Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

CÂU hỏi TRẮC NGHIỆM có đáp án môn KINH tế PHÁT TRIỂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.42 KB, 17 trang )

HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CĨ ĐÁP ÁN MƠN KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Phần trắc nghiệm: Mồi câu dưới đây có số điểm như nhau là 0,25
1. Có ba công nghệ T1, T2, T3 với tổng chi phí qui về giá hiện tại như sau:
T1:4334 triệu đô la Mỹ; T2: 4343 triệu đô la Mỹ; T3:4433 triệu đô la Mỹ. Một
nước đang phát triển sẽ lựa chọn công nghệ T1, một nước đã phát triển sẽ lựa
chọn công nghệ T3 vì nước đang phát triển có ít vốn hơn. Phát biểu trên:
a-Đúng

b-Sai

2. Những điều kiện nào dưới đây không nằm trong những điều kiện ràng buộc đi
liền với chính sách ổn đònh của IMF:
a- Giảm thâm hụt ngân sách
b- Gia tăng thuế đánh vào hàng nhập khẩu.
c- Phá giá tiền tệ
d- Ràng buộc các mục tiêu cho vay của ngân hàng Trung ương đối với
chính phủ và với doanh nghiệp
3. Đô thò hóa có những thuận lợi nào:
a- Dễ dàng kiểm soát tội phạm
b- Ai cũng tìm được công việc tốt.
c- Gần thò trường tiêu thụ nên giảm được chi phí.
d- Tất cả các ý trên.
4. Quốc gia nào dưới đây đã biến tài nguyên thiên nhiên giàu có thành tăng
trưởng kinh tế nhanh:
a- Zambia

b- Hàn quốc


c- Bolivia.

d- Malaysia.

5. Phát triền bền vững:
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

3


HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

a- Không đồng hành với bòn rút tài nguyên không thể tái tạo
b- Không cho phép làm thoái hóa đất.
c- Nhằm vào tối đa hóa phúc lợi cho toàn nhân loại.
d- Bảo tồn các giá trò của chính nó
6. Cải cách ruộng đất có tác động tích cực nhất đối với sản lượng trong trường
hợp mà trước cải cách ở đó:
a- Các chủ đất cũ được bồi hoàn cho phần đất của họ.
b- Chính phủ duy trì tỷ giá hối đoái cao
c- Thời gian nắm giữ đất đai không ổn đònh, đòa chủ không có mặt thường
xuyên nơi có ruộng đât
d- Sở hữu tư nhân bò thay thế bởi sở hữu tập thể.
7. Một nền kinh tế có tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, công nghiệp,
dòch vụ lần lượt là 70%, 14%, 16%. Tốc độ tăng việc làm khu vực công nghiệp,
nông nghiệp, dòch vụ lần lượt là 5%, 0,2%, 8%. Tốc độ gia tăng lực lượng lao
động trong nền kinh tế là 2,5%. Mức độ thu hút việc làm của khu vực công
nghiệp:
a- 1,12%


b- 28%

c- 243,52%

d-84,8%.

8. Thuật ngữ NICs đề cập đến những quốc gia:
a- Có nền sản xuân nông nghiệp chíếm đa số và vừa mới chuyển sang sản
xuất công nghiệp.
b- Xây dựng một khu vực công nghiệp lớn mạnh đằng sau hàng rào bảo hộ
thương mại thay thế nhập khẩu.
c- Đã theo con đường hướng ra bên ngoài để công nghiệp hóa nhanh.
d- Không còn được xem là nước đang phát triển nữa, ví dụ như nước Nhật.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

4


HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

9. Trong dài hạn thay thế nhập khẩu thường dẫn đến những tác động nào:
a- Khuyến khích các ngành thâm dụng vốn.

b- Làm gia tăng cầu ngoại

tệ
c- Tạo ra những ngành chi phí cao.

d- Tất cả các câu trên


10.Điều kiện trao đổi (tỷ lệ mậu dòch) được quyết đònh bởi:
a- Giá hàng xuất khẩu /giá hàng nhập khẩu
b- Kim ngạch xuất khẩu /giá hàng nhập khẩu
c- Kim ngạch xuất khẩu/kim ngạch nhập khẩu
d- Kim ngạch xuân khẩu/khối lượng xuất khẩu
11.Hao phí lao động để sản xuất ra một đơn vò đồ gỗ của Mỹ và Mexico lần lượt
là 4 và 9 giờ lao động. Hao phí lao động để sản xuất ra 1 đơn vò bắp của Mỹ và
Mexico lần lượt là 2 và 3 giờ lao động.
a- Mỹ nên xuất khẩu bắp và nhập khẩu đồ gỗ.
b- Mỹ không nên thương mại với Mexico vì Mỹ sản xuất với giá rẽ hơn.
c- Mỹ nên xuất khẩu đồ gỗ và nhập khẩu bắp.
d- Không đủ thông tin để quyết đònh sản phẩm nào hiệu quả.
12.Theo mô hình phụ thuộc tân cổ điển, thế giới đươc chia làm hai phần:
a- Khối Bắc và khối Nam

b- Trung tâm và ngoại vi

c- Đã phát triển và đang phát triển d- Tất cả các câu trên đều đúng
13.Dạng nào dưới đây không được xem là viện trợ nước ngoài hoặc viện trợ phát
triển chính thức:
a- Các khoản vay theo điều kiện thương mại.
c- Viện trợ kỹ thuật.

d- Viện trợ đa phương.

