Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 tại công ty cổ phần xi măng tây đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 105 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
NĂM 2013 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XI MĂNG TÂY ĐÔ

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện:

PHẠM LÊ HỒNG NHUNG

TRẦN YẾN THY
Mã số SV: 4094444
Lớp: QTKD - Thương mại K35

Cần Thơ – 2012


LỜI CẢM TẠ
-----Sau thời gian học tập và nghiên cứu em đã được thầy cô trường Đại học Cần Thơ
nói chung và quý thầy cô Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh nói riêng, những người đã
truyền đạt kiến thức quý báu cho em không chỉ về cách học, cách làm mà cả cách sống
khi bước ra tiếp xúc với xã hội.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài “Lập kế hoạch kinh doanh
năm 2013 tại Công ty Cổ phần Xi Măng Tây Đô ”. Ngoài nỗ lực của chính bản thân em
xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của Cô Phạm Lê Hồng Nhung và Thầy
Đinh Công Thành từ lúc hình thành đề tài cho đến khi hoàn thành. Cô và Thầy đã truyền


đạt những kiến thức chuyên môn cũng như những kinh nghiệm, những góp ý vô cùng quý
báu để giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn ban Giám đốc cùng tất cả cô chú, anh chị trong doanh
nghiệp đã nhận và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập vừa qua,
đặc biệt là Giám đốc Trịnh Đình Lâm và Trợ lý Giám đốc Nguyễn Thanh Tú trong phòng
kế hoạch đã tận tình hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc, truyền đạt những kiến thức
thực tế, cần thiết cho em hoàn thành tốt luận văn.
Xin chân thành cảm ơn bạn bè cùng tôi học tập, trao đổi trong suốt quá trình học
tập.
Cuối cùng kính chúc quý thầy cô Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh dồi dào sức
khỏe và công tác tốt. Kính chúc cô chú, anh chị trong doanh nghiệp gặp nhiều thuận lợi
trong kinh doanh cũng như trong cuộc sống.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Sinh viên thực hiện

Trần Yến Thy

Trang i


LỜI CAM ĐOAN
------

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu
khoa học nào trước đây.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Sinh viên thực hiện

Trần Yến Thy


Trang ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
------

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Cần Thơ, ngày…… tháng ….. năm 2012
Thủ trƣởng đơn vị

Trang iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
-----Họ tên giáo viên hướng dẫn: PHẠM LÊ HỒNG NHUNG


Học vị: Thạc sĩ

Chuyên ngành: QTKD – Du lịch & Dịch vụ
Cơ quan công tác: Bộ môn Marketing – Du dịch và dịch vụ
Tên sinh viên: TRẦN YẾN THY
Mã số sinhh viên:
Chuyên ngành:

4094444
Quản trị kinh doanh – Thƣơng mại

Tên đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 tại công ty CP Xi Măng Tây Đô
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
………………………………………………………………………………………...
2. Hình thức trình bày:
………………………………………………………………………………………...
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
………………………………………………………………………………………...
5. Nội dung và các kết quả đạt đƣợc:
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
6. Các nhận xét khác:
………………………………………………………………………………………...
7. Kết luận
………………………………………………………………………………………...

Cần Thơ, ngày…… tháng .… năm 2012
Ngƣời nhận xét

Trang iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
-----………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....

