK
Bờn trỏi : bờn n
Bờn phi : bờn cú


Nguyờn tc xõy dng TK:
Phi cú nhiu loi TK khỏc nhau phn ỏnh c TS cú, TS n v quỏ
trỡnh kinh doanh ca doanh nghip.
Kt cu ca TK TS cú phi ngc vi kt cu ca TK TS n.
S tng trong k phi phn ỏnh cựng bờn vi SDK v s phỏt sinh
gim c ghi phn i din.
TK TS cú SD luụn bờn n.
TK TS n SD luụn bờn cú.

Nguyờn tc ghi TK:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3

Trong mỗi TK các khoản tăng được tập hợp về một bên, còn bên kia tập
hợp số giảm.
Ghi nợ hay có 1 TK nghĩa là ghi một số tiền vào bên nợ hay bên có.
SD của TK là phần chênh lệch giữa bên nợ và bên có.
2. Các quan hệ đối ứng TK.
TS có ↑ - TS có ≠ ↓.
TS nợ ↑ - TS nợ ≠ ↓.
TS có ↑ - TS nợ ↑.
TS có ↓ - TS nợ ↓.
3. Ngun tắc ghi sổ kép.
Là ghi số tiền ở một nghiệp vụ phát sinh vào bên nợ của TK này, đồng
thời ghi vào bên có của 1 hay nhiều TK ≠ và ngược lại. Thực chất là ghi nợ TK
này với ghi có TK ≠ với số tiền = nhau.
Trước khi ghi kép vào TK, để tránh nhầm lẫn KT căn cứ vào nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đã ghi trên chứng từ để ĐK (là việc st tính chất của nghiệp vụ
và xác định nghi nợ TK nào; ghi có TK nào và với số tiền là bao nhiêu?).

ĐK bao gồm ĐK giản đơn liên quan (là ĐK chỉ liên quan đến 2 TK) và
ĐK phức tạp.
4. Hệ thống TK KT thống nhất hiện hành của Pháp
a, Các thuận lợi của hệ thống TK KT thống nhất.

Đối với doanh nghiệp:
 Giúp doanh nghiệp lựa chọn chính xác hơn TK sử dụng, ND phản ánh
trên TK và ngun tắc ghi chép từng TK.
 So sánh được các chỉ tiêu giữa các doanh nghiệp khác nhau trong cùng
một ngành, giúp cho việc xác định đối thủ cạnh tranh để từ đó có biện pháp nâng
cao hiệu quả kinh doanh.

Đối với tồn bộ nền kinh tế:
 Tập hợp được các chỉ tiêu kinh tế thống nhất trên cơ sở số liệu kế tốn
đồng nhất.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4

Nm vng hn tỡnh hỡnh tng doanh nghip cng nh v tim nng
cú c nhng chớnh sỏch v mụ phự hp.

i vi nh cung cp, ngõn hng, ..
D dng ỏnh giỏ c hiu qu kinh doanh ca tng doanh nghip.
D hn v hiu qu hn trong vic kim tra, thanh tra cỏc hot ng
kinh t.
b. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin h thng TK KT Phỏp.

H thng TK KT u tiờn Phỏp c hỡnh thnh nm 1947. H thng
ny tỏch bit gia phn KTTC v phn KTQT. H thng TK ny c sa i,
b sung nm 1957.


H thng TK KT 1957 c thay th bi h thng TK KT 1982. H
thng ny c s dng n tn hin nay.
c. loi TK v kt cu ca tng loi.
H thng TK KT 1982 bao gm 9 loi:

T TK loi 1 loi 8: thuc phm vi ca KTTC (KT tng quỏt).

TK loi 9: dựng cho KTQT.
Trong phm vi KTTC gm 8 loi:
TK loi 1: Cỏc TK vn bao gm: vn cụng ty, VCSH v tin vay.
Cỏc TK thuc loi ny cú SD cú tr 2 TK 119 v 129.
TK loi 2: Cỏc TK TSB.
Cỏc TK ny cú SD n tr 2 TK 28 v 29.
TK loi 3: TK hng tn kho v d dang.
Cỏc TK cú SD n tr TK 39.
TK loi 4: Cỏc TK ngi th 3 (TK thanh toỏn).
Cỏc TK ny cú th d n (i vi nhng TK phi thu) hoc d cú (i
vi nhng TK phi tr).
TK loi 5: Cỏc TK ti chớnh.
Cỏc TK ny cú SD n tr TK 59.
5 loi TK nờu trờn l nhng TK thuc bng CKT.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5

