Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
Tiết 1:
Ngày soạn : 14/08/2011
Chương I : ĐIỆN HỌC
Bài 1 :
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I: Mục tiêu:
- Nêu được cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc
của cườngđộ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I , U từ số liệu thực nghiệm
- Nêu được mối quan hệ về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn
- Mắc thành thạo mạch điện theo sơ đồ , sử dụng các dụng cụ đo , kỹ năng vẽ , xử
lý đồ thị
- Sử dụng được một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện
- Yêu thích môn học , hợp tác nhóm và cá nhân
II : Chuẩn bị:
- Bảng phụ , điện trở mẫu , ămpe kế , vôn kế , công tắc , dây dẫn , biến thế nguồn
III : Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra – Đặt vấn đề
Hoạt động của thầy
- Nêu yêu cầu về đồ dùng sách vở
Hoạt động của trò
- Học sinh nghe yêu cầu của giáo viên
- Giới thiệu chương trình vật lý 9
- Tìm hiểu mục tiêu của môn học và
- Giói thiệu yêu cầu chương
của chương
- Thống nhất cách chia nhóm , chuyển
phòng học
- Đưa ra các phương án
Đặt vấn đề
- Ở lớp 7 chúng ta đã biết đèn sáng
1
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
mạnh hay yếu phụ thuộc vào cường độ
dòng điện . Còn trong thực tế khi hiệu
điện thế tăng hay giảm thì độ sáng của
đèn cũng thay đổi theo . Vậy hiệu điện
thế và cường độ dòng điện có liên quan
gì với nhau ? Làm thế nào để kiểm tra
điều đó ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu vật dẫn
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I : Thí nghiệm
1 – Sơ đồ mạch điện
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu mạch điện
- Vẽ sơ đồ , kể tên , nêu công dụng của
hình 1.1 . Vẽ sơ đồ mạch điện
các bộ phận có trong sơ đồ
2 – Tiến hành thí nghiệm
- Yêu cầu học sinh đọc mục hai tìm
- Học sinh đọc mục hai , nêu mục tiêu ,
hiểu mục tiêu các bước tiến hành thí
các bước tiến hành thí nghiệm ỷêu cầu
nghiệm
nêu được :
+Mắc mạch điện tiến hành thí
nghiệm theo yêu cầu
+ Đo cường độ I tương ứng với U
đặt vào hai đầu dây dẫn
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo
+ Ghi kết quả vào bảng 1 – Trả lời
các bước đã tìm hiểu
câu hỏi C1
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo
- Nhận xét kết quả thí nghiệm của các
các bước đã nêu
nhóm khác
- Thảo luận nhóm đưa ra nhận xét :
2
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
Khi tăng hoặc giảm hiệu điện thế
- Thảo luận nhóm trả lời câu C1 và nêu
đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu
nhận xét
lần thì cường độ dòng điện qua dây
- Giáo viên thống nhất nhận xét
dẫn cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu
lần
Hoạt động 3 : Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế
- Giáo viên giới thiệu thông báo
1 – Dạng đồ thị
- Đặc điểm của đường biểu diễn sự phụ
- Học sinh đọc và tìm hiểu thông báo
thuộc của I vào U
trả lời câu hỏi yêu cầu nêu được :
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một
+ Là đường thẳng đi qua gốc toạ độ
vài cặp giá trị
+ Mỗi điểm ứng với một cặp U I
- Hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị
- Cá nhân vẽ đồ thị theo kết quả của
- Trả lời câu C2
nhóm mình
- Giáo viên giải thích sai số
- Trả lời câu C2
- Thảo luận nhóm đi đến kết luận
- Các nhóm thảo luận đi đén kết luận
yêu cầu nêu được :
2. Kết luận : Hiệu điện thé giữa hai
đầu dây dẫn tăng giảm bao nhiêu
lần thì ường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn tăng giảm bấy nhiêu lần
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của thầy
1-Vận dụng
Hoạt động của trò
- Hoạt động cá nhân trả lời yêu
- Trả lời các câu hỏi C3 C4 C5
cầu nêu được :
3
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
C3 : + U = 2,5 V I = 0,5A
2 – Củng cố
+ U = 3,5 V I = 0,7A
- Cường độ dòng điện chạy qua một dây
dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào
C4 :
KQđo
hai đầu dây dẫn đó
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường
độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua
4
Hiệu điện
Cường độ
Lần đo
thế (V)
dòng điện
1
2,0
0,1
2
2,5
0,125
3
0,4
0,2
4
5,0
0,25
5
6,0
0,3
C5 : Nêu được cách xác định
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
Tiết 2
Bài 2 :
Ngày soạn : 14/08/2011
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được đơn vị điện trở , vận dụng được công thức tính điện trở để giải
bài tập
- Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm
- Vận dụng được định luạt Ôm để giải một số bài tập đơn giản
- Sử dụng đúng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng
điện
- Vẽ sơ đồ mạch điện , sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của dây dẫn
- Cẩn thận kiên trì trong học tập
II : Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III : Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra – Đặt vấn đề
Hoạt động của thầy
1- Kiểm tra
Hoạt động của trò
Học sinh lên bảng trả lời các học sinh
Nêu kết luận về mối quan hệ giữa U & I.
