Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Ôn Tập sinh 9 thi vào 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.08 KB, 57 trang )

bdhsg sinh 9

Bài 1:CáC QUI LUậT DI TRUYềN CủA MENĐEN
I.Mục tiêu:
-HS nắm đợc một số thuật ngữ đợc dùng trong nghiên cứu di truyền
-Nêu đợc đối tợng nghiên cứu ,phơng pháp nghiên cứu di truyền củaMENDEN
-Phát biểu đợc quy luật 1,nội dung ,giải thích,ý nghĩa của quy luật 1
-Vận dụng lý thuyết vào giải bài toánthuận trong di truyền
-Rèn luyện kỹ năng nói ,phát biểu,trình bàyvấn đề đặt ra trong sinh học
II,Nội dung
1,Các thuật ngữ thờng dùng
-Tính trạng:là đặc điểm về cấu tạo ,hình thái,sinh lícủa cơ thể đợc biểu hiện ra bên
ngoài
-Tính trạng trội hoàn toàn:là hiện tơng gen trội át hoàn toàn gen lặn->thể dị hợp có kiểu
hình t rội
- Tính trạng trội không hoàn toàn:là hiện tơng gen trội át không hoàn toàn gen lặn->thể
dị hợp kiểu hình trung gian gữa tính trạng trội và tính trạng lặn
-Tính trạng tơng phản:là hai tính trạng đối lập nhau<biểu hiện của hai tính trạng trái ngơc nhau>
-Tính trạng tơng ứng:là những biểu hiện khác nhau của cùng một tính trạng
(là sự biểu hiện của cùng 1 tính trạng)
-Dòng thuần:đồng hợp tử về kiểu gen,đồng nhất về kiểu hình
2,Phơng pháp nghiên cứu độc đáo của MENĐEN
-Độc đáo vì:+Chọn đối tợng đúng
+Phơng pháp nghiên cứu đúng
A:Đối tợng
-Tự thụ phấn nghiêm ngặt->dễ tạo dòng thuần
-Thời gian sinh trởng ngắn(3tháng)
Có nhiều tính trạng tơng phản dẫn đến dễ theo dõi kết quả
B: Phơng pháp phân tích con lai
-Chọn các cặp đực cái,thuần chủng,tơng phản về 1 hoặc nhiều căp tính trạng
-Cho các cặp đực,cái lai với nhau ->theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp đực cái


-Dùng toán xác suất thống kê để phân tích các số liêu thu đợc ->rút ra quy luật di truyền
của các tính trạng đó ở con cháu
3,Lai phân tích(nội dung,ý nghĩa)
Khái niệm :là lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần kiểm tra genvới cơ thể mang tính
trạng lặn
+Nếu F1 đồng tính->tính trạng trội đem lai là đồng hợp tử
Sơ đồ:P :AA(đỏ) ì aa(trắng)->100%Aa(đỏ)
+Nếu F1 phân tính ->tính trạng trội
4,Phát biểu qui luật ,nội dung,giải thích,ý nghĩa quy luật di truyền của MENĐEN
Quy luật
-Khi lai hai cơ
thể đực cái
khác về một
cặp tính trạng
tính chất tơng
phản thì F1
đồng tính F2
phân li kiểu
hình:3 trội 1
lặn

Nội dung
_Do sự phân
li của các cặp
NTDT trong
sự hình thành
giao tử nên
mỗi giao tử
chỉ chứa 1
NTDT


Giải thích
_Các NTDT
không hoà trộn
vào nhau
Do sự phân li và tổ
hợp của các cặp
_NTDT(gen)quy
định cặp tính trạng
tơng phản thông
qua quy trình phát
sinh giảo tử và thụ
tinh

ý nghĩa
_Tơng quan trội lặn
rất phổ biến tính
trạng trội là tốt -> tập
trung gen trội về một
kiểu gen-> giống tốt
_Xác đinh tơng quan
trội lặn nhờ phơng
pháp phân tích thế hệ
lai
_Xác định độ thuần
chủng của giống

5.Cách viết giao tử
Yêu cầu HS viết giao tử của cơ thể:AA,Aa,aa
-Hớng dẫn HS có 2 cách viết:

+Cách 1 :nhân đơn thức với đơn thức,đơn thức với đa thức
1


bdhsg sinh 9

+Cách 2:viết sơ đồ hình cành cây
-Từ các VD rút ra qui luật
+Nếu KG có 1 cặp gen dị hợp->giao tử:
7.bài tập trắc nghiệm
a.Bài tập trắc nghiệm
-Cho học sinh làm bài trắc nghiệm ở sách
+Nâng cao SH9:câu 1,2,3,4,5,6,7,8,9\ 18,19
+Ôn tập SH9: câu 1,2,3,4,5,6,7,8,9\16,17
+Luyện tập và nâng cao:câu 1,2,3,4,5,6\23
b.Bài tập thuận
-Là dang BT đã biết tính trội ,lặn ,KH của P .Từ đó đi tìm KG,Khcủa F và lập sơ đồ lai
-Cách giải
+Bớc 1: Dựa vào đề bài ,quy ơc gen trội ,gen lặn
+Bơc 2:Từ KH của P -> biện luận xđ KG của P
+Bớc 3:Lập sơ đồ lai ,xác định KG,KH ở con lai
*VD1_SGK\10
+Vì P thuần chủng,F1:100% cá kiếm mắt đen->mắt đen trội so với mắt đỏ
+Gọi gen A qui định tính trạng mắt đen
gen a qui định tính trạng mắt đỏ
Pt\c:mắt đen AA ,mắt đỏ aa
Sơ đồ:P:AA(đen) ì aa(mắt đỏ)->.
*VD2:
ở chuột lông đen trội so với lông trắng.Khi cho chuột đực lông đen giao phối với chuột
cái lông trắng thì kết quả giao phối sẽ ntn?

HDG :
-Qui ớc:gen D qui định lông đen
:gen d qui định lông trắng
-Đực lông đen có KG:DD hoặc Dd,cái lông trắng có KG:dd
-Có 2 sơ đồ lai:
+P:DD(đen) ì dd(trắng)
Hoặc P: Dd(đen) ì dd(trắng)
*VD3:ở đậu hà lan thân cao là tính trạng trội so với thân thấp
a.Khi cho đậu hà lan thân cao giao phấn với nhau,F1 100% thân cao.Xác định kiểu gen
của bố mẹ và lập sơ đồ lai
b.Nếu cho F1 trong phép lai trên lai phân tích thì kết quả sẽ nh thế nào?
HDG
a.Gọi gen A qui định thân cao
gen a qui định thân thấp
do F1 100%A_ thân cao ->1 bên P luôn cho 1giao tử A,1 bên P luôn cho 1 giao tử A,a
-Sơ đồ lai:
P:AA ì AA ->F1:AA(100% thân cao)
Hoặc P:AAì Aa ->F1:1AA:1Aa(100% thân cao)
VD4:ở cà chua tính trạng quả đỏ trội so với tính trạng quả vàng.Cho cà chua thuần
chủng quả đỏ thụ phấn với cây cà chua quả vàng
a.Xác định kết quả ở F1 ,F2
b,Cho cà chua F1 với cà chua quả đỏ F2 kết quả nh thế nào?
HDG
a.-Qui ớc :gen A qui định tính trạng quả đỏ
gen a qui định tính trạng quả vàng
-Pt\c:quả đỏ có kiểu gen AA, quả vàng có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:P AA(đỏ) ì aa(vàng)
2



bdhsg sinh 9

.
F2:1AA: 2Aa : 1aa
(3 đỏ)
(1vàng)
b.Qủa đỏ F2 có kiểu gen là:AA , Aa
+Trờng hợp 1:Aa
ìAA
+Trờng hợp 2:Aa
ì Aa
IV.Hớng dẫn về nhà
-Học thuộc qui luật 1(qui luật,nội dung,giải thích, ý nghĩa),các thuật ngữ trong di truyền
-Nắm đợc các bớc giải 1 bài toán thuận và vận dụng làm thành thạo các bài toán
-Tìm hiểu:hiện tợng trội không hoàn toàn,lai phân tích,so sánh hiện tợng trội không
hoàn toàn-trội hoàn toàn
*BàI TậP
Bài 1:ở lúa tính trạng thân cao là trội so với thân thấp.Hãy xác định kết quả lai ở F1
trong các phép lai sau
P1:Cây caoìcây cao
P2:Cây cao ìcâthấp
P3:Cây thấpì cây thấp
Bài 2:
ậ bò lông đen trội so với lông vàng.cho lai bò lông đen với bò lông đen ->con xuất hiện
lông vàng.Biết rằng tính trạng màu lông do 1 cặp gen qui định.Hãy giải thích kết quả và
viết sơ đồ lai
Bài 2:

các qui luật di truyềncủa menđen(tiếp)
-lai một cặp tính trạng-


I.Mục tiêu:
-Tiếp tục hoàn thiện kiến thức về 2 qui luaatj di truyền của menđen
-Aps dụng giải các bài toán thuận ,nghịch trong lai 1 cặp tính trạng
-Rèn luyện kĩ năng phân tích,so sánh,tổng hợp,trình bày bài toán
II.Nội dung
1.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1:phát biểu qui luật ,nội dung,giải thích,ý nghĩa của qui luật phân li?Lấy VD và
viết sơ đồ lai minh hoạ.
Câu 2:Phát biểu qui luật,nội dung,giải thích,ý nghĩa của qui luật phân li độc lập?lấy VD
và viết sơ đồ lai minh hoạ.
_Câu 3:gọi 1 HS lên bảng làm bài
Gọi gen A qui định tính trạng lông đen
gen a qui định tính trạng lông vàng
_Bò đực long đen có kiểu gen: AA, Aa
_Bò cái long trắng có kiểu gen:aa ->nhận từ 1a và 1a ->P:Aa ìAa
Sơ đồ lai:P AaìAa ->..
2.Bài mới:
A:Lí thuyết
Câu 1:ở ruồi giấm thân xám cánh dài:BBVV.Xác định kiểu gen,kiểu hình của ruồi giấm
Trả lời:
_Kiểu gen:BBVV là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể
_Kiểu hình:thân xám,cánh dài làtổ hợp ..
Câu 2:
Cho các kiểu gen sau đây:DD, dd, DDCC ,Dd, Cc,DdCc, EE ,Ee, ee ,DdCcEe
Xác định thể đồng hợp,thể dị hợp?
Trả lời:
_Thể đồng hợp:DD,dd,DDCC,EE,ee(kiểu gen chứa cặp gen gồn 2 alen tơng
ứng giống nhau)
3