TK loi 6: Cỏc TK chi phớ.
TK loi 7: Cỏc TK li tc (thu nhp) ...
Hai loi TK ny l nhng TK qun lý chung khụng cú SD.
TK loi 8: Nhng TK c bit.
Dựng phn ỏnh cỏc nghip v mang tớnh c bit, thnh lp, hp

nht, gii th, phỏ sn.
Kt cu ca 7 loi TK nh sau:
















Trong phm vi KTQT:
Cỏc TK s dng l TK loi 9.
Ghi chộp vo nhng TK loi ny theo nhng tiờu chun riờng.
d. C cu thp phõn ca cỏc TK.
STT t 1 9 lm thnh s u tiờn ca TK chỳng dựng ch loi TK.
Mi TK c chia thnh cỏc tiu khon, tit khon, s hiu ca TK chi
tit ny bao gi cng m u bng s hiu ó chia ra nú.
TK TS N (loi1)
DK

TS TS


DCK

TK TS cú (loi 2, 3, 5)
DK

TS TS

DCK

TK thanh toỏn (loi 4)
DK (phn ỏnh s DK (s
phi thu u k) phi tr K)

Phi thu Phi tr
Phi tr Phi thu

DCK

TK CP (loi6)

Tp hp CP phỏt Cỏc khon ghi CP
sinh trong k Kt chuyn CP
sang TK 12




TK TN (loi7)

Cỏc khon ghi TN Tp hp cỏc khon

Kt chuyn TN TN PS trong k
sang TK 12




TK 12 (Kq

niờn )
CP c KC sang TN c KC sang t
t TK loi 6 TK loi 7

CP TN
Lói (nu cú) L (nu cú)

Cng lu k Cng lu k

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6

Vị trí của từng chữ số trong tồn bộ số hiệu của TK có giá trị chỉ dẫn các
nghiệp vụ được ghi chép vào TK này
e. Ý nghĩa của số 0 tận cùng.
Trong những TK có 2 chữ số, số 0 tận cùng dùng để phân tách nghiệp vụ.
Những TK có 3 chữ số trở lên thì số 0 tận cùng của TK có tác dụng như là
1 TK tập hợp hay TK tổng hợp đối với những TK cùng bậc với nó nhưng có số
tận cùng từ 1 → 8.
g. Ý nghĩa của số 9 tận cùng.

Trong TK có 2 chữ số, các TK thuộc bảng CĐKT nếu có số 9 tận cùng

chỉ ra đó là các TK dự phòng ↓ giá TS.
Ví dụ: TK 29, 39, 49, 59.

Đối với TK có 3 chữ số trở lên, nếu có số 9 tận cùng cho phép hạch tốn
các nghiệp vụ có ND ngược lại và các ND đã ghi trên TK cùng bậc có số tận
cùng từ 1 → 8.
Ví dụ 1: TK 409 là TK có kết cấu ngược với TK 401 → 408 (TK 401 →
408 ln dư có còn TK 409 dư nợ).
Ví dụ 2: TK 709 ln có kết ngược với TK 701 → 708 (TK 701 → 708 ↑
được ghi, ↓ được ghi nợ, còn TK 709 thì ngược lại).
III. SỔ KẾ TỐN
1. Sổ nhật ký.
a. Khái niệm.

Là sổ dùng để ghi hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình
tự thời gian. Theo luật thương mại Pháp, các doanh nghiệp phải sử dụng sổ nhật
ký, các trang sổ được đánh số liên tục. Q trình sử dụng sổ khơng được xé sổ,
khơng được bỏ trống trên sổ, khơng được ghi ngồi lề, khơng được tẩy xố, gạch
bỏ bằng cách cạo sửa hoặc tẩy hay bằng mực hố học mà phải chữa sổ theo
phương pháp quy định (nếu có sai sót).

Sổ nhật ký phải được lưu giữ trong 10 năm kể từ ngày ghi chép nghiệp
vụ cuối cùng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7

b. Phng phỏp ghi s nht ký.
- Dựng ghi tt c cỏc nghip v kinh t phỏt sinh theo trỡnh t thi
gian.
- Mi TK c ghi 1 dũng vo s nht ký.