khác lắng nghe , nhận xét , chữa vào
Từ bảng số liệu 1 hãy xác định thương số vở nếu sai
U/I . Từ kết quả trên hãy nêu nhận xét
Yêu cầu điền được kết quả vào bảng
KQ Hiệu
Cường
Tỷ số
2- Đặt vấn đề
đo điện thế
Với dây dẫn trong thí nghiệm ở bảng 1 .
Lần
Nếu bỏ qua sai số thì thương số U/I là
(V)
dòng
2,0
2,5
0,4
điện
0,1
0,125
0,2
đo
không đổi , với các dây dẫn khác thì có
1
2
3
như thế không ?
5
độ
U
I
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
4
5,0
0,25
5
6,0
0,3
Học sinh đưa ra cac nhận xét khác
nhau
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm điện trở
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I : Điện trở của dây dẫn
1 – Xác định thương số U/I đối với mỗi
- Yêu cầu học sinh dựa vào bảng 2 xác
dây dẫn
định thương số U/I đối với dây dẫn
- Học sinh tính thương số U/I đối với
nêu nhận xét trả lời câu hỏi C2
số liệu ở bảng 2 rút ra nhận xét trả lời
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông báo
câu hỏi C2
+ Công thức tính điện trở
2 - Điện trở
+ Ký hiệu của điện trở
- Tìm hiểu thông báo SGK
- Yêu cầu học sinh vẽ mạch điện có các
thiết bị để xác định điện trở của một
+ Công thức : R = U/I
+ Ký hiệu :
dây dẫn
- Hướng dẫn học sinh cách đổi đơn vị
điện trở
- So sáng điện trở của dây dẫn ở bảng 1
và bảng 2 nêu ý nghĩa của điện trở
+ Đơn vị : Ôm ( Ω )
- Học sinh vẽ sơ đồ mạch điện dùng
dụng cụ đo xác định R của một dây dẫn
-Từ kết quả cụ thể so sánh điện trở của
hai dây dẫn nêu được ý nghĩa của điện
trở
Hoạt động 3 : Phát biểu và viết công thức định luật Ôm
Hoạt động của thầy
- Giáo viên thông báo : Từ công thức
Hoạt động của trò
II : Định luật Ôm
- Học sinh tìm hiểu thông báo
- Công thức : I = U/R
6
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
R=
U
U
I=
Đây chính là biẻu
I
R
thức của định luật Ôm . Từ biểu thức
của địng luật hãy phát biểu thành lời
- Dựa vào công thức phát biểu thành lời
: Cường độ dòng điện trong một dây
dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa
hai đầu đây và tỷ lệ nghịch với điện trở
của dây dẫn đó
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của thầy
1-Vận dụng
Hoạt động của trò
- Hoạt động cá nhân trả lời yêu cầu
- Trả lời các câu hỏi C3 C4
nêu được
2 – Củng cố
- C3 :
- Địng luật Ôm : Cường độ dòng điện
+ Tóm tắt R = 12Ω I = 0,5 A U = ?
