Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

LTVC:Từ ngữ về họ hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.54 KB, 123 trang )

Tn 7
Thø 2 ngµy 5 th¸ng 10 n¨m 2009

S¸ng

Chµo cê

TËp ®äc :
Người thầy cũ
I. Mục tiêu
1.Rèn kó năng đọc thành tiếng: §äc ®óng, râ rµng toµn bµi
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu dài.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Hiểu nội dung câu chuyện: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm của
thầy trò thật đẹp đẽ.
II. Chuẩn bò
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Tiết 1
1. Bài cũ
- YC đọc bài.
- Nhận xét – đánh giá.
2. Bài mới
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
a) Luyện đọc
- Đọc mẫu bằng lời kể từ tốn
- YC luyện đọc
-Theo dõi ghi những từ HS đọc sai lên
bảng.


- Treo bảng phụ HD đọc.
- YCđọc đoạn trước lớp.

Hoạt động của học sinh

- 2HS đọc bài: Mua kính và trả lời câu hỏi
1 – 2 SGK.
- Nhắc lại tên bài học.
- Nghe.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Phát âm từ khó.
- Luyện đọc, chú ý ngắt nghỉ.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn và giải nghóa từ
mới.
- Có thái độ, cử chỉ lời nói, kính trọng
người trên.
- Đặt câu với từ: Lễ phép.
- Luyện đọc trong nhóm.
-Các nhóm đọc

- Em hiểu thế nào là lễ phép?

- Chia nhóm theo bàn.

1


- YC đọc thi giữa các nhóm.
Tiết 2
b) Tìm hiểu bài

-Yêu cầu HS đọc thầm.
-Bố Dũng đến trường để làm gì?
- Vì sao bố Dũng tìm gặp thầy giáo ngay
ở trường?
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện
sự kính trọng như thế nào?
- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận câu hỏi
3 - 4.
- YC trình bày trước lớp.
? Chú Khánh nhớ nhất là kỉ niệm gì về
thầy.
? Dũng nnghó gì khi bố ra về.
c) Luyện đọc lại.
? Truyện có mấy nhân vật
-Yêu cầu HS nhận xét các vai của câu
chuyện và luyện đọc theo nhóm 3.
- YC đọc cả bài.
?Qua câu chuyện nói lên điều gì.
3. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện muốn giúp em hiểu được
điều gì?
- Nhận xét –tiết học.
- Dặn HS.

- Thi đọc.
- Nhận xét bình chọn nhóm, bạn đọc hay.
- Đọc.
- Tìm gặp thầy giáo cũ.
-Bố muốn được đến thăm thầy giáo cũ
ngay lúc nghỉ phép.

- Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Thảo luận trong nhóm.
- Các nhóm trả lời và nhận xét.
Câu 3: kỉ niệm Bố trèo qua cửa sổ …
- Câu 4: bố còn mắc lỗi, …
- Truyện cần 3 nhân vật.
- Tự hình thành nhóm 3 và luyện đọc.
- Nhận xét.
- Hình ảnh người thầy thật kính trọng.
Tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
-Nhớ ơn, kính trọng thầy cô giáo.

-Về tập kể lại chuyện.


MÜ tht :

Vẽ tranh đề tài: Em đi học.

I. Mục tiêu
- Hiểu được nội dung của tranh đề tài: Em đi học.
- Biết cách sắp xếp hình ảnh để làm rõ nội dung tranh.
- Vẽ tranh đề tài: Em đi học.
II. Chuẩn bò
- Bộ tranh đồ dùng dạy học.
- Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
2


III.Hoạt động dạy và học

Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
2. Bài mới
a) Dẫn dắt – ghi tên bài.
b) Giảng bài
H§1: Tìm chọn nội dung đề tài.
- Hàng ngày em thường đi học cùng ai?
- Khi đi học em thường mặc gì? Và đeo
gì?
- Đường làng, cây cối, nhà cửa, xung
quanh như thế nào?
- Nhận xét bổ xung.
- Muốn vẽ đẹp, đúng nội dung em cần
chọn đề tài cụ thể.
H§2: HD thực hành
+ Sắp xếp hình ảnh trong tranh.
+ Có thể vẽ thêm các bạn chú ý về màu
sắc, quần áo.
+ Vẽ thêm cảnh phụ
+ Vẽ màu theo ý thích.
H§3: Thực hành
- Treo một số bài vẽ năm trước
- Vẽ dáng người vào bảng con.
- Theo dõi giúp đỡ, uốn nắn HS yếu.
H§4: Nhận xét đánh giá
- Yêu cầu HS trương bày bài vẽ.
Gợi ý đánh giá: về bố cục, cách sắp xếp
hình ảnh.
- Nhận xét – tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học, dặn HS.

Hoạt động của học sinh
- Bổ xung nếu còn thiếu
- Nhắc lại tên bài học.

- Cùng các bạn.
- Quần áo, mũ, giày dép, cặp sách.
- Nê.u

- Quan sát –nghe HD.

- Quan sát nhận xét.
- Thực hành theo yêu cầu.
- Vẽ bài vào vở.
-Cùng GV nhận xét đánh giá –bình chọn
bài vẽ đẹp của HS.

-Về nhà sưu tầm tranh thiếu nhi

ChiỊu



To¸n :

Luyện tập
3



I. Mục tiêu
- Củng cố khái niệm về nhiều hơn, ít hơn.
- Củng cố kó năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
II. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ
-Nhận xét – cho điểm.
-2HS lên bảng giải bài tập.
2.Bài mới.
-Nhận xét
a) Giới thiệu bài.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Nhắc lại tên bài học.
b) HD làm bài tập.
Bài 1: Treo mô hình.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Trong hình tròn có mấy ngôi sao?
- 5 ngôi sao.
-Hình vuông có mấy ngôi sao?
- 7 ngôi sao.
-Trong hình vuông nhiều hơn hình tròn
mấy ngôi sao?
- 2ngôi sao.
- Nhắc lại: Số ngôi sao trong hình tròn ít
hơn trong hình vuông là 2 ngôi sao.
- 2Ngôi sao.
Phải vẽ thêm mấy ngôi sao để 2 bên bằng - Làm vào vở bài tập.
nhau?