- Cỏc nghip v c ngn cỏch nhau bi ngy thỏng phỏt sinh ca
nghip v v s liu ca chng t gc.
- Phn din gii cỏc s nht ký l phn gii thớch c th v nghip v k
toỏn.
Thụng tin dựng din gii ly t chng t.
- Cui trang phi tin hnh cng ct n v ct cú v ghi Cng mang
sang cui trang. Sang trang sau s tng ct cui trang trc c vit
Cng trang trc.
S NHT Kí
S hiu TK Din gii S tin
Ghi N Ghi Cú Ghi N Ghi Cú

Cng
VD1:
Ti dn M trong thỏng 1/N cú mt s nghip v kinh t phỏt sinh sau õy:
1. Ngy 2.1.
Khỏch hng thanh toỏn n cho dn =TGNH, s tin 500.000 F chng t
s 0123
2. Ngy 5.1.
Mua hng hoỏ nhp kho theo giỏ cha thu TVA 20.000 F, thu TVA
18,6%.
Dn ó thanh toỏn cho nh cung cp = TGNH, sộc chuyn tin s 0567.
3. Ngy 20.1.
Dn ó thanh toỏn tin qung cỏo 2.000 F.
in thoi 5.000 F.
bng TGNH (sộc chuyn tin s 0568).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8

Yờu cu: Ghi nht ký 3 nghip v trờn.

Hng dn:
NV1: N TK 512 : 50.000
Cú TK 411 : 50.000
NV2: N TK 607 : 50.000
N TK 4456 : 9.300
Cú TK 512 : 59.300
NV3: N TK 623 : 2.000
N TK 626 : 5.000
Cú TK 512 : 7.000
S hiu TK Din gii S tin
Ghi
N
Ghi

Ghi N Ghi Cú

512



607
4456



623
626


411





512




512
Ngy 2.1.N, s CT: 0123
Ngõn hng
Khỏch hng
(Khỏch hng thanh toỏn n qua ngõn
hng)
Ngy 5.1.N, s CT: 0567
Mua hng hoỏ
Thu TVA
Ngõn hng
(Mua h
2
nhp kho, TVA 18,6%, thanh
toỏn = TGBH)
Ngy 20.1.N, s CT: 0568
Qung cỏo
Tin in thoi
Ngõn hng
(Dn thanh toỏn tin qung cỏo, tin in
thoi = TGNH).
50.000





50.000
9.300



2.000
5.000


50.000




59.300




7.000
Cng 116.300 116.300
2. S cỏi
a. Khỏi nim:
L s phõn loi cỏc nghip v kinh t ó c ghi trờn s nht ký theo
tng TK. S ny cn c thit k theo s quyn, s t ri, s cú hỡnh thc 2
bờn hay 1 bờn.

Ghi vo s cỏi trờn c s cỏc thụng tin ó ghi trờn s nht ký.
Mu s cỏi:
S CI
Tờn TK:.... S hiu:......
Ngy TK i ng v din gii Trang s S tin
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9

tháng nhật ký Nợ Có
Số dư đầu kỳ.
Số PS trong kỳ.
Cộng phát sinh:
SDCK (cộng cột):

Cộng luỹ kế CK:
b. Phương pháp ghi sổ cái.

Ghi sổ cái được ghi định kỳ.

Ghi ngày tháng PS của nghiệp vụ.

Thơng tin ghi sổ cái là sổ nhật ký. Sau khi ghi sổ cái phải đánh dấu vào
sổ nhật ký để phân biệt nghiệp vụ này đã được ghi vào sổ cái.
VD2:Với tài liệu đã cho ở VD1.Giả sử TGNH đầu tháng 1 dn là 200.000 F.
u cầu: Mở và ghi sổ cái TK tiền NH.
SỔ CÁI
Tên TK: Ngân hàng, Số hiệu: 512
Ngày
tháng
TK đối ứng và diễn giải Trang

sổ nhật

Số tiền
Nợ có
1/1/N.
2/1/N.
5/1/N.

20/1/N
SDĐK
TK 411 – khách hàng thanh
tốn.
TK 607 – Mua hàng hố nhập
kho.
TK 4456 – TVA được khấu trừ.
TK 623 – CP quảng cáo.
TK 626 – CP tiền điện thoại.

01
01
01
01
01
200.000
50.000


50.000
9.300
2.000

5.000
Cộng PS 50.000 66.300
Dư CK 183.700
Cộng luỹ kế 250.000 250.000
3. Bảng cân đối số phát sinh.
Cuối kỳ sau khi đã hồn tất ghi sổ nhật ký vào sổ cái cho các TK, kế tốn
tiến hành cộng sổ cái cho tất cả các TK. Tính dư cuối kỳ trên các TK, số PS
trong kỳ và số dư cuối kỳ được dùng làm căn cứ để lập bảng cân đối số PS.
Bảng cân đối số phát sinh
Tháng ............. năm ................
Số Tên TK Số PS SDCK
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
10

hiệu
TK
Nợ Có Nợ Có
512 Ngân hàng 50.000 66.300 183.700
Cộng: A A B B

Chú ý:
o Bảng CĐ số PS là bảng kiểm tra dùng để kiểm tra tính chính xác của
việc ghi sổ KT thơng qu việc kiểm tra tính cân đối của các cặp số liệu trên bảng:
Σ PS Nợ trong kỳ các TK = Σ PS Có trong kỳ
Σ dư nợ CK các TK = Σ dư có
o Nếu tính CĐ của các cặp số liệu này khơng được duy trì thì ngun
nhân có thể là:
Định khoản sai
Tính dư CK trên TK sai
Có sự nhầm lẫn hoặc sai sót trong q trình đưa số liệu vào bảng.

