Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi thử TN môn Địa Lý năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.3 KB, 5 trang )

wWw.VipLam.Info
ỦY BAN NHÂN DÂN
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2011
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Môn thi : ĐỊA LÍ – Giáo dục trung học phổ thông
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Thời gian làm bài : 90 phút, không kể thời gian giao đề
ĐỀ CHÍNH THỨC

HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I : (3,0 điểm)
a) Tại sao nói giai đoạn Tân kiến tạo là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho
đất nước ta có diện mạo và đặc điểm tự nhiên như hiện nay ? (2,0 điểm)
Nội dung

Điểm

Ảnh hưởng của hoạt động Tân kiến tạo ở nước ta đã làm cho :
+ một số vùng núi (điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn) được nâng lên, địa hình trẻ lại, 0,50
hoạt động xâm thực, bồi tụ được đẩy mạnh
+ hệ thống sông suối đã bồi đắp đồng bằng châu thổ rộng lớn …

0,25

+ hình thành các khoáng sản ngoại sinh : dầu khí, khí tự nhiên, than nâu, bôxit …

0,25

Các điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm đã được thể hiện rõ nét trong các quá trình tự
nhiên :


+ quá trình phong hoá và hình thành đất

0,25

+ nguồn nhiệt ẩm dồi dào của khí hậu

0,25

+ lượng nước phong phú của mạng lưới sông ngòi và nước ngầm

0,25

+ sự phong phú đa dạng của thổ nhưỡng và giới sinh vật

0,25

Đã tạo nên diện mạo và sắc thái của thiên nhiên nước ta ngày nay.
b) Nêu tóm tắt đặc điểm đô thị hoá ở nước ta. (1,0 điểm)
Nội dung

Điểm

Quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hoá thấp …

0,50

Tỉ lệ dân thành thị tăng ..

0,25


Phân bố đô thị không đều giữa các vùng …

0,25

Câu II : (2,0 điểm)

Dựa vào bảng số liệu sau đây :
Giá trị sản xuất nông nghiệp giai đoạn 1990 – 2008
(Đơn vị : tỷ đồng)

Năm
Ngành

1990

1993

1996

Tổng số

20666.5

53929.2

92406.2 128416.2 145021.3 183342.4

1999

2002


2005

2008
377238.6


wWw.VipLam.Info
Trồng trọt

16393.5

40818.2

71989.4 101648.0 111171.8 134754.5

269337.6

Chăn nuôi

3701.0

11553.2

17791.8

23773.2

30574.8


45225.6

102200.9

572.0

1557.8

2625.0

2995.0

3274.7

3362.3

5700.1

Dịch vụ

Hãy :
a) Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta giai đoạn 1990
– 2008. (1,0 điểm)
Nội dung
Vẽ biểu đồ miền đúng, đẹp, chính xác

Điểm
1,0 điểm

Sai sót yếu tố biểu đồ : -0,25 điểm/yếu tố sai sót.

b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta giai đoạn 1990 – 2008. (1,0
điểm)
Nội dung

Điểm

Trong khi giá trị sản xuất nông nghiệp giai đoạn 1990 – 2008 tăng liên tục, nhưng do
tốc độ tăng trưởng không đều nên về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp :
Tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, không liên tục (dẫn chứng)

0,25

Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng, không liên tục (dẫn chứng)

0,25

Tỉ trọng ngành dịch vụ giảm, không liên tục (dẫn chứng)

0,25

Tỉ trọng ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng lớn nhất, nhưng tỉ trọng ngành chăn nuôi 0,25
đang ngày càng phát triển
Câu III : (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Việt Nam và kiến thức đã học, hãy :
1. Nhận xét và giải thích sự phân bố các trung tâm công nghiệp ở nước ta. (1,5 điểm)
Nội dung

Điểm

Các trung tâm công nghiệp nước ta phân bố không đều
+ Tập trung ở



0,25
0,25
• Ở Nam Bộ : hình thành dải công nghiệp …
0,25
• Dọc theo Duyên hải miền Trung …
+ phân bố phân tán, rời rạc (thưa thớt) ở các khu vực còn lại, nhất là vùng núi : Tây 0,25
Nguyên …
Bắc Bộ : Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận …

Nguyên nhân
+ Khu vực tập trung công nghiệp có tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động có tay 0,25
nghề, thị trường, kết cấu hạ tầng và vị trí địa lí thuận lợi
+ Khu vực còn lại công nghiệp phát triển hạn chế do thiếu sự đồng bộ các nhân tố 0,25
trên, đặc biệt là giao thông vận tải.