Bài 2:
-2 – 3 HS nêu.
-Yêu cầu.
-Giải vở.
Bài giải:
Tuổi của em là
16 – 5 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi.
- 2 - 3 HS đọc bài.
Bài 3:
-Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng gì?
- Thuộc dạng bài toán về nhiều hơn.
-Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi? - Anh hơn em 5 tuổi
- Vậy anh kém em mấy tuổi?
- Em kém anh 5 tuổi.
- Bài toán 2,3 là bài toán ngược nhau.
- Tự giải vào vở.
- 2HS đọc.
Bài 4:
- Nêu yêu cầu.
- Giải vở.
Bµi gi¶i:
? Bài toán thuộc dạng toán gì
4


? Bài toán cho biết gì
? Bài toán hỏi gì


Toà nhà thứ 2 có số tầng
16 – 4 =12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng.
- Đổi vở cho nhau tự chấm.

3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét – cho điểm
- Nhận xét tiết học, dặn HS

-Về nhà hoàn thành bài tập ở nhà.


¤n To¸n :

Bài toán về nhiều hơn và ít hơn

I. Mục tiêu
- Củng cố kó năng cộng có nhớ.
- Giải toán về nhiều hơn và ít hơn.
- HS giỏ biết dựa vào tóm tắt để lập đề toán.
II. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên nêu nhiệm vụ tiết học.
- HD học sinh làm một số bài tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
36 + 24 47 + 48 9 + 39 42 + 16
- Làm bảng con.
- YC học sinh làm bảng con để giáo viên
kiểm tra được cả lớp.

- Chữa trên bảng con.
( Lưu ý cách đặt tính)
Bài 2: Hà gấp đựoc 19 thuyền. Lan gấp
- Đọc bài toán để trả lời.
được ít hơn Hà 4 thuyền. Hỏi Lan gấp
được mấy thuyền?
- YC đọc bài toán và cho biết bài toán
- Bài toán về ít hơn.
thuộc dạng nào.
? Bài toán cho biết gì .
- Hà gấp được 19 thuyền, Lan gấp được ít
hơn 4 thuyền.
? Bài toán hỏi gì.
- Lan gấp được mấy thuyền.
? Muốn biết Lan gấp được mấy thuyền ta - Giải vào vở.
làm phép tính gì.
Bài giải
Bài 3: Hà được 19 điểm 10. Hà ít hơn
Lan gấp được số thuyền là:
Lan 4 điểm 10 . Hỏi Lan có bao nhiêu
19 - 4 = 15 (thuyền)
điểm 10?( Hà ít hơn Lan tức là Lan nhiều
Đáp số: 15 thuyền
hơn Hà)
- 1 em giải bảng lớp, cả lớp giải vào vở.
5


- Tiến hành tương tự như bài trên.
Bài 4: (Dành cho HS giỏi)

Đặt đề toán theo tóm tắt sau:
37cm
7cm

VD:Tấm vải xanh dài 37cm. Tấm vải đỏ
ngắn hơn tấm vải xanh 7cm. Hỏi tấm vải
đỏ dài bao nhiêu xăng- ti- mét?

? cm
- Chấm, chữa bài
- Nhận xét dặn dò.

- Về nhà giải bài 4.


¤n TiÕng ViƯt :

Rèn đọc - hiểu

I. Mục tiêu
- Rèn đọc thành tiếng cho học sinh trung bình yếu.
- Rèn đọc hiểu cho các đối tượng còn lại.
- Hỗ trợ cho tiết Kể chuyện " Người thầy cũ"
II. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nêu nhiệm vụ tiết học.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc.
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối
tượng.

- Các em: Lập, Được, Hạnh, Hiểu, Tấn,
+ Đọc thành tiếng cho những em TBY.
Vững,
- Các em còn lại
+ Đọc hiểu cho những em còn lại.
- YC đọc thầm đoạn kết hợp trả lời câu
hỏi gắn với nội dung từng đoạn.
- Đón con và chào thầy giáo cũ.
+ Đ1: Bố Dũng đến trường để làm gì?
+ Đ2: Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể - Bỏ mũ lễ phép chào....
hiện sự kính trọng như thế nào?
- Trèo qua cửa sổ bò thầy bảo ban chứ
- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niện gì về thầy?
không phạt
+ Đ3: Dũng nghó gì khi bố ra về?
- Bố có lần mắc lỗi...không mắc lại nữa.
?Qua câu chuyện cho em thấy điều gì.
- Tình cảm giữa thầy và trò thật đẹp đẽ.
- Nêu tóm tắt nội dung từng đoạn:
- Nêu để chọn ý đúng.
+ Đ1 : Bố Dũng đến tìm Dũng và gặp
thầy giáo cũ
+ Đ2 : Cuộc gặp gỡ giữa chú Khánh và
6


thầy giáo cũ.
+ Đ3 : Bố là tấm gương để Dũng noi theo.
- Nhận xét giờ học.- Dặn dò.
- Về nhà tập kể câu chuyện theo tranh kết

hợp với nội dung từng đoạn.
Thứ 3 ngày 6 tháng 10 năm 2009

Sáng


To¸n :

