Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG STATA8 PHẦN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.04 KB, 33 trang )

Khởi động Stata
1. Khởi động Stata
Khởi động chương trình STATA bằng cách nhấp vào nút Start :: All Programs ::
Medistat :: Stata 8 hoặc nhấp vào biểu tượng (icon) Stata 8
Desktop.

trên màn hình

2. Mô tả giao diện của chương trình Stata
Giao diện của Stata sẽ hiện ra với 3 thanh và 4 cửa sổ:
3 thanh bao gồm:
1. Thanh tiêu đề với dòng chữ "Intercooled Stata 6.0"
2. Thanh menu với các menu File (đóng mở tập tin); Edit (hiệu chỉnh); Prefs (Tùy chọn);
Data (Số liệu) Graphics (Đồ họa) Statistics (Thống kê) User (Người dùng) Window (mở
ra các cửa sổ) và Help (Trợ giúp)
3. Thanh công cụ (toolbar)
Thanh công cụ gồm 12 nút công cụ (1- Open file; 2- Save; 3- Print Results; 4- Begin
(Close) log; 5- Start Viewer (Bring Viewer to Front) ; 6- Bring results window to
Front 7-Bring graph windows to Front; 8- Do-file Editor; 9-Data Editor; 10-Data
Browser; 11-Clear - more - Condition và 12- Break)
Ý nghĩa của từng công cụ như sau:

1- Open file (mở tập tin)
2- Save (Lưu tập tin)
3- Print Results (In kết quả)
4- Begin (Close) log: (Bắt đầu (Kết thúc) ghi biên bản kết quả)

5- Start Viewer (Bring Viewer to Front) : Bắt đầu sử dụng cửa sổ Viewer
6- Bring results window to Front : (Đưa cửa sổ kết quả ra trước)
7-Bring graph windows to Front (Đưa cửa sổ đồ họa ra trước)
8- Do-file Editor: (Biên soạn tập tin chương trình - do file)



9-Data Editor: Biên tập số liệu (sửa chữa, thêm bớt số liệu)
10-Data Browser: Duyệt số liệu (xem nhưng không sửa chữa)


11-Clear - more - Condition (Xóa lệnh more để tiếp tục thực hiện chương
trình)
12- Break: (Ngưng tập tin chương trình)
Bốn cửa sổ liệt kê theo ngược chiều kim đồng hồ bao gồm
1. Cửa sổ Command (cửa sổ lệnh)

2. Cửa sổ Result (cửa sổ Kết quả)
3. Cửa sổ Review (cửa sổ Lưu trữ)

4. Cửa sổ Variables (cửa số Biến số)

3. Cách cách để thực hiện lệnh trong chương trình Stata
Có hai cách để thực hiện lệnh trong chương trình Stata: Dùng bàn phím để gõ lệnh vào
cửa sổ lệnh (Stata Command) hay sử dụng con trỏ chuột để chọn các trình đơn (menu)
giao diện đồ họa (Graphic Interface)
Dùng bàn phím để gõ lệnh
Dùng bàn phím để gõ lệnh vào cửa sổ lệnh (Stata Command). Đây là cách sử
dụng Stata của người chuyên nghiệp vì nó cho phép thực hiện tất cả các lệnh của
Stata một cách nhanh chóng với đầy đủ các chức năng phụ của lệnh. Tuy nhiên
phương pháp này có thể không thích hợp cho người mới sử dụng do nó đòi hỏi
người dùng phải thuộc các câu lệnh và cú pháp của nó
Con trỏ chuột với giao diện đồ họa (Graphic Interface)
Có thể dùng chuột thực hiện các lệnh nhằm thao tác số liệu (menu Data), vẽ đồ thị
(menu Graphics) và phân tích số liệu (menu Statistics). Phương pháp sử dụng
chuột và menu là phương pháp dễ sử dụng nên sẽ được ưu tiên trình bày trong tài

liệu này.


4. Lưu lại kết quả phân tích
Kết quả của phân tích được thể hiện trên cửa sổ Stata Result và cửa sổ này có một thanh
trượt dọc cho phép xem lại những kết quả phân tích cũ. Tuy nhiên để tránh gây nhầm lẫn
cho người phân tích, cửa sổ này chỉ lưu lại những kết quả gần nhất. Do đó nếu chúng ta
muốn lưu trữ lại toàn bộ kết quả phân tích chúng ta cần phải mở cửa sổ log bằng cách
nhấp vào nút công cụ Stata Log nằm vị trí thứ tư từ trái ở trên thanh công cụ
. Khi đó
cửa sổ Open Stata Log mở ra, chúng ta có thể nhập tên của tập tin lưu trữ (log file) vào
hộp văn bản File name.