trong một dây dẫn tỷ lệ thuận với
+ Bài giải : áp dụng công thức I =
hiệu điện thế giữa hai đầu đây và tỷ
U
R
lệ nghịch với điện trở của dây dẫn
U = I.R U = 12 Ω . 0,5 A = 6V
đó I = U/R
- C4 : Vì cùng hiệu điện thế U đặt vào
- Điện trở của mọôt dây dẫn được xác
hai đầu dây dẫn khác nhau , do I tỷ lệ
với R nên R2 = 3 R1 nên I1 = 3I2
định bằng công thức : R = U/I
3 – Hướng dẫn về nhà
- Học bài làm bài tập sách bài tập
- Đọc mục : Có thể em chưa biết
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
- Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành
Kiểm tra 10 học sinh bằng phiếu học tập sau:
Điền đáp án đúng vào ô sau:
Đ/A
A
B
C
D
Câu
7
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
1
2
3
4
Bài 1. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 18V thì cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn là 0.6A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây tăng lên đến
54V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu ?
A. 1.8A
B. 3.6A
C.1.2A
D. 2.4A
Bài 2. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 2A khi nó được mắc vào hiệu
điện thế 12V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0.5A thì hiệu
điện thế phải là bao nhiêu ?
A - 18V
B - 15V
C- 12.5V
D- 150V
Bài 3. Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn là 0.3A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 3V thì khi đó
cường độ dòng điện qua nó có giá trị bao nhiêu ?
A.Tăng lên 3 lần
B. Giảm đi 3 lần
C. Giảm đi 2A
D. Bằng 0,2A
Bài 4. Dòng điện chạy qua một dây dẫn có cường độ 2.5A khi nó được mắc vào hiệu
điện thế 50V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn giảm xuống còn 1A thì
hiệu điện thế phải bằng bao nhiêu?
A. 10V
B. 40V
C. 30V
D. 20V
ĐÁP ÁN: Bài 1: A Bài 2: B
Bài 3: C Bài 4: D
Mỗi câu 2,5 điểm
Tiết 3
Ngày soạn: 20/08/2011
Bài 3: Thực hành :
XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY
DẪN BẰNG VÔN KẾ VÀ AMPE KẾ
8
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
I: Mục tiêu:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của dây dẫn
bằng vôn kế và ăm pe kế
- Mắc mạch điện theo sơ đồ
- Sử dụng đúng và thành thạo các dụng cụ đo : Vôn kế và ăm pekế
- Kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành
- Cẩn thận , kiên trtì , trung thực trtong hoạt động nhóm và cá nhân
- Biết cách sử dụng điện an toàn
- Hợp tác trong hoạt động nhóm , yêu thích môn học
II: Chuẩn bị:
- Đồng hồ đa năng , dây dẫn điện trở chưa biết giá trị , biến thế nguồn , ăm pe kế ,
vôn kế , công tắc, dây nối
III: Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra – Đặt vấn đề
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra
Hoạt động của trò
- Lớp phó báo cáo sự chuẩn bị bài của
- Lớp phó phụ trách học tập báo cáo sự
các bạn trong lớp
chuẩn bị bài ở nhàcủa học sinh
- Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi theo
- Trả lởi câu hỏi mục một trongbáo caó
yêu cầu của giáo viên
thực hành
- Vẽ được sơ đồ mạch điện
- Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm xác
định điện trở của một dây dẫn bằng vôn
kế và ăm pe kế
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
+ Gọi học sinh nhận xét câu trả lời
9
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
của bạn Giáoviên đánh giá phần
chuẩn bị bài của học sinh cả lớp nói
chung và đánh giá cho điểm học
sinh trên bảng
- Các học sinh vẽ sơ đồ mạch điện vào
vở nếu chưa vẽ được
Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Chia nhóm , phân công nhóm trưởng , - Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận
yêu cầu nhóm trưởng phân công công
dụng cụ thí nghiệm , phân công thưký
việccho các thành viên trong nhóm của
ghichép kết quả thí nghiệm và ý kiến
nhóm mình
thảo luận
- Nêu yêu cầu chung của tiết thực hành
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm
- Giao dụng cụ cho các nhóm
- Đọc kết quả đo đúng qui tắc
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thí
- Tất cả học sinh trong nhóm tham gia
nghiệm theo nộidung mục2
thí nghiệm hoạc theo dõi thí nghiệm
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ các nhóm
- Cá nhân hoàn thành mục a , b trong
tiến hành thí nghiệm đọc kết quả đo
báo cáo thực hành
chính xác
- Trao đổi hoàn thành nhận xét
- Yêu cầu các thànhviên trong nhóm
đều phải tham gia thí nghiệm
- Hoàn thành báo cáo thực hành. Trao
đổi nhóm để nhận xét về nguyên nhân
gây ra sai số trong kết quả đo
Hoạt động 3 : Tổng kết đánh giá - Hướng dẫn về nhà
1 - Tổng kết
- Giáo viên thu báo cáo thực hành
2 - Đánh giá
10
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
- Nhận xét rút kinh nghiệm về :
+ Thao tác thí nghiệm
+ Thái độ học tập của các nhom và cá nhân học sinh
+ ý thức kỷ luật của giờ thực hành
3 – Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại kiến thức về mạch điện nối tiếp và song song đã học ở lớp 7
- Nghiên cứu bài : Đoạn mạch nối tiếp
Tiết 4
Ngày soạn: 20/08/2011
Bài 4 : ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I: Mục tiêu:
- Suy luận để tính điện trở tương đương của doạn mạch gồm hai điện trở mắc nối
tiếp : Rtđ = R1 +R2 và hệ thức
U1
U2
=
R1
từ các công thức đã học
R2
- Mô tả đượccách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết
11
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải
các bài tập về đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp
- Kỹ năng sử dụng các dụng cụ đo
- Kỹ năng lắp ráp thí nghiệm , suy luận lậpluận lô jích
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng có liên quan
- Yêu thích môn học
II: Chuẩn bị:
- Điện trở mẫu 6Ω - 10 Ω - 16Ω , vôn kế , ăm pe kế , biến thế nguồn , công tắc ,
dây dẫn , bảng phụ
III: Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra – Đặt vấn đề
Hoạt động của thầy
1- Kiểm tra
Hoạt động của trò
HS : Trả lời câu hỏi của giáo viên
- Phát biểu và viết biểu thức định luật
Ôm
- Làm bài tập 2.1 SBT
2 - Đặt vấn đề
- Học sinh lên bảng chữa bài tập và trả
- Trong một đoạn mạch có hai điện trở
lời câu hỏi , các học sinh khác lắng
mắc nối tiếp, có thể thay hai điện trở
nghe, nhận xét chữa vào vở bài tập nếu
này bằng một điện trở khác sao cho
sai
cường độ dòng điện và hiệu điện thế
trong mạch vẫn không thay đổi được
- Học sinh đưa ra các dự đoán
không ?
Hoạt động 2 : Ôn lại các kiến thức liên quan tới bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
12
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
I – Cường độ dòng điện và hiệu điện
thế trong đoạn mạch nối tiếp
1 – Nhớ lại kiến thức cũ
- Trong đoạn mạch có hai bóng bóng
- Học sinh trả lời yêu cầu nêuđược :
đèn mắc nối tiếp cường độ dòng điện
+ Đ1 nt Đ2
qua mỗi đèn quan hệ với cường độ
+ U = U1 +U2 ( 2 )
I = I1 =I2 (1)
dòng điện dòng điện mạch chính như
2 - Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
thế nào ? hiệu điện thế qua mỗi đèn
nối tiếp
quan hệ với hiệu điện thế hai đầu đoạn
- Quan sát hình 4.1 . Trả lời câu C1 yêu
mạch như thế nào ?