Ki lô gam

I. Mục tiêu
Giúp HS : BiÕt về nặng hơn, nhẹ hơn giữa 2 vật thông thường.
- Biết ki lô gam là đơn vò đo khối lượng, đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
- Tập thực hành câm một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hànhtính cộng, trừ các số đo khối lượng có đơn vò là kg.
II. Chuẩn bò
- 1cái cân đóa, các quả cân 1kg, 2kg.
- Một số đồ vật dùng để cân.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ
- YC làm bài 3 SGK
- Làm bảng lớp 2 em.
-Nhận xét – cho điểm.
- Cả lớp mở vở bài tập kiểm tra nhau.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- Dẫn dắt - ghi tên bài.
- Nhắc lại tên bài học.

b) Giới thiệu vật nặng hơn, vật nhẹ hơn.
- Lấy một quyển sách và một quyển vở.
- Quan sát và trả lời câu hỏi.
? Quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ - Quyển sách nặng hơn quyển vở.
hơn
+ Vở nhẹ hơn sách.
c) Giới thiệu cái cân đóa và cách dùng.
- Đưa ra cái cân đóa.
- Giới thiệu một số quả cân.
- Thực hành cân các vật lên.
- Bỏ một gói muối và một gói kẹo lên - Quan sát.
cân.
- Gói muối nặng hơn.
? Gói muối và gói kẹo gói nào nặng hơn. - Lệch về phía gói muối.
- Em thấy kim lệch về phía nào?
- Nếu khi cân kim lệch về phía nào thì - Nghe.
7


phía đó nặng hơn và ngược lại. Nếu kim
thăng bằng thi 2 vật bằng nhau.
d) Giới thiệu kg và quả cân.
- Thực hành cân.
- Muốn biết các vật cân lên nặng nhẹ bao
nhiêu ta dùng đơn vò kg
+ Kg được viết tắt: Kg.
+ Đưa ra một số quả cân và giới thiệu.
3. Thực hành
Bài 1:
-Yêu cầu.

- HD cách đọc – viết.
Bài 2: (Nếu còn yhời gian)
- HD mẫu.
- 1 kg + 2kg = 3 kg( Lưu ý khi cộng ghi đủ
các tên đơn vò)

- Thực hành cân 2 gói kẹo và nêu.
- Đọc ki lô gam
- Viết bảng con: kg
- Theo dõi và quan sát.
- Nhận xét – độ nặng nhẹ.
- Thực hành cân.
- Làm bảng con.
- Năm ki lô gam: 5kg
- 3kg: ba ki lô gam
-Làm bảng con
6kg + 20kg 47 kg + 12 kg
10 kg – 5 kg 24 kg –13 kg
35 kg – 25 kg.

Bài 3:
- YC đọc và phân tích bài toán rồi giải - 2HS đọc, cả lớp đọc.
vào vở.
- Giải vở.
Bài giải
Cả hai bao gạo nặng là:
- Nhận xét - cho điểm.
25 + 10 =35 (kg)
3. Củng cố, dặn dò
Đáp số: 35 kg

- Nhận xét tiết học. Dặn HS.
-Về thực hành cân

§¹o ®øc :

Chăm làm việc nhà.(Tiết1)

I. Mục tiêu
1. Trẻ em có bổn phận chăm làm việc nhà phù hợp với khả năng.
- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.
2. Tự giác tham gia việc nhà phù hợp.
3. Có thái độ không đồng tình với những hành vi chưa chăm làm việc nhà.
II. Chuẩn bò
- Bài thơ: Khi mẹ vắng nhà.
- Vở bài tập đạo đức.
III. Hoạt động dạy và học
8


Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ
- Em cần làm gì để nhà cửa luôn luôn gọn
gàng, ngăn nắp?
- Nhận xét – đánh giá.
2. Bài mới
a) Dẫn dắt – ghi tên bài.
b) Phân tích bài thơ khi mẹ vắng nhà.
- Đọc bài thơ.

- Yêu cầu HS nghe và phân tích bài thơ.
- Bạn nhỏ làm gì khi mẹ vắng nhà?

- 2 – 3 HS nêu.
- 2 – 3 HS đọc ghi nhớ.

- Nhắc lại tên bài học.
- Nghe.
- 2 – 3 HS đọc lại.
- Luộc khoai, cùng chò giã gạo, thổi cơm,
nhổ cỏ, …

- Thông qua nhữngviệc đã làm bạn nhỏ
muốn bày tỏ tình cảm gì đối với mẹ?
- Theo em mẹ bạn nhỏ sẽ nghó gì khi thấy
những công việc mà bạn nhỏ đã làm?
KL: Bạn nhỏ làm việc nhà vì thương mẹ,
muốn chia sẻ nỗi vất vả đối với mẹ, chăm
làm việc nhà là đước tính tốt mà chúng ta
nên học.
c) Trò chơi: Đoán xem tôi đang làm gì?
- Tổ chức chơi trò chơi.
- Phổ biến luật chơi.
+Lượt 1: Đội 1 cử một bạn bất kì làm
công việc nào đấy, đội 2 phải quan sát và
cho biết hành động của đội kia là làm
việc gì. Nói đúng 5 điểm, nói sai dành
quyền trả lời cho bạn khác.
+ Lỵt 2: đổi vò trí cho nhau.


- Nêu ý kiến.
- Mẹ bạn nhỏ khen bạn và vui mừng phấn
khởi.
- Nghe.

- Cử nhóm chơi: chia làm 2 đội chơi theo
yêu cầu của GV.
- Chơi thử.