Giả sử chúng ta chọn tập tin này là "baitap.smcl" hãy gõ "baitap" vào hộp File Name rồi
nhấp OK.
Khi đó trên cửa số kết quả (Stata results) sẽ hiện ra thông báo để cho biết rằng biên bản
kết
quả
phân
tích
sẽ
được
lưu
tại
tập
tin
"D:\Dung\Science\BSCK2_Hieu_mat\baitap.smcl"
. log using "D:\Dung\Science\BSCK2_Hieu_mat\baitap.smcl"
----------------------------------------------------------------------------log: D:\Dung\Science\BSCK2_Hieu_mat\baitap.smcl
log type: smcl

opened on: 10 Oct 2004, 12:01:34

Sau đó bạn có thể thực hiện các bước phân tích.
Khi muốn xem lại biên bản (kết quả phân tích) hãy nhấp vào nút công cụ log
lần nữa để hiện ra cửa sổ Stata Log Options.

một


Sau đó chọn vào nút chọn View snapshot of log file và nhấp vào nút lệnh OK để xem
biên bản.
Khi muốn chấm dứt việc ghi biên bản (kết quả phân tích) hãy nhấp vào nút công cụ log
để hiện ra cửa sổ Stata Log Options.

Sau đó chọn vào nút chọn Close log file và nhấp vào nút OK.
Lời khuyên: Người sử dụng Stata có kinh nghiệm sau khi mở tập tin số liệu luôn luôn mở
tập tin log trước khi tiến hành các phân tích thống kê để không bỏ mất các kết quả của
quá trình phân tích.


Mô tả số liệu với Stata 8.0 for Windows
Chương này sẽ hướng dẫn bạn phương pháp mô tả số liệu với phần mềm Stata 8.0 sử
dụng bộ số liệu ivf.dta có trong thư mục C:\DATA sau khi bạn cài đặt các tập tin số
liệu mẫu.
Thông thường trước khi mô tả số liệu chúng ta cần thực hiện bước chuẩn bị và việc thao
tác số liệu (data processing). Công tác chuẩn bị bao gồm việc mở tập tin số liệu, mở tập
tin log (Open log file), khảo sát số liệu có bao nhiêu bản ghi và có những biến số nào
cũng như nghiên cứu đề cương nghiên cứu (chủ yếu là mục tiêu nghiên cứu) để giúp việc
phân loại biến số. Việc thao tác số liệu là việc rà soát số liệu có bị sai sót hay nhầm lẫn gì
hay không, tạo biến số mới theo yêu cầu của phân tích và tiến hành việc dán nhãn số liệu

để giúp cho việc hiểu rõ hơn số liệu và đọc kết quả của phân tích thống kê.
Trước tiên chúng ta hãy khởi động Stata theo cách đã hướng dẫn ở chương Khởi động
Stata. Sau đó thực hiện các bài tập 1 đến 3 cho công tác chuẩn bị và các bài tập 4 đến 6
cho công tác thao tác số liệu.
1- Mở tập tin ivf_v.dta và mở tập tin log
Khởi động cửa sổ Use New Data bằng cách 1 trong 2 cách:
- Nhấn nút công cụ mở file (
- Chọn menu File :: Open

vị trí đầu tiên trên thanh công cụ).

Sau khi cửa sổ Use New Data sẽ hiện ra. Nhấp vào mũi tên bên phải hộp Look in để chọn


ổ đĩa thích hợp và dùng con chuột nhấp vào các thư mục để chọn thư mục có chứa số liệu
(thông thường tập tin số liệu nằm ở thư mục C:\Data). Tìm tập tin số liệu ivf_v.dta, nhấp
đúp vào tên tập tin này để mở tập tin (hoặc nhấp vào tập tin này để tên tập tin rơi vào hộp
File Name rồi sau đó nhấp vào nút lệnh Open để mở tập tin).
Để lưu trữ lại toàn bộ kết quả phân tích sẽ được thực hiện, cần nhớ nhấp vào nút công cụ
Stata Log nằm vị trí thứ tư từ trái ở trên thanh công cụ
để bắt đầu log kết quả (begin
log). Máy tính sẽ hiện ra hộp thoại Begin Logging Stata Output để chúng ta chọn tên tập
tin (File name) và thư mục lưu (Save In) của tập tin log.