wWw.VipLam.Info
.
2. Kể tên các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, các tuyến đường giao thông quan trọng của vùng.
(0,5 điểm)
Nội dung

Điểm

Các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc : Hưng Yên, Hải Dương, Quảng
Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh
Kể tên dưới 3 tỉnh


0 điểm

Kể tên 3 tỉnh trở lên

0,25

Các tuyến đường giao thông quan trọng của vùng : quốc lộ 5 và quốc lộ 18

0,25

3. Trình bày phạm vi lãnh thổ và ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. (1,0 điểm)
Nội dung

Điểm

Phạm vi lãnh thổ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm :
TP. Đà Nẵng, các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, 0,25
Ninh Thuận và Bình Thuận
Các quần đảo xa bờ là Hoàng Sa (huyện đảo thuộc TP. Đà Nẵng) và Trường Sa 0,25
(huyện đảo thuộc tỉnh Khánh Hoà)
Ý nghĩa của vị trí địa lí vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Phương án 1
Vị trí trung chuyển,
0,25
+ Nối liền vùng kinh tế Bắc Trung Bộ với Tây Nguyên, Đông Nam Bộ (hoặc các
vùng kinh tế phía Bắc với các vùng kinh tế phía Nam). Gần vùng kinh tế Đông Nam
Bộ, thuận lợi phát triển kinh tế.
0,25
+ Đường ra biển của Lào và Campuchia. Có vai trò rất quan trọng trong quan hệ với
các tỉnh Tây Nguyên, khu vực Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan.

Phương án 2
cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, chịu ảnh hưởng của 0,25
Đông Nam Bộ
thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế - văn hoá xã hội của vùng với các vùng và 0,25
các quốc gia khác bằng đường bộ và đường biển
Lưu ý :
+ nếu thí sinh chỉ trình bày được vị trí địa lí vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Thí sinh chỉ chọn một trong hai câu sau :

0,25


wWw.VipLam.Info
Câu IV.a. Theo chương trình cơ bản (2 điểm)
nguyên du lịch nhân văn của nước ta.

Trình bày các tài nguyên du lịch tự nhiên và tài

Nội dung

Điểm

Tài nguyên du lịch tự nhiên
+ Địa hình : nhiều bãi biển, hang động, có các di sản thiên nhiên thế giới …

0,25

+ Khí hậu : đa dạng, phân hoá theo chiều bắc nam, đông tây và theo độ cao.


0,25

+ Nước : hệ thống sông, hồ; nhiều suối nước nóng, nguồn nước khoáng …

0,25

+ Sinh vật : nhiều vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, động vật hoang dã và thủy 0,25
sản …
Tài nguyên du lịch nhân văn
+ Di tích : 4 vạn di tích

0,25

+ Di sản văn hoá vật thể và phi vật thể

0,25

+ Lễ hội quanh năm, tập trung vào mùa xuân

0,25

+ Các tài nguyên khác : làng nghề, văn nghệ dân gian, ẩm thực …

0,25

Lưu ý : Nếu thí sinh chỉ kể các địa danh có tài nguyên du lịch, không phân chia
thành các nhóm tài nguyên du lịch cụ thể thì chỉ cho tối đa ¾ số điểm của câu.
Câu IV.b. Theo chương trình nâng cao (2 điểm) Phân tích khả năng và thực trạng sản xuất lương
thực ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Nội dung


Điểm

Khả năng sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long
+ Đồng bằng lớn nhất cả nước (khoảng 4 triệu ha). Tài nguyên đất gồm đất phù sa 0,25
ngọt, đất phèn, đất mặn. Đất phù sa màu mở được bồi đắp hàng năm (diện tích, phân
bố)
+ Khí hậu thuận lợi, nguồn nước dồi dào (dẫn chứng)

0,50

Thích hợp trồng lúa
Thực trạng sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long
+ Diện tích lúa lớn nhất nước (dẫn chứng)

0,25

+ Năng suất tương đương năng suất trung bình chung cả nước, đứng thứ hai sau Đồng 0,25
bằng sông Hồng.
+ Sản lượng lúa vượt quá ½ sản lượng lúa toàn quốc.

0,25


wWw.VipLam.Info
+ Bình quân lương thực đầu người gấp hơn 2 lần mức trung bình của cả nước

0,25

+ Chưa khai thác hết tiềm năng của vùng. Các tỉnh có diện tích và sản lượng lúa lớn : 0,25

Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Long An.
Hết
Thí sinh diễn đạt cách khác, đủ ý vẫn đạt điểm tối đa.



×