Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

BT luyện thi TN & ĐH Hóa năm 2011 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.3 KB, 3 trang )

wWw.VipLam.Info
ON TAP 22
1. Một hợp chất được tạo thành từ các ion X + và Y22-. Trong phân tử X2Y2 có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 164. Trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 23, tổng số hạt proton,
nơtron, electron trong ion X+ nhiều hơn trong ion Y22- là 7 hạt. X, Y là nguyên tố nào sau đây
A. Na và Cl
B. Na và O
C. K và O
D. Li và O
2. Trong một lớp electron thứ n có bao nhiêu phân lớp electron?
A. 2
B. n
C. n2
D. không xác định được
Cho các nguyên tố X, Y, Z. Tổng số hạt trong các nguyên tử lần lượt là 16, 58 và 78. Sự chênh lệch giữa số khối và nguyên tử
khối không vượt quá 1 đơn vị. Các nguyên tố X, Y, Z lần lượt là nguyên tố nào sau đây:
A. B, K, Fe
B. Be, Na, Al
C. N, Li, Ni
D. tất cả đều sai.
3. Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu 2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?
A. 1,2.
B. 2,0.
C. 1,5.
D. 1,8.
4. Dãy gồm các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
A. Mg, Zn, Cu.
B. Al, Fe, Cr.
C. Fe, Cu, Ag.
D. Ba, Ag, Au


5. Cho 2,4 gam Mg tan hoàn toàn vào 200 gam dung dịch H 2SO4, hạ nhiệt độ dung dịch thu được thấy có một lượng MgSO 4.7H2O,
kết tinh tách ra khỏi dung dịch, khi đó nồng độ muối trong dung dịch còn 2%. Khối lượng muối MgSO 4.7H2O là
A. 8,5 gam
B. 17 gam
C. 34 gam
D. 12 gam
6. Dùng CO để khử m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được 0,4 mol CO2 và hỗn hợp rắn X (gồm 4 chất). Hòa tan hết X cần 0,9 lít
dung dịch HCl 1M thấy có 0,25 mol khí thoát ra. Giá trị m là
A. 60 gam
B. 40 gam
C. 80 gam
D. 32 gam
7. Cho m gam hỗn hợp X gồm K và Al tác dụng với nước dư thu được 0,25 mol khí. Nếu cho m gam X tác dụng với dd Ba(OH) 2
dư thu được 0,4 mol khí (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). m có giá trị là
A. 12,8 gam
B. 16 gam
C. 18 gam
D. 10,95 gam
8. Dùng CO khử m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được 1,1 gam CO2 và khối lượng rắn gồm 3 oxit. X phản ứng vừa đủ với 0,25 lít
dung dịch H2SO4 loãng 0,5 M. Giá trị của m là A. 8 gam
B. 4 gam
C. 1,6 gam
D. 3,2 gam
9. Hòa tan hết 3,2 gam oxit M2On trong lượng vừa đủ H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem
làm lạnh, thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất 70%. Xác định công thức muối ngậm nước đó.
A. CuSO4.5H2O
B. Al2(SO4)3.18H2O
C. Fe2(SO4)3.9H2O
D. ZnSO4.7H2O
10. Cho phương trình phản ứng đã cân bằng sau: a As2S3 + b KClO4 → c H3AsO4 + d H2SO4 + e KCl. Tổng a + b bằng

