Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Bài giảng tiếng việt 5 tuần 14 bài luyện từ và câu ôn tập về từ loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 9 trang )

LOGO


Luyện từ và câu:
Kiểm tra bài cũ :

- Tìm
Thế nào
từ chung
?Cho
Cho
dụđại
riêng
vívívà
dụ
?? từ trong bốn
danhlàtừdanh
chung,
danh ?từ
riêng
câu sau :
Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim.
chim Mai khoe :
- Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu gài lên
đấy.

Danh từ chung:
bé, vườn, chim, tổ

Danh từ riêng:
Mai, Tâm



Đại từ:
chúng, cháu


Luyện từ và câu: Ôn tập về từ loại (trang 142)
Bài tập 1: Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng phân loại ở
bên dưới :
Không thấy Nguyên trả lời, tôi nhìn sang. Hai tay Nguyên vịn vào
song cửa sổ, mắt nhìn xa vời vợi. Qua ánh đèn ngoài đường hắt vào,
tôi thấy ở khoé mắt nó hai giọt lệ lớn sắp sửa lăn xuống má. Tự nhiên
nước mắt tôi trào ra. Cũng giờ này năm ngoái, tôi còn đón giao thừa
với ba ở bệnh viện. Năm nay ba bỏ con một mình, ba ơi !
Xếp các từ in
đậm trong đoạn
văn vào bảng
phân loại.

Theo THÙY LINH

Động từ

Tính từ

Quan hệ từ

M: trả lời

vời vợi


qua


Những
Em
hiểu
từthế
như
thếlànào
Thế
nào
là nào
động
từ ?
được
quan gọi
hệ từ
là ?tính từ ?
Động từ là những từ
chỉ hoạt động, trạng
thái của sự vật.

Tính từ là những từ
miêu tả đặc điểm hoặc
tính chất của sự vật,
hoạt động, trạng thái…

Quan hệ từ là từ nối các
từ ngữ hoặc các câu,
nhằm thể hiện mối quan

hệ giữa các từ ngữ hoặc
các câu ấy với nhau.

?


Luyện từ và câu: Ôn tập về từ loại (trang 142)
Bài tập 1: Xếp các từ in đậm trong
trong đoạn
đoạn văn
văn sau vào bảng phân loại ở
bên dưới :
vịn
Không thấy Nguyên trả lời, tôi nhìn
nhìn sang. Hai tay Nguyên vịn
vợi Qua ánh đèn ngoài đường hắt
vào song cửa sổ, mắt nhìn xa vời vợi.
vào, tôi thấy ở khoé mắt nó hai giọt lệ lớn sắp sửa lăn xuống má. Tự
nhiên nước mắt tôi trào ra. Cũng giờ này năm ngoái, tôi còn đón
giao thừa với ba ở bệnh viện. Năm nay ba bỏ con một mình, ba ơi !
Theo THÙY LINH

Động từ
,
,

,

Tính từ
,


,
,

,

,

,

Quan hệ từ
,

,


Luyện từ và câu: Ôn tập về từ loại (trang 142)
Bài tập 2: Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài thơ Hạt gạo làng ta của
Trần Đăng Khoa, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa
trưa tháng 6 nóng bức. Chỉ ra một động từ, một tính từ và một
quan hệ từ em đã dùng trong đoạn văn ấy.
“ Hạt gạo làng ta
Khổ thơ cho ta thấy nỗi vất vả,
Khổ thơ nói nên
Có bão tháng bảy
sự chăm chỉ của người mẹ để
điều gì?
Có mưa tháng ba
làm ra hạt gạo. Qua đó ca ngợi
Giọt mồ hôi sa

những người nông dân cần cù,
chăm chỉ không quản ngại nắng
Những trưa tháng sáu
mưa, lăn lộn trên ruộng đồng
Nước như ai nấu
để làm nên hạt gạo.
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy…” Dựa vào ý khổ thơ viết một đoạn
văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa
trưa tháng 6 nóng bức.


Luyện từ và câu: Ôn tập về từ loại (trang 142)
Trưa tháng sáu trời nắng như đổ lửa. Nước ở các thửa ruộng
nóng như có ai nấu lên. Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh trên mặt ruộng.
Còn lũ cua nóng không chịu được, ngoi hết lên bờ. Thế mà, giữa trời
nắng chang chang, mẹ em vẫn lội ruộng cấy lúa. Dáng người mẹ nhỏ
nhắn trong tư thế cúi lom khom. Một tay cầm bó mạ, tay kia dâm
từng cây mạ xuống nước. Những giọt mồ hôi lăn tăn chảy xuống. Áo
mẹ ướt đẫm và khuôn mặt mẹ cũng nhễ nhại mồ hôi…Mỗi hạt gạo
làm ra chứa bao giọt mồ hôi, bao nỗi vất vả của mẹ. Thương mẹ quá!
Mẹ ơi !
Động từ : đổ, nấu, chết, nổi, ngoi, lội, cấy, cầm, dâm, chảy …
Đọc và chỉ ra trong đoạn
Tính từ : nóng, lềnh bềnh, nắng, chang chang,văn
nhỏ1 nhắn,
lom1 khom
động từ,
tính từ…

và 1 quan hệ từ ?
Quan hệ từ : ở, như, trên, thế mà, giữa, và …


Luyện từ và câu: Ôn tập về từ loại (trang 142)
Nối mỗi từ ở cột A với lời giải nghĩa thích hợp ở cột B :
A

B

Động từ

Từ dùng để xưng hô, để trỏ vào các sự vật, sự việc
hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ … trong
câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.

Quan hệ
từ

Những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

Danh từ

Những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự
vật.

Đại từ

Những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái
niệm...)


Tính từ

Từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối
quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy với nhau.




×