bdhsg sinh 9

_ Thể dị hợp:Dd,DdCc,Ee,DdCcEe(kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 alen tơng ứng khác
nhau)
Câu 3:Để xác định độ thuần chủng của giống cây cần phải làm gì?
Trả lời:
_Ta tiến hành phép lai phân tích
+Khái niệm:giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang
tính trạng lặn
+Kết quả:phép lai là đồng tính thì tính trạng trội kiểm tra là thuần chủng
Sơ đồ lai:P AA(cao) ì aa(thấp) ->100%Aa(cao)
Nếu phép lai là phân tính thì tính trạng cần kiểm tra không thuần chủng.Sơ đồ
lai:P Aa(cao) ìaa(thấp) ->50%Aa:50%aa
Câu 4:Nêu điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân li?
Trả lời:
_Pt\c về cặp tính trạng tơng phản
_Tính trạng trội phải trội hoàn toàn
_Số cá thể thu đợc ở các thế hệ lai để phân tích phải đủ lớn
Câu 5:So sánh định luật đồng tính và định luật phân li?
Trả lời:
*Giống nhau:
_Đều phản ánh sự di truyền của 1 cặp tính trạng
_Đều chỉ đúng khi tính trạng trội phải trội hoàn toàn
_Pt\c về cặp tính trạng tơng phản
*Khác nhau:
Định luật đồng tính
Định luật phân tính
_Phản ánh kquả ở con lai F1

_Phản ánh kquả ở con lai F2
_F1đồng tính là tính trạng trội,tính
_F2 phân li theo tỉ lệ trung bình
trạng lặn không xuất hiện
là:3trội :1lặn
_F1 chỉ xuất hiện 1 kgen dị hợp:Aa
_F2 xuất hiện 3 kgen với tỉ
lệ:1AA:2Aa:1aa
_Kết quả kiểu hình ở F1 đều nghiệm Kết quả kiểu hình ở F2 chỉ nghiệm
đúng với mọi số lợng xuất hiện ở F1
đúng khi số con lai thu đợc phải
đủ lớn
Câu 6:Hiện tợng tính trạng trội hoàn toàn là gì?Hãy nêu VD và lập sơ đồ lai minh hoạ từ
P ->F2 của phép lai 1 tính với tính trội hoàn toàn
Trả lời:
*Khái niệm :là hiện tợng gen trội át hoàn toàn gen lặn ,dẫn đến thể dị hợp biểu hiện
kiểu hình trội
*Lấy VD(HS tự lấy)
*Lập sơ đồ lai minh hoạ(xác định kiểu gen ,kiểu hình)ở F1 ,F2
Câu 7:
Hiện tợng tính trạng trội hoàn toàn là gì?Hãy nêu VD và lập sơ đồ lai minh
hoạ từ P ->F2 của phép lai 1 tính với tính trội không hoàn toàn
Trả lời:
*Khái niệm:là hiện tợng gen trội át không hoàn toàn gen lặn ->thể dị hợp biểu hiện kiểu
hình trung gian giữa tính trạng trội và tính trạng lặn
*VD và lập sơ đồ lai minh hoạ(HS tự hoàn thiện)
_Gợi ý:lấy vd màu hoa ở cây giao phấn
Câu 8:So sánh phép lai 1 cặp tính trạng trong 2 trờng hợp tính trội hoàn toàn và tính trội
không hoàn toàn về cơ sở,cơ chế và kết quả ở F1 ,F2
Trả lời:

*Giống nhau:
_Cơ sở:đều có hiện tợng gen trội lấn át gen lặn
_Cơ chế:quá trình di truyền của tính trạng đều dựa trên sự phân li của cặp gen trong
giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử
4


bdhsg sinh 9

_Kết quả:+Nếu Pt\c ->F1 đồng tính ->F2 phân li tính trạng
+F1 đều mang kiểu gen dị hợp
+F2 đều có 1 đồng hợp trội:2 dị hợp:1 đồng hợp lặn
*Khác nhau:
Điểm
Tính trội hoàn toàn
Tính trội ko hoàn toàn
_Cơ sở
_Gen trội át hoàn toàn gen _Gen trội át không
lặn
hoàn toàn gen lặn
_Kết quả
_F1 Đồng tính.
_F1 đồng tính
_F2:3 trội:1 lặn
_F2 1 trội :2 trung
gian:1 lặn
B_Bài tập.
Chữa tiếp BT thuận
_Bài 3_36 bài toán\ 20
Ngời ta thực hiên 3 phép lai sau ở đậu HL:

1,Phép lai1:P: thân caoì thân cao F1
2,Phép lai 2:P thân cao ì thân thấp F1:120 thân cao
3,Phép lai 3:P thân caoì thân thấp F1:61 thân cao:59 thân thấp
_Cho biết thân cao trội so với thân thấp.Hãy biện luận và lập sơ đồ lai
HDG
_Hớng dẫn HS cách trình bày bài toán:
+Xác định tính trội ,lặn
+Qui ớc gen
+Viết sơ đồ lai
_Gọi gen A(cao) ,gen a(thấp)
a. Xảy ra các trờng hợp sau:
TH1:P AA(cao) ì AA(cao)
TH2:P AA(cao) ì Aa(cao)
TH3:P Aa(cao) ì Aa(cao)
b.Ta có F1 đồng tính ,thân thấp có kiểu gen :aa P:thân cao :AA
P:AA(cao)ì aa(thấp)
c.thân cao:thân thấp=61:59 1:1 ->là phép lai phân tích
P:AA(cao) ì aa(thấp)
*Dạng 2:Bài toán nghịch
_L à dạng bài tập dựa vào kết quả lai để xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ
lai
_Trờng hợp 1:nếu biết tỉ lệ phân tính ở con lai
+Bớc 1:căn cứ vào tỉ lệ phân tính ở con laikiểu gen của P
+Bớc 2:Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả(có thể căn cứ vào tỉ lệ phân tính ở con lai
để xác định tính trạng trội ,lặn)
_Trờng hợp 2:nếu không biết tỉ lệ phân tính ở con lai
Căn cứ vào kiểu gen của F đẻ suy ra loại giao tử mà F nhận từ bố và mẹ xác định kiểu
gen của P lập sơ đồ lai kiểm nghiệm
VD1:Trong phép lai giữa 2 cây lúa thân cao với nhau có kết quả:3018 hạt cho cây thân
cao,1004 hạt cho cây thân thấp

Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên(vd- 36BTDT\12)
HDG
_Xét:cao:thấp=3018:10043:1.Theo qui luật 1 của MENĐEN thì cao trội so với thấp
_Qui ớc:gen A(cao) ,gen a (thấp)
Tỉ lệ F1 :3cao:1thấp =4(tổ hợp giao tử)=2 ì2 P cho 2 loại giao tử P dị hợp
Aa
5


bdhsg sinh 9

_Sơ đồ lai:P:Aa(cao)ì Aa (cao).
VD2:ở bí tính trạng quả tròn trội so với quả dài .Khi cho giao phấn giữa P quả tròn với
quả dài F1:100% quả dẹt
a.Những kết luận có thể rút ra đợc từ phép lai trên là gì?Lập sơ đồ minh hoạ
b.Nếu cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau .Hãy lập sơ đồ lai của F1
c.Có cần kiểm tra tính thuần chủng hay không thuần chủng của 1 cá thể nào đó hay
không?Vì sao?
HDG
a.Tính trạng quả dẹt là tính trạng trung gian giữa tròn và dàitính trạng hình dạng của
bí tuân theo qui luật trội không hoàn toàn
_Qui ớc:gen A(tròn) ,gen a (dài)quả tròn có kiểu gen:AA ,quả dài aa
_Sơ đồ lai:P AA(tròn)ì aa(dài)F1:100%Aa(dẹt)
b.F1ìF1 :Aa (dẹt) ìAa (dẹt)
F2:1AA(tròn):2Aa(dẹt) :1aa(dài)
c.Không cần kiểm tra vì quả tròn, dài luôn thuần chủng ,quả dẹt có tính trạng trung gian
mang kiểu gen dị hợp
VD3:ở ngời mắt nâu trội so với mắt xanh(trội hoàn toàn)
Trong 1 gia đình bố mẹ đều mắt nâu,trong các con sinh ra có 1 con gái mắt xanh .Biện
luận và lập sơ đồ lai giải thích

HDG
_Do mắt nâu là trội so với mắt nâu
_Qui ớc:gen B ( mắt nâu) ,gen b (mắt xanh)
_Con gái mắt xanh bb nhận 1 giao tử b từ bố,1 giao tử b từ mẹ
Mà P đều mắt nâu P đều có kiểu gen :Bb
_Sơ đồ lai:P Bb(nâu)ì Bb (nâu)
III,Hớng dẫn về nhà:
_Học thuộc và nghiên cứu kĩ các câu hỏi liên quan tới 1 cặp tính trạng trong cả trội
hoàn toàn và trội không hoàn toàn
+Qui luật1 và nội dung qui luật 1
+Qui luật trội không hoàn toàn
+Phép lai phân tích
_Nắm chắc và áp dụng đợc các bớc giải bài toán thuận,nghịch trong lai 1 cặp tính trạng
_Làm bài tập:bài 11,13,14,19 -36BTDT/40,44,46,50
Bài 3:
Lai hai cặp tính trạng
I: Mục tiêu:
-Củng cố lí thuyết của phần lai hai cặp tính trạng trên cơ sở câu hỏi lí thuyết và trắc
nghiệm:quy luật phân li độc lập,giải thích ,ý nghĩa
-áp dụng lí thuyết giải bài toán thuận trong lai 2 cặp tính trạng
-Rèn luyện kĩ năng tổng hợp,so sánh,lam bài tập sinh học
II:Nội dung:
A.Lí thuyết 1.
Quy luật PLĐL
Nộ dung
Giải thích
ý nghĩa
-Khi lai hai cơ
-Các cặp
-Các NTDT khong