14.Dòch vụ nợ là:

HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

b- Viện trợ lương thực.


5


HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

a- Khoản chi trả lãi và vốn gốc

b- Tổng số kim ngạch xuất khẩu

dòch vụ còn nợ
c- Lãi suất nợ nước ngòai

d- Nợ phải trả cho các khoản vay mua sắm

dòch vụ.
15.Nếu một nước có tốc độ tăng dân số trung bình trong một giai đoạn là 2,5%,
thu nhập bình quân đầu người trung bình tăng 3%. Vậy GNP phải tăng trung
bình khoảng:
a- 0,5%

b- Không tính được

c- 5,5%

d- 7,5%

16.Một quốc gia có tỷ lệ tiết kiệm là một số âm. Quốc gia đó có:
a- GDP sụt giảm.


b- Tổng chi tiêu vượt quá GDP.

c- Tổng đầu tư là một số âm.d- Tất cả các câu trên
17.Dân số của một quốc gia là 1 triệu người, 40000 trẻ em được sinh ra trong năm;
trong số này có 4000 trẻ bò chết . Tỷ lệ chết của trẻ sơ sinh là:
a- Số khác

b- 10%

c- 4%

d- 100%O

18. Tỷ lệ phụ thuộc được đònh nghóa là:
a- Số thất nghiệp/số người có việc. b- Số trẻ em /người lớn trong dân số
c- Nhập khẩu /GDP

d- Dân số ngoài độ tuổi lao động/dân

số trong độ tuổi lao động.
19.Xu hướng tự do hóa ở các nền kinh tế đang phát triển thường được cổ vũ bởi:
a- Những khó khăn mà các nước đang phát triển phải đối mặt khi theo đuổi
cơ chế kế họach hóa tập trung.
b- Quan sát sự thành công của những nước đang phát triển có nền kinh tế
thò trường.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

6



HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

c- Ngân hàng Thế giới và Q Tiền tệ quốc tế.
d- Tất cả các câu trên.
20.Những điều kiện nào dưới đây không nằm trong những điều kiện ràng buộc đi
liền với chương trình điều chỉnh cơ cấu của Ngân Hàng Thế Giới:
a- Tư nhân hóa xí nghiệp quốc doanh
b- Xóa bỏ hạn ngạch nhập khẩu
c- Lập cơ chế phân phối ngoại tệ.
d- Nới lỏng kiểm soát ngoại hối
21.Lợi nhuận giảm dần trong nông nghiệp
a- Xuất hiện khi ngày càng nhiều ruộng đất xấu bò khai thác để trồng trọt.
b- Nghóa là sản lượng giảm do lao động bò chuyển từ khu vực nông nghiệp
sang công nghiệp.
c- Bò phủ nhận bởi lý thuyết dư thừa lao động hai khu vực tân cổ điển.
d- Tất cả các câu trên đều đúng.
22.GNP thực của một quốc gia tăng 31,5 tỷ đô la và qui mô vốn tăng 68 triệu đô
la trong một giai đoạn . Hệ số ICOR của quốc gia này là:
a- 0,46.

b- 2,16.

c- 0,216

d- Tất cả các câu trên đều sai.

23.Thuật ngữ nào dưới đây không cùng nhóm:
a- LDCs

b- Khối Bắc


c- Thế giới thứ ba

d- Các nước đang phát triển

24.Người bán vé số dạo thuộc dạng:
a - Thất nghiệp hữu hình

b-Thất nghiệp vô hình.

c - Bán thất nghiệp vô hình

d- Bán thất nghiệp hữu hình.

HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

7


HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

Phần các bài toán nhỏ
25.Nếu một nước có tốc độ tăng dân số trung bình trong một giai đoạn là 2%, thu
nhập bình quân đầu người trung bình tăng 2.5%, tỷ lệ đầu tư trung bình giai
đoạn này là 17%. Tính hệ số ICOR của quốc gia này (1điểm). 3.77
26.Giả sử một quốc gia chỉ có 20 cá nhân với thu nhập như sau: 0,8; 1; 1,4; 1,8;
1,9; 2,0; 13,5; 2,4; 2,7; 2,8; 3,0; 15; 3,8; 4,2; 4,8; 5,9; 7,1; 3,4; 10,5; 12;. Tính hệ
số Gini của quốc gia này (1 điểm).
27.Một quốc gia có các số liệu sau:
Tuổi thọ


Tỷ lệ người được Tỷ lệ người

GDP

đến trường
biết chữ
thực tế đầu người
78,1
94%
97,4%
16212
Tính toán cụ thể chỉ số phát triển con người của quốc gia này (2điểm). 0.899