Thí dụ chúng ta muốn lưu tập tin log với tên là ivf_v.smcl vào thư mục c:\data; chúng ta
nhập vào các thông tin như trên.
2. Khảo sát các biến số của tập tin và nghiên cứu mục tiêu nghiên cứu để phân loại biến
số
Hướng dẫn: Để xem liệt kê các biến số chúng ta có thể nhấn phím chức năng F3 hay sử
dụng menu (nhấp vào menu Data :: Describe data :: Describe variable in memory) để

xem các biến số của số liệu


Chúng ta có thể xem danh sách các biến số liệt kê ở sau:
. describe
Contains data from C:\DATA\ivf_v.dta
obs:
vars:

641
7

15 Aug 2006 15:27

size:
20,512 (99.8% of memory free)
------------------------------------------------------------------------------variable name

storage
type

display
format

value
label

variable label

------------------------------------------------------------------------------maso

float %9.0g
ma so
tuoime
tangha

float %9.0g
float %9.0g

tuoi me (nam)
tang huyet ap thai ki - 1=tang

tuoithai

float

%9.0g

ha, 0=khong tang ha
tuoi thai (tuan)

gioi
tlsosinh

float
float

%9.0g
%9.0g

gioi tinh tre - 1=trai, 0=gai

trong luong so sinh (gram)

nghenghiep

float

%9.0g

nghe nghiep me - 1=tu do,
2=cong nhan, 3=vien chuc

------------------------------------------------------------------------------Sorted by: maso

Giả sử từ đề cương nghiên cứu chúng ta biết đây là tập tin của số liệu 641 đứa trẻ được
sinh từ bà mẹ thụ thai trong ống nghiệm (in-vitro fertilisation) với mục tiêu nghiên cứu là
xem tuổi thai và tăng huyết áp trong thai kì có ảnh hưởng lên trọng lượng thai hay không.
Cách lí giải số liệu được minh họa
STT Tên biến

Ý nghĩa của biến

Phân loại biến số:
(Độc lập hay Phụ thuộc) –
(Định tính hay định lượng)


1

Maso


Mã số

2

Tuoime

Tuổi của mẹ (năm tuổi)

3

Tangha

Tăng huyết áp thai kì 1= có
0= không

4

Tuoithai

Tuổi thai (tính theo tuần)

5

Gioi

Giới tính của trẻ 1=trai 0=gái

6

Tlsosinh


Trọng lượng sinh tính theo
grams

7

Nghenghiep Nghề nghiệp của mẹ 1=tự do
2=công nhân 3=viên chức

3. Làm thế nào để xem số liệu
Hướng dẫn: Có thể xem số liệu bằng 2 cách:
- Dùng nút lệnh Data Browser
(vị trí 11 tính từ bên trái của thanh công cụ)
- Dùng menu Data :: Data browser (read-only editor)

Sử dụng Data Browser cho phép nhìn số liệu trong lưới (như các ô của chương trình
Excel) nhưng nó không cho phép in số liệu. Muốn nhìn số liệu ra của sổ kết xuất (output)
để sau đó in ra hãy sử dụng menu Data:: Describe Data :: List data.
4. Hãy thực hiện thống kê mô tả tất cả các biến số trong bộ số liệu này:
Hướng dẫn: trước tiên chúng ta phải xác định biến số nào là biến số định lượng và biến
số nào là biến số định tính. Sau đó thực hiện thống kê mô tả cho các biến số: đối với biến
định lượng, thực hiện lệnh summarize để để có trung bình và độ lệch chuẩn, đối với biến
định tính thực hiện lệnh tab1 để có bảng phân phối tần suất của các biến số.
Trong bộ số liệu này có các biến tuoime, tuoithai, tlsosinh là biến định lượng. Để
mô tả biến số này chúng ta sử dụng menu Statistics :: Summaries, tables, & tests ::


Summary

Statistics.