-Sự PLĐL giao tử
thể P khác về cặp NTDT(cặp
trọi lẫn vào nhau
và tổ hợp tự do
tính trạng thuần
gen)đã PLĐL -Do sự phân li và tổ
chủng tơng phản trong QT phát hợp của các cặp NTDT quá trình thụ tinh
là cơ chế tạo ra các
PLĐL,thì F2 có tỉ sinh giao tử
(gen) quy định cặp
BDTH
lệ mỗi KH bằng
tính trạngtơng phản
tích các tính
thông qua QT phát
trạng hợp thành
sinhgiao tử và thụ tinh

F2 có tỉ lệ mỗi KH
6


bdhsg sinh 9

2: Sự DTĐL của các cặp tính trạng là gì ? Nguyên nhân của hiện tợng nói trên và cho
vd để chứng minh?
Trả lời:
a: Sự DTĐL của các cặp tính trạng
-Là hiện tợng các cặp tính trạng di truyền không thuộc vào nhau.Sự di truyền của cặp
tính trạng này độc lập với sự di truyền của các cặp tính trạng khác

b.Nguyên nhân:
-Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.Vì vậy trong
giảm phân, các cặp gen này PLĐL cùng với các cặp NST mang chúng, trong thụ tinh
các cặp gen lại có khả năng tổ hợp tự do với nhau
c.VD:Pt/c vàng trơnì xanh nhăn (giao phấn)
F1:100% Vàng ,trơn
F1ìF1 :vàng trơn ì vàng ,trơn
F2:9 V-T: 3V-N: 3X-T :1X-N
-Qua kết quả trên thấy ở P, F1 gen qui định hạt vàng tổ hợp với gen qui định hạt
trơn,xanh với nhăn .Tuy nhiên do các gen PLĐL và tổ hợp tự do nên xuất
hiện 2 kiểu hình mới :xanh-trơn và xanh- nhăn
-Có thể khái quát sự xuất hiện kiểu hình do sự PLĐL và tổ hợp tự do của các gen qui
định các tính trạng
(V-X) (T-N)= 2ì2 =4 KH.
Câu 3
Phát biểu qui luật PLĐL và nêu các điều kiện nghiệm đúng của qui luật PLĐL của các
cặp tính trạng?
Trả lời:
-Qui luật:khi lai 2 cơ thể
-Điều kiện nghiệm đúng:
+Các cặp P phải thuần chủng về các cặp tính trạng đợc theo dõi
+Tính trạng trội phải trội hoàn toàn
+Số lợng cá thể thu đợc ở thế hệ lai đem phân tích phải đủ lớn
+Các cặp gen qui định các cặp tính trạng phải PLĐL với nhau(nằm trên các cặp NST
khác nhau)
Câu 4
So sánh ĐLPL với ĐLPLĐL vvề 2 cặp tính trạng?
Trả lời:
*Giống nhau:
-Đều có các điều kiện nghiệm đúng giống nhau:

+Pt/c về cặp tính trạng đợc theo dõi
+T2 trội phải trội hoàn toàn
+Số lợng cá thể thu đợc phải đủ lớn
-ở F2 đều có sự phân li T2 (xuất hiện nhiều kiểu hình)
-Cơ chế của sự di truyền các tính trạng đều dựa vào sự phân li của các cặp gen trong
giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử
*Khác nhau:
ĐLPL
ĐLPLĐL
-Phản ánh sự di truyền của 1 cặp T2
-Của 2 cặp T2
-F1dị hợp 1 cặp gen(Aa)2 giao tử
-F1dị hợp 2 cặp gen(AaBb)4
giao tử
-F2 Có 2 loại KH:3trội:1 lặn
-F2 có 4 loại KH:9 :3 :3 :1
-F2 không xuất hiện BDTH
-F2 xuất hiện BDTH
-F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen
-F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen
Câu 5:Nêu khái niệm và lấy VD về BDTH?Vì sao BDTH là nguồn nguyên liệu quan
trọng đối với chọn giống và tiến hoá?
Trả lời:
7


bdhsg sinh 9

*Khái niệm:các kiểu hìn khác của P do sự PLĐL của các cặp tính trạng đã đa đến sự tổ
hợp lại các tính trạng của P BDTH

*VD:đậu hà lan thuần chủng:V-T ì X-N
F1.F2
Có BDTH:V-N ,X-T
*BDTH là nguồn nguyên liệu..vì:
-Vì BDTH tạo ra ở sinh vật nhiều kiểu gen ,kiểu hình tăng tính đa dạng ở sinh vật
+Trong tiến hoá:tính đa dạng ở sinh vật là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc
tự nhiên và giúp cho loài có thể sinh sống và phân bố rộng rãi
+Trong chọn giống:tính đa dạng ở sinh vật giúp con ngời dễ dàng chọn ,giữ lại các
đặc điểm mà nhà sản xuất muốn.
Câu 6:câu hỏi trắc nghiệm
-Câu 9,10,11- Sinh học nâng cao/19 ,20
-Câu 4,1118- Ôn tập sinh học 9/17 ,18
-Câu hỏi trắc nghiệm chơng I Luyện tập và nâng cao kiến thức sinh học 9/
23,24,25
B,Bài tập
I,Luyện tập dạng lai 1 cặp tính trạng
Bài 1:
ở chuột Pt/c đuôi cong ì đuôi thẳng(t/c) F1 :100% chuột đuôi cong .
Biết rằng tính trạng hình dạng đuôi chuột do 1 cặp gen qui định
a.Xác định tính trạng trội,tính trạng lặn
b.Cho F1 giao phối với chuột đuôi thẳng .Viết sơ đồ lai ở F2
c.Nếu lai 2 giống chuột cho kết quả 3 cong:1 thẳng. Pcó kiểu gen,kiểu hình nh thế nào?
HDG
a.Pt/c mà F1 :100% cong cong là trội so với thẳng
Qui ớc gen lập sơ đồ lai xác định F1
b.F1:Aa (cong) ì aa(thẳng)..
c.F2:Cong: thẳng=3: 1 Theo qui luật 1 của MENĐEN
P đều dị hợp: Aa ì Aa ..
Bài 2:ở ngời ,T2 mắt nâu(N),mắt xanh(n).Xác định kiểu gen của P và các con trong các
trờng hợp sau:

-TH1:P mắt nâu ,sinh ra mắt xanh
-TH2: mắt nâu , mắt xanh sinh ra con mắt xanh
-TH3: mắt xanh, cha biết màu mắt sinh ra con mắt nâu.
HDG
Ngời mắt nâu có kiểu gen:NN hoặc Nn,mắt xanh:nn
a.TH1:con mắt xanh (nn)nhận 1n của bố, 1n của mẹP có n
P mắt nâu đều có N P: Nn ìNn
b.TH2:Bố mắt nâu, mẹ mắt xanh con mắt xanh
-Con mắt xanh có kiểu gen nn nhận 1n từ bố, 1n từ mẹ
-Mẹ mắt xanh có kiểu gen: nn cho con 1 giao tử duy nhất là n
-Bố mắt nâu phải có kiểu gen Nn
c.TH3: xanh ì (?)con nâu
- xanh (nn) cho con 1n
-Con mắt nâu kiểu gen phải chứa gen N gen này do mẹ cho kiểu gen của mẹ là:
NN hoặc Nn
Bài 3: ở bắp hạt vàng là trội so với hạt trắng,T2 màu hạt do 1 cặp gen qui định
a.Cho lai bắp hạt vàng không thuần chủng với nhauF1 cho 4000 hạt bắp các
8


bdhsg sinh 9

loại. tính số lợng mỗi loại hạt bắp thu đợc ở F1
b.Làm thế nào để xác định đợc bắp hạt vàng thuần chủng
HDG
a.Qui ớc gen:..
Bắp hạt vàng không thuần chủng có kiểu gen: Aa
-Sơ đồ lai: P AaìAa
F1:1AA :2Aa :1aa
3/4vàng : 1/4trắng

+Hạt vàng:3/4.4000 =3000(hạt)
+Hạt trắng:1/4 .4000 =1000(hạt)
b.Dùng phép lai phân tích..
II.Bài toán thuận:ĐLPLĐL
Cho biết kiểu hình của P Xác định kiểu gen ,kiểu hình ở đời con
-Bớc 1:xác định tơng quan trội ,lặn ở từng tính trạng ,qui ớc gen(QL1)
-Bớc 2:xác định sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạngtìm ra qui luật di truyền
chi phối viết kiểu gen của P(Nếu tích tỉ lệ tính trạng =tỉ lệ kiểu hình bài ra PLĐL)
-Bớc 3:xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp tính trạng
-Bớc 4: xác định kiểu gen ở P
-Bớc 5: viết sơ đồ lai
*Những lu ý:
-Các gen PLĐL Các gen nằm trên các NST khác nhau
-F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tính trạng hợp thành nó
-Các tỉ lệ cơ bản:
+1:1 lai phân tích 1 cặp tính trạng: Aa ìaa
+3:1 QL1: lai 1 cặp T2: Aa ìAa(trội hoàn toàn)
+1:2:1 QL1: lai 1 cặp T2: Aa ìAa(trội không hoàn toàn)
+9:3:3:1QL2 lai 2 cặp tính trạng: AaBb ìAaBb(trội hoàn toàn)
+(3:1) (1:2:1) QL2 lai 2 cặp tính trạng: AaBb ìAaBb(1 cặp trội hoàn toàn,1 cặp
trội không hoàn toàn)
Bài 1:Bò t/c : đen, không sừng giao phối với bò vàng, có sừng. F1ìF1. Xác định kiểu
gen, kiểu hình ở bò con F2. Biết rằng 2 T2 trên DTPLĐL và mỗi gen qui định 1 tính
trạng
HDG
-Xác định tính trạng trội là :đen,không sừng
-Qui ớc: +Gen A(đen) , a(vàng)
+Gen B(không sừng) ,b(có sừng)
-P t/c: đen, không sừng AABB
Vàng,có sừng aabb