Cộng sai trên các cột.
o Tuy nhiên, bảng CĐ số PS khơng thể hiện được hết các sai sót trong q
trình ghi chép.
IV. BÁO CÁO KẾ TỐN. (xem chương VIII)












Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
Sổ cái
Bảng CĐ số PS
Báo cáo kế tốn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11











THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
12


CHƯƠNG II: KẾ TỐN TÀI SẢN BẤT ĐỘNG

I. KHÁI NIỆM VÀ NGHIỆP VỤ KẾ TỐN TSBĐ
1. Khái niệm và phân loại.
a. Khái niệm:
TSBĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài.
Những tư liệu lao động này được xây dựng, mua sắm, sản xuất cho q trình sản
xuất kinh doanh trong doanh nghiệp chứ khơng phải (phục vụ) cho mục đích bán
ra ngồi.
(Theo quy định hiện hành của chế độ kế tốn pháp, những tư liệu lao động
có giá trị >= 2.500F và thời gian sử dụng >= 1 năm thì được coi là TSBĐ).
b. Phân loai.

Bằng sáng chế:
Là CP mà doanh nghiệp bỏ ra để mua lại bằng phát minh sáng chế của
người phát minh hoặc những CP mà doanh nghiệp bỏ ra cho việc nghiên cứu,
thử nghiệm được Nhà nước cấp bằng sáng chế.

Nhãn hiệu:
CP mà doanh nghiệp bỏ ra để mua lại nhãn hiệu hoặc tên sản phẩm, dịch
vụ nào đó, thời gian của nhãn hiệu kéo dài suốt thời gian tuổi thọ của chúng trừ
trường hợp mất giá của sản phẩm.


Quyền th nhà:
Là CP phải trả cho người th nhà trước đó để được thừa kế các quyền lợi
về th nhà theo hợp đồng hoặc theo luật định.

Lợi thế thương mại:
Là CP phải trả thêm ngồi giá trị của TSBĐ hữu hình bởi các yếu tố thuận
lợi cho kinh doanh như vị trí thương mại, sự tín nhiệm của khách hàng, danh
tiếng của dn, sự cần cù sáng tạo, sự thành thạo cơng việc của CNV.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
13

2. Nhiệm vụ kế tốn TSBĐ.

Hạch tốn chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSBĐ hiện có, tình hình
biến động ↑, ↓ trong tồn doanh nghiệp và trong từng bộ phận sử dụng TSBĐ -
tạo điều kiện cho việc cung cấp thơng tin, kiểm tra, giám sát việc sử dụng, bảo
dưỡng, đầu tư, đổi mới.

Tính tốn và phân bổ chính xác mức khấu hao TSBĐ và CP Sxkd.

Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, dự tốn CP sửa chữa, giám sát CP
phát sinh và kết quả của việc sửa chữa.
3. Xác định ngun giá.
a. Đối với TSBĐ hữu hình.

Tăng do mua ngồi:



Lưu ý:

Các CP như: thù lao, hoa hồng, CP chứng thư và thuế trước bạ khơng
được tính vào ngun giá của TSBĐ mà chúng được coi như một khoản cpkd.

Tăng do tự xây dựng, tự sản xuất:



Lưu ý:
Các CP tài chính, CP nghiên cứu và phát triển, CP quản lý chung tồn dn
khơng được tính vào ngun giá TSBĐ xây dựng.

Tăng do nhận vốn góp liên doanh:
Ngun giá được xác định theo giá trị thoả thuận do HĐ giao nhận đánh
giá và được ghi trong hợp đồng liên doanh.