Sắp xếp các nước sau theo qui mô dân số từ lớn đến nhỏ:
n độ, Trung quốc, Indonesia, Mỹ.
Sắp xếp các nước sau theo qui mô tổng sản phẩm quốc dân từ cao xuống thấp: Đức, Mỹ, Nhật,
Trung quốc.
Cường quốc kinh tế số một thế giới là nước nào?
a- Mỹ
b- Trung quốc
c- Nhật
d- Đức
Cường quốc tiêu dùng số một trên thế giới là nước nào?
a- Mỹ
b- Trung quốc
c- Nhật
d- Đức
Thu nhập bình quân đầu người của nước nào cao nhất:
a- Mỹ

b- Nhật
c- Lucxambuger
d- Brunei
NICs la gi`
a- Các nước công nghiệp mới
b- Các nền kinh tế công nghiệp mới
c- Bốn con rồng châu Á
d- Tất cả đều đúng
Những ngành nào sau đây thường được phát triển sớm nhất trong khu vực công nghiệp:
a- Chế biến thực phẩm
b- Dệt
c- Sàn phẩm da
d- Tất cả các ngành trên.
Đô thi hóa có những thuận lợi nào:
a- Dễ dàng kiểm soát tội phạm
b- Gần thò trường tiêu thu nên giảm được chi phí.
c- Ai cũng tìm được công việc tốt
d- Tất cả các ý trên .
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
8


HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

Quốc gia nào dưới đây đã biến tài nguyên thiên nhiên giàu có thành tăng trưởng kinh tế nhanh:
a- Zambia
b- Hàn quốc
c- Malaysia
d- Bolivia.
Phát triền bền vững:

e- không đồng hành với bòn rút tài nguyên không thể tái tạo
f- bảo tồn các giá trò của chính nó
g- không cho phép làm thoái hóa đất
h- nhằm vào tối đa hóa phúc lợi cho toàn nhân loại.
Cải cách ruộng đất có tác động tích cực nhất đối với sản lượng trong trường hợp mà ở đó:
d- Chính phủ duy trì tỷ giá hối đoái cao
e- Thời gian nắm giữ đất đai không ổn đònh, đòa chủ không có mặt thường xuyên nơi có ruộng
đât
f- Các chủ đất củ đã hoàn tòan đánh đổi cho đất của họ
e- Sở hữu tư nhân bò thay thế bởi sở hữu tập thể.
Thực tế đã cho thấy người nông dân có đặc tính:
a- sử dụng nguồn lực sẵn có một cách hiệu quả b- Họ nhạy cảm với sự thay đổi giá cả
c- Hoặc a hoặc b
d- Cả a và b
Quốc gia nào không phải là một trong bốn con rồng châu Á
a- Thai lan
b- Hàn quốc
c- Singapore
d- Đài Loan.
Thuật ngữ NICs đề cập đến những quốc gia:
e- Có nền sản xuân nông nghiệp chíếm đa sô và vừa mới chuyển sang sản xuất công nghiệp
f- Không còn được xem là nước đang phát triển nữa, ví dụ như Nhật bản
g- Xây dựng một khu vực công nghiệp lớn mạnh đằng sau hàng rào bảo hộ thương mại thay thế
nhập khẩu
h- Đã theo con đường hướng ra bên ngoài để công nghiệp hóa nhanh.
Trong dài hạn thay thế nhập khẩu thường dẫn đến những tác động nào:
a- Khuyến khích các ngành thâm dụng vốn b- Tạo ra những ngành chi phí cao
c- Làm gia tăng cầu ngoại tệ
d- Tất cả các câu trên
Điều kiện trao đổi (tỷ lệ trao đổi) được quyết đònh bởi:

e- Kim ngạch xuất khẩu / giá nhập khẩu b- Kim ngạch xuất khẩu/kim ngạch nhập khẩu
c- Giá
d- Kim ngạch xuân khẩu/ Khối lượng xuất khẩu
Hao phí lao động để sản xuất ra một đơn vò đồ gỗ của Mỹ và Mexico lần lượt là 4 va 9 giờ lao
động. Hao phí lao động để sản xuất ra 1 đơn vò bắp của của Mỹ và Mexico lần lượt là 2 và 3 giờ
lao động. Chi phí cơ hội của Mexico khi sản xuất gổ là:
a- 9
b- 9/3
c- 9/4
d- 3/9.
Hao phí lao động để sản xuất ra một đơn vò đồ gỗ của Mỹ và Mexico lần lượt là 4 va 9 giờ lao
động. Hao phí lao động để sản xuất ra 1 đơn vò bắp của của Mỹ và Mexico lần lượt là 2 và 3 giờ
lao động.
a- Mỹ nên xuất khầu bắp và nhập khẩu đồ gỗ
f- Mỹ nên xuất khầu đồ gỗ và nhập khẩu bắp
g- Mỹ không nên thương mại với Mexico vì Mỹ sản xuất với gía rẽ hơn
h- Không đủ thông tin để quyết đònh sản phẩm nào hiệu quả
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

9


HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

Hao phí lao động để sản xuất ra một đơn vò đồ gỗ của Mỹ và Mexico lần lượt là 4 va 9 giờ lao
động. Hao phí lao động để sản xuất ra 1 đơn vò bắp của của Mỹ và Mexico lần lượt là 2 và 3 giờ
lao động.
a- Mỹ có lợi thế tương đối và tuyệt đối về mặt hàng đồ gỗ
b- Mỹ có lợi thế tương đối và tuyệt đối về mặt hàng bắp
c- Mỹ có lợi thế tương đối về mặt hàng bắp và tuyệt đối về mặt hàng đồ gỗ