- Thực hiện chơi.
- Nhận xét.

d) Tự liên hệ bản thân
- Nên làm những công việc nhà phù hợp
với bản thân
- Kể lại những côngviệc mà em đã làm ở - Nhiều HS kể.
nhà?
- Nghe và nhận xét xem việc làm đó có
phù hợp với bản thân không.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét đánh giá chung tiết học.
9


KL:Ở nhà các em nên giúp đỡ cha mẹ,
anh chò em.
- Dặn HS.
- Thực hiện theo bài học.




ChÝnh t¶ ( tËp chÐp) :

Người thầy cũ

I. Mục tiêu
1. Rèn kó năng viết chính tả.
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Người thầy cũ.
2. Luyện tập phân biệt ui/uy; iên/iêng.
II.Chuẩn bò
- Chép sẵn bài chép
- Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,…
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ
- YC tìm từ có vần ai / ay
- 2 HS lên viết ở bảng lớp
-Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới
a) Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Nhắc lại tên bài
b) HD tập chép
- Đọc đoạn chép.
- Nghe.
- Dũng nghó gì khi bố ra về?
- Bố cũng có lần........mắc lại nữa.
- Bài chép có mấy câu?
- 3 câu.
- Chữ cái đầu câu được viết như thế nào? - Viết hoa.

- Em hãy đọc lại câu văn có dấu : và dấu - 2 HS đọc.
phẩy.
- HD viết từ khó.
- Đọc :Cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi.
- Viết bảngcon.
- Yêu cầu viết bài.
- Viết bài vào vở.
- Theo dõi uốn nắn tư thế viết bài.
- Đọc lại.
- Dò bài.
- Chấm 8 –10 bài.
- Đổi vở soát lỗi.
c) Luyện tập
10


Bài 2:
-Yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu gì?

- Cùng HS chữa bài.
3. Củng co,á dặn dò
- Nhận xét tiết học. Dặn HS.
¤n MÜ tht :

- 2HS đọc yêu cầu đề bài.
- Điền vào chỗ trống ui/uy
- Làm vào vở bài tập in.
bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận t.
- Chữa vào vở.

- Về luyện viết thêm.


Gi¸o viªn chuyªn
Chiều


¤n To¸n :

Thực hành cân

I. Mục tiêu
- Giúp học sinh nắm được đơn vò đo khối lượng là ki-lô-gam.
- Biết cân đồ vật bằng 2 cân: cân đóa và cân đồng hồ.
- Vận dụng được vào cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bò
- Cân 2 đóa, cân 1 đóa, cân đồng hồ.
- Các gói nặng 1kg, 2kg, 3 kg.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độnh của học sinh
- Nêu nhiệm vụ tiết học:Thực hành cân.
- Chia nhóm để thực hành: 3 nhón
- Hình thành nhóm.
- Mỗi tổ 1 nhóm.
- YC nhắc lại cách cân của từng loại cân. + Cân đồng hồ: kim chỉ vào số nào chính
là khối lượng của gói hàng đó.
+ Cân 2 đóa: kim chỉ vào chính giữa tức là
2 đóa cân ngang nhau, khối lượng quả cân
bao nhiêu là gói hàng nặng bấy nhiêu.

+ Khi cân thăng bằng thì đọc số trên đòn
cân.
- Giao cân và các gói hàng cho các nhóm.
- YC các nhóm thực hành cân.
- Ghi lại kết quả sau khi cân.
11


- Theo giỏi HS cân và ghi lại kết quả cân
được.
-YC Trình bày kết quả trước lớp.
- Kiểm tra lại khối lượng của từng gói
hàng .
- Nhận xét giờ thực hành.
- Dặn dò

- Trình bày trước lớp.
- Các nhóm kiểm tra lại kết quả cân lẫn
nhau.

- Tìm thêm các loại cân khác.


¤n TiÕng ViƯt :

Luyện từ và câu

I. Mục tiêu
- Học sinh biết từ chỉ hoạt động qua nghóa của từ.
- Hệ thống bài công việc của các em ở nhà trường.

- Giúp học sinh hoàn thành câu có nghóa.
II. Chuẩn bò
- Các bài tập có nội dung như mục tiêu.
II. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nêu nhiệm vụ tiết học.
- Hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau:
Bài 1: Tìm từ có nghóa thích hợp điền vào - Làm miệng.
chỗ chấm.
a) Làm cho gạo chín thành cơm gọi là
Nấu
b) Làm cho áo quần sạch bằng nước và
xà phòng Giặt
c) Làm đứt một vật bằng dao, kéo gọi là
Cắt.
d) Đẻ biết người bệnh đau gì bác só phải
Khám bệnh.
- Nêu miệng các công việc của học sinh
Bài 2: Kể lại công việc hàng ngày em
khi đến trường VD:đọc bài, viết chính tả,
làm ở trường.
múa hát tập thể,...
? Tìm những từ chỉ hoạt động có trong bài - Từ chỉ HĐ là đọc, viết, múa hát
em viết.
- Làm miệng.
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau:
-VD Học: Em đang học bài.
học, chơi , thăm
12



Bài 4: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào
chỗ chấm cho thích hợp(chăm sóc, chào,
nghe, dạy).
+ Cô giáo đã.....cho em biết nhiều điều
hay.
+ Đến trường em phải.....chào thầy, cô.
+ Cô giáo ...... học sinh rất chu đáo.
+ Chúng em ...... theo lời dạy bảo của
thầy cô giáo.
- YC đọc lại các câu vừa hoàn thiện.
- Chữa bài.
- Nhận xét, dặn dò.

- Làm vào vở.

- Đọc lại bài làm của mình lớp nhận xét.
- Tìm và đặt câu với các từ chỉ hoạt động.