Tăng do trao đổi:
Ngun giá TSBĐ mua
ngồi
Giá trị thoả thuận giữa
người mua và người bán.
Các CP PS khác
=
+
(CP vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy
thử, thuế NK, bảo hiểm,..)
Ngun giá
CP vật liệu cho q trình xây
dựng (sản xuất)
Các CP PS ≠
(CP nhân viên, CP chung ≠)

= +
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
14

Ngun giá được xác định theo thời giá của TSBĐ tương đương trên thị
trường.
b. Đối với TSBĐ vơ hình:
Ngun giá là số CP thực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để có được các TSBĐ
vơ hình đó.
c. Xác định giá trị TSBĐ cuối niên độ KT.
Khi kết thúc niên độ KT, ngun giá của TSBĐ được so sánh với thời giá:
Nếu thời giá > ngun giá của TSBĐ thì KT khơng ghi sổ khoản chênh
lệch ↑.
Nếu thời giá < ngun giá - KT so sánh thời giá với giá trị còn lại, nếu:
thời giá q thấp so với giá trị còn lại thì dn phải lập khấu hao ngoại lệ (khấu
hao bổ sung). Nếu giảm giá chưa chắc chắn thì dn phải lập dự phòng ↓ giá.
II. HẠCH TỐN BIẾN ĐỘNG ↑
↑↑
↑, ↓
↓↓
↓ TSBĐ
1. Các TK sử dụng.
21 – TSBĐ hữu hình ‘là TK theo dõi tình hình hiện có và biến động ↑, ↓
của TSBĐ hữu hình trong dn theo ngun giá’
Nợ – phản ánh các nghiệp vụ làm ↑ TSBĐ hữu hình theo ngun giá.
Có – phản ánh ngun giá TSBĐ ↓.
SD nợ – phản ánh ngun giá TSBĐ hữu hình hiện có.
(được chi tiết thành 6 tiểu khoản).
20 – TSBĐ vơ hình ‘theo dõi TSBĐ vơ hình hiện có và biến động ↑, ↓.
Nợ – ngun giá ↑.

Có – ngun giá ↓.
SD nợ – ngun giá TSBĐ vơ hình hiện có.
(được chi tiết thành 6 tiểu khoản).
2. Hạch tốn các nghiệp vụ làm ↑
↑↑
↑ TSBĐ.
a. Tăng do mua sắm.

Khi mua TSBĐ căn cứ vào hố đơn, chứng từ KT ghi:
Nợ TK 20, 21 : ngun giá (chi tiết theo tiểu khoản)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15

N TK 4456 : TVA u vo.
Cú TK 531, 512 : s tr bng tin.
Cú TK 404 : s cũn n nh cung cp.
Cú TK 164 : s tr bng tin vay.

Khi thanh toỏn s n cho nh cung cp:
N TK 404
Cú TK 531, 512

Cỏc CP v hoa hng, thự lao, l phớ chng th, thu trc b PS trong
quỏ trỡnh mua TSB khụng c hch toỏn vo nguyờn giỏ m a vo cpkd:
N TK 6221 : tin hoa hng
N TK 6226 : thự lao mụi gii
N TK 6227 : l phớ chng th
N TK 6554 : thu trc b
Cú TK 531, 512
Vớ d:

DN mua mt ụ tụ vn ti, giỏ mua khụng TVA l 50.000F, TVA 18,6%.
Dn ó thanh toỏn mt na bng tin ngõn hng, s cũn li n nh cung cp:
yờu cu: ghi nht ký nghip v trờn.
K:
N TK 2182 :50.000
N TK 4456 :9.300
Cú TK 512 :29.650
Cú TK 404 :29.650
b. Tng do nhn vn gúp t n v khỏc.
i vi cụng ty hp danh v cụng ty TNHH:

Khi cỏc thnh viờn ha gúp vn:
N TK 4561 : hi viờn TK gúp vn hi.
Cú TK 101 : vn.

Khi cỏc thnh viờn thc hin gúp bng TSB:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
16

Nợ TK 20, 21 : ngun giá
Có TK 4561 : ngun giá
 Đối với cơng ty cổ phần:

Khi đăng ký vốn góp:
Nợ TK 109 : cổ đơng – vốn dự góp.
Có TK 101

Khi gọi góp: Nợ TK 4561
Có TK 109


Khi cổ đơng thực hiện góp bằng TSBĐ:
Nợ TK 20, 21
Có TK 4561
c. Tăng do SP của dn chuyển thành.
Bút tốn 1: ghi ↑ ngun giá.
Nợ TK 21
Có TK 72 : SP bất động hố
Bút tốn 2: khấu trừ TVA
Nợ TK 4456
Có TK 4457
d. Tăng do xây dựng.

B1: Tập hợp các CP PS trong q trình xây dựng.
Nợ TK 60, 61, 62, 64, 68 : Tập hợp các CP thực tế PS.
Nợ TK 4456 (nếu có)
Có TK 531, 512
Có TK 40: Số còn nợ nhà cung cấp.
Có TK 42 : Số còn nợ CNV.
Có TK 28 : CP khấu hao TSBĐ cho xây dựng.