cầu nêu được
- Trả lời câu C1
R1 nối tiếp R2 nối tiếp ăm pe kế
- Tìm hiểu thông báo
- Cá nhân đọc thông báo , hoàn thành
- Hoàn thành câu C2 vào vở
câu C2 vào vở yêu cầu nêu được
+ Từ định luật Ôm viết biểu thức
I1 =
cho I1nvà I2
+ Tìm mối quan hệ giữa I1 và I2
U1
R1
I2 =
U2
R2
I1 = I 2
U1/R1 = U2/R2 U1/U2 = R1/R2
Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính điện trở tương đương
của đoạn mạch mắc nối tiếp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II – Điện trở tương đương của đoạn
mạch nối tiếp
- Tìm hiểu thông báo
1 - Điện trở tương
- Tìm hiểu thông báo nắm được khái
niệm điện trở tương đương
2 – Công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc nối tiếp
- Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C3
- Hoàn thành câu C3
13
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
+ Viết biểu thức liên hệ giữa UAB
+ Vì : R1 nối tiếp R2 nên UAB = U1+
U1&U2
U2 IAB . Rtđ = I1.R1 + I2.R2 mà IAB
+ Viết biểu thức tính trên theo I
= I1 = I2 Rtđ = R1+ R2 đpcm
và R tương ứng
3 –Thí nghiệm kiểm tra
- Hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm
- Học sinh nêu cách kiểm tra theo nội
kiểm tra công thức điện trở tương
dung SGK
đương
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm thảo
- Tiến hành thí nghiệm
luận nhóm rút ra kết luận
4– Kết luận ; SGK
- Tìm hiểu thông báo
- Học sinh tìm hiểu khái niệm cường
độ dòng điện định mức
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của thầy
1-Vận dụng
Hoạt động của trò
- Hoạt động cá nhân trả lời yêu cầu nêu
- Trả lời các câu hỏiC4
được
+ Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C4
+ Cá nhân hoàn thành câu C4
+ Giáo viên làm thí nghiệm kiểm tra
+ Quan sát thí nghiệm kiểm tra của
- Cá nhân hoàn thành câu C5
giáo viên
- So sánh điện trở tương đương với
- Câu C5 :
điện trở thành phần
+Vì R1 nối tiếp R2 nên ta có
- Tìm hiểu phần mở rộng
Rtđ = R1 + R2 = 20Ω + 20Ω = 40Ω
2 – Củng cố:
+ Khi mắc thêm R3
Đối với đoạn mạch gồm hai
điện
RAC = R12 + R3 = 40Ω + 20Ω = 60Ω
Rtđ lớn hơn R mỗi thành phần
trở mắc nối tiếp :
- Cường độ dòng điện có giá trị như
- Mở rộng : Với ba điện trở mắc nối
tiếp ta có : Rtđ = R1 + R2 +R3
nhau tại mọi điểm : I = I1 =I2
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
14
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi điện trở thành phần U
= U1 +U2
- Điện trởp tương đương của đoạn
mạch bằng tổng hai điện trở thành
phần Rtđ = R1 + R2
- Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện
trở tỷ lệ thuận với điện trở đó U1/U2
= R1/R2
3 – Hướng dẫn về nhà
- Học bài làm bài tập sách bài tập
- Đọc mục : Có thể em cha biết
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
- Xem bài : Đoạn mạch song song
Giáo viên yêu câu HS làm bài tập trong phiếu học tập sau:
Điền đáp án đúng vào bảng dưới cùng
Câu 1: Chọn công thức sai trong các công thức dưới đây:
A. I =
U
R
B. R =
U
I
C. I = U.R
D. U = I.R
Câu 2: Trong đoạn mạch mắc nối tiép, công thức nào sau đây là sai?
A. U = U1 + U2 + .....+ Un
B. I = I1 = I2 = ........= In.
C. R = R1 + R2 + ........+ Rn
D. R = R1 = R2 = ........= Rn
Câu 3: Hiệu điện thế U = 10 V được đặt vào giữa hai đầu một điện trở có giá trị R =
25 Ω . Cường độ dòng điện chạy qua điện trở nhận giá trị nào sau đây là đúng?
A. I = 2,5 A
B. I = 0,4 A
C. I = 15 A
D. I = 35 A
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Ôm?
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của mỗi dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây dẫn, với điện trở của mỗi dây.
15
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây dẫn và điện trở của mỗi dây.
Đ/A
A
B
C
D
Câu
1
2
3
4
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Mỗi câu 2,5đ : câu 1: C;
câu 2: D ;
câu 3 : B ;
Tiết 5:
câu 4: A
Ngày soạn: 26/08/2011
Bài 5 : ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I: Mục tiêu:
- Suy luận để xây dựng được công thúc tính điện trở tương đương của đoạn mạch
1
1
1
I1 R2
gồm hai điện trở mắc song song R = R + R và hệ thức I = R từ các biểu thức
1
2
2
1
t
đã học
- Mô tả và tiến hành được các thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý
thuyết
16
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
- Vận dụng được một số kiến thức đã học để giải thích được một số hiện tượng và
giải bài tập về đoạn mạch song song
II: Chuẩn bị:
- Điện trở mẫu 6Ω - 12 Ω - 4Ω , vôn kế , ăm pe kế , biến thế nguồn , công tắc ,
dây dẫn , bảng phụ
III: Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra – Đặt vấn đề
Hoạt động của thầy
1.Kiểm tra
Hoạt động của trò
- Phát biểu định luật Ôm
- Học sinh lên bảng chữa bài tập và trả
- Làm bài tập 3,1,3.2 SBT
lời câu hỏi , các học sinh khác lắng
2.Đặt vấn đề:
- Trong một đoạn mạch có hai điện trở
nghe, nhận xét chữa vào vở bài tập nếu
sai
mắc nối tiếp, có thể thay hai điện trở
này bằng một điện trở khác sao cho
cường độ dòng điện và hiệu điện thế
trong mạch vẫn không thay đổi được
- Học sinh đưa ra các dự đoán
không ?