A. 28
B. 36
C. 48
D. 34
11. Hòa tan hỗn hợp Mg và Al vừa đủ vào dd HNO 3 được dd X và V lít N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ dd NaOH
1M vào dd X, thấy khi dùng hết 45 ml hoặc 65 ml đều thu được 1,26 gam kết tủa (biết Mg(OH) 2 kết tủa hết trước khi Al(OH)3 bắt
đầu kết tủa trong dd kiềm). Thì % khối lượng của Mg trong hỗn hợp là
A. 42,86%.
B. 57,14%%.
C. 36,00%.
D. 69,23%.
12. Cho 0,1 mol CO từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 4 gam một chất oxit sắt đến khi phản ứng hoàn toàn hỗn hợp khí thu
được sau phản ứng có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 20. Công thức oxít sắt và thành phần phần trăm CO 2 theo thể tích trong hỗn hợp
khí sau phản ứng lần lượt là
A. FeO; 75%
B. Fe2O3; 75%
C. Fe2O3; 65%
D. Fe3O4; 75%
13. Cho 16,9 gam hỗn hợp muối cacbonat M 2CO3 và muối hiđrocacbonat MHCO3 (M là kim loại kiềm) phản ứng hoàn toàn HCl
dư thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Kim loại M là A. K
B. Na
C. Li
D. Rb
14. Hòa tan vừa đủ oxit kim loại M có công thức MO vào dung dịch H 2SO4 loãng có nồng độ 4,9 % được dung dịch chỉ chứa 1
muối tan có nồng độ 7,69 %. Kim loại M là
A. Fe
B. Mg
C. Cu
D. Ni
15. Cho phương trình phản ứng đã cân bằng sau: a M + b HNO3 → c M(NO3)n + d NxOy + e H2O. Giá trị b là

A. 6nx-2ny
B. 3nx-ny
C. 12nx-4ny
D. 8nx-4ny
16. Hỗn hợp khí X gồm metan, etilen, axetilen. Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam X, khí CO2 thu được cho hấp thụ vào 1 lít dung dịch
NaOH 2M, sau thí nghiệm nồng độ dung dịch NaOH là 0,2 M (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Mặt khác 2,24
lít X (đktc) tác dụng vừa hết với dung dịch có chứa 19,2 gam brôm. Thành phần phần trăm thể tích CH4 trong hỗn hợp là
A. 20 %
B. 40 %
C. 60%
D. 80%
17. Cho phương trình phản ứng đã cân bằng sau: a CuS2 + b HNO3 → c Cu(NO3)2 + d H2SO4 + e N2O + f H2O. Tổng a + b bằng
A. 22
B. 24
C. 26
D. 30
18. Hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức, có (C, H, O). Lấy 0,2 mol hai este này phản ứng với 250 ml dung dịch NaOH 1 M, khi
phản ứng hoàn toàn nhận thấy este vẫn còn dư, sản phẩm thu được gồm một andehit và hai muối hữu cơ. Hai este là.
A. RCOOCH=CH2 và R’COOC6H5
B. RCOOCH=CH-R’ và RCOOC6H5
C. RCOOCR’=CH-R’’ và RCOOC6H5
D. RCOOCH=CH2 và R’COOCH=CH2
19. Cho hỗn hợp X gồm 1 ancol no, đơn chức và một ancol đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượng m gam. Khi nạp m
gam hỗn hợp vào 1 bình kín Y dung tích 6 lít và cho X bay hơi ở 136,50C. Khi X bay hơi hoàn toàn thì áp suất trong bình là 0,28
atm. Nếu cho m gam X este hóa với 45 gam axit axetic với hiệu suất phản ứng đạt h%. Khối lượng este thu được theo m là:
A. [(2m + 4,2)h]/100
B. [(1,5m + 3,15)h]/100
C. [(m + 2,1)h]/100
D. kết quả khác.
20. Hợp chất hữu cơ M (C,H,O) chứa một nhóm chức trong phân tử không tác dụng với Na nhưng tác dụng với dung dịch NaOH

có thể theo tỷ lệ mol 1:1 hoặc 1:2. Khi đốt cháy 1 mol M thu được 7 mol CO2. Công thức cấu tạo M là
A. C2H5COOC2H5
B. HCOOC6H5
C. C6H5COOH
D. C3H7COOC3H7
21. Để thủy phân 25,4 gam este X được tạo nên từ ancol đa chức và axit đơn chức cần dùng 200 gam dd NaOH 6%. Mặt khác, khi
thủy phân 6,35 gam X bằng xút thì được 7,05 gam muối duy nhất. Công thức phân tử của X là
A. (CH2=CHCOO)3C3H5 B. (CH2=CHCH2COO)2C6H12
C. CH2=CH(COOC3H5)3 D. (CH2=CH-CH2COO)3C3H5
22. Một hợp chất hữu cơ X có công thức C 3H9O2N. Cho X phản ứng với dd NaOH dun nóng nhẹ được muối Y và khí Z là xanh
giấy quỳ tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn (to,xt) tạo thành CH4. Công thức cấu tạo X là
1