B2: cuối niên độ kế tốn:
 Trường hợp 1: cơng trình đã hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng
BT1: kết chuyển giá thành cơng trình như là 1 khoản thu nhập niên độ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
17

Nợ TK 20, 21
Có TK 72
BT2: kết chuyển thu nhập về SP xây dựng.
Nợ TK 72

Có TK 128 : xác định kết quả.
BT3: kết chuyển CP.
Nợ TK 128
Có TK 60, 61, 62, 64, 68
 Trường hợp 2:
BT1 : nếu vào cuối niên độ KT cơng trình chưa hồn thành thì giá trị cơng
trình dở dang tính đến cuối niên độ cũng được coi là một khoản thu nhập.
Nợ TK 23
Có TK 72
BT2 : kết chuyển giá trị cơng trình dở dang.
Nợ TK 72
Có TK 128
BT3 : kết chuyển CP để xác định kết quả (ghi như BT3 – TH1).
B3: áp dụng trong trường hợp cơng trình xây dựng trong nhiều năm.
Trong năm thứ nhất KT tập hợp CP và kết chuyển cuối năm như trên.
Sang năm thứ 2 các CP PS vẫn được tập hợp vào TK loại 6.
Cuối năm nếu cơng trình hồn thành KT ghi các bút tốn sau:
BT1: ghi ↑ ngun giá
Nợ TK 20, 21 : ngun giá
Có TK 23 : giá trị cơng trình dở dang tính đến cuối
năm trước
Có TK 72 : giá trị cơng trình thực hiện trong năm
BT2: kết chuyển thu nhập cuối năm.
Nợ TK 72
Có TK 128
BT3: kết chuyển CP .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
18

Nợ TK 128

Có TK 60, 61, ...
3. Hạch tốn các nghiệp vụ làm giảm TSBĐ.
a. Giảm do thanh lý.
TSBĐ thanh lý là những TS hư hỏng khơng sử dụng được hay đã khấu
hao hết.
Nợ TK 28 : giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ TK 675 : ghi giá trị còn lại
Có TK 20, 21 : ghi ngun giá
b. Giảm do nhượng bán.
BT1: xố sổ TSBĐ.
Nợ TK 28 : giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ TK 675 : ghi giá trị còn lại
Có TK 20, 21 : ghi ngun giá
BT2: phản ánh số thu về từ bán TSBĐ.
Nợ TK 531,512 : số thu bằng tiền
Nợ TK 462 : số sẽ thu
Có TK 775 : giá bán khơng TVA
Có TK 4457 : TVA đầu ra
Lưu ý:
Đối với TSBĐ khi đã khấu hao hết kế tốn xố sổ:
Nợ TK 280
Có TK 20
III. KẾ TỐN KHẤU HAO TSBĐ
1. Khái niệm và ý nghĩa của khấu hao.

Trong q trình sử dụng dưới tác động của mơi trường tự nhiên, điều
kiện làm việc, tiến bộ KHKT, TSBĐ bị giảm giá trị và giá trị sử dụng. Sự giảm
giá trị của TSBĐ được gọi là sự hao mòn.
Hao mòn có 2 dạng là: Hao mòn hữu hình.
Hao mòn vơ hình.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
19

(hao mũn hu hỡnh l s gim giỏ tr ca TSB do b c sỏt, n mũn tng
b phn, h hng trong quỏ trỡnh s dng.
Hao mũn vụ hỡnh l s gim giỏ tr ca TSB do tin b ca KHKT ó
to ra nhng TS mi cú cựng tớnh nng, nng sut cao hn v giỏ c r hn).

thu hi li giỏ tr hao mũn ca TSB, dn phi tin hnh trớch khu
hao.
( Hao mũn: hin tng khỏch quan
Khu hao: bin phỏp ca ngi qun lý mang tớnh ch quan).

í ngha:
o V mt hinh t, khu hao cho phộp phn ỏnh c giỏ tr thc ca TS
ng thi lm gim li tc rũng ca dn vỡ khu hao tng ng ngha vi lói
gim.
o V mt ti chớnh: khu hao l vic hỡnh thnh 1 ngun vn ti tr cho
dn trong vic u t mua sm mi TS hay m rong phỏt trin dn.
o V mt thu: khu hao l 1 khon CP hp lý c tr vo li tc phỏt
sinh tớnh li tc chu thu.
2. Cỏc phng phỏp tớnh khu hao.
a. Khu hao u theo thi gian.










Theo quy nh ca ch K toỏn Phỏp: TSB c a vo s dng
ngy no thỡ tớnh khu hao t ngy y.