d- Cả ba câu trên đều đúng
Điều kiện nào dưới đây là hậu quả cuối cùng của căn bệnh Hà lan
a- giảm nhanh chóng thu nhập bình quân đầu người
b- gia tăng nạn thất nghiệp
c- đình đốn khu vực phi dầu mỏ
d- gia tăng lạm phát
Dạng nào dưới đây không được xem là viện trợ nước ngoài hoặc viện trợ phát triển chính thức
là:
a- Viện trợ đa phương
b- Viện trợ lương thực
c- Viện trợ kỹ thuật
d- Các khoản vay theo điều kiện thương mại
Dòch vụ nợ là
a- Khoản chi trả lãi và vốn gốc
b- Tổng số kim ngạch xuất khẩu dòch vụ còn nợ
c- Lãi suất nợ nước ngòai
d- Nợ phải trả cho các khoản vay mua sắm dòch vụ.
Nếu một nước có tốc độ tăng dân số trung bình trong một giai đoạn là 2,5%, thu nhập bình quân
đầu người trung bình tăng 3%. Vậy GNP phải tăng trung bình khoản:
a- 5,5%
b- 3%
c- 0,5%
d- 7,5%
Một quốc gia có tỷ lệ tiết kiệm là một số âm. Quốc gia đó có:
a- GDP sụt giảm
b- Tổng đầu tư là một số âm
c- Tổng chi tiêu vượt quá GDP
d- Tất cả các câu trên
Dân số của một quốc gia là 1 triệu người, 40000 trẻ em được sinh ra trong năm; trong số này có
4000 trẻ bò chết . Tỷ lệ chết của trẻ sơ sinh là:

a- 100%
b- 10%
c- 4%
d- Số khác
tỷ lệ phụ thuộc được đònh nghóa là:
b- Nhập khẩu / GDP
b- số Trẻ em /người lớn trong dân số
c- số thất nghiệp/số người có việc
d- Dân số ngoài độ tuổi/ dân số trong độ tuổi
Xu hướng tự do hóa ở các nền kinh tế đang phát triển thường được cổ vũ bởi:
e- Ngân hàng Thế giới và Q Tiền tệ quốc tế
f- Những khó khăn mà các nước đang phát trỉên phải đối mặt khi theo đuổi cơ chê kế họac hóa
tập trung.
g- Quan sát sự thành công của những nước đang phát triển có nền kinh tế thì trường
h- Tất cả các câu trên
Những điều kiện nào dưới đây không nằm trong những điều kiện ràng buộc đi liền với chính
sách ổn đònh của IMF:
a- Gia tăng thuế đánh vào hàng xuất khẩu b- Giảm thâm hụt ngân sách
c- Phá giá tiền tệ
d- Ràng buộc các mục tiêu cho vay của ngân hàng
Trung ương đối với chính phủ và với doanh nghiệp
Những điều kiện nào dưới đây không nằm trong những điều kiện ràng buộc đi liền với chương
trình điều chỉnh cơ cấu của ngân hàng thế giới:
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
10


HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

e- Tư nhân hóa xí nghiệp quốc doanh

f- Lập cơ chế phân phối ngoại tệ
g- Xóa bỏ hạn ngạch nhập khẩu
h- Nới lỏng kiểm soát ngoại hối
Lợi nhuận giảm dần trong nông nghiệp
a- Nghóa là sản lượng giảm do lao động bò chuyển từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp
c- Bò phủ nhận bởi lý thuyết dư thừa lao động hai khu vực cổ điền
d- Xuất hiện khi ngày càng nhiều ruộng đất xấu bò khai thác để trồng trọt
e- Tất cả các câu trên đều đúng
GNP thực của một quốc gia tăng 31.5 tỷ đô la và qui mô vốn tăng 68 triệu đô la trong một giai
đoạn . Hệ số ICOR của quốc gia này là;
a- 2,16
b- 0,46
c- 36,5 triệu
d- Không thể tính được nếu không có tỷ lệ tiết kiệm
Một quốc gia có ICOR là 6. Do dân số tăng nên chính phủ phấn đấu tăng GNP lên 2% năm để
tránh giảm thu nhập bình quân đầu người. Để đạt được tốc độ tăng trưởng này cần một tỷ lệ tiết
kiệm là:
a- 12%
b-8%
c- 3%
d- 2%
Kỹ nguyên tăng trưởng kinh tế hiện đại bắt đầu
a- Sau chiến tranh thế giới lần II
b- Sau khi Columbus tìm ra châu Mỹ
c- Chỉ mới hơn hai trăm năm trở lại đây d- Với sự ra đời của dây chuyền sản xuất đầu tiên
Có hai vấn đề liên quan đến khái niệm cất cánh cất cánh không bao hàm (chọn 2)
a- Phát triển theo con đường đã đònh trước
b- Thu nhập đầu người tăng
c- Một quốc gia trải qua tăng trưởng kinh tế hiện đại
d- Tiến trình diễn ra một cách tự động và tự lực

Thuật ngữ nào dưới đây không cùng nhóm:
a- LDCs
b- Khối bắc
c- Các nước đang phát triển
d- Thế giới thứ ba
Sự thay đổi nào dưới đây không điển hình cho sự thay đổi cơ cấu đi liền với quá trình tăng
trưởng kinh tế và phát triển kinh tế:
a-Gia tăng dân số thành thò
b- Tất cả nhũng câu trên
c-Gia tăng tình trạng nghèo đói ở nông thông
d- Gia tăng tỷ trọng đóng góp của công nghiệp chế tạo trong GDP

Bài tập:
Nếu một nước có tốc độ tăng dân số trung bình trong một giai đoạn là 2%, thu nhập bình quân
đầu người trung bình tăng 2.5%, đầu tư trung binh giai đoạn này là 17% tính hệ số ICOR của
quốc gia này.

HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

11


HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

1. Thất nghiệp vô hình bao gồm những công nhân không có vi ệc làm và có vi ệc làm
nhưng với mức lương rất thấp. (S) Tất nghiệp vô hình bao gồm những người có vi ệc
làm nhưng việc làm có thu nhập thấp, thời gian làm việc ít.
2. Ricardo cho rằng đất đai và vốn là những nhân tố làm hạn chế s ự tăng tr ưởng của n ền
kinh tế (S) Chỉ có đất đai là hạn chế sự tăng trưởng khi sản xuất nông nghi ệp trên
những đất đai kém màu mỡ-chi phí sản xuất-lợi nhuận làm hạn chế tăng trưởng kinh tế

3. Sự khác nhau giữa mô hình tân cổ điển và mô hình hi ện đại là lý thuyết về vi ệc kết hợp
các yếu tố đầu vào của sản xuất (vốn và lao động) (S) ngoài sự khác nhau v ề sự k ết h ợp
các yếu tố đầu vào của sản xuất nó còn khác nhau về vai trò của chính phủ trong từng
mô hình
4. Từ các hệ số Gini đã có vơi Đài Loan (0.331) và Phillipinnes (0,459) ng ười ta có th ể th ấy
rằng thu nhập được phân phối công bằng hơn ở Đài Loan (D) Đài Loan có hệ s ố Gini nh ỏ
hơn của Phillippines, do vậy thu nhập phân phối công bằng hơn ở Đài Loan
5. Tiết kiệm trong nước của tư nhân có hai nguồn là tiết kiệm của các công ty và tiết
kiệm của hộ gia đình (S) Ngoài nguồn trên còn có nguồn từ nước ngoài về
6. Khi nền kinh tế trong hai năm liền sản xuất khối lượng hàng hoá nhưng giá năm sau
lớn hơn giá năm trước 10%. Vậy GDP năm sau lớn hơn GDP năm trước 10%, vậy nền
kinh tế có sự tăng trưởng (S) Tăng trưởng là sự gia tăng về quy mô sản lượng, ở đây sản
lượng sản xuất bằng nhau, chỉ có giá là khác.
7. Phát triển kinh tế xảy ra khi tỉ lệ tiết kiệm GDP tăng (S) Phát tri ển kinh tế là quá trình l ớn
lên về nhiều mặt của nền kinh tế trong mỗi thời kì nhất định. Trong đó bao gồm s ự
tăng thêm về quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu KTXH
8. Điều kiện để thu hút có hiệu quả FDI là hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội (D) Đầu
tư của các tư nhân nước ngoài đối với các nước phát triển có hạ tầng tốt là điều ki ện của
các nhà đầu tư.
9. GDP là tổng sản phẩm xã hội theo quan điểm của Mark là chỉ tiêu phản ánh tổng thu
nhập (S) vì theo quan điểm của Mark tổng sản phẩm xã hội bằng tổng C+V+m , thu
nhập quốc dân thì chỉ bằng v+m, tức là chỉ có khu vực sản xuất vật chát m ới sáng tạo ra
của cải cho xã hội.
10. Chiến lược thay thế nhập khẩu và chiến lược xuất khẩu hoá phải phù hợp với nhau
(S) Chiến lược thay thế nhập khẩu là đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp trong nước
nhằm sản xuất sản phẩm nội địa thay thế các sản phẩm nhập khẩu, còn chiến luợc
xuất khẩu là việc tận dụng các nguồn lực trong nước và các lợi thế để sản xuất hàng hoá
cho xuất khẩu nhằm phát triển tổng thu nhập quốc dân.
11. Tài nguyên thiên nhiên có vai trò đối với sự phát triển (S) Tài nguyên thiên nhiên là yếu t ố c ủa
thiên nhiên mà con người có thể sử dụng khai thác và chế biến để cho ra s ản phẩm cho xã

hội, tài nguyên thiên nhiên không phải là động lực mạnh để phát tri ển kinh tế
12. Phát triển kinh tế là nâng cao thu nhập đầu người (S) Phát tri ển kinh tế là m ột quá trình
tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong thời kì nhất định trong đó bao gồm cả sự
tăng thêm vè quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội
13. Kinh tế cổ điển vai trò của nhà nước có tính quyết định phát triển kinh tế (S) Phát tri ển
kinh tế ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá đất nước
14. Tiền lương trong thị trường sức lao động khu vực nông thôn và thị trường phi
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
12


HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

chính thức là như nhau vì cùng được xây dựng tại điểm cân bằng trên thị tr ường.l(S) W ở
khu vực nông thôn và thành thị đều xây ở điểm cân bằng song W ở nông thôn th ấp hơn
khu thị thành phi chính thức
15. Phát triển kinh tế là quá trình công nghiệp hóa đất nước (S) Ngoài công nghi ệp hoá
còn phải hiện đại hoá
16. Tất cả các nước có nền kinh tế thị trưòng phát triển đều không coi trọng công tác kế
hoạch hoá vĩ mô nền kinh tế (S) mỗi cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước kế
hoạch hoá đuợc tiến hành theo hai cách : vĩ mô và vi mô: Vĩ mô là k ế hoạch định h ướng
phát triển kinh tế xã hội ở tầm quốc gia, Vi mô là kế hoạch sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
17. Lợi nhuận thu đuợc từ mỏ tài nguyên có chát lượng cao hơn và chi phí sản xuất th ấp
hơn gọi là lợi nhuận thông thường (S) Địa tô chênh lệch
18. HDI là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các nhu cầu cơ bản nÍât của con người vì nó bao
gồm các chỉ tiêu như trình độ giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và thu nhập (D) Cấu thành
của HDI bao gồm : GNP / người, tuổi thọ trung bình và trình độ văn hoá
19. Nếu hai nước có cùng tỉ lệ đầu tư và cùng mức ICCR thì 2 nước đó sẽ có cùng tăng
trưởng của thu nhập bình quân đầu người. (S) s=s, k=k, g=g, nhưng tăng trưởng htu

nhập bình quân = g- tốc độ tăng dân số
20. Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên , tỷ lệ đâu tư từ nguồn ti ết kiệm ngoài
nước sẽ tăng lên (S) Khi thu nhập bình quân đầu người tăng dẫn đến tích luỹ nội bộ
tăng (tiết kiệm trong nước tăng)
21. Khi lãi suất đầu tư giảm thì tiền lương (GDP) và mức giá (PL) s ẽ thay đổi do được
tổng cung dịch chuyển sang bên trái và bên phía trên (S) khi lãi suất đầu tư gi ảm, vốn đầu
tư tăng lên làm cho được AD chuyển sang phía phải (lên trên). Sản lượng tăng làm GDP
tăng, Giá PL tăng
22. Khu vực thành thị phi chính thức ở hầu hết các nước đang phát tri ển luôn có s ố
người lao động xếp hàng chờ việc làm ở mức tiền lương cao hơn mức tiền lương cân
bằng trên thị trường (S) Đa số những người làm việc ở khu vực thành thị phi chính th ức là
những người thành thị không có trình độ chuyên môn, chỉ với một số vốn nhỏ người ta
có thể bán rong… hoặc làm thuê cho người khác: khối lượng lớn việc làm với mức tiền
lương thấp
23. Chính sách bảo hộ thực tế của chính phủ bằng thuế có nghĩa là chính ph ủ đánh
thuế vào hàng tiêu dùng nhập có sức cạnh tranh với hàng sản xuất trong nước (S) đây m ới
chỉ là bảo hộ danh nghĩa còn bảo hộ thực tế ngoài việc đánh thuế vào hàng nhập để
tăng giá còn đánh vào nguyên vật liệu nhập
24. Lý thuyết lợi thế só sánh đề cập đến những sự khác nhau gi ữa các nước về chi phí
sản xuất hàng hoá (S) đó là lợi thế tuyệt đối, còn lợi thế so sánh đưa vào chi phí so sánh
25. Những khoản tiết kiệm từ ngân sách của chính phủ các nước đang phát tri ển không
phải nguồn vốn đầu tư cơ bản (D) ngân sách chính phủ =tổng thu-tổng chi. Trong
tổng chi có phần chi cho đầu tư phát triển, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát tri ển một s ố
ngành mũi nhọn
26. Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng mức tăng thêm tuyệt đối về tổng sản
phẩm trong nước. (S) mức tăng tương đối so với năm gốc
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
13



HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

27. Theo định nghĩa về thất nghiệp, tất cả những người có việc làm trong khu v ực
thành thị khơng chính thức đều được tính là thất nghiệp
28. Việc phát triển những ngành cơng nghiệp sản xuất tư li ệu s ản xuất th ường là m ục
tiêu ban đầu của chiến lược thay thế hàng nhập khẩu. (S) sản xuất hàng tiêu dùng phục
vụ thị trường trong nước

ĐÁP ÁN
Môn: Kinh tế phát triển.
Giảng viên phụ trách:
Nguyễn Thanh Minh
Hạ Thi Thiều Dao
I - Đề thi
(Sinh viên chọn một trong hai đề)
1- Theo anh (chò) các nước đang phát triển hiện nay nên theo đuổi chiến
lược nào trong ba chiến lược phát triển thông qua ngoại thương? Tại
sao?
2- Phân tích đặc điểm của việc khai thác nguồn lao động ở các nước đang
phát triển hiện nay ?
II - Đáp án
Đề 1:
Sinh viên cần trình bày các ý:
• Nội dung, ưu, nhược điểm của chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô và sơ chế (2
điểm)
• Nội dung, ưu, nhược điểm của chiến lược thay thế nhập khẩu (2 điểm)
• Nội dung, ưu, nhược điểm của chiến lược hướng về xuất khẩu (2 điểm)
• Tùy theo suy nghó của mình mà lựa chọn chiến lược, chứng minh thuyết phục
sụ lựa chọn của mình (3 điểm). Tuy nhiên phải đảm bảo các ý sau:


HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

14


HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

- Chiến lược nào cũng có ưu điểm và nhược điểm của nó, không có chiến
lược nào ưu việt hoàn tòan. (Chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô và sơ chế
có nhiều hạn chế nhưng là cơ sở ban đầu cho tích lũy; chiến lược thay thế
nhập khẩu không hiệu quả nhưng vẫn tạo ra một số thành quả nhất đònh đối
với các quốc gia đã từng theo đuổi chiến lược này; chiến lược hướng về
xuất khẩu đem lại hiệu quả và tốc độ tăng trưởng cao nhưng có một nhược
điểm lớn nhất là phụ thuộc rất nhiều vào biến động của nền kinh tế thế
giới).
- Tùy theo đặc điểm kinh tế, xã hội, chính trò… cuả từng quốc gia mà vận
dụng chiến lược này một cách thích hợp.
• Tính độc đáo, độc lập sáng tạo (1 điểm)

Đề 2:
Sinh viên cần trình bày các ý:


Mức gia tăng số lượng người lao động (2,5 điểm): Tốc độ, mối liên hệ giữa gia
tăng dân số và gia tăng nguồn lao động.