Cần Thơ, ngày…… tháng .… năm 2012
Ngƣời nhận xét

Trang v


Lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 tại công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................................ 2
1.3.1. Phạm vi thời gian ............................................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi không gian ........................................................................................... 2
1.3.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......... 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 5
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................................... 5
2.1.1. Khái niệm kế hoạch kinh doanh ...................................................................... 5
2.1.2. Ý nghĩa tác dụng của lập kế hoạch kinh doanh ............................................. 5
2.1.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến việc lập kế hoạch kinh doanh ....................... 5
2.1.4. Nội dung lập kế hoạch kinh doanh .................................................................. 6
2.1.5. Phân loại kế hoạch kinh doanh ........................................................................ 7
2.1.5.1. Theo qui mô doanh nghiệp ................................................................... 7
2.1.5.2. Theo tình trạng doanh nghiệp khi lập kế hoạch kinh doanh ................ 8
2.1.5.3. Theo mục đích lập kế hoạch kinh doanh .............................................. 8
2.1.5.4. Theo đối tƣợng đọc bản kế hoạch kinh doanh ..................................... 8
2.1.6. Hệ thống kế hoạch kinh doanh......................................................................... 8
2.1.6.1. Kế hoạch tiêu thụ.................................................................................. 8
2.1.6.2. Kế hoạch sản xuất ................................................................................ 8
2.1.6.3. Kế hoạch sử dụng chi phí ..................................................................... 9
a. Kế hoạch chi phí nguyên liệu trực tiếp ....................................................... 9
b. Kế hoạch chi phí tiền lƣơng trực tiếp ......................................................... 9
c. Kế hoạch chi phí sản xuất chung .............................................................. 10
d. Kế hoạch chi phí quản lý .......................................................................... 10

e. Kế hoạch chi phí bán hàng và tiếp thị ....................................................... 10
2.1.6.4. Kế hoạch marketing và bán hàng ....................................................... 10
a. Kế hoạch giá cả ......................................................................................... 10
b. Kế hoạch bán hàng .................................................................................... 11
c. Kế hoạch marketing phụ trợ ...................................................................... 11
2.1.6.5. Kế hoạch tài chính .............................................................................. 11
a. Dự toán tiền mặt ........................................................................................ 11
b. Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 11
2.1.7. Phân tích, dự báo môi trƣờng và các phƣơng pháp dự báo sản lƣợng ...... 12
2.1.7.1. Phân tích, dự báo môi trƣờng ............................................................. 12
SVTH: Trần Yến Thy

Trang vi


Lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 tại công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô
a. Phân tích doanh nghiệp ............................................................................. 12
b. Phân tích môi trƣờng của doanh nghiệp ................................................... 14
c. Dự báo trong kinh doanh........................................................................... 15
2.1.7.2. Các phƣơng pháp dự báo sản lƣợng ................................................... 15
a. Dự báo định tính........................................................................................ 15
b. Dự báo định lƣợng .................................................................................... 15
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 15
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ......................................................................... 15
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu .............................................................................. 15
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ CÁC YÊU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TÂY ĐÔ ............. 18
3.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG TÂY ĐÔ ............................... 18
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 18
3.1.2. Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Xi Măng Tây Đô .................................... 20

3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và nguyên tắc hoạt động và hoạt động quản trị của
công ty........................................................................................................................... 25
3.1.3.1. Chức năng........................................................................................... 25
3.1.3.2. Nhiệm vụ ............................................................................................ 25
3.1.3.3. Nguyên tắc hoạt động ......................................................................... 26
3.1.3.4. Hoạt động quản trị .............................................................................. 26
3.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH GIAI ĐOẠN 20092011 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012 .......................................................................... 26
3.2.1. Thị trƣờng kinh doanh của công ty những năm qua ................................... 26
3.2.2. Tình hình nguồn nhân lực ............................................................................... 28
3.2.3. Hoạt động tiếp thị và bán hàng ...................................................................... 31
3.2.4. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật .................................................................. 34
3.2.5. Tình hình tài chính........................................................................................... 34
3.3. MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY VÀO NĂM 2013 ................................................. 40
3.3.1. Mục tiêu chất lƣợng ........................................................................................ 40
3.3.2. Mục tiêu về môi trƣờng và an toàn sức khỏe nghề nghiệp ......................... 40
3.3.3. Mục tiêu về sản phẩm ..................................................................................... 40
3.3.4. Phƣơng hƣớng hoạt động................................................................................ 40
3.4. MÔ TẢ SẢN PHẨM CÔNG TY .......................................................................... 41
3.4.1. Đặc điểm của sản phẩm .................................................................................. 41
3.4.2. Công dụng của sản phẩm ................................................................................ 42
3.5. PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG KINH DOANH ................................................... 42
3.5.1. Môi trƣờng vĩ mô............................................................................................. 42
3.5.2. Môi trƣờng tác nghiệp ..................................................................................... 47
CHƢƠNG 4: LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2013 CHO
SẢN PHẨM XI MĂNG NHÃN HIỆU PCB.30 và PCB.40 ................................... 54
4.1. DỰ BÁO SẢN LƢỢNG TIÊU THỤ .................................................................... 54
SVTH: Trần Yến Thy