Hoạt động 2 : Nhận biết đoạn mạch gốm hai điện trở mắc song song
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I : Cường độ dòng điện và hiệu điện
thế trong đoạn mạch song song
- Trong đoạn mạch có hai bóng bóng
1 – Nhớ lại kiến thức cũ
đèn mắc song song cường độ dòng điện - Học sinh trả lời yêu cầu nêuđược :
qua mỗi đèn quan hệ với cường độ
+ Đ // Đ
1
2
dòng điện dòng điện mạch chính như
+ I = I1 +I2 (1)
thế nào ? Hiệu điện thế qua mỗi đèn
+ U = U1 =U2 ( 2 )
17
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
quan hệ với hiệu điện thế hai đầu đoạn
2 - Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
mạch như thế nào ?
song
- Trả lời câu C1
- Quan sát hình 4.1 . Trả lời câu C1 yêu
- Tìm hiểu thông báo
cầu nêu được
- Hoàn thành câu C2 vào vở
R1 nối tiếp R2 nối tiếp ăm pe kế
+ Từ định luật Ôm viết biểu thức
- Cá nhân đọc thông báo , hoàn thành
cho I1 I2
câu C2 vào vở yêu cầu nêu được
I1 =
U1
R1
I2 =
U2
R2
U1
I1
UR
R
I
R
R
= 1 = 1 2 = 2 => 1 = 2
U
I2
U 2 R1 R1
I 2 R1
2
R2
Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc song song
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II : Điện trở tương đương của đoạn
mạch nối tiếp
- Tìm hiểu thông báo
1 – Công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc nối tiếp
- Hoàn thành câu C3
+ Vì : R1 // R2 nên I = I1+ I2
- Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C3
+ Viết biểu thức liên hệ giữa UAB
U1&U2
=>
U AB U1 U 2
=
+
mà U1 = U2 =>
Rtd
R1 R2
1
1
1
RR
1 2
=> R = R + R => Rtd = R + R
td
1
2
1
2
+ Viết biểu thức tính trên theo I
3 –Thí nghiệm kiểm tra
và R tương ứng
- Học sinh nêu cách kiểm tra theo nội
dung SGK
18
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
- Hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm thảo
kiểm tra công thức điện trở tương
luận nhóm rút ra kết luận
đương
4– Kết luận ; SGK
- Tiến hành thí nghiệm
- Học sinh tìm hiểu khái niệm hiệu
điện thế định mức
- Tìm hiểu thông báo
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của thầy
1-Vận dụng
Hoạt động của trò
- Hoạt động cá nhân trả lời yêu cầu
- Trả lời các câu hỏi
nêu được
2 – Củng cố
C4: Vì quạt trần và đèn dây tóc có cùng
3 – Hướng dẫn về nhà
hiệu điện thế định mức là 220V nên
- Học bài làm bài tập sách bài tập
đèn và quạt được mắc song song vào
- Đọc mục : Có thể em cha biết
nguồn 220V để chúng hoạt động bình
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
thường
- Làm bài tập trong sách bài tập
C5:
+ Vì R1//R2 do đó điện trở tương đương
là :
1
1
1
1
1
1
=
+
=
+
=
=> Rtd = 15
R t R1 R2 30 30 15
+ Khi mắc thêm điện trở thứ ba tthì
điện trở tương đương RAC của đoạn
mạch là
1
1
1
1
1
1
=
+
=
+
=
=> RAC = 10Ω
RAC R12 R3 15 30 10
Giáo viên cho HS làm bài tập vào phiếu học tập :
19
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
Câu 1: Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch
mắc song song?