Thđ c«ng :

Gấp thuyền phẳng đáy không mui.( Tiết 1)

I. Mục tiêu
- Cách gấp thuyền phẳngđáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui theo quy trình.
- Yêu thích sản phẩm làm được – biết giữ vệ sinh, an toàn khi làm việc.
II Chuẩn bò

- Quy trình gấp thuyền, vật mẫu, giấu màu.
- Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút …
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
- Để đồ dùng lên bàn và bổ xung.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Nhắc lại tên bài học,
H§1: Quan sát nhận xét.
- Giới thiệu các bộ phận của thuyền:
- Thuyền phẳng đáy không mui có hai - Quan sát theo dõi.
bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền.
- Trong thực tế thuyền được làm bằng gì? - Gỗ, tre, nứa, tôn, …
- Thuyền dùng làm gì?
- Chở khách, chở hàng.
- Mở thuyền đã gấp cho về ban đầu.
- Quan sát.
- Muốn gấp thuyền ta cần giấy hình gì?
- Giấy hình chữ nhật.
13


H§2:HD thao tác mẫu.
-Bước 1: Gấpcác nếp cách đều nhau.
- Bước 2: Tạo thân và mũi thuyền.
-Bước3: Tạo thuyền phẳng đáy không

mui.
- HD Làm mẫu lần1 chậm từng bước.
- Lần 2: treo quy trình HD lại các bước,
mỗi thao tác GV đưa lên quy trình cho HS
quan sát.
H§3: -Tổ chức thực hành nháp.
-Theo dõi – giúp đỡ.
3. Củng co,á dặn dò
- Nhận xét –giờ học. Dặn hs.

- Theo dõi và quan sát.

- Theo dõi.

- 2- 3 HS thực hành lại
- Thực hành gấp theo bàn.
- Chuẩn bò giấy để hôm sau gấp.
- Tập gấp lại thuyền.

Thứ 4 ngày 7 tháng 10 năm 2009

Sáng



TËp ®äc :

Thời khoá biểu.

I. Mục tiêu

1. Rèn kó năng đọc thành tiếng:
- Đọc rành mạch dứt khoát, đúng thời khoá biểu, biết ngắt hơi sau nội dung từngcột,
nghỉ hơi sau từng dòng.
2. Rèn kó năng đọc – hiểu:
- Hiểu tác dụng của thời khoá biểu đối với HS, giúp theo dõi các tiết học trong từng
buổi, từng ngày, chuẩn bò bài học để học tập tốt.
II. Chuẩn bò
- Bảng phụ viết thời khoá biểu, thời khoá biểu của lớp.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sính
1. Bài cũ
-Yêu cầu HS đọc bài mục lục sách.
- 2-HS đọc.
- Nhận xét cách đọc.
2. Bài mới
a) Liên hệ giới thiệu bài.
- Nhắc lại tên bài học.
b) Luyện đọc.
- Đọc mẫu .
- Theo dõi, dò bài theo.
- HD đọc.
- Theo dõi.
14


+ Cách 1: thứ – buổi –tiết.
+ Cách 2: buổi – thứ – tiết.
- YC đọc cách 1: Đọc thời khoá biểu theo
thứ - buổi - tiết.

-Đọc mẫu.
-YC đọc cách 2: Đọc thời khoá biểu theo
buổi - thứ - tiết
- Đọc mẫu.

- Luyện đọc theo thứ .
- Đọc trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- 2HS đọc yêu cầu bài.
- Nối tiếp đọc theo yêu cầu.

c) Tìm hiểu bài
- Tổ chức cho HS thi tìm môn học theo - Thứ 2 – HS nêu hết các môn.
cách 1 HS nêu – 1 HS trả lời.
- Nêu buổi sáng thứ 3.
- Nhận xét bổ xung.
- Em cần thời khoá biểu để làm gì?
- Biết lòch học, chuẩn bò bài ở nhà, mang
đúng sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.
- 2HS đọc.
3. Cđng cè, dỈn dß
- Yêu Cầu đọc thời khoá biểu của lớp.
- Dặn HS.

- Rèn luyện thói quen sử dụng thời khoá
biểu hàng ngày.


KĨ chun :


Người thầy cũ

I. Mục tiêu
1. Rèn kó năng nói: Xác đònh được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo,
Dũng.
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện; HS KG kể lại toàn bộ câu chuyện, biết tham gia
dựng lại câu chuyện (đoạn 2 theo các vai: người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo).
2. Rèn kó năng nghe:
- Có khả năng theo dõi bạn kể.
II. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ
- YC kể câu chuyện Mẩu giấy vụn
- Nối tiếp kể chuyện: Mẩu giấy vụn.
- Cùng hs nhận xét đánh giá từng học
sinh.
2. Bài mới
- Nhắc lại tên các bài học.
15


a) Dẫn dắt – ghi tên bài.
b) HD HS kể chuyện
- Nêu tên các nhân vật có trong chuyện?
- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ nội dung câu
chuyện.
- Chia nhóm.
c) Dựng lại phần chính của câu chuyện

theo vai đoạn 2
- Nêu yêu cầu kể lại đoạn 2.
- Đoạn 2 có mấy nhân vật?
- Nêu lời nói của thầy giáo và bố Dũng,
lời người dẫn chuyện.
- Lần 1: GV làm người dẫn chuyện.
- Lần 2: 1 nhóm tự kể.
- Tự hình thành nhóm và tập kể.
- Nhận xét đánh giá.
-Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò
- Dặn HS.

- 3 HS nêu: thầy giáo, Dũng, bố Dũng.
(chú khánh).
- 2 – 3 HS giỏi kể.
- Kể trong nhóm theo bàn, nhóm trưởng
theo dõi –kể theo từng đoạn.
- Thi kể.
- Bình xét học sinh kể hay.
- 1 – 2 HS kể.
- 2Nhân vật: thầy giáo, bố Dũng , người
dẫn chuyện.
- 3HS dựng lại câu chuyện.
- Kể trong nhóm 3 HS.
- 3 – 4 Nhóm thể hiện.
- Bình chọn nhóm HS kể hay.
- Kể theo dõi.
- Về nhà tập kể.