Các loại hình công việc (2,5 điểm): Đa số làm nghề nông, tiền lương và năng
suất thấp, chênh lệch cao giữa lao động lành nghề và không lành nghề, thất

nghiệp vô hình.



Cơ cấu thò trường lao động 3 bậc (2,5 điểm): thò trường thành thò chính thức, thò
trường thành thò không chính thức và thò trường nông thôn.

• Đánh giá nguồn lao động và việc sử dụng lao động (2,5 điểm): tổng dân số, tỷ
lệ dân số theo tuổi…, tỷ lệ thất nghiệp chưa phản ánh mức độ sử dụng lao động.
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

15


HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

BÀI THI MÔN: KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Lớp PY25
Thời gian làm bài: 90 phút
PhầnI: Mồi câu dưới đây có số điểm như nhau là 0,25
1. "Thu nhập đầu người của hai nước A và B bằng nhau thì mức sống ngang nhau".Phá biểu
trên đúng hay sai? Tại sao?
2. Điền vào khoảng trống thuật ngữ tương ứng với thuật ngữ có sẵn để tạo thành cặp thuật ngữ
chỉ sự tương phản giữa các quốc gia đã phát triển và đang phát triển:
Khối Bắc
><………………………………………………………..
…………………………………………………………………….>< Thế giới thứ ba
Các nước phát triển hơn
><………………………………………………………..
………………………………………………………………. >< Các nước lạc hậu.

3. Tăng trưởng kinh tế chắc chắn dẫn đến phát triển kinh tế. Phát biểu trên:
a - Đúng
b - Sai
4. Tại sao ở các nước đang phát triển thông thường GNP nhỏ hơn GDP?
5. Giải thích ngắn gọn thụât ngữ tăng trưởng thô bạo:
6. Tốc độ tăng trung bình thu nhập đầu người của nước A trong giai đoạn 2000-2005 là 4%.
Tốc độ gia tăng dân số bình quân thời kỳ này là 2%. Tốc độ tăng trưởng bình quân của A
trong giai đoạn này là:
a- 6%
b-2%
c- a, b sai
d- a,b đúng
7. Một quốc gia có các số liệu sau:
Tuổi thọ Tỷ lệ người Tỷ lệ người được đến GDP
trường
biết chữ
thực tế đầu người
67,8

92,9

63

1.689

Chỉ số phát triển con người của quốc gia trên là:
a- 0,65
b-0,71
c- 0,51
d- 0,67

8. Tốc độ tăng thu nhập đầu người của nước A trong năm 2000 là 4%. Tốc độ gia tăng dân số
trong năm này là 2%. Tốc độ tăng trưởng bình quân của A trong năm này là:
a- 6%
b-2%
c- a, b sai
d- a,b đúng
9. Hệ số Gini thường dùng để đánh giá:
a- Mức độ bất bình đẳng về phân phối thu nhập b- Mức độ nghèo đói
c- Mức sống dân cư
d- khác……………………………
10. Tại sao lý thuyết lao động dư thừa hai khu vực còn có tên là lý thuyết điểm chuyển tập
quán?
11. Nội dung cơ bản của lý thuyết về sự phụ thuộc quốc tế?
12. Trình bày tên các giai đoạn của lý thuyết các giai đoạn tuyến tính.
13. Cho ví dụ về sự ảnh hưởng của lý thuyết tân cổ điển
14. Hệ số gia tăng tư bản đầu ra ở các nước đang phát triển thường
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

16


HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

a- Thấp
b- Cao
hơn ở các nước đã phát triển?
15. Sinh viên tốt nghòệp đang chờ việc làm thuộc dạng:
a - Thất nghiệp hữu hình
b-Thất nghiệp vô hình
c - Bán thất nghiệp hữu hình

d- Bán thất nghiệp vô hình
16. Dựa vào công thức biểu thò mối quan hệ giữa đầu tư và tăng trưởng trong mô hình HarrodDomar hãy điền vào các chổ trống trong bảng sau:
Tỷ lệ tiết kiệm
Tốc độ tăng trưởng
ICOR
Năm 1991
12,6
5,1
Năm 1992
8,5
3
Năm 1993
27,8
2,93
17. Tại sao trong thò trường thành thò chính thức luôn tồn tại một dòng người chờ xin vòệc
a- Mức lương được trả cao hơn mức lương cân bằng trên thò trường
b- Khu vực này tập trung các tổ chức kinh doanh lớn
c- Khu vực này cung cấp việc làm ổn đònh nhất
d- Các câu trên đều đúng
18. Những người bán hàng rong, bán vé số dạo thuôc dạng:
a - Thất nghiệp hữu hình
b-Thất nghiệp vô hình
c - Bán thất nghiệp hữu hình
d- Thất nghiệp trá hình
19. Tài nguyên thiên nhiên và cơ sở hạ tầng là tài sản được sản xuất ra:
a- Đúng
b - Sai
c- Ýkhác……………………………………………………………………………………………………………………………………………….
20. Có ba công nghệ T1, T2, T3 với tổng chi phí qui về giá hiện tại như sau: T1:4334 triệu đô la
Mỹ; T2: 4343 triệu đô la Mỹ; T3:4433 triệu đô la Mỹ. Một nước đang phát triển sẽ lựa chọn