Sơ đồ lai : PF1F2
AB
Ab
aB
ab




AB
Ab
aB
ab

AABB
AABb
AaBB
AaBb

AABb
AAbb
AaBb
Aabb

AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
9


AaBb
Aabb
aaBb
aabb


bdhsg sinh 9

Tỉ lệ KG:
1AABB
1AAbb
1aaBB
1aabb
2AABb
2Aabb
2aaBB
4AaBb
2AaBB
Tỉ lệ KH:
9Đen, không sừng : 3đen, sừng :3vàng,không sừng : 1vàng, sừng
Bài 2:
ở lợn ,gen T (trắng), t (lông đen) , D (thân dài) , d (thân ngắn). Biết hai cặp gen quy
định hai cặp tính trạng trên nằm trên hai cặp NST đồng dạng khác
a. xác định sự p.tính về KG ,KH ở F2, khi lai giống lợn thuần chủng mầu lông trắng thân
dài lợn lông đen ,thân ngắn.
b.Nêu phơng pháp xác định lông trắng ,thân dài thuần chủng ở F2
HDG
a. -Quy ớc gen
-P thuần chủng : TTDD (trắng , dài)ìttdd(đen ,ngắn)
F1F2...

b.Bằng phép lai phân tích:lợn trắng,dài ìlợn đen,ngắn con:100% lợn trắng,dài
t/c:TTDD
III.Hớng dẫn về nhà:
-Nắm chắc kiến thức ,học thuộc qui luật 2,nội dung qui luật2 của Menđen
-Nghiên cứu kĩ các câu hỏi liên quan tới lai 2 cặp tính trạng
-Vận dụng làm bài toán thuận khi lai 2 cặp tính trạng
-Làm bài tập:
Bài 1: ở lúa,gen A qui định cây cao,gen a qui định thân thấp.Gen B(tròn) ,gen b(dài)
Cho lai 2 giống lúa với nhau đời con F1 thu đợc 4 loại kiểu hình:
37.5% cao,tròn
12.5% thấp,tròn
37.5% cao,dài
12.5% thấp,dài
Hãy xác định :
a.QLDT chi phối phép lai
b.KG và KH của P
c. Viết sơ đồ lai từ P đến F1
Bài 2: ở táo có 3 loại màu:đỏ,hồng,xanh.Biết rằng tính trạng màu quả là do 1 cặp gen
qui định
a.Xác định tính trạng trội ,lặn
b.Khi lai táo màu hồngcon có:96 quả đỏ :183 quả hồng :95 quả xanh
c.Chọn cây P đem lai có kiểu gen nh thế nào để F1 thu đợc 100% táo màu hồng

Bài 4: Lai hai cặp tính trạng( tiếp theo)
I.Mục tiêu:
-Củng cố lí thuyết về lai 2 cặp tính trạng,bài toán thuận trong lai 2 cặp tính trạng
-áp dụng kiến thức làm bài toán nghịch về lai 2 cặp tính trạng
-Kiểm tra,đánh giá kiến thức HS ở phần QLDT của Menđen
-Rèn kĩ năng phát hiện vấn đề,trình bày bài tập sinh học
I-.Nội dung

10


bdhsg sinh 9

A.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa 2 bài tập
Bài 1:Theo bài ra ta có:
Gen A: cây cao
gen a: cây thấp
Gen B: hạt tròn
gen b: hạt dài
a. Xác định QLDT chi phối phép lai: 3 cao, tròn: 3 cao, dài: 1 thấp, tròn: 1thấp, dài
cao 37,5% + 37,5% 3
=
=
QL1:P Aa(cao) ì Aa(cao)
thap 12,5% + 12,5% 1
tron 37,5% + 12,5% 1
=
=
F1:
Theo phép lai phân tích: P Bb( tròn)bb(dài)
dai 37,5% + 12,5% 1

F1:

Ta có F1(cao:thấp) (tròn:dài)=(3:1) (1:1)=3:3:1:1 các tính trạng trên di truyền độc lập
với nhau P : AaBb (cao, tròn) ì Aabb(cao, dài)
-Viết sơ đồ lai.

Bài 2:
a.Khi lai P : táo hồng ì táo hồng con (F1) 96 Đỏ: 183 hồng: 95xanh
1đỏ: 2hồng: 1xanh
tuân theo qui luật trội không hoàn toàn, táo màu hồng là kiểu hình trung gian.
b.Xét 2 trờng hợp:
*TH1:đỏ là trội, xanh là lặn
-Qui ớc: gen A(đỏ) là trội, gen a(xanh) là lặn
-Từ tỉ lệ:1:2:1P có kiểu gen là:Aa(hồng)
P :Aa(hồng) ì Aa(hồng)
*TH2: xanh là trội, đỏ là lặn
P :Aa(hồng)ì Aa(hồng)
c.F1: 100% Aa(hồng). Nó nhận từ P 1 giao tử A, 1 giao tử a
*TH1:P :AA(đỏ) ì aa(xanh)
*TH2: P:AA(xanhì
aa(đỏ).
B.Bài mới:
Bài toán nghịch PLĐL
Giả thiết cho kết quả lai ở đời con xác định kiểu gen, kiểu hình ở P
-Bớc 1:xác định tơng quan trội, lặn
-Bớc 2:qui ớc gen
- Bớc3:xét tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con trên từng tính trạng để kiểu gen của P
-Bớc 4:xác định kiểu gen của P
-Bớc 5: viết sơ đồ lai để xác định kiểu gen,kiểu hình ở con
Bài 1:ở chuột lông đen(A), trắng(a), lông xù(B), trơn(b). Hai tính trạng phân li độc lập
P:ìF1Có 28 đen-xù, 9 đen-trơn, 10 trắng-xù, 3trắng-trơn
-Xác định kiểu di truyền(kiểu gen) và kiểu hình của P, F1(không viết sơ đồ lai)
HDG
Ta có: F1: 9 đen-xù, 3 đen-trơn, 3 trắng xù :1 trắng- trơn
den
28 + 9 3

=
=
trang 10 + 3 1
xu
28 + 10 3
=
=
+
tron
9+3
1

+

P: Aa(đen) ì


P: Bb(xù) ì

Aa(đen)
Bb(xù)

Pdị hợp 2 cặp gen:AaBb
P(Aa ìAa)(Bb ìBb)
11


bdhsg sinh 9

1

1
1
2
1
AA:2/4Aa: aa)( BB: Bb: bb)
4
4
4
4
4
1
2
= AABB: AABb
16
16
3
1
3
1
Kiểu hình của P là:( A_: aa)( B_: bb)
4
4
4
4
9
3
3
1
= A_B_: A_bb: aaB_: aabb
16

16
16
16
9
3
3
1
đen,xù: đen,trơn: trắng ,xù: trắng ,trơn
16
16
16
16

Vậy kiểu gen của P là:(

Bài 2:ở bí tính trạng hình dạng là:tròn,dài.Tính trạng màu hoa:vàng ,trắng.Mỗi cặp tính
trạng nói trên đều do 1 cặp gen qui định.Cho lai 2 cây bí cha biết kiểu hình ở F1có:
56,25%tròn,hoa vàng
18,75%dài,hoa vàng
18,75%tròn,hoa trắng
6,25%dài,hoa trắng
a.Xác định tính trạng trội ,lặn
b.Tìm qui luật di truyền chi phối
c.Xác định kiểu gen,kiểu hình của P.Viết sơ đồ lai minh hoạ
HDG
a.F1:9tròn,vàng:3tròn,trắng:3dài,vàng:1dài,trắng
tron 56,25% + 18,75% 3
=
=
18,75% + 6,25% 1

dai
vang 56,25% + 18,75% 3
=
=
trang 18,75% + 6,25% 1

tròn là trội và dài là lặn
vàng là trội,trắng là lặn

b.Ta có(tròn:dài)(vàng:trắng)=(3:1)(3:1)=9:3:3:1hai tính trạng di truyền theo
QLDTĐL
c.Qui ớc: genB (tròn), gen b(dài), D(vàng), d(trắng)
F1:tròn: dài=3:1P : Bb ìBb
Vàng:trắng=3:1P Dd ì Dd
P: BbDd(tròn,vàng) ì BbDd (tròn,vàng).
Bài 3 BTDT nâng cao/113
Cho một thỏ đực có kiểu hình lông đen,chân cao lai với ba thỏ cái cho kết quả:
-TH1: F1có tỉ lệ:3:3:1:1
-TH2: F1 có tỉ lệ:1:1:1:1
-TH3: F1có 100% lông đen,chân cao
Biết rằng mỗi gen qui địn 1 tính trạng và nằm trên 1 NST riêng rẽ. Tính trạng đen trội
so với nâu,cao trội so với thấp
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai minh hoạ
HDG
Qui ớc:gen A(đen), a(nâu) gen B(cao) ,gen b(thấp)
TH1:F1 có tỉ lệ: 3: 3: 1: 1=(3:1)(1:1)
-Tỉ lệ: 3:1 là kết quả của qui luật 1có 2 trờng hợp
P: Aa ìAa hoặc Bb ìBb
-Tỉ lệ:1:1 đây là kết quả của phép lai phân tíchcó 2 trờng hợp
P:Aaìaa hoặc Bb ìbb

