Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Kế hoạch phòng chống HIV Kim Hỷ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.13 KB, 4 trang )

Trung tâm y tế na rỳ

Trạm Y Tế Kim Hỷ
Số./ KH-TYT

cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kim Hỷ, ngày 09 tháng 8 năm 2010

Kế hoạch
Hoạt động chơng trình phòng chống HIV/AIDS năm 2011
I. Đặc điểm tình hình chung.
Kim Hỷ là xã vùng cao nằm ở phía bắc của huyện Na Rỳ, có diện tích74,5
2
Km , dân số 1686 ngời gồm có 04 dân tộc: Tày, Nùng, Mông, Dao c trú ở 10 thôn
bản. Kinh tế phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp nên còn gặp nhiều khó khăn, tỷ
lệ hộ nghèo chiếm 93/358 hộ, trình độ dân trí không đồng đều nên ảnh hởng tới
sự phát triển kinh tế xã hội của địa phơng. Cùng với nạn khai thác vàng là tệ nạn
sử dụng ma túy của những ngời tham gia khai thác vàng và của dân địa phơng.
Tính đến đầu năm 2010 số ngời nghiện chích ma túy của xã quản lý đợc là 27.
Còn những đối tợng ngời ngoài địa phơng xã cha quản lý đợc đang ở trong các
hang lũng. Song song với tệ nạn ngời nhiễm HIV trên địa bàn xã những ngời này
họ đều có tiền sử nghiên chích ma túy hoặc là nạn nhân. Có xu hớng tăng dần
qua các năm. Trớc tình hình lây nhiễm HIV trên địa bàn xã trong những năm qua
đợc sự quan tâm chỉ đạo của ngành y tế, sự ủng hộ của các cấp Đảng ủy, Chính
quyền địa phơng công tác phòng chống HIV đã từng bớc đợc cải thiện. Thành lập
ban chỉ đạo của xã, một số quần chúng nhân dân đã nhận thức đúng về HIV.
II. Kết quả hoạt động năm 2009.
- Tổ chức truyền thông đợc một lớp 30 ngời. Là cán bộ chủ trốt của thôn bản.
- Tổ chức truyền thông lồng ghép tại thôn đợc 06 buổi với tổng số ngời nghe


197 ngời (y tế thôn thực hiện).
- Tuyên truyền trên hệ thống loa truyền thanh của xã về cách phòng chống lây
truyền HIV từ mẹ sang con đợc 02 lần với tổng thời lợng là 15 phút với tổng số
ngời nghe là 200 ngời.
- T vấn trực tiếp cho ngời nhiễm HIV và thành viên trong gia đình có ngời
nhiễm HIV đợc 09 lợt.
- Quản lý ngời nhiễm HIV trên địa bàn xã.
- Theo dõi, giám sát bệnh nhân điều trị thuốc kháng vi rút ARV.


- Tổng số kinh phí chơng trình đợc cấp hoạt động tại xã là: 2.450.000 đồng,
trong đó chi cho:
+ Tập huấn 800.000 đồng
+ Hỗ trợ cho cán bộ thực hiện chơng trình 600.000 đồng
+ Hỗ trợ cho cộng tác viên 600.000 đồng
+ Hỗ trợ chăm sóc điều trị bệnh nhân 450.000 đồng.
III. Khó khăn và tồn tại.
1. Khó khăn:
- Cán bộ thực hiện chơng trình phải kiêm nghiệm nhiều chơng trình khác.
- Khinh phí cha đáp ứng đợc nhu cầu hoạt động của chơng trình.
- Khó tiếp cận với các đối tợng có nguy cơ để t vẫn thay đổi hành vi.
2. Tồn tại:
- Vẫn còn thái độ kì thị đối với ngời nhiễm HIV.
- Ngời nhiễm HIV cha thực sự đợc hòa nhập với cộng đồng. Xã hội cha
thực sự quan tâm đến đời sống của ngời nhiễm HIV.
- Ngời bị nhiễm cha có công việc phù hợp.
IV. Mục tiêu chung:
1. Truyền thông thay đổi hành vi cho các đối tợng bị nhiễm HIV và nâng cao
nhận thức cho nhân dân hiểu biết về cách phòng chông lây nhiễm HIV/AIDS.
Hạn chế thái độ kì thị của cộng đồng với ngời nhiễm HIV/AIDS. Hạn chế sự lây