Sau khi hộp thoại Summarize hiện ra, thực hiện các bước sau:
Bước 1: Đặt con trỏ vào hộp văn bản Variables
Bước 2: Di chuyển con trỏ vào cửa sổ Variables, và nhấp vào các biến cần mô tả thống kê
(tuoime, tuoithai, tlsosinh) để tên các biến này xuất hiện trên hộp văn bản Variables
Bước 3: Nhấp vào nút lệnh OK


Kết quả được trình bày nhưu sau:
. summarize tuoime tuoithai tlsosinh
Variable |
Obs
Mean
Std. Dev.
Min
Max
-------------+-------------------------------------------------------tuoime |
641
33.97192
3.87046
23
43
tuoithai |
641
38.68725
2.329931
24.69
42.35
tlsosinh |
641

3129.137
652.7827
630
4650

Các biến số định tính bao gồm tang_ha (tăng huyết áp), gioi (giới tính của trẻ),
nghenghiep (nghề nghiệp của mẹ). Để tóm tắt các biến số định tính này (tang_ha, gioi,
nghenghiep) chúng ta sử dụng menu Statistics :: Summaries, tables & test :: Tables ::
Multiple one-way tables.


Các bước thực hiện gồm:
- Bước 1: đưa con trỏ vào hộp văn bản categorical variable(s)
- Bước 2: đưa con trỏ vào cửa sổ Variables và nhấp vào các biến tang_ha, gioi,
nghenghiep để đưa các tên biến này vào hộp văn bản Categorical variables(s)
- Bước 3: nhấp nút lệnh OK để hoàn tất
. tab1 tang_ha gioi nghenghiep
-> tabulation of tang_ha
tang huyet |
ap thai ki |
- 1=tang |
ha, 0=khong |
tang ha |
Freq.
Percent
Cum.
------------+----------------------------------0 |
552
86.12
86.12

1 |
89
13.88
100.00
------------+----------------------------------Total |
641
100.00
-> tabulation of gioi
gioi tinh
tre 1=trai,
0=gai

|
|
|
|

Freq.

Percent

Cum.


------------+----------------------------------0 |
315
49.14
49.14
1 |
326

50.86
100.00
------------+----------------------------------Total |
641
100.00
-> tabulation of nghenghiep
nghe nghiep |
me - 1=tu |
do, 2=cong |
nhan, |
3=vien chuc |
Freq.
Percent
Cum.
------------+----------------------------------1 |
104
16.22
16.22
2 |
238
37.13
53.35
3 |
299
46.65
100.00
------------+----------------------------------Total |
641
100.00


5. Các tóm tắt số liệu như trên là đạt yêu cầu. Tuy nhiên việc mã hoá các giá trị của biến
số khiến cho việc đọc bảng bảng tần suất của biến số danh định (như gioi và nghenghiep)
bị khó khăn (nhất là cho những người không trực tiếp làm thống kê hay phải đọc lại kết
quả sau một khoảng thời gian dài). Do đó những người làm thống kê chuyên nghiệp luôn
luôn thực hiện ghi chú (dán nhãn) cho các biến số định tính. Hãy thực hiện việc dán
nhãn số liệu.
Hướng dẫn:
Việc dán nhãn cho các giá trị mã hóa là việc làm tốn công nhưng nó giúp phân biệt người
làm thống kê chuyên nghiệp và người làm thống kê không chuyên nghiệp. Mặc dù tốn
công nhưng lợi ích do nó đem lại vượt qua công sức bỏ ra vì vậy chúng ta cần phải thực
hiện việc dán nhãn này.
Việc dán nhãn giá trị biến số được thực hiện qua 2 bước: tạo nhãn (define label value) và
dán nhãn cho giá trị (Assign value label to variable).
- Tạo nhãn sex, tang_ha, nhãn nghenghiep
Để tạo nhãn sử dụng menu Data :: Labels & Notes :: Define value label. Cửa sổ Define
value label sẽ được hiện ra.


Giả sử chúng ta muốn tạo nhãn sex theo quy tắc 1 =nam và 2=nữ, các bước cụ thể như
sau:
-Bước 1: nhấp vào nút lệnh Define để hiện ra hộp nhập liệu Define new lable
- Bước 2: gõ sex vào hộp văn bản Label name
- Bước 3: nhấp vào nút lệnh OK khi đó hộp nhập liệu Add value sẽ hiện ra
- Bước 4: Nhập 1 vào hộp văn bản value
- Bước 5: nhập nam vào hộp văn bản Text
- Bước 6: Nhấp vào nút lệnh OK của hộp nhập liệu Add Value. Khi đó hộp nhập liệu Add
Value biến mất
- Bước 7: Nhấp vào nhãn sex trong hộp văn bản Defien label names
- Bước 8: Nhấp vào nút lệnh Add để hộp nhập liệu Add value sẽ hiện ra
- Bước 9: Nhập 0 vào hộp văn bản value