công nghệ T1, một nước đã phát triển sẽ lựa chọn công nghệ T3 vì nước đang phát triển có
ít vốn hơn. Phát biểu trên:
a-Đúng
b-Sai
21. Ngành công nghiệp non trẻ là bất kỳ một ngành nào mà một quốc gia có lợi thế sẵn có ví dụ
như ở Việt nam là ngành da giày, may mặt. Phát biểu trên.
a-Đúng
b-Sai
22. có bao nhiêu chiến lược phát triển thông qua ngoại thương, chiến lược nào ưu việt nhất? Tại
sao?
23. Trong thời đại ngày nay công nghiệp hóa được xem như đồng nhất với phát triển công
nghiệp. Phát biểu trên:
a- Đúng
b- Sai
24. Những chính sách chủ yếu thể hiện cải cách nông nghiệp ở Việtnam sau năm 1975 là:
a - Chính sách cải cách ruộng đất, chỉ thò 100, nghò quyết 10, luật đất đai
b- Chỉ thò 100, nghò quyết 10, luật đất đai
c- Chính sách cải cách ruộng đất
Phần II: Các bài toán nhỏ:
25. Cho các các số liệu sau về phân phối thu nhập của quốc gia A (2điểm)
20% dân cư 20% dân cư 20% dân cư 20% dân cư 20% dân cư
nghèo nhất
nghèo
có thu nhập có thu nhập giàu nhất
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

17


HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


2,4%

trung bình
10,7%

5,7%

khá
18,6%

62,6%

Vẽ đường Lorenz, tính hệ số Gini và nhận xét về mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu
nhập của quốc gia này.
26. Một quốc gia có các số liệu sau:
Tuổi thọ
GDP
Tỷ lệ người được Tỷ lệ người
đến trường
biết chữ
thực tế đầu người
67,8

92,9

63,0

1.689


Tính toán cụ thể chỉ số phát triển con người của quốc gia này (2điểm)
Ngày 11 tháng 7 năm 2001
Giáo viên ra đề

Hạ Thò Thiều Dao
Ghi chú: Sinh viên không được tham khảo tài liệu

ĐỀTHI MÔN KINH TẾ PHÁT TRIỂN
LỚP : ĐHTC 30A1
Thời gian làm bài : 90 phút.
( Sinh viên được sử dụng tài liệu là một tờ giấy khổ A4)
Phần I : Bài tập ( 2 điểm)
Cho 2 quốc gia A và B với các số liệu như sau: Thu nhập bình quân tính theo đầu người hiện tại
của quốc gia A là 400 USD/ người/ năm, quốc gia B là 2000 USD/ người/ năm. Giả sử cả 2 quốc
gia A và B đều ổn đònh mức tăng trưởng GNP lần lượt là 8%/ năm và 5%/ năm. Hãy tính thời
gian cần thiết để quốc gia A đuổi kòp quốc gia B về thu nhập bình quân tính theo đầu người?
Hãy phát biểu suy nghó từ kết quả tính tóan được.
Phần II : Lý thuyết bắt buộc ( 4 điểm)
Trình bày nội dung cơ bản của mô hình tăng trưởng kinh tế hai khu vực thặng dư lao động của
Arther Lewis. Theo các anh (chò), Việt Nam và các nước đang phát triển hiện nay nên vận dụng
linh họat mô hình trên như thế nào để thúc nay tăng trưởng kinh tế?
Phần III : Lý thuyết tự chọn ( 2 điểm)

HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

18


HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM


Từ những gợi ý về đề tài nghiên cứu thuộc lónh vực kinh tế phát triển trong quá trình học, hãy
viết 1 bài tiểu luận khoảng 500 từ về vấn đề mà anh (chò ) tâm đắc nhất.
Chúc các anh (chò) thành công!
Giảng viên ra đề

LÊ THỊ THƯƠNG

Câu hỏi 1:
Hãy trình bày những bài học công nghiệp hóa ở các nước. Theo anh (chò) những nhân tố
nào đã dẫn đến sự thay đổi trong nhận thức về công nghiệp hóa trước năm 1950 và hiện
nay?
Câu hỏi 2:
Theo các anh (chò) các nước đang phát triển nên theo đuổi chiến lược nào trong ba chiến
lược phát triển thông qua ngoại thương. Tại sao?
Câu hỏi 3:
Hãy giải thích tại sao đôi khi người ta nói rằng thế giới bao gồm hai loại hình nông
nghiệp? Tại sao khi nghiên cứu các vấn đề phát triển ở các nước đang phát triển người
ta thường hay chú trọng nhiều đến nghiên cứu các hệ thống nông nghiệp và khu vực
nông thôn?

HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM

19



×