Trang vii



Lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 tại công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô
4.1.1. Mô hình dự báo ................................................................................................ 54
4.1.2. Dự báo sản lƣợng tiêu thụ năm 2013 ............................................................ 55
4.1.2.1. Dự báo sản lƣợng tiêu thụ xi măng PCB.30....................................... 55
4.1.2.2. Dự báo sản lƣợng tiêu thụ xi măng PCB.40....................................... 57
4.1.2.3. Dự báo tổng sản lƣợng tiêu thụ xi măng năm 2013 ........................... 59
4.2. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT ....................................................................................... 60
4.2.1. Quy trình sản xuất xi măng ............................................................................ 60
4.2.2. Nguyên vật liệu cần thiết ................................................................................ 61
4.2.3. Lập kế hoạch sản xuất ..................................................................................... 61
4.3. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG CHI PHÍ......................................................................... 63
4.3.1. Xác định định mức chi phí ............................................................................. 63
4.3.1.1. Định mức chi phí sản xuất.................................................................. 63
4.3.1.2. Định mức chi phí quản lý và bán hàng .............................................. 64
4.3.2. Lập kế hoạch sử dụng chi phí ........................................................................ 65
4.3.2.1. Kế hoạch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................ 65
4.3.2.2. Kế hoạch chi phí nhân công trực tiếp ................................................. 69
4.3.2.3. Kế hoạch chi phí sản xuất chung ........................................................ 71
4.3.2.4. Kế hoạch chi phí quản lý .................................................................... 73
4.3.2.5. Kế hoạch chi phí bán hàng và tiếp thị ................................................ 74
4.4. KẾ HOẠCH BÁN HÀNG ...................................................................................... 75
4.4.1. Kế hoạch giá cả ................................................................................................ 75
4.4.1.1. Xác định chi phí sản xuất trên 1 đơn vị sản phẩm ............................. 75
4.4.1.2. Xác định giá cả ................................................................................... 75
4.4.2. Kế hoạch bán hàng .......................................................................................... 77
4.5. KẾ HOẠCH MARKETING................................................................................... 77
4.5.1. Kế hoạch quảng cáo ........................................................................................ 77
4.5.2. Kế hoạch khuyến mãi ...................................................................................... 78
4.5.3. Kế hoạch kênh phân phối ............................................................................... 78

4.6. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ...................................................................................... 79
4.6.1. Kế hoạch tiền mặt ............................................................................................ 79
4.6.2. Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................... 80
4.7. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2013 .... 81
CHƢƠNG 5: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH .... 82
5.1. GIẢI PHÁP VỀ CUNG ỨNG ................................................................................ 82
5.2. GIẢI PHÁP TĂNG LƢỢNG TIÊU THỤ SẢN PHẦM ..................................... 82
5.3. GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ ................................................................................... 82
5.4. GIẢI PHÁP VỀ TÀI CHÍNH ................................................................................. 83
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 84
6.1. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 84
6.2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 85
6.2.1. Về phía cơ quan nhà nƣớc .............................................................................. 85
SVTH: Trần Yến Thy