A. I = I1 + I2 + .....+ In
B. U = U1 = U2 = ..... = Un.
C. R = R1 + R2 + .....+ Rn.
D.
1
1
1
1
=
+
+ ..... +
R R1 R 2
Rn
Câu 2: Cho hai điện trở R 1 = 20 Ω , R2 = 30 Ω được mắc song song với nhau. Điện
trở tương đương R của đoạn mạch đó là:
A. 10 Ω
B. 50 Ω
C. 60 Ω
D. 12 Ω
Câu 3: Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng
điện chạy qua điện trở là 2A . Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng
điện là:
A. 3A
B. 1A
C. 0,5A
D. 0,25A
Câu 4: Nếu mắc hai điện trở song song R1 = 6 Ω và R2 = 12 Ω ta được một điện trở
tương đương có giá trị:
A. Nhỏ hơn 12 Ω . B. Nhỏ hơn 6 Ω .
C. Lớn hơn 6 Ω .
D. Lớn hơn 12 Ω .
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
Câu 1: C, Câu 2: D; Câu 3: A; Câu 4: B
Tiết 6
Bài 6 :
Ngày soạn: 26/8/2011
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I: Mục tiêu:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải đượcbài tập đơn giản về đoạn mạch gồm
nhiều nhất ba điện trở
- Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Sử dụng đúng các thuật ngữ
- Cẩn thận , trung thực trong học tập
II: Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III : Tổ chức các hoạt động dạy học:
20
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
Hoạt động 1:Tổ chức – Kiểm tra – Đặt vấn đề
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra
Hoạt động của trò
- Phát biểu và viết công thức biểu thức
định luật ôm
- Viết công thức biểu diễn mói quan hệ
- Học sinh lên bảng chữa bài tập và trả
giữa hiệu điện thế cường độ dòng điện
lời câu hỏi , các học sinh khác lắng
và điện trở trong đoạn mạch có các
nghe, nhận xét chữa vào vở bài tập nếu
điện trở mắc nối tiếp song song
sai
2. Đặt vấn đề
- Giới thiệu các bước giải bài tập
- Học sinh tìm hiểu các bước giải bài
tập
Hoạt động 2 : Giải bài tập 1
Hoạt động của thầy
- Đọc đề tóm tắt bài toán
Hoạt động của trò
- Cá nhân đọc đề , tóm tắt , giải bài
- Yêu cầu học sinh phân tích mạch điện theo các bước đã tìm hiểu
- Tìm hiểu các đại lượng đã cho , các
+ Tóm tắt: R1 = 5Ω UV = 6V IA= 5A
đại lượng chưa biết
A Rtđ R2 = ?
- Vận dụng các công thức đã học để
+ Bài giải: R1 nt R2
tìm các đại lượng chưa biết
Ia=IAB = 0,5A
- Thử lại kết quả tính được
a – Tính Rtđ : Theo đinh luật ôm ta
- Kết luận của bài
U
A nt R1 nt R2
6V
AB
có Rt = R = 0,5 A = 12 Ω
AB
Rtđ trong đoạn mạch là 12Ω
b- Vì R1 nt R2
21
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
=> Rt = R1 + R2 => R2 = Rt − R1 =
12Ω – 5Ω = 7Ω
Điện trở R2= 7Ω
Hoạt động 3 : Giải bài tập 2
Hoạt động của thầy
- Gọi hai học sinh lên bảng chữa , các
Hoạt động của trò
- Học sinh lên bảng chữa
học sinh khác làm vào vở
+ Tóm tắt : R1= 10Ω I1 = 1,2A
- Gọi học sinh nhận xét cách làm của
IA=1,8A UAB =? R2= ?
bạn
+ Bài giải
- Giáo viên nhận xét cách làm của học
a : A nt R1=> I1=1,2A
sinh
A nt ( R1//R2) => IA= IAB =1,8A
- Nếu học sinh đưa ra cách giải khác thì
Từ công thức :
giáo viên nhận xét phân tích đúng sai
u
=> U = I .R => U1 = I1R1
R
=> U1 = 1,2.10 = 12V
I=
b – Vì
R1 // R2 => I = I1 + I 2 =>
I 2 = I − I1 = 1,8 − 1,2 = 0,6 A
U 2 = 12V => R =
U 2 12V
=
= 20Ω
I 2 o,6 A
Hoạt động 4 : Giải bài tập 3
Hoạt động của thầy
- Gọi hai học sinh lên bảng chữa , các
Hoạt động của trò
- Học sinh lên bảng chữa
học sinh khác làm vào vở
+ Tóm tắt : R1= 15Ω UAB =12V R2=
- Gọi học sinh nhận xét cách làm của
R3=30Ω I1 = ? I2=? I3 = ? RAB=?