To¸n :

Luyện tập

I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đóa, cân đồng hồ, tập cân với đồng hồ.
- Rèn kó năng làm tính và giải toán với các số đo kèm theo số đo khối lượng có đơn vò
là kg.
II. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ
- Yêu cầu HS đọc.
-3 kg, 25 kg, 68kg. …
- Đọc:
Viết bảng con: 15 kg, 29kg, 70 kg.
- Nhận xét chung
2. Bài mới
a) Dẫn dắt - ghi tên bài.
- Nhắc lại tên bài học.
b) HD thực hành.
16


Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ.
- Đưa cân đồng hồ
- Cân có mấy đóa?
- Giới thiệu kim và các số trên cân đồng

hồ.
Bài 2: ( nếu có thời gian).
- HD cách cân
- Yêu cầu thực hành.

- Nêu yêu cầu.

- YC Trả lời vì sao đúng? vì sao sai?
Bài 3: (cột 1)
Chia thành 2 dãy mỗi dãy làm một cột.
Bài 4:
-Yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Bài 5:
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Bài toán cho biết gì?
- Hỏi gì?
- YC giải bài vào vở.
- Chấm một số bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Dặn HS.

- Quan sát.
- 1 đóa.

- Thực hành cân 1 túi cam 2kg.
- Đường : 1kg
- Nêu số kg trên mặt đồng hồ.
- Bạn hoa nặng 25 kg.

- Làm việc cá nhân
a- Quả cam nặng hơn 1 kg : s
b- Quả cam nhẹ hơn 1 kg: Đ
c- Quả bưởi nặng hơn 1 kg: Đ
d- Quả bưởi nhẹ hơn 1kg: S
e- Quả cam nặng hơn quả bưởi:s
g- Quả cam nhẹ hơn quả bưởi:Đ
-Làm bảng con.
-3kg + 6 kg – 4 kg = 5 kg
15 kg – 10 kg + 7kg = 12 kg
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
Gạo tẻ và gạo nếp:26kg
Gạo tẻ:
16 kg
Gạo nếp:
… kg?
- Giải vào vở.
- 2HS đọc yêu cầu đề bài.
Bài giải
Con ngỗng cân nặng
2 + 3 = 5 (kg)
Đáp số: 5kg
- Đổi vở soát lỗi – sửa bài.
-Về làm lại bài tập.



TËp viÕt :

Chữ hoa E, Ê

17


I. Mục tiêu
- Biết viết chữ hoa E, E một dòng cỡ chữ vừa và một dòng chữ nho.
- Biết viết từ ứng dụng 1 dòng, câu ứngdụng “ Em yêu trường em” theo cỡ chữ nhỏ 3
lần, viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy đònh.
II. Chuẩn bò
- Mẫu chữ E, Ê, bảng phụ.
- Vở tập viết, bút.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
HOạt động của học sinh
1. Bài cũ
- YC HS viết chữ hoa Đ, Đẹp.
- Viết bảng con: Đ – Đẹp.
- Nhận xét chung bài viết của HS.
- Nhận xét.
2. Bài mới
a) Dẫn dắt ghi tên bài.
- Nhắc lại tên bài học.
b) HD viết chữ hoa, chữ ứng dụng.
- Đưa chữ mẫu.
- Quan sát và nhận xét.
- Chữ E gồm những nét nào?
- Nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền
- HD mô tả cách viết chữ E.
nhau.
- Đưa mẫu chữ Ê.
- Quan sát và nhận xét.

- Chữa E, Ê có gì giống và khác nhau?
- Giống chữ E và chỉ khác dấu mũ.
- HD viết bảng con.
- Viết bảng con chữ E, Ê.
- Theo dõi uốn nắn.
- Sửa sai.
c) HD viết câu ứng dụng
- Đưa cụm từ em yêu trường em.
- Quan sát nhận xét.
- Em sẽ làm gì để trường lớp sạch đẹp?
- Nêu:
- YC nêu độ cao của từng nhóm chữ và - Nêu độ cao và khoảng cách của các con
khoảng cách các con chữ và chữ( 2,5 li; chữ.
1,5 li; 1,2 li; 1li)
- HD cách viết chữ Em
- Viết bảng con.
d)Viết bài
- YC số lượng dòng viết cho các đối - Viết bài vào vở.
tượng( TBY viết mỗi nội dung 1 dòng)
- Nhắc HS tư thế ngồi viết.
- Theo dõi HS viết bài.
- Chấm bài nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò
- Tìm thêm một số cụm từ có chứ chữ E,
Ê hoa?
18


- Dặn HS.


-Về nhà hoàn thành BT

Chiều


¤n To¸n :

Luyện tập tổng hợp

I. Mục tiêu
- Rèn kó năng tính cộng có nhớ kèm theo các ơn vò đo đã học.
- Giải toán có lời văn.
- Nhận dạng hình tứ giác và tam giác.
II. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
- Nêu nhiệm vụ tiết học.
- Hướng dẫn học sinh làm và chữa các bài - Chuẩn bò bảng con và vở.
tập sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
35 + 8 7 + 43 9 + 68 39 + 51 48 + 48 - Làm bảng con, chữa ở bảng con ( lưu ý
Bài 2: Tính
cách đặt tính).
35 kg -12 kg + 9 kg =
28 dm + 19 dm + 12 dm =
- Làm vở theo mẫu.
M : 90 cm - 30 cm - 30 cm =
60 cm - 30 cm = 30 cm
Bài 3: <, =, > ?
27 + 6 .... 26 + 7

38 + 12 .... 19 + 21
M: 45 - 15 ..<.. 16 + 15
30
31
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Bao gạo : 52 kg
Bao ngô nhẹ hơn : 12 kg
Bao ngô ... kg ?
? Bài toán thuộc dạng nào.
- YC HS dựa vào tóm tắt nêu thành bài
toán sau đó trình bày bài giải.