Vì thỏ den ,cao có kiểu gen:AaBb
Thỏ có kiểu gen:Aabb hoặc aaBb
*Sơ đồ lai 1:
P:AaBb ì Aabb..
12


bdhsg sinh 9

*Sơ đồ lai 2:P AabB ì aaBb
TH2:F1 có tỉ lệ:1:1:1:1=(1:1)(1:1)
-Tỉ lệ 1:1 P:(Aa ìaa) (Bb ìbb)
đen, cao có kiểu gen: AaBb có kiểu gen là:aabb(nâu,thấp)
TH3:F1Có 100% đen,cao A_B_
đen,cao có kiểu gen: AaBb cho 4 loại giao tử: AB, Ab, Ab, ab
chỉ cho 1 loại giao tửABcó kiểu gen: AABB
C.Khảo sát phần qui luật di truyền
I.Trắc nghiệm:Chọn câu trả lời đúng
1,ở lúa nớc 2n=24.Một tế bào của nó đang ở kì sau của giải phân II.Số NST đơn trong tế
bào đó là :
a.12
b.24
c.36
d.48
2.Y nghĩa của phép lai phân tích là :
a. Phát hiện đợc thể dị hợp để sử dụng trong chọn giống
b.Phát hiện đợc thể đồng hợp dể sử dụng trong chọn giống
c.Phát hiện đợc tính trạng trung gian để sử dụng trong chọn giống
d.cả a và b.
3.ở ngời :gen A quy định mắt đen,trội hoàn toàn ,gen (a) mắt xanh bố mẹ có KG,KH

nào
trong các trờng hợp sau để sinh con ra có xuất hiện KH # bố mẹ
a. Bố mắt đen (AA)ì mắt xanh (aa)
b.mắt đen (Aa)ì mắt đen(AA)
c. mắt đen (Aa) ì mắt đen (Aa)
d. mắt xanh (aa) ì mắt đen (Aa)
II: Tự luận (17đ)
Câu 1 (4đ) Dựa vào những hiểu biết về định luật đồng tính ,phân tính của Menđen ,em
hãy nêu những dấu hiệu để nhận biết tính trạng đó là trội hay lặn trong mỗi phép lai
Câu 2(4đ) Hãy phân biệt
a. KG và KH và lấy VD minh hoạ
b. Cặp NST tơng đồng và NST kép
Câu 3(4đ) So sánh quy luật 1 và quy luật 2của Menđen
Câu4(5đ) Tiến hành 3 phép lai ở một loài thức vật đã thu đợc kết quả :
Phép lai 1: P vàng ìvàng F1 :100% vàng
2: P đỏ ì đỏ F1 :100% đỏ
3: P đỏ ì vàng F1 : 50% đỏ : 50% vàng
a. Dựa vào 3 phép lai trên hãy cho biết màu đỏ hay mầu vàng là tính trạng trội ?
b. Tìm cách nhanh nhất để xác định đợc màu vàng là trội hay lặn ( không đợc dùng các
cây ở phép lai 1 và 2)
Đáp án _biểu điểm
I: Trắc nghiệm (3đ)
1b
,
2b
,
3c
II: Tự luận (17đ)
Câu 1 (4đ)
-Dựa và KH : F1 đồng tính 1 bên trội

( 3đ)
F2 : tỉ lệ
lớn : trội
nhỏ : lặn
-Dựa vào tính chất di truyền : +Tính trạng trội DT liên tục
13


bdhsg sinh 9

(0,5đ)
-Dựa vào KG :
(0,5đ)

+ Tính trạng lặn DT không liên tục
+Tính trạng trội biểu hiện ở cơ thể mang KG đồng
hợp trội, dị hợp
+Tính trạng chỉ biểu hiện ở cơ thể mang KG đồng hợp lặn

Câu 2(4đ)
a. KG KH (2đ)
-KG: Tập hợp các gen trong tế bào của cơ thể + VD (1đ)
-KH: Tập hợp các tính trạng tế bào của cơ thể + VD(1đ)
b. Cặp NST tơng đồng NST kép (1đ)
-Cặp NST ~ : gồm 2 NST độc lập giống nhau về hình dạng, kích thớc, một chiếc có
nguồn gốc từ , 1 chiếc có nguồn gốc từ . 2 NST hoạt động độc lập (1đ)
-NST kép : 1 NST gồm 2 crômatit giống nhau, có nguồn gốc từ bố hoặc mẹ, hoạt động
nh một thể thống nhất
Câu3 (4đ)
* Giống nhau (1,5đ)

-Đều có các nghiệm đúng 0,5đ
F2 đều có phân li tính trạng 0,5đ
-Cơ chế : sự phân li các cặp gen, tổ hợp các gen quy định tính trạng 0,5đ
* Khác nhau (2,5đ)
QL1
QL2
-Phản ánh sự di truyền 1 cặp tính
-Phản ánh sự di truyền 2 cặp tính
trạng
trạng
-F1 dị hợp 1 cặp gen2 loại giao tử
-F1dị hợp 2 cặp gen4 loại giao tử
-F2có 2 loại kiểu hình:3trội:1 lặn
-F2có 4 loại kiểu hình:9:3:3:1
-F2không xuất hiện biến dị tổ hợp
-F2 xuất hiện biến dị tổ hợp
-F2có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen
-F2có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen
Câu 4 (5đ)
a. Qua 3 phép lai trên ta thấy tính trạng màu đỏ, màu hồng xuất hiện số lợng, tần xuất
nh nhau nên không thể xác định đợc tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn (2đ)
b. Dựa vào phép lai 3
-Nếu F1: 50% đỏ : 50% vàng = 1:1 - đây là kết quả phép lai phân tích
-Nếu vàng là trội : vàng ở F1ì đỏ (F1) con :1 vàng :1 đỏ
-Nếu vàng là lặn : vàng ở F1ì vàng (F1) F1 : 100% vàng
III: Hớng dẫn về nhà :
-Học kĩ, thuộc các câu hỏi lí thuyết
-Ap dụng thành thạo các bớc vào giải bài toán thuận và bài toán nghịch trong lai 1 cặp
tính trạng và 2 cặp tính trạng
-Làm BT: 5,7,8 -BTDT \ 118+119

Bài 2,3-126 BTDT \95.
Bài 9 126 BTDT \99
- Học kĩ phần lí thuyết về :
+ Cấu trúc, chức năng của NST
+ cơ chế nguyên phân
=============================================================
CHƯƠNG II : NST
Bài 5 :
NGUYÊN PHÂN
I. Mục tiêu :
-Học sinh hiểu đợc tính đặc trng của NST ở mỗi loài
-Nắm vững cấu trúc, chức năng của NST đối với sự di truyền của các tính trạng
14


bdhsg sinh 9

-Thấy đợc sự biến đổi hình thái NST trong chu kì TB (đóng xoắn, duỗi xoắn , nhân đôi,
phân li, tổ hợp tự do)
-áp dụng lí thuyết để làm BT
-Rèn luyện kĩ năng trình bày, khái quát, tổng hợp
II. Nội dung:
A: Lý thuyết.
Câu 1:
NST là gì? Giải thích cấu tạo và chức năng của NST?
Trả lời:
1.Khái niệm: NST là cấu trúc nằm trong nhân của tế bào, dễ bắt mầu khi nhuộm kiềm
tính.
2.Cấu tạo:
-Quan sát rõ ở kì giữa 2 crômatit đính ở tâm động

-Tại tâm động NST có eo thứ nhất, chia nó thành 2 cánh. Trên cánh một số NST còn có
eo thứ hai
-Mỗi crômatit: 1ADN+ 1 pr loại histôn.
3.Chức năng:
NST biến đổi AND biến đổi gen biến đổi tính trang biến đổi
AND nhân đôi NST nhân đôi thông tin di truyền truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác.
Câu 2: NST có tính đặc trng theo loài sinh vật và đặc trng so với các cấu trúc khác trong
tế bào ở những yếu tố nào? Hãy giải thích và chứng minh?
Trả lời:
-Một NST có tính đặc trng hteo loài SV.
Đặc trng bởi số lợng, hình dạng.
+Số lợng: Trong tế bào sinh dỡng(xôma), tổ hợp các NST TB (2n) là dặc trng riêng.
vd...
Số NST trong giao tử (nguyên đơn) cũng là đacự trng riêng. vd
+Hinh dạng: có hình dạng đacự trng riêng quan sát rõ nhất ở kì giữa của quá trình
phân bào
Đặc trng khác so với cấu trúc khác:
-Trong tế bào 2n, NST luôn xếp thành cặp, hầu hết là các cặp ..
Câu 3: Nguyên phân là gì? Trình bày những biến đổi và hoạy động của NST trong từng
thời kì của quá trình nguyên phân
Trả lời:
Khái niệm nguyên phân:
-Là phơng thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ
NST đặc trng cảu những loài sinh sản vô tính
Diễn biến của NST
-Kì đầu (2n đơn 2 kép)
-Kì đầu (2n kép)
-Kì giữa (2n kép)
-Kì sau (4n đơn)

-Kì cuối (2n đơn)

Câu 4: Thế nào là NST kép, cặp NST tơng đồng
Trả lời:
Khái niệm:
15


bdhsg sinh 9

-NST kép là NST đợc tạo ra từ sự 2 NST, gồm 2 crôtit giống hệt nhau và dính nhau ở
TĐ, mang tính chất một nguồn gốc
-Cặp NST tơng đồng gồm 2 NST độc lập với nhau, giống nhau về hình dạng, kích thớc,mang tíh chất 2 nguồn gốc
Phân biệt:
NST kép
Cặp NST tơng đồng
-Chỉ là 1 NST gồm 2 crômatít giống -Gồm 2 NST độc lập giống nhau về
nhau, dính ở TĐ.
hình dạng, kích thớc.
-Mang tính chất 1 nguồn gốc
-Mang tính chất 2 nguồn gốc
-2 crômatít hoạt động nh một thể thống -Hai NST hoạt động độc lạp với nhau
nhất
Câu 5:
Hãy giải thích ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền và đối với sinh trởng, phat
triển của cơ thể.
Trả lời:
Đối với DT:
-NP là phơng thức truyền đạt, ổn định bộ NST đặc trng của loai qua các thế hệ TB trong
quá trình phát sinh cá thể ở các loài sinh sản vô tính