- Bước 10: nhập nữ vào hộp văn bản Text
- Bước 11: Nhấp vào nút lệnh OK của hộp nhập liệu Add Value. Khi đó hộp nhập liệu
Add Value biến mất


Sau đó có thể nhấp vào nút lệnh Close (của hộp thoại Define value labels) để thoát ra hay
nhấp vào nút lệnh Define (của hộp thoại Define value labels) để tiếp tục tạo nhãn
tang_ha.

Các bước cụ thể để tạo nhãn tang_ha gồm:
-Bước 1: nhấp vào nút lệnh Define để hiện ra hộp nhập liệu Define new lable
- Bước 2: gõ tang_ha vào hộp văn bản Label name
- Bước 3: nhấp vào nút lệnh OK khi đó hộp nhập liệu Add value sẽ hiện ra
Cần lưu ý: tên nhãn có thể khác với tên biến (thí du như trường hợp trên ta đặt tên nhãn là
sex trong khi tên biến là giới) hoặc tên nhãn có thể trùng với tên biến (thí dụ ta có thể đặt
tên nhãn là tang_ha cho biến tăng ha).


- Bước 4: Nhập 1 vào hộp văn bản value
- Bước 5: nhập huyet ap tang vào hộp văn bản Text
- Bước 6: Nhấp vào nút lệnh OK của hộp nhập liệu Add Value. Khi đó hộp nhập liệu Add
Value biến mất
- Bước 7: Nhấp vào nhãn tang_ha trong hộp văn bản Define label names

- Bước 8: Nhấp vào nút lệnh Add để hộp nhập liệu Add value sẽ hiện ra
- Bước 9: Nhập 0 vào hộp văn bản value


- Bước 10: nhập huyet ap bt vào hộp văn bản Text
- Bước 11: Nhấp vào nút lệnh OK của hộp nhập liệu Add Value. Khi đó hộp nhập liệu

Add Value biến mất
Để tiếp tục tạo nhãn nghenghiep ta nhấp vào nút lệnh Define (của hộp thoại Define value
labels).

-Bước 1: nhấp vào nút lệnh Define để hiện ra hộp nhập liệu Define new lable
- Bước 2: gõ nghenghiep vào hộp văn bản Label name
- Bước 3: nhấp vào nút lệnh OK khi đó hộp nhập liệu Add value sẽ hiện ra


- Bước 4: Nhập 1 vào hộp văn bản value
- Bước 5: nhập tu do vào hộp văn bản Text
- Bước 6: Nhấp vào nút lệnh OK của hộp nhập liệu Add Value. Khi đó hộp nhập liệu Add
Value biến mất


- Bước 7: Nhấp vào nhãn nghenghiep trong hộp văn bản Define label names
- Bước 8: Nhấp vào nút lệnh Add để hộp nhập liệu Add value sẽ hiện ra
- Bước 9: Nhập 2 vào hộp văn bản value
- Bước 10: nhập cong nhan vào hộp văn bản Text
- Bước 11: Nhấp vào nút lệnh OK của hộp nhập liệu Add Value. Khi đó hộp nhập liệu
Add Value biến mất


- Bước 12: Ở hộp Define label names vẫn tiếp tục chọn nhãn nghenghiep, nhấp vào nút
lệnh Add để hộp nhập liệu Add value sẽ hiện ra
- Bước 13: Nhập 3 vào hộp văn bản value
- Bước 14: nhập vien chuc vào hộp văn bản Text
- Bước 15: Nhấp vào nút lệnh OK của hộp nhập liệu Add Value. Khi đó hộp nhập liệu
Add Value biến mất. Ta có kết quả như sau:


- Bước 16: Để hoàn tất việc tạo nhãn ta nhấn vào nút lệnh Close


Dán nhãn giá trị (Assign value label) cho các biến gioi, tang_ha, và nghenghiep
Sau khi dã tạo được nhãn, chúng ta hãy dán nhãn giá trị cho biến số bằng cách dùng
menu
Data :: Labels & Notes :: Assign value label to variable