- Làm bảng lớp và làm vở( tính 2 vế rồi
so sánh 2 kết quả để điền dấu).

- Bài toán về ít hơn.
- Nêu thành bài toán.
- Trình bày bài giải.
Bài giải
Bao ngô nặng là:
52 - 12 = 40 (kg)
19


Đáp số : 40 kg
Bài 5: Điền số vào chỗ chấm.
Hình bên có .... hình tứ giác.
Có .... tam giác.

- Đếm số hình tứ giác và tam giác ghi vào

chỗ chấm.
( Đáp án: 3 hình tứ giác ; 3 hình tam giác).

1
2
2
3. Cđng cè, dỈn dß
- Chấm bài, chữa bài.
- Nhận xét giờ học, dặn dò.

3
- Về nhà làm lại bài sai.


Tù nhiªn x· héi :

ĂÊn uống đầy đủ

I.Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu ăm đủ, uống đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn, khoẻ mạnh.
- Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước, ăn thêm hoa quả.
II. Chuẩn bò
- Các hình trong SGK.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ
- Trình bày sự tiêu hoá của thức ăn ở ruột - 4HS nêu.
non, ruột già, miệng dạ dày?

- Nhận xét.
- Nhận xét – đánh giá.
2. Bài mới
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Nhắc lại tên bài học,
H§1: Các bữa ăn hàng ngày.
-Yêucầu làm việc với SGK.
- Quan sát tranh 1, 2, 3, 4, trả lời các câu
+ Bạn Hoa đang làm gì?
hỏi.
20


+ Bạn Hoa ăn ngày mấy bữa?
+ Ngoài ăn ra bạn còn làm gì?
-Hàng ngày bạn ăn uống mấy bữa, những
gì?
* Kết luận: Ăn uống đầy đủ là ăn đủ cả
về số lượng và đủ chất.
- Trước bữa ăn chúng ta phải làm gì?
- Sau bữa ăn chúng ta phải làm gì?
H§2: Ích lợi của ăn uống đầy đủ.
- Thức ăn biến đổi như thế nào trong dạ
dày và ruột non?
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
+ Tại sao chúng ta lại phải ăn đủ no, uống
đủ nước?
+ Nếu chúng ta thường xuyên bò bỏ đói,
khát, điều gì xẽ sảy ra?
- Các em cần ăn thêm những thức ăn gì

và giảm thức ăn gì?
H§3: Trò chơi: Đi chợ
- Quan sát tranh SGK /17 và ghi ra giấy
các thức ăn sáng, trưa, tối.

- Nhận xét bổ xung.
- Uống nước,...
- Tự kể sự thật về mình.

- Rửa tay, …
- Súc miệng, đánh răng, …
- 2HS nêu.

Các nhóm thảo luận:
- Báo cáo kết quả?
- Nhận xét – bổ xung.
- Ăn thêm thức ăn có nguồn gốc thực vật,
giảm bớt thức ăn có nguồn gốc động vật.
- Quan sát SGK.
- Mỗi HS nhận 1 phiếu tự ghi.
- 8 – 10 HS đọc phiếu.
- Nhận xét – bổ xung.

3. Củng cố, dặn dò
- Nêu.
- Cần Hướng cho các em hiểu thế nào là
một bữa ăn đủ chất.
- Nêu.
- Các em đã thực hiện ăn uống ntn để
khoẻ mạnh?

- Ở nhà các em ăn uống như thế nào?
- Thực hiện theo lời bài học.
- Nhắc HS.


¢m nh¹c :

GV chuyên
Thứ 5 ngày 8 tháng 10 năm 2009.

Sáng


To¸n :

6 cộng với một số: 6+5
21


I. Mục tiêu
Giúp HS về:
- Biết cách đặt tính và thực hiện tính cộng dạng 6+5.
- Tự lập và học thuộc bảng 6 cộng với một số. Nhận biết trực giác về tính chất giao
hoán của phép cộng.
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
II. Chuẩn bò
- Bộ đồ dùng dạy toán: các chấm tròn
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ
-Yêu cầu HS giả bài tập sau:
- Giải vào bảng lớp.
Lan nặng: 35 kg
Nga nặng số kg là
Nga nặng hơn k Lan 18 kg
35 + 18 = 53 (kg)
Nga nặng: … kg?
Đáp số: 53 kg.
- Nhận xét chấm bài.
2. Bài mới
a) Dẫn dắt ghi tên bài.
- Nhắc lại tên bài học.
b) HD thực hiện phép tính
- Thực hành trên que tính.
- 6 + 5 và lập bảng cộng 6
- Có 6 que tách 4 que ở 5 que ta được 10
- Nêu: 6 que tính thêm 5 que tính nữa que thêm 1 que là 11 que.
được mấy que?
6 + 5 = 11
6 + 5 = 11 và 5 + 6 = 11
- Vò trí của các số hạng khác nhau nhưng
? Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên.
tổng vẫn bằng nhau.
- HD đặt tính ở bảng con.( Như các bảng - Làm bảng con.
cộng trước)
Yêu cầu HS làm trên que tính lập các 6 + 5 = 11 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13
phép tính còn lại để hoàn thành bảng 6 + 8 =14 6 + 9 = 17
cộng 6.
- Xoá dần các số cho HS đọc thuộc lòng. - Học thuộc = nhóm, cá nhân.