Bộ NST đặc trng của loài đợc ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa 2 cơ chế 2
NST (kì TG) và phân li NST (Kì sau)
Đối với sinh trởng, phát triển cơ thể:
-NPsố lợng TB tăng mô, cơ quan phát triển cơ thể đa bào lớn lên
-NP phát triển mạnh ở các mô, cơ quan còn non. NP bị ức chế khi mô, cơ quan đạt tới
khối lợng tới hạn
-NP tạo các TB mới thay thế các TB bị tổn thơng( chết)
Câu 6: Những biến đổi hình thái NST đợc biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển hình
ở các kì nào? Tại sao nói sự đóng và duỗi có tính chất chu kì?
Trả lời:
-ở kì trung gian đầu giữa sau cuối
-Qúa trình đóng và duỗi xoắn của NST đợc lặp đi, lặp lại theo những giai đoạn và thời
gian xác định . Vì vậy nó có tính chất chu kì
B: Bài tập
1. Trắc nghiệm( 20 phút)
-Luyện tập và nâng cao: câu 1,2,3,5,11,17,18,19,20/ T4548
-Ôn tập SH: Câu 1,2,3,4,5,6,7,8,9,18/ T32 35
-Sinh học nâng cao: Câu 1,2,3,4,5,6,7,8,13/ T39 40
2. Một số chú ý khi giải bài tập nguyên phân.
*Phân biệt:
NST đơn
NST kép
-Nằm ở kì TG cha 2, kì sau khi tách, -ở kì TG 2, đầu giữa, kì sau cha tách
kì cuối
có lợng VCDT= 2 lần NST đơn
*Bộ NST:
-Trong TB sinh dỡng tồn tại từng cặp : 2n
-TB sinh giao tử = TB sinh dục sơ khai : 2n
-TB giao tử (trứng, tinh trùng ) : n
AB Ab

DLĐL : AaBb
,
DTLK :
ab
aB
-Viết gen trội trớc, gen lặn sau nhng xét trong một cặp
-Nếu có nhiều cặp gen, đầu bài gen nào trớc thì viết trớc
16


bdhsg sinh 9

*

+Kì TG : khi cha nhân đôi AaBb
Khi đã nhân đôi AaaaBBbb( đầu, giữa, sau cha tách)
+Kì sau khi đã tách, cuối: AaBb


Cấu
trúc
Trạng thái NST
Số crômatit
Số tâm động

T.gian

Đầu
(Trớc)


Giữa

Sau

2n kép
4n
2n

2n kép
4n
2n

2n kép
4n
2n

4n đơn
0
4n

Cuối
4n đơn
0
4n

2n đơn
0
2n

3.Dạng 1: Xác định số lần nguyên phân và số TB con tạo ra sau nguyên phân

-Số TB con tạo ra sau k lần nguyên phân: 2k
-Số tâm động: 2n. 2k
-Số TB con tạo thêm sau k lần nguyên phân: 2k-1. Số tâm động: 2n(2k-1)
-Số NST có trong các TB con: 2k.2n
-Số thoi dây tơ vô sắc xuất hiện sau k lần nguyên phân( giảm phân): 2k-1 (2k)
Bài 1:
Ba hợp tử nguyên phân 1 số lần bằng nhau tạo ra 96 TB con. Xác định số lần nguyên
phân của mỗi hợp tử
HDG
-Gọi x là số lần nguyên phân của mỗi hợp tử
-Theo bài ra ta có:
3.2x=96
2x=32 x=5
Bài 2-126 BTDT/101
Có 1 hợp tử nguyên phân liên tiếp 2 lần và đã sử dụng của môi trờng tơng đơng với
138 NST đơn. Xác định:
a.Tên của loài nói trên
b.Số TB con đợc tạo ra và số NST có trong các TB con
HDG
a.- Gọi 2n là bộ NST lỡng bội của loài cần tìm( 2n> 0, 2n chẵn)
-Số NST môi trờng đã cung cấp cho hợp tử nguyên phân 2 lần là:
2n( 22-1)=138 2n.3= 138 2n= 46(ngời)
b.
-Số TB đợc tạo ra sau 2 lần nguyên phân là: 22= 4( TB)
-Số NST có trong các TB con là: 2x. 2n= 22 .46= 184( NST)
Bài 3: Một hợp tử của loài nguyên phân 5 đợt liên tiếp tạo ra các TB con có tất cả 448
NST
a.Xác định bộ NST lỡng bội của loài
b.Xác định số NST môi trờng đã cung cấp cho quá trình nguyên phân nói trên.
HDG

a.Gọi bộ NST lỡng bội của loài là 2n( 2n>0, 2n chẵn)
-Số TB con tạo ra sau 5 lần nguyên phân là: 25 =32(TB con)
-Số NST có trong các TB con là:
25 ..2n =448 2n =14( NST)
b.-Số NST môi trờng đã cung cấp cho quá trình nguyên phân là:
2n (25- 1)= 14.31 =434 ( NST)
4.Dạng 2: Xác định số NST môi trờng cung cấp cho TB nguyên phân. Số NST và
số tâm động trong các TB con
-Số TĐ = số NST : 2X. 2n
17


bdhsg sinh 9

Bài 1:ở ruồi gấm 2n = 8. Có 4 TB lỡng bội của ruồi gấm nguyên phân 1 số lần liên tiếp
= và đã tạo ra 32 TB con.
a. Tính số NST MT đã cung cấp cho mỗi TB nói trên nguyên phân
b. B. Tính số TĐ trong các TB con đợc tạo ra từ mỗi TB mẹ ban đầu.
Giải:
a. Gọi x là số lần nguyên phân của mõi TB mẹ . ( x > 0 , x ngguyên )
4.2x = 32 2x = 8 x = 3
Vậy mỗi TB nguyên phân liên tiếp 3 lần
-Số NST MT đã cấp cho mỗi TB nguyên phân là:
2n(2x 1) = 8 . (23-1) = 56 (NST)
b. Số TĐ trong các TB con đợc tạo ra từ mỗi TB mẹ ban đầu :
2x . 2n = 23.8 = 64 (TĐ)
Bài 2: Hai hợp tử cùng loài nguyên phân tạo ra tất cả 12 TB con. Biết hợp tử I nguyên
phân nhiều hơn hợp tử. Xác định số NST môi trờng cung cấp cho mỗi hợp tử nguyên
phân. Cho biết bộ NST lỡng bội của loài là 16.
Giải:

- Gọi x1 là số lần nguyên phân của hợp tử I
( 0 < x2 < x1)
X2 là số lần nguyên phân của hợp tử II
Ta có: 2x1 + 2x2= 12 (số TB con tạo ra)
21 = 2 , 22 = 4 , 23 = 8 , 24 = 16
x1 = 3 , x2 = 2
-Số nst mt cung cấp cho hợp tử I nguyên phân 3 lần là :
2n( 2x1-1) = 16 . 7 = 112 (NST)
-Số NST MT cung cấp cho hợp tử II nguyên phân 2 lần là:
2n( 2x2- 1) = 16. 3 =48 (NST)
Bài 3:
Có 4 hợp tử của lợn ( 2n = 38) đều nguyên phân 2 lần bằng nhau . xđ
a. Số NST MT đã cung cấp cho 4 hợp tử nguyên phân
b. Số TĐ và số NST chứa trong các TB con tạo ra từ 4 hợp tử.
Giải:
a. Số NST môi trờng đã cung cấp cho 4 hợp tử nguyên phân
4(22-1) .2n = 4.3.38 = 456 ( NST)
b. Số TĐ = số NST chứa trong các TB con tạo ra từ 4 hợp tử
4.22 .2n = 4.4.38 = 608 (TĐ)
III. Hớng dẫn về nhà:
-Học, nắm chắc diễn biến NST, bộ NST của loài qua các kì nguyên phân
-Nắm chắc 2 dạng bài tập.
-Làm BT:
Bai Có 3 hợp tử nguyên phân 1 số lần không = và đã tạo ra tất cả 28 TB con. Biết theo
thứ tự các hợp tử I, II, III thì lần lợt có số lần nguyên phân hơn nhau 1 lần xđ số lần
nguyên phân và số TB con của mỗi hợp tử I, II, III.
Bài 2: Có 3 TB - TB I nguyên phân 3 lần liên tiếp
- TB II nguyên phân tạo ra số TB con bằng phân nửa số TB con do
TB I tạo ra
- TB III nguyên phân tạo số TB con bằng số TB con của TB I và

của TB II cộng lại xđ số TB con tạo ra từ 3 Tb I, II, III.
Bài3:
Có 5 hợp tử của cùng 1 loài đều nguyên phân 3 lần bằng nhau và đã tạo tạo ra các TB
con chứa tất cả 320 TĐ
a. xđ tên của loài đó
b. có 3 TB # cũng của loài nói trên nguyên phân với 1 số lần = và đã sử dụng của
MT nguyên liệu tơng đơng với 72 NST
XĐ số lần nguyên phân của mỗi TB
18


bdhsg sinh 9

Bài 4;
Một hợp tử của ngời nguyên phân 4 lần liên tiếp và đã sử dụng của MT nôi bào nguyên
liêu tơng đơng với 690 NST . xđ:
a. Bộ NST lỡng bội của loài
b. Số NST trong các TB con đợc tạo ra từ hợp tử nói trên.

Bài 6:

GIảM PHÂN Và THụ TINH

I: Mục tiêu
- Thấy đợc sự biến đổi hình thái NST trong giảm phân
- Phân biệt qúa trình hình thành giao tử đực và giao tử cái
- Nắm đợc bản chất của quá trình thụ tinh
Apa dụng lí thuyết để làm BT
- Rèn luyện kĩ năng trình bày, khái quát, tổng hợp
II: Nội dung.