Khi hộp thoại labels value – Attach value label hiện ra để dán nhãn cho mỗi biến số cần
thực hiện 4 bước sau:


- Bước 1: Đặt con trỏ vào hộp văn bản Variable
- Bước 2: Đưa con trỏ vào cửa sổ Variable và nhấp vào biến gioi để tên biến này xuất
hiện trên hộp văn bản Variable.
- Bước 3: Đưa con trỏ vào nhãn sex trong hộp văn bản Attach value label để dán nhãn sex
vào tên biến sex
- Bước 4: Nhấp vào nút lệnh Submit để thực hiện việc dán nhãn.
Để tiếp tục thực hiện tương tự để dán nhãn tang_ha cho biến tang_ha, hãy tiến hành các
bước sau:


- Bước 5: Đặt con trỏ vào hộp văn bản Variable
- Bước 6: Đưa con trỏ vào cửa sổ Variable và nhấp vào biến gioi để tên biến này xuất
hiện trên hộp văn bản Variable.
- Bước 7: Đưa con trỏ vào nhãn sex trong hộp văn bản Attach value label để dán nhãn sex
vào tên biến sex
- Bước 8: Nhấp vào nút lệnh Submit để thực hiện việc dán nhãn.
Để tiếp tục thực hiện tương tự để dán nhãn nghenghiep cho biến nghenghiep, hãy tiến
hành các bước sau:



- Bước 9: Đặt con trỏ vào hộp văn bản Variable
- Bước 10: Đưa con trỏ vào cửa sổ Variable và nhấp vào biến gioi để tên biến này xuất
hiện trên hộp văn bản Variable.
- Bước 11: Đưa con trỏ vào nhãn sex trong hộp văn bản Attach value label để dán nhãn
sex vào tên biến sex
- Bước 12: Nhấp vào nút lệnh OK để thực hiện việc dán nhãn. Cần lưu ý, trong những lần
dán nhãn trước chúng ta nhấp vào nút lệnh submit để hoàn thành việc dán nhãn nhưng
không đóng cửa sổ label values. Sau khi dán nhãn nghenghiep cho biến nghenghiep,
chúng ta không cần dán nhãn tiếp tục nên chúng ta nhấp vào nút lệnh OK để đóng cửa sổ
label values sau khi hoàn thành việc dán nhãn.
6. Lập bảng phân phối tần suất cho các biến số định tính sau khi đã dán nhãn cho các biến
này.
Hướng dẫn:
Các biến số định tính đã được dán nhãn bao gồm tang_ha sex matagegp gestcat. Để tóm
tắt các biến số định tính này (tang_ha sex matagegp gestcat) chúng ta sử dụng menu
Statistics :: Summaries, tables & test :: Tables :: Multiple one-way tables.


Khi hộp thoại tab1 – One-way tables hiện ra, chúng ta tiến hành 3 bước (1) đặt con trỏ
vào hộp Categorical value (2) Nhấp vào cửa sổ variable để chọn các biến số tiến hành
phân tích và (3) Nhấp vào nút lệnh OK. Kết quả sẽ xuất hiện như sau:
. tab1 gioi tang_ha nghenghiep
-> tabulation of gioi
gioi tinh |
tre - |
1=trai, |
0=gai |
Freq.

Percent
Cum.
------------+----------------------------------gai |
315
49.14
49.14
trai |
326
50.86
100.00
------------+----------------------------------Total |
641
100.00
-> tabulation of tang_ha
tang huyet ap |
thai ki - |
1=tang ha, |


0=khong tang |
ha |
Freq.
Percent
Cum.
--------------+----------------------------------huyet ap bt |
552
86.12
86.12
huyet ap tang |
89

13.88
100.00
--------------+----------------------------------Total |
641
100.00
-> tabulation of nghenghiep
nghe nghiep |
me - 1=tu |
do, 2=cong |
nhan, |
3=vien chuc |
Freq.
Percent
Cum.
------------+----------------------------------tu do |
104
16.22
16.22
cong nhan |
238
37.13
53.35
vien chuc |
299
46.65
100.00
------------+----------------------------------Total |
641
100.00


7. Vẽ tổ chức đồ (histogram) của biến trọng lượng sơ sinh (tlsosinh)
Hướng dẫn:
Để vẽ tổ chức đồ, ta phải sử dụng menu Graphics :: Histogram

Khi hộp thoại histogram hiện ra, chúng ta thực hiện các bước sau:


×