Mc khu hao phi
trớch hng nm

=

Nguyờn giỏ TSB

Thi gian sd c tớnh
T l khu hao bỡnh
quõn/nm
=
Mc khu hao phi trớch hng nm
Nguyờn giỏ TSB
ì
100%
(H s khu hao)
S khu hao phi
trớch nm
=
Nguyờn giỏ
TSB
ì
H s khu

hao (%)
ì
Thi gian sd
trong nm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
20


Trong đó thời gian sử dụng trong năm được xác định:
o Nếu TS được dùng trọn năm (1/1 → 31/12) thì thời gian sử dụng trong
năm = 1.
o Nếu thời gian sử dụng không tròn năm nhưng tròn một số tháng nào đó
thì thời gian sd trong năm = số tháng sd trong năm / 12 tháng.
o Nếu sd theo ngày thì số thời gian sd trong năm = số ngày sd trong năm /
360 ngày.

Phương pháp tính khấu hao đều là phương pháp áp dụng phổ biến và
được quy định bắt buộc trong chế độ KT Pháp.
VD:
Một ô tô vận tải của dn X được đưa vào sd ngày 1/8/N. Thời gian sd ước
tính là 5 năm.
Nguyên giá = 360.000 F
Lập bảng tính khấu hao cho TSBĐ trên.
.................................................
Tên TSBĐ: Ô tô vận tải.
Ngày tháng đưa vào sd: 1/8/N.
Phương pháp khấu hao: đều theo thời gian.
Thời gian sd ước tính: 5 năm.
Năm Nguyên giá Tỷ lệ
khấu hao

Số K.H
phải trích
K.H luỹ kế Giá trị còn lại
1/8/N
N + 1
N + 2
N + 3
N + 4
1/8/(N+5)
360.000
360.000
360.000
360.000
360.000
360.000
20%
20%
20%
20%
20%
20%
30.000
72.000
72.000
72.000
72.000
42.000
30.000
102.000
174.000

246.000
318.000
360.000
330.000
258.000
186.000
114.000
42.000
0

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
21


Bng trớch khu hao c lp tiờng cho tng TS khi a vo hot
ng. Bng ny sd trong sut thi gian sd TS.
b. Khu hao gim dn.

Theo phng phỏp ny s khu hao phi trớch hng nm c xỏc nh
theo giỏ tr cũn li ca TSB hng nm ì t l khu hao.

Phng phỏp ny ch ỏp dng trong phm vi KT Qun tr m khụng ỏp
dng trong phm vi KTTC c bit l KT thu.
3. Phng phỏp hch toỏn khu hao TSB.
a. Ti khon s dng.
28 l TK theo dừi trớch khu hao TSB.
N : phn ỏnh cỏc nghip v lm khu hao.
Cú : phn ỏnh cỏc nghip v lm khu hao.
SD cú: phn ỏnh s khu hao lu k.
Cú 2 tiu khon: 280 khu hao TSB vụ hỡnh.

281 khu hao TSB hu hỡnh.
68 niờn khon khu hao v d phũng l TK theo dừi CP khu hao.
N : phn ỏnh CP khu hao TSB v d phũng c tớnh vo CP
kinh doanh.
Cú : kt chuyn CP khu hao v d phũng sang TK kt qu.
b. Phng phỏp hch toỏn.

Khi tớnh v trớch khu hao TSB:
N TK 681 : s khu hao phi trớch.
Cú TK 280, 281

Khu hao gim: do thanh lý, nhng bỏn.
N TK 280, 281 : ghi theo giỏ tr hao mũn lu k.
N TK 675 : giỏ tr cũn li.
Cú TK 20, 21
VD:
Cho ti liu sau (ngy 31/12/98) ca cụng ty S.L (thnh lp ngy 1/1/96).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22

Ch tiờu S u nm 98 S cui nm 98
N Cú N Cú
Nh xng
Mỏy múc thit b cụng
nghip
Thit b vn phũng
Khu hao nh xng
Khu hao mỏy múc TBCN
Khu hao mỏy múc TBVP




24.000
40.000
14.400
240.000
150.000
46.000



36.000
62.500
23.100
Cỏc TSB nờu trờn c a vo sd t ngy thnh lp cụng ty. Ngoi ra
vo ngy 1/7/98 n v thu mua 1 mỏy cụng c (thit b cụng nghip) vi
nguyờn giỏ 30.000 F v 1 thit b VP c mua trong nm 98 vi nguyờn giỏ
10.000 F.
Yờu cu:
Xỏc nh h s khu hao cho cỏc TSB nờu trờn.
Ghi nht ký nghip v trớch khu hao cui nm 98.
Xỏc nh ngy mua thit b VP trong nm 98.
BI LM.
1) Xỏc nh h s khu hao cho cỏc TSB:
Nh xng =
%5%100*
000.240
000.24000.36
=