1.Lí thuyết.
Câu 1: Trình bày những biến đổi và hoạt động của NST trong gp
Trả lời:
Các kì
Giảm phân I
Giảm phân II
- Kì đầu
AAaaaBBbb( 2n kép)
-Giống với kì cuối I( n kép)
- Kì giữa AAaaaBBbb( 2n kép)
- Kì sau
- Cha tách: AAaaaBBbb( 2n kép)
- Đã tách:
AABB, aabb
- Cuối( n đơn)
( n kép)
AAbb, aaBB
AB, ab
- Kì cuối Giống kì sau đã tách
Ab, aB
Câu 2: So sánh biến đổi và hoạt động của NST trong nguyên phân, giảm phân.
Trả lời:
*Giống nhau:
- NST có những biến đổi và hoạt động giống nhau: trớc khi bớc vào phân bào NST nhân
đôiNST kép, đón xoắn, tháo xoắn, xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào, phân li về 2 cực của TB
*Khác nhau:
Các kì + k.quả
Nguyên phân
Giảm phân

-Đầu
-Không xảy ra sự tiếp hợp và bắt -Xảy ra
chéo NST.
-Giữa
-Các NST kép tập trung thành 1
-Tập trung thành 2 hàng
hàng trên mặt phẳng của miền
xích đạo của thoi phôi bào
-Sau
-Các NST kép tách nhau ở tâm
-Các NST kép phân li về các
động NST đơn phân li về 2 cực cực của TB nhng không tách

của TB
-2 lần tập trung và 2 lần
-NST tập trung 1 lần trên miền
phân li
xính đạo của thoi phôi bào và 1
lần phân li
Câu 3:
- Trong nguyên phân, giảm phân ngoại trừ NST, các cấu trúc khác trong TB đã có những
biến đổi ntn? Nêu ý nghĩa của những biến đổi đó.
Trả lời:
19


bdhsg sinh 9

-Trong nguyên phân, giảm phân ngoài NST thì trung tử, thoi phôi bào, mang nhân và
nhân con, màng TB đều biến đổi và có ý nghĩa.

Cấu trúc
Sự biến đổi
ý nghĩa của sự biến đổi
Trung tử
-Chuẩn bị cho sự hình thành
Kì TG 2 tách đôidi chuyển
thoi phôi bào ở kì đầu
về 2 cực của TB
Thoi p.bào
-Hìnhd thành ở kì đầu, hòan
-Giúp cho NST gắn lên nó (kì
chỉnh ở kì giữa, biến mất ở kì
giữa), co rút NST di chuyển về
cuối
2 cực TB(kì sau)
Màng nhân, -Biến mất ở kì TG
-Tạo điều kiện cho NST đợc tự
nhân con
do, dễ sắp xếp trên miền xích
đạo, phân li
-Xuất hiện ở kì cuối
-Tái tạo trở lại cấu trúc đặc trng
của TB
Mang TB
-Phân li ở giữa TB
-Phân TB mẹ 2 TB con
chất
Câu 4: Giao tử là gì? Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và phát sinh giao tử cái ở
động vật?
Trả lời:

-Khái niệm giao tử: Là những TB sinh dục đơn bội (n) đợc tạo ra từ sự giảm phân của
TB sinh giao tử (tinh bào bậc 1 hoặc noãn bào bậc 1) và có khả năng thụ tinh để tạo ra
giao tử. Có 2 loại giao tử đực và cái
Câu 5: So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật
Trả lời:
* Giống nhau:
- Đều phát sinh từ các TB mầm sinh dục
- Đều trải qua 2 quá trình: nguyên phân của các TB mầm và giảm phân của các TB sinh
giao tử( tinh bào b1 và noãn bào b1)
- Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục
* Khác nhau:
Phát sinh giao tử đực
Phát sinh giao tử cái
- Xảy ra trong tuyến sinh dục đực( các - Xảy ra trong tuyến sinh dục cái( buồng
tinh hoàn)
trứng)
- Số lợng giao tử nhiều: 1 tinh bào b1 - Số lợng giao tử ít: 1 noãn bào b1 giảm
giảm phân cho 4 giao tử( tinh trùng)
phân cho 1 giao tử( trứng)
- Trong cùng 1 loài giao tử đực có kích - Giao tử cái có kích thớc lớn do phải tích
thớc nhỏ hơn giao tử cái
luỹ nhiều chất ddỡng để nuôi phôi ở giai
đoạn đầu nếu xảy ra sự thụ tinh
Câu 6: Trình bày quá trình ssinh giao tử đực và giao tử cái ở thực vật của hoa?
Trả lời:
*Giao tử đực:
- Mỗi TB mẹ của tiểu bào tử giao phối ra 4 tiểu bào tử đơn bội (n) sẽ hình thành 4 hạt
phấn . Trong 1 hạt phấn 1 nhân đơn bội phân chia :
+Nhân ống phấn
+Nhân sinh sản phân chia 2 giao tử đực

*G iao tử cái:
-Mỗi TB mẹ của đaịi bào tử 4 đại bào tử chỉ 1 đại bào tử sống sót và lớn lên. Nhân
của đại bào tử nhân 3 lần 8 nhân đơn bội nằm trong túi phôi giao tử cái (trứng)
Câu 7: So sánh qua trình tạo giao tử ở động vật, thực vật
Trả lời:
*Giống nhau:
20


bdhsg sinh 9

-Đều xảy ra ở cơ quan sinh sản
-Giao tử đều đợc tạo thông qua quá trình giao phối của TB mẹ sinh ra chúng
-Trong cùng loài thì số lợng giao tử đực tạo ra luôn nhiều hơn số lợng giao tử cái
*Khác nhau:
Tạo giao tử ở động vật
Tạo giao tử ở thực vật
-Xảy ra ở các tuyến sinh dục của cơ -Xảy ra ở hoa là cơ quan sinh sản
quan sinh dục
-Qúa trình xảy ra đơn giản hơn
Xảy ra phức tạp hơn
-Giao tử đợc tạo thanh ngay sau quá -Các TB con sau giao phối lại tiếp tục
trình giao phối
nguyen phân rồi mới phân hoá để tạ
giao tử
Câu 8: Khái niệm về thụ tinh. Giải thích ý nghĩa của của giao phối và thụ tinh?
Trả lời:
*Khái niệm: (SGK/135)
*ý nghĩa:
-Nhờ có giảm phân, giao tử đực tạo thanhf mang bộ NST đơn bội (n) và qua thụ tinh 1

đực + 1 cái 1 hợp tử(2n). Nh vậy, sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân,
tính trạng đã đảm bảo sự duy trì ổn định của bộ NST đặc trng của những loài sinh sản
hữu tính qua các thế hệ cơ thể của loài
-Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST, sự kết hợp ngẫu
nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh tạo thành những hợp tử mang những tổ hợp
NST khác nhau BDTH phong phú ở những loìa sinh sản hữu tính tạo nguyên liệu cho
tiến hoá và chọn giống. Do đó ngời ta thờng dùng phơng pháp lai hữu tính để tạo nhiều
BDTH nhằm phục vụ cho công tác chọn giống
Câu 9: Hoa của cây đợc trồng bằng hạt thờng cho nhiều biến dị về mầu sắc hơn trồng
theo phơng pháp giâm, chiết ghép? Giải thích?
Trả lời:
-Trong hạt chứa phôi phát triển từ hợp tử và phôi nhũ GP+TT
-Giâm, chiết, ghép
NP
B. Bài tập. Dạng 1: Tính số TB con và số giao tử đợc tạo ra sau gp.
-Số tinh trùng đợc tạo ra = 4 lần số tinh bào b1
-Số trứng = số noãn bào b1
-Thể cực = 3 số noãn bào b1
-Số lợng NST trong giao tử: n
Bài 1- 126 BTDT/117
10 TB mầm của chuột cái (2n=40) đều nguyên phân2 lần. Cá TB con đều trở thành noãn
bào b1 và giao phối tạo trứng
a. Tính số lợng trứng đã đợc tạo ra trong quá trình trên, số NST có trong trứng
b. Tính số thể định hớng và số NSt của các thể định hớng
HDG
a. TB con đợc tạo ra sau 2 lần nguyên phân là: 1022= 40 (TB) 40 noãn bào b1. Số
trứng = số noãn bào b1= 40
-Số NST có trong trứng là: 40.n= 40.20=800 (NST)
21



bdhsg sinh 9

b. Số thể định hớng = 3 số noãn bào b1= 3.40=120
- Số NST có trong các thể định hớng là: 120.20=240(NST)
Bài 2- 126BTDT/117.
Có 1 số tinh bào b1 trên cơ thể của 1 cá thể đực qua giao phối đã tạo ra 256 ttính trạng
số NST có trong các tinh trùng = 9984
a. Số lợng tinh bào b1?
b. Bộ NST lỡng bội của loài?
c. Cho rằng các tinh bào b1 nói trên đợc tạ ra từ qúa trình nguyên phân của 1 TB mầm
ban đầu. Xác định số lần nguyên phân của TB mầm đó.
HDG
a. Gọi a là số tinh bào b1 (a nguyên dơng)
Theo bài ra: Số TT là: 4.a=256 tơng đơng với a= 64
b. Gọi bộ NST lỡng bôi của loài là 2n (2n > 0, chẵn)
- Số NST có trong các tinh trùng là:
256 .n = 9984 tơng đơng với n= 39 2n= 78
c. Gọi x là số lần nguyên phân của TB mầm
2x= 64 tơng đơng với x= 6
Dạng 2: Tính số hợp tử đợc tạo thành và hiẹu xuất thụ tinhcủa giao tử
- Số hợp tử = số trứngthụ tinh = số tinh trùng thụ tinh
Số trứng(t.trùng) đợc thụ tinh
- HSTT của trứng( t.trùng)=
100%
Tổng số trứng( t.trùng) tham gia thụ tinh
Bài 4 -126BTDT/119
Có 1 số noãn bào b1 ở 1 loài( 2n=50) tiến hành giảm phân bình thờng, các trứng tạo ra
có chứa 375 NST. Các trứng nói trên đều tham gia vào quá trình thụ tinh với hiệu suất
bằng 40%

a. Xác định số noãn bào bậc 1
b. Số hợp tử đợc tạo thành là bao nhiêu
c. Gỉa sử trong quá trình trên đã có sự tham gia của số tinh trùng đợc tạo ra từ 16 tinh
bào bậc 1. Hãy tính H thụ tinh của tinh trùng
HDG
a. Gọi a là số noãn bào bậc 1số trứng là a
- Số NST trong TB trứng là: a. 25 = 375 a =15
b. Vì H=40% Số trứng đợc thụ tinh là:
1540%=6( trứng) Số hợp tử đợc tạo thành là: 6
c. Số tinh trùng đợc tạo ra là: 16. 4=64( tinh trùng)
- Số tinh trùng đợc thụ tinh = số hợp tử =6
H=