wWw.VipLam.Info
A. C2H5-COO-NH4
B. CH3COONH4
C. CH3COOH3NCH3 D. C, B đúng
23. Cho các chất metanol (X), nước (Y), etanol (Z), axit axetic (T), phenol (E). Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm (-OH)
của phân tử xếp theo chiều tăng dần nòa sau ?
A. X, Y, Z, T, E
B. E, Y, X, Z, T
C. Y, X, Z, T, E
D. Z, X, Y, E, T
24. Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit
sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:
A. (1), (2), (3) và (4).
B. (1), (3), (4) và (6).
C. (3), (4), (5) và (6).
D. (2), (3), (4) và (5).

25. Cho m gam hỗn hợp X gồm NH3, CH5N, C2H7N, biết số mol NH3 bằng số mol C2H7N. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu
được 20,16 lít CO2 (đktc) và a gam nước. Giá trị m và a lần lượt là
A. 13,95 và 16,2
B. 40,5 và 27,9
C. 16,2 và 13,95
D. 27,9 và 40,5
26. Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại
hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T.
B. X, Y, T.
C. X, Y, Z.
D. Y, Z, T.
27. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO 2, 12,6 gam hơi nước và 69,44 lít
khí N2. Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, nitơ chiếm 80% thể tích. Giá trị m và amin là
A. 9, C2H7N
B. 9, CH5N
C. 18, CH5N
D. 18, C2H7N
28. Thủy phân hoàn toàn pentapeptit X ta thu được cac amino axit A, B, C, D và E. Thủy phân hoàn toàn X ta thu được các đi
peptit BD, CA, DC, AE và tripeptit DCA. Trật tự các gốc amino axit trong phân tử X là
A. BDCAE
B. ABCDE
C. DCABE
D. CAEBD
29. Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 8.
B. 7.
C. 5.
D. 4.
30. Cho phương trình phản ứng đã cân bằng sau: a Cu2FeSx + b O2 → c Cu2O + d Fe3O4 + …Giá trị b

A. 6x + 7
B. 6x + 13
C. 3x + 7
D. 6x + 3
31. Amino axit X chứa 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH 2. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với 270 ml dd NaOH 0,5M, cô cạn dd thu
được 15,4 gam chất rắn. CTPT có thể có của X là
A. C4H10N2O2. B. C5H12N2O2. C. C5H10NO2. D. C3H9NO4.
32. Trung hòa 62 gam dung dịch của một amino đơn chức bậc 1 có nồng độ 5% bằng dung dịch HCl 0,5 M thu được dung dịch X.
Dung dịch X có gía trị pH là
A. 7.
B. >7.
C. <7.
D. 0
33. Một hợp chất hữu cơ X mạch thẳng có công thức phân tử là C 3H10O2N2. X tác dụng với kiềm tạo thành khí làm xanh quì tím
ẩm. X có công thức phân tử nào sau đây ?
A. H2NCH2CH2COONH4 B. CH3CH(NH2)COONH4 C. H2NCH(NH2)COOH
D. A và B đúng
34. M là một dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C 7H9NO2 1mol. M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau khi cô cạn
thu được 144g muối khan. Công thức cấu tạo của M là công thức nào sau đây
A. CH3C6H4NO2
B. HOCH2C6H3(OH)NH2 C. C6H5COONH4
D. kết quả khác
35. Một muối X có công thức C 3H10O3N2. Lấy 14,64g X cho phản ứng hết với 150ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được phần hơi và chất rắn. Trong phần hơi có một chất hữu cơ Y (bậc 1). Trong chất rắn chỉ là một hợp chất vô cơ.
Công thức phân tử của Y là
A. C2H5NH2
B. C3H7NH2
C. C3H7OH
D. CH3NH2
36. Hợp chất P có công thức phân tử C 4H11O2N, khi cho P vào dung dịch NaOH loãng, đun nóng nhẹ thấy bay ra khí K làm xanh

