Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Ngữ pháp cơ bản – bài 21 giống của từ (gender)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.52 KB, 4 trang )

Ngữ pháp cơ bản – Bài 21: Giống của từ (Gender)

1. Định nghĩa: Là hình thức biến thể của danh từ để chỉ “tính”- hay phân biệt giống.
2. Phân loại: Giống được chia thành:
1- MASCULINE GENDER (Giống đực)
Một danh từ chỉ tên một sinh vật giống đực thì thuộc về Giống đực
Boy, man , father, son, cock, ox …


2- FEMINE GENDER (Giống cái)
Một danh từ chỉ tên một sinh vật giống cái thì thuộc về Giống cái
Girl, lady, woman , sister,nun, mother…
3- COMMON GENDER (Song thuộc)
Một danh từ chỉ tên một sinh vật có thể hoặc giống đực hoặc giống cái thì thuộc về Giống chung.
Police, person, friend, child, pupil, neighbour…
4- NEUTER GENDER (Trung tính)
Một danh từ chỉ tên một vật vô tri vô giác thì thuộc về Vô thuộc hay Trung tính.
Computer, table, pencil, fan …
3. Dương thuộc được phân biệt với âm thuộc bằng mấy cách sau:
a. Bằng cách đổi khác phần cuối của chữ
- Bằng cách thêm ESS sau danh từ chỉ giống đực. (Không thêm yếu tố nào khác)

Masculine

Translation

Feminie

Nghĩa

authorbaron tác giảông nam tước authoressbaroness nữ tác giảbà nam tước


- Bằng cách thêm ESS sau danh từ chỉ giống đực. (bỏ nguyên âm của vần cuối cùng của danh từ
giống đực)

Masculine

Nghĩa

Feminie

Nghĩa

actorconductor kịch sĩngười dẫn nhạc actressconductress nữ kịch sĩđàn bà dẫn
b. Bằng cách đổi chữ, dùng hẳn một chữ khác
People

Masculine

Nghĩa

Feminie

bachelormon

đàn ông chưa vợông sư, thầy tu spinsternu

Nghĩa
đàn bà chưa chồngni cô, bà mụ


k


n

Animals

Masculin
e

Nghĩa

Femini
e

Nghĩa

boarox

lợn đựcbò
đực

sowcow lợn cáibò cái

c. Bằng cách thêm từ:
– Cho người: man , maid , woman, gentleman, lady, boy, girl.
- Cho người và vật: male and female + Noun
– Cho động vật: he and she
– Cho chim muông: cock; hen (peacock and peahen)
Ví dụ:

Masculine


Nghĩa

Feminie

Nghĩa

man-workermanteacher

nam công nhânthầy
giáo

woman-workerwomanteacher

nữ công nhânbà
giáo

4. Nhân Cách Hoá (personalized):
a- Một danh từ được nhân cách hoá nên viết chữ hoa đầu câu.
Ví dụ: War leaves his victim on the battlefield.
b- Danh từ nhân cách hoá được coi là giống đực hay giống cái tuỳ theo những qui tắc sau dây:
Notes (Ghi chú):
+ Những danh từ: Nói về sức mạnh , sự ác liệt , siêu phàm được coi là giống đực

Death Sun WarWind Ocean
Vocanoe


Ví dụ: War leaves his vietims on the battlefield.
+ Những danh từ: Nói về tình cảm có tính cách hiền hoà, dịu dàng trầm lặng, được coi là giống

cái

Moon Spring Charity
VirtueHope Earth Peace Liberty
+ Tên các quốc gia được coi là giống cái.
Ví dụ: Vietnam is proud of her people
+ Trong các câu truyện, những con thú vật lớn được coi là giống đực. Những con vật nhỏ và côn
trùng được coi là không giống nào ” vô thuộc ” hoặc giống cái như: a cat (con mèo) , a mouse (con
chuột).
5. Người ta thường dùng “she” để thay thế cho một con tàu, con thuyền, và đôi khi cho một số
máy móc.
Ví dụ: After the ship had been built, she was checked carefully.



×