6
. 100% =9,375%
64

Bài 5- 126BTDT/119
Có 8 tinh bào bậc 1, 20 noãn bào bậc 1 của lợn giảm phân. Toàn bộ số giao tử đợc tạo
thành từ các TB nói trên đều tham gia vào quá trình thụ tinh và đã tạo ra 4 hợp tử có
chứa 152 NST . Hãy xác định:
a. H của trứng và tinh trùng
b. Số NST có trong các thể định hớng đã đợc tạo ra từ quá trình nói trên
HGD
22


bdhsg sinh 9

a. Sau thụ tinh có 4 hợp tử đợc tạo thành Số trứng đợc thụ tinh = số tinh trùng đợc thụ

tinh= 4
- Số tinh trùng= 4số tinh bào bậc 1 = 8. 4=32
- Số trứng = số noãn bào bậc 1= 20
4
. 100% =12,5%
32
4
HTrứng=
.100% =20%
20

HTT =

b. Gọi bộ NST lỡng bội của loài là 2n ( 2n>0, chẵn)
- Số NST trong 4 hợp tử là: 4. 2n =152 2n=38
- Số thể định hớng = 3. số noãn bào bậc 1= 3. 20= 60
- Số NST có trong các thể định hớng là: 60. n = 60. 19= 1140(NST)
III. Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc hiểu phần lí thuyết
- áp dụng làm 2 dạng BT
- Làm bài 1, 2, 3, 4, 5 126 BTDT/ 129+ 130

Bài 7
di truyền giới tính di truyền liên kết
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc cơ chế xác định giới tính ở ngời
- Hiểu về qui luật di truyền liên kết, so sánh với qui luật PLĐL
- áp dụng lí thuyết để làm 1 số bài tập
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, tổng hợp, trình bày bài
II. Nội dung:

A. Lí thuyết:
Câu 1: Nêu khái niệm và VD về NST GT và về sự phân hoá cặp NST GT ở SV?
Trả lời:
- Trong TB lỡng bội 2n ngoài NST thờng (A) luôn xếp thành các cặp tơng đồng giống
nhau ở cả 2 giới thì còn có 1 cặp NST GT có thể tơng đồng( XX) ở giới này, hoặc không
tơng đồng ở giới kia
- Lấy VD ở ngời hoặc ruồi giấm
+ NSTGT xác định tính đực hoặc tính cái và chứa gen qui định tính trạng thờng liên
quan tới GT
- Sự phân chia GT của mỗi loà tuỳ thuộc vào sự có mặt của cặp NSTGT XX hay XY
trong TB
VD..
Câu 2: So sánh NST thờng và NST GT về cấu tạo và chức năng
Trả lời:
* Giống nhau:
- Đều có tính đặc trng theo loài
- Đều đợc cấu tạo từ 2 thành phần: ADN và 1 loại pr histôn
- Cặp NST thờng và cặp NST GT ( XX) đều là cặp tơng đồng gồm 2 chiếc giống nhau
- Chức năng: + Chứa gen qui định tính trạng của cơ thể
+ Đều có các hoạt động giống nhau trong phân bào
* Khác nhau:
Đặc điểm
NST thờng
NST GT
Cấu tạo
- Có nhiều cặp trong TB lỡng bội - Chỉ có 1 cặp
- Cặp NST luôn tơng đồng
- Cặp XY không tơng đồng
23



bdhsg sinh 9

- Giống nhau giữa cá thể đực, cái - Khác nhau giữa cá thể đực,
cái
Chức năng
- Không qui định GT
- Qui định GT
- Chứa gen qui định tính trạng th- - Chứa gen qui định tính trạng
ờng
thờng có liên quan tới GT
Câu 3: Giải thích cơ chế sinh con trai và con gái ở ngời, có vẽ sơ đồ minh hoạ. Vì sao ở
ngời tỉ lệ nam: nữ trong cấu trúc dân số với qui mô lớn luôn xấp xỉ 1:1?
( HS tự hoàn thiện)
Câu 4: ở loài ruồi giấm 2n = 8. Hãy giải thích bộ NST trong TB giới đực cùng giới cái
và cơ chế xác định GT ở loài này
( HS tự hoàn thiện)
Câu 5: Hãy giải thích cơ sở khoa học của việc điều chỉnh tỉ lệ đực: cái ở vật nuôi? Điều
đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn? Giải thích và nêu thí dụ?
Trả lời:
a. CSKH:
- Ngoài GT do NST quyết định thì các điều kiện bên ngoài, hoocmôn sinh dục cũng ảnh
hởng tới phân hoá GT
+ Tác động của hoocmôn sinh dục: vào giai đoạn sớm của quá trình phát triển của cơ
thể có thể làm biến đổi GT ( không làm thay đổi cặp NST GT)
VD: Cá vàng cái cá vàng đực khi có sự tác động của metyltestôtêrôn khi còn non
- Điều kiện bên ngoài: ánh sáng, nhiệt độ tác động lên quá trình nở của trứng, của cơ
thể non hay thời gian thụ tinh
VD: Rùa: to < 28oC trứng đực, to > 32oC trứngcái
b. ý nghĩa:

- Để phù hợp với mục đích sản xuất và tạo ra lợi ích kinh tế cao nhất trong quá trình sản
xuất
VD: muốn nuôi lợn để lấy thịt cần nuôi lợn đực..
Câu 6: Di truyền liên kết là gì? Nguyên nhân của hiện tợng DTLK? Vì sao ruồi giấm là
đối tợng nghiên cứu của Moocgan?
Trả lời:
- Khái niệm: - SGK/ 43
- Nguyên nhân: các gen qui định các cặp tính trạng nằm trên 1 cặp NST tơng đồng hay
các gen qui định tính trạng nằm trên 1 NST, cùng phân li trong giảm phân tạo giao tử,
cùng tổ hợp trong quá trình thụ tinh
- Ruồi giấm là đối tợng vì có các đặc điểm: vòng đời ngắn, dễ nuôi trong ống nghiệm,
sinh sản nhanh, có nhiều biến dị.
Câu 7: Trình bày thí nghiệm của Moocgan và giải thích về hiện tợng DTLK của các cặp
tính trạng?
Trả lời:
a. Thí nghiệm:
Moocgan nghiên cứu 2 cặp tính trạng: màu sắc thân và độ dài cánh
Pt/c : xám, dài đen, cụt
F1: 100% xám. dài
F1: xám, dài đen, cụt
FB : 1 xám, dài : 1 đen, cụt
b. Giải thích( HS trình bày)
Câu 8: So sánh qui luật PLĐL và hiện tợng di truyền liên kết về 2 cặp tính trạng
Trả lời:
* Giống nhau:
- Đều phản ánh sự di truyền của 2 cặp tính trạng
- Đều có hiện tợng gen trội át hoàn toàn gen lặn
24



bdhsg sinh 9

- Cơ chế: phân li các gen trong tạo giao tử và tổ hợp các gen từ các giao tử trong thụ tinh
- Pt/c tơng phản, F1 mang KH 2 tính trạng trội
- F1 dị hợp 2 cặp gen F2 phân li tính trạng
* Khác nhau:
PLĐL
DTLK
- Mỗi gen nằm trên 1 NST
- Hai gen nằm trên 1 NST
- Hai cặp T2 DTĐL và không phụ thuộc - Hai cặp T2DT không độc lập và phụ
vào nhau
thuộc vào nhau
- Các gen PLĐL trong giảm phân tạo
- Các gen phân li cùng với nhau trong
giao tử
giảm phân tạo giao tử
- Làm xuất hiện nhiều BDTH
- Hạn chế xuất hiện BDTH
Câu 9: Lập sơ đồ lai minh hoạ cho thí nghiệm của Moocgan có hiện tợng DTLK?
( HS tự viết sơ đồ)
B. Bài tập:
* HS làm câu hỏi trắc nghiệm Sách nâng cao sinh học
Bài 1: Ruồi giấm gen A( mắt đỏ), gen a ( mắt trắng). Các gen thuộc NST GT X
a. Hãy viết KG qui định mắt đỏ, mắt trắng ở ruồi đực, cái
b. Xác định KG, KH của con lai F1 khi:
- mắt đỏ, mắt trắng
- mắt trắng, mắt đỏ
c. Nếu con lai F1 có mắt đỏ đợc sinh ra từ ruồi mẹ mắt trắng thì có KG, KH nh thế
nào?

HDG
a. ở ruồi giấm XY, XX. Mà gen qui định màu mắt nằm trên NST X
- : mắt đỏ có KG là XAY, mắt trắng có KG là XaY
- : mắt đỏ có KG là: XAXA, XAXa
mắt trắng có KG là: XaXa
b.
* TH1: P đỏ( XAY) ( XaXa) trắng
GP: XA, Y
Xa
F1: XAXa; XaY ( 1 đỏ: 1 trắng)
* TH2: trắng( XaY) , đỏ ( XAXA hoặc XAXa)
P trắng( XaY) đỏ ( XAXA)
P trắng( XaY) đỏ ( XAXa)
c. ( XaXa) trắng cho con 1 loại giao tử Xa
F1 đỏ XA_- nhận XA từ : XAY( đỏ)
- Ruồi F1: XAXa ( cái)
Bài 2: ở ngời, bệnh teo cơ do ghen d nằm trên NST GT(X) quy định, gen(D) cơ phát
triển bình thờng
a. Nếu mẹ có KG dị hợp và bố bình thờng thì các con sinh ra sẽ thế nao?
b. Trong một gđ có: 1 trai + 1 gáibình thờng, 1 trai + 1 gái teo cơP có KG, KH ntn?
Lập sơ đồ lai minh hoạ.
HDG:
Vì gen (d) teo cơ thuộc NSTGT (X)
ở nữ:
XDXD, XDXd bình thờng ; XdXd teo cơ
ở nam: XDY
bình thờng ; XdY teo cơ
a. Mẹ KG dị hợp: XDXd (bình thờng)
Bố bình thờng : XDY
P: XDXd

;
XDY
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×