- 2HS đọc bài.
c) Thực hành
Bài 1: YC HS làm miệng mỗi em nêu 2 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8=14
phép tính.
6 + 0 =6 7 +6 =13 8+6=14
Bài 2:
-Yêu cầu đặt tính vào bảng con.
- Làm bảng con.
Bài 3: Điền số vào ô trống.
22


-YC mỗi tổ làm mỗi bài

6+

5 = 11

6 + 6 = 12

6 + 7 = 13
Bài 5: Điền dấu (nếu còn thời gian)
-Yêu cầu HS làm vào vở.( Tính các phép 6 + 7 = 7+6 6 + 9 – 5 < 11
tính đã mới so sánh để điền dấu)
8 + 8 > 8 + 7 8 + 6 – 10 > 3
-Vài học sinh đọc.
3. Củng cố, dặn dò
-Yêu cầu HS đọc bảng cộng 6
- Dặn dò.
-Về học thuộc bảng cộng.




ThĨ dơc :

Động tác toàn thân

I.Mục tiêu
- Học động tác toàn thân – Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Ôn đi đều theo 4 hàng dọc – Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác đúng.
II.Chuẩn bò
- Đòa điểm: sân trường
III. Hoạt độngdạy và học
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
×××××××××
A. Phần mở đầu:
×××××××××
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
×××××××××
- Chạy nhẹ nhàng theo đội hình hàng
60m
×××××××××
dọc.
1phút
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Khởi động xoay các khớp tay chân.
- Trò chơi: Có chúng em.
B. Phần cơ bản.

1) Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân,
lườn, bụng.
+ Lần 1: giáo viên điều khiển
+ Lần 2: Cán sự điều khiển.
- Theo dõi chung.
2) Học động tác toàn thân.
- Cho HS quan sát tranh.

2’

×

×

×

×
2 lần x 8
nhòp

×

×
×

×
×

×


×

×××××××××
×××××××××
×××××××××
23


×××××××××

- Làm mẫu và HD cách làm.
- Chia tổ luyện tập.
3) Ôn 6 động tác đã học.
Lần 1: Giáo viên điều khiển.
Lần 2: Cán sự điều khiển
4) Đi đều.
- GV điều khiển cả lớp thực hiện.
C. Phần kết thúc.
- Cúi người, nhảy thả lỏng.
- Trò chơi làm theo hiệu lệnh.
- Nhận xét - giờ học.
- Hệ thống bài - nhắc về ôn bài.

2 lần

1 – 2’

×××××××××
×××××××××
×××××××××

×××××××××



ThĨ dơc :

Động tác nhảy - trò chơi: Bòt mắt bắt dê

I. Mục tiêu
- Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học. Yêu cầu thực hiện tương đối
chính xác hơn các giờ trước và thuộc theo thứ tự.
- Học động tác nhảy: Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đúng.
- Trò chơi: Bòt mắt bắt dê- Yêu cầu HS biết tham gia chơi.
II. Chuẩn bò
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Hoạt động dạy và học
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
×××××××××
A. Phần mở đầu:
×××××××××
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
1-2’
×××××××××
- Giậm chân tại chỗ.
2’
×××××××××
- Ôn 6 động tác của bài TDPTC.
2lần

- Trò chơi làm theo hiệu lệnh.
1-2’
B. Phần cơ bản:
×
1)Học động tác nhảy
×
×
- Làm mẫu HD cách tập.
×
- Tập dưới sự HD của GV.
2-3 lần
×
- HS tự tập, GV điều khiển.
2-3 lần
×
×
2) Ôn 3 động tác: Bụng, toàn thân, nhảy.
- GV làm mẫu – HS cùng thực hiện.
×
×
×
×
- Cán sự lớp điều khiển HS tự tập.
24


- Chia tổ tập luyện.
3) Trò chơi Bòt mắt bắt dê.
- Nêu tên trò chơi.
- HD cách chơi.

- Cho HS chơi thử
- Cùng chơi theo 2 nhóm.
C. Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay và hát, đi đều theo 4 hàng
dọc.
- Cúi người, nhảy thả lỏng.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về ôn lại 7 động tác đã học.

8-10’

2-3’
1-2’
1’

×××××××××
×××××××××
×××××××××
×××××××××



¤n ThĨ dơc :

Ôn 2 động tác Toàn thân và Nhảy.
Trò chơi diệt con vật có hại.

I. Mục tiêu
- Ôn lại 2 động tác Toàn thân và động tác Nhảy, HS thực hiện đúng và chính xác hơn.
- Tổ chức trò chơi Diệt con vật có hại, học sinh chơi chủ động và tích cực hơn.

- Biết bảo vệ con vật có lợi và diệt con vật có hại.
II. Ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ tiết học.
- Lớp trưởng tập họp lớp thành 3 hàng dọc
điểm số báo cáo.
- YC khởi động chung và khởi động
- Chạy nhẹ nhàng 1 phút hít thở sâu, tập
chuyên môn.
lại 2 động tác đầu của bài thể dục PTC.
2. Phần cơ bản
a) Ôn 2 động tác Toàn thân và Nhảy.
- Điều khiển lớp tập mỗi động tác 2 lần 8
nhòp.
- YC luyện tập theo từng tổ do tổ trưởng
điều khiển.
- Theo dõi sữa sai cho từng cá nhân.
- Kiểm tra một số em vàvnhận xét sự tiến
bộ của học sinh.

- Làm theo sự điều khiển của giáo viên.
- 3 tổ trưởng điều khiển tổ mình ôn lại 2
động tác, mỗi tổ 1 vò trí.
- Mỗi lần kiểm tra 2-3 em.

- Nghe đến tên con vật có hại là hô diệt,
25



×