giấy quì tím ẩm. Axit hoá dung dịch còn lại sau phả ứng bằng dung dịch H 2SO4 loãng, rồi chưng cất thu được một chất hữu cơ. P
có thể có công thức cấu tạo là:
A. CH3COOH3NCH2CH3 B. C2H5COOH3NCH3
C. HCOOH3NCH2CH2CH3 D. tất cả đều đúng.
37. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng CTPT là C3H7NO2. Khi phản ứng với dd NaOH, X tạo ra H 2NCH2COONa và chất hữu
cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
A. CH3OH và NH3.
B. C2H5OH và N2.
C. CH3NH2 và NH3.
D. CH3OH và CH3NH2.
38. Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
39. Hai chất hữu cơ X và Y có cùng công thức C3H4O2. X phản ửng với Na2CO3, ancol etylic và phản ứng trùng hợp. Y phản ứng
với dung dịch KOH, biết rằng Y không tác dụng được với kali. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. C2H5COOH và CH3COOCH3
B. HCOOH và CH2=CH-COOCH3
C. CH2=CH-CH2-COOH và CH3COOCH=CH2
D. CH2=CH-COOH và HCOOCH=CH2
40. Hợp chất hữu X có chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử là C 8H14O4. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH thu
được một muối và hỗn hợp 2 ancol Z và T. Phân tử ancol T có số nguyên tử các bon nhiều gấp đôi phân tử ancol Z. Khi đun nóng
Z với H2SO4 đặc, thu được một olefin và T cho 2 olefin đồng phân. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3OOC-(CH2)3-COOC2H5
B. C2H5OOC-(CH2)2-COOC2H5
C. C2H5OOC-(CH2)2-COOC3H7
D. C2H5OCO-COOCH2CH(CH3)2
41. Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C 7H12O4. Biết X chỉ có 1 loại nhóm chức, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ 200 gam dd
NaOH 4% thì thu được một ancol Y và 17,80 gam hỗn bợp 2 muối. CTCT của X là.
A. CH3OOC-COOC2H5

B. CH3COO-(CH2)2-OOC2H5
C. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5
D. tất cả đều sai
42. Khi xà phòng hóa 2,18 gam X có CTPT C 9H14O6 đã dùng 40ml dd NaOH 1M. Để trung hòa lượng xút dư sau phản ứng phải
dùng hết 20ml dd HCl 0,5M. Sau phản ứng xà ứng hóa người ta thu được ancol no Y và 1 muối natri của axit hữu cơ. Biết rằng
11,50 gam X ở thể hơi chiếm thể tích bằng thể tích của 3,75 gam etan (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). Cho các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. CTCT của ancol Y ? A. C2H4(OH)2
B. C3H5(OH)3
C. C3H6(OH)2 D. C4H7(OH)3
43. Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 2,64 gam khí cacbonic và 1,08 gam nước. Biết X là este hữu cơ
đơn chức. Este X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối có khối lượng phân tử bằng 34/37 khối lượng phân tử của este. Cho
1 gam este X tác dụng với nước. Sau một thời gian, trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy cần đúng 45 ml. Xác định
tỷ lệ % este chưa bị thủy phân:
A. 50%
B. 60%
C. 67,7%
D.33,3%
2


wWw.VipLam.Info
44. Đốt cháy hoàn toàn 0,336 lít C3H8 (đktc) bằng lượng oxi vừa đủ. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 35 ml dung dịch Ca(OH) 2
1M. Sau khi hấp thụ khối lượng dung dịch
A. tăng 0,56 gam
B. tăng 3,06 gam
C. giảm 0,35 gam
D. tăng 1,98 gam
45. Trộn lẫn 100 ml dd NaHSO 4 1M với 100 ml dd KOH 2M được dd X. Cô cạn dd X thì số chất thu được tối đa và tổng khối
lượng lần lượt là
A. 3 chất; 22,6 gam

B. 3 chất; 21,4 gam
C. 4 chất; 21,4 gam D. 4 chất; 18,6 gam

3



×