nhiễm HIV trong cộng đồng.
2. Can thiệp giảm tác hại
3. Chăm sóc hỗ trợ ngời nhiễm HIV.
4. Lập kế hoạch và giám sát số ngời bị nhiễm HIV. Tiếp cận với ngời bị nhiễm
HIV.
5. Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
6. Quản lý và điều trị các nhiễm khuẩn lây qua đờng tình dục.
V. Mục tiêu cụ thể:
1. 100% các ban ngành trong xã đa hoạt động phòng chống HIV/AIDS trở
thành một trong các mục tiêu u tiên tập chung chỉ đạo.
2. 50% số ngời nghện chích ma túy sử dụng bơm kim tiêm sạch.
3. 100% số ngời nhiễm HIV và bệnh nhân AIDS đợc quản lý chăm sóc, t vấn.
4. 50% số đối tợng nguy cơ cao đợc t vấn xét nghiệm.


5. 80% nhân dân trong địa bàn xã nhận thức đúng về cách phòng chống
HIV/AIDS.
6. 70% số bệnh nhân AIDS đợc diều trị bằng thuốc ARV.
VI. Nội dung hoạt động cụ thể:
1. Truyền thông trực tiếp tại thôn bản một lần/ quý x 04 quý x 10 thôn = 40 lớp
2. Truyền thông trên hệ thống loa truyền thanh của xã một lần/ quý x 04 quý =
04 lần.
3. T vấn cho ngời nghiện chích ma túy sử dụng bơm kim tiêm sạch.
4. Theo dõi bệnh nhân AIDS sử dụng thuốc ARV hàng tháng.
5. T vấn cho ngời nhiễm HIV và bệnh nhân AIDS tiếp cận điều trị ARV
6. Truyền thông cho phụ nữ có thai 01 lớp = 30 ngời.
7. Hàng tháng giao ban hoạt động chơng trình với y tế thôn. Tổ chức họp giao
ban chỉ đạo hàng quý. Sơ kết, tổng kết hàng năm.
VII. Kinh phí:
STT Nội dung hoạt động

1 Truyền thông trực tiếp tại
thôn bản
2 Truyền thông cho phụ nữ có
thai
3 Truyền thông cho đại chúng

Số lợng
40 lớp

Số tiền/ Đơn vị Tổng cộng Ghi chú
400.000/ lớp
16.000.000

01 lớp

400.000/ lớp

400.000

04 lần

50.000/ lần

200.000

50.000/ tháng

600.000

5


T vấn theo dõi bệnh nhân sử Tháng
dụng thuốc ARV
Giao ban y tế thôn
Tháng

100.000/ tháng

1200.000

6

Họp ban chỉ đạo

100.000/ quý

400.000

7

Sơ kết

500.000

500.000

8

Tổng kết


500.000

500.000

4

Cộng

Quý

19.800.00
0

Số tiền bằng chữ: Mời chín triệu tám trăm nghìn đồng
VIII. Giải pháp:


1. Tranh thủ sự chỉ đạo của ngành y tế đặc biệt là Trung tâm phòng chống
HIV/AIDS và Trung tâm y tế Na Rỳ và sự quan tâm ủng hộ cấp ủy - Chính quyền
cùng các đoàn thể của xã.
2. Duy trì thờng xuyên các hoạt động truyền thông t vấn, theo dõi hoạt động
của y tế thôn, đánh giá hoạt động từng tháng, quý.
IX. Kiến nghị
1. Với trung tâm y tế Na Rỳ Trung tâm phòng chống HIV/AIDS Bác Kạn
tăng cờng công tác chỉ đạo, hỗ trợ chuyên môn, cung cấp đầy đủ nội dung và phơng tiện truyền thông. Cấp kinh phí kịp thời để hoạt động thu đợc kết quả tốt.
2. Với Đảng ủy - Chính quyền địa phơng cần quan tâm ủng hộ, thống nhất phối
hợp hoạt động giữa các đoàn thể của xã.
Ban Chỉ đạo xã




×