Thit b CN =
%67,16%100*
000.30000.150
2/000.40
=


Thit b VP =
%20%100
000.10000.46
2/400.14
=


(2 nm : t 1/1/96 31/12/97).
2) Ghi nht ký. N TK 681 : 43.200
Cú TK 2813 : 12.000
Cú TK 2815 : 22.500
Cú TK 2818 : 8.700
3) T l khu hao thit b VP = 20%.
S khu hao TBVP mi mua = 23.100 - 14.400 - 7.200 = 1.500
Thi gian sd =
912
%20000.10
500.1
=
ì
(thỏng).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

23

→ Ngày đưa vào sử dụng: 1/4/98.















CHƯƠNG III: KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO

I. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
1. Khái niệm.
Hàng tồn kho là 1 loại TSLĐ có thể ln chuyển qua kho mà dn mua về
với mục đích bán ra ngồi hay dùng để sản xuất sản phẩm, dịch vụ.
2. Ngun tắc đánh giá hàng tồn kho.

Ngun liệu, vật liệu, cơng cụ dụng cụ.

Sản phẩm dở dang.


Dịch vụ dở dang.

Sản phẩm tồn kho.

Hàng hố.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
24

3. Ngun tắc đánh giá hàng tồn kho.
 Ngun tắc chung: Hàng tồn kho ↑, ↓ hiện có được phản ánh theo giá
thức tế.
a. Xác định giá thức tế hàng nhập.

Hàng tăng do mua ngồi:



Tăng do tự sản xuất:
Giá thực tế là giá thành sản xuất của số hàng bao gồm CP vật liệu tiêu
hao, CP trực tiếp ≠ (CP nhân cơng), CP gián tiếp (CP sản xuất chung).

Tăng do nhận vốn góp:
Giá thực tế là giá do Hội đồng định giá xác định.
b. Giá thực tế xuất kho.

Phương pháp bình qn:
Bình qn cả kỳ dự trữ.
Bình qn sau mỗi lần nhập.

Phương pháp nhập trước xuất trước.

c. Xác định giá trị hàng tồn kho vào cuối niên độ Kế tốn:
Vào cuối niên độ KT sau khi kiểm kê xác định được số lượng hàng tồn
kho thực tế, KT quy đổi lượng hàng này theo thời giá cuối niên độ. Sau đó, so
sánh giữa thời giá và giá thực tế, nếu giá thực tế > thời giá thì dn phải lập dự
phòng ↓ giá hàng tồn kho, nếu giá thực tế < thời giá thì KT khơng ghi.
II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TỐN HÀNG TỒN KHO
Có 2 phương pháp hạch tốn hàng tồn kho:
Kê khai thường xun (KTQT).
Kiểm kê định kỳ.
Theo chế độ KT Pháp quy định hiện hành thì phương pháp KKĐK được
áp dụng trong phạm vi KTTC, còn phương pháp KKTX áp dụng trong phạm vi
KTQT.
Giá thực tế =
Giá mua thoả thuận
giữa người mua và
người bán.
+
Các CP ≠ PS
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
25

1. Hch toỏn hng tn kho theo phng phỏp KKK.
a. Hch toỏn nguyờn vt liu.

Ti khon s dng:
31 Nguyờn liu, vt t l TK theo dừi tr giỏ VL tn kho.
N: kt chuyn tr giỏ VL tn kho cui k c kt chuyn sang t TK
6031.
Cú: kt chuyn tr giỏ VL tn kho K.
SD n: phn ỏnh tr giỏ thc t VL tn kho.

603 chờnh lch tn kho theo dừi chờnh lch tn kho VL, vt t, hng
hoỏ.
N: Tr giỏ hng tn kho K.
Chờnh lch hng tn kho.
Cú: kt chuyn tr giỏ hng tn kho cui k.
Chờnh lch tn kho.

Phng phỏp hch toỏn:
Trong k khi mua VL:
N TK 601 : giỏ thc t
N TK 4456 : TVA u vo
Cú TK 531, 512 : tng giỏ thanh toỏn
Cú TK 401
Cui k:
Kt chuyn tng tr giỏ hng mua:
N TK 128
Cú TK 601
Kt chuyn tr giỏ hng tn kho K:
N TK 6031
Cú TK 31
Kt chuyn tr giỏ hng tn kho CK (trờn c s kim kờ):
N TK 31
Cú TK 6031
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×