bạn
+ Bài giải
22
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
- Giáo viên nhận xét cách làm của học
a : A nt R1 nt ( R2//R3)
sinh
Vì R2//R3 nên
- Nếu học sinh đưa ra cách giải khác thì
giáo viên nhận xét phân tích đúng sai
R23 =
R2 R3
30.30
=
= 15Ω
R2 + R3 30 + 30
RAB = R1 + R23 = 15Ω + 15Ω = 30Ω
b – Tính I2và I3
I = U/R=>
I=
U
U
12V
=> I AB = AB
= 0,4 A
R
RAB = 30Ω
I!=IAB = 0,4A
I2 + I3 =I1
I2 + I3 = 0,4A
I2/I3 = R2/R3
I2/I3 =30Ω /30 Ω
=> I2 + I3 = 0,2A
Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của thầy
1 – Củng cố: Các bước giải bài tập vật
Hoạt động của trò
- Học sinh phân tích các dạng bài tập
lý
đã chữa
- Đọc đề tóm tắt bài toán
+ Bài 1 : Vận dụng với đoạn mạch gồm
- Phân tích mạch điện
hai điện trở mắc song song
- Tìm các công thức có liên quan đến
+ Bài 2 : Vận dụng với đoạn mạch gồm
đại lượng cần tìm
- Vận dụng các công thức đã học để
giải bài toán
hai điện trở mắc nối tiếp
+ Bài 3 : Vận dụng cho đoạn mạch hỗn
hợp
- Kiểm tra biện luận kết quả
3 – Hướng dẫn về nhà
- Học bài làm bài tập sách bài tập
23
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
- Đọc mục : Có thể em cha biết
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
- Xem bài : Sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài dây dẫn
Hướng dẫn HS làm bài 6.4SBT:
- vẽ sơ đồ mạch điện
- cường độ dòng điện trong mạch nối tiếp có đặc điểm gì? I1 = I2 = I
- cường độ dòng điện có giá trị nào thì phù hợp cho cả hai bóng ( không quá giá trị
định mức ) ? I = 0,36A
- Hiệu điện thế của mạch là bao nhiêu ? U =U1 + U2 ?
- so sánh U với 220V.
Tiết 7:
Ngày soạn: 02/09/2011
Bài 7 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI
DÂY DẪN
I: Mục tiêu:
- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện , và vật liệu làm
dây dẫn
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố khi cố định
các yếu tố khác
- Suy luận và kiểm tra sự phụ thuộc điện trở của dây dẫn vào chiều dài của dây dẫn
đó
24
Giáo án vật Lý 9 - Lương Văn Minh - Trường THCS Bính Thuận
- Nêu được điện trở của một dây dẫn có cùng tiết diện và chất liệu thì phụ thuộc
vào chiều dài
- Mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo đểđo điện trở của dây dẫn
- Trung thực có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II : Chuẩn bị:
- Am pe kế, vôn kế, biến thế nguồn, công tắc, dây dẫn , dây điện trở , bảng cắm,
bảng phụ
III : Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Tổ chức – Kiểm tra – Đặt vấn đề
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra
- Chữa bài tập 6.2
- Nêu các kết luậnvề đoạn mạch có hai
điện trở mắc nối tiếp
2. Đặt vấn đề
- Học sinh lên bảng chữa bài tập và trả
- Với mỗi dây dẫn điện trở là không
lời câu hỏi , các học sinh khác lắng
đổi vậy điện trở của mỗi dây dẫn phụ
nghe, nhận xét chữa vào vở bài tập nếu
thuộc như thế nào vào bản thân dây dẫn sai
đó ?
- Học sinh đưa ra các dự đoán
Hoạt động 2 : Tìm hiểu điện trở của dây dẫn
phụ thuộc vào những yếu tố nào
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – Xác định được phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào một trong
25