Giáo án Tiếng việt 4
Tập đọc (Tiết 67)
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201...
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng
rành mạch, dứt khoát.
- Hiểu nội dung bài:Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho
con người hạnh phúc, sống lâu (trả lời dược các câu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : thống kê , thư giãn , sảng khoái, điều
trị ...
3. Thái độ: GD HS luôn yêu cuộc sống và mang lại tiếng cười cho mình.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng - em lên bảng đọc và trả lời nội dung
bài thơ bài " Con chim chiền chiện "và trả bài .
lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Luyện đọc, tìm hiểu bài:
- Lớp lắng nghe .
- Gọi HS dọc toàn bài
- GV phân đoạn dọc nối tiếp:
- 1 HS đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu...đến mỗi ngày cười 400
- HS theo dõi
lần .
+ Đoạn 2 : Tiếp theo ... đến làm hẹp mạch
máu .
+ Đoạn 3 : Tiếp theo cho đến hết .
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
(3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
HS . Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
- HS đọc, nêu chú giải sgk
* Tìm hiểu bài:
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao - Lắng nghe .
đổi và trả lời câu hỏi.
- Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ ?
- Vì khi ta cười thì tốc độ thở của con
người tăng lên đến 100 ki - lô - mét một
giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một
chất làm con người có cảm giác thoái
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
mái, thoả mãn...
- Nói lên tác dụng tiếng cười đối với
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời cơ thể con người.
câu hỏi.
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho
bệnh nhân để làm gì ?
- Để rút ngắn thời gian diều trị bệnh
- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì ?
nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời - Tiếng cười là liều thuốc bổ .
câu hỏi.
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn
ra ý đúng nhất ?
- Ý đúng là ý b. Cần biết sống một cách
+ Đoạn 3cho em biết điều gì?
vui vẻ .
- Ghi nội dung chính của bài.
- Người có tính hài hước sẽ sống lâu
- Gọi HS nhắc lại .
hơn .
* Đọc diễn cảm:
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm lại
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
nội dung
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo
hướng dẫn của giáo viên .
Tiếng cười là liều thuốc bổ ... , cơ thể sẽ
tiết ra một số chất làm hẹp mạch máu .
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
truyện .
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho
bài học sau .
- HS cả lớp .