Trang viii


Lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 tại công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô
6.2.2. Về phía Hiệp hội xi măng Việt Nam ............................................................. 85
6.2.3. Về phía công ty ................................................................................................ 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 87
Phụ Lục 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY .................................. 88
Phụ lục 2: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY.................................................................................................................. 92

SVTH: Trần Yến Thy

Trang ix



Lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 tại công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 2.1: ĐIỂM KHÁC BIỆT GIỮA KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO DOANH
NGHIỆP VỚI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ............................................... 7
Bảng 3.1: BẢNG TIÊU THỤ XI MĂNG THEO KHU VỰC .................................... 27
Bảng 3.2: CƠ CẤU TRÌNH ĐỘ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY TÍNH
ĐẾN THÁNG 6/2012 ...................................................................................................... 29
Bảng 3.3: CƠ CẤU ĐỘ TUỔI NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG TY TÍNH ĐẾN
THÁNG 6/2012 ................................................................................................................ 29
Bảng 3.4: TÌNH HÌNH THU NHẬP CỦA CÔNG NHÂN VIÊN TRONG CÔNG
TY ....................................................................................................................................... 30
Bảng 3.5: GIÁ XI MĂNG CỦA CÔNG TY NĂM 2009 – 6/2012 ........................... 32
Bảng 3.6: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY NHỮNG
NĂM QUA ........................................................................................................................ 35
Bảng 3.7: MỘT SỐ TỶ SỐ TÀI CHÍNH ...................................................................... 36
Bảng 3.8 : TỐC ĐỘ TĂNG TRƢỞNG GDP VIỆT MAM NĂM 2009 – 2011 ...... 42
Bảng 3.9: THỐNG KÊ CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT XI MĂNG THAM GIA VÀO
THỊ TRƢỜNG CÁC TỈNH PHÍA NAM ...................................................................... 49
Bảng 3.10: KẾT QUẢ SO SÁNH CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH THỜI ĐIỂM
ĐẦU NĂM 2012 .............................................................................................................. 50
Bảng 4.1: TÍNH CHỈ SỐ MÙA VỤ TỪNG NĂM CỦA XI MĂNG PCB.30 ......... 55
Bảng 4.2: TÍNH SẢN LƢỢNG KHÔNG CHỈ SỐ MÙA VỤ TỪNG NĂM CỦA XI
MĂNG PCB.30 ................................................................................................................. 55
Bảng 4.3: XÁC ĐỊNH PHƢƠNG TRÌNH HỒI QUY CỦA XI MĂNG PCB.30 .... 56
Bảng 4.4: DỰ BÁO SẢN LƢỢNG XI MĂNG PCB.30 BÁN RA TRONG NĂM
2012-2013 .......................................................................................................................... 57
Bảng 4.5: TÍNH CHỈ SỐ MÙA VỤ TỪNG NĂM CỦA XI MĂNG PCB.40 ......... 57
Bảng 4.6: TÍNH SẢN LƢỢNG KHÔNG CHỈ SỐ MÙA VỤ TỪNG NĂM CỦA XI

MĂNG PCB.40 ................................................................................................................. 57
Bảng 4.7: XÁC ĐỊNH PHƢƠNG TRÌNH HỒI QUY CỦA XI MĂNG PCB.40 .... 58
Bảng 4.8: DỰ BÁO SẢN LƢỢNG XI MĂNG PCB.40 BÁN RA TRONG NĂM
2012-2013 .......................................................................................................................... 59
Bảng4.9: DỰ BÁO TỔNG SẢN LƢỢNG TIÊU THỤ CỦA XI MĂNG PCB.30
VÀ PCB.40 THEO KẾ HOẠCH (đã làm tròn) ............................................................ 59
BẢNG 4.10: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT XI MĂNG NĂM 2013 ............................... 62
Bảng 4.11: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TIÊU CHUẨN CỦA XI MĂNG PCB.30 ......... 63
Bảng 4.12: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ SẢN XUẤT TIÊU CHUẨN CỦA XI MĂNG
PCB.40 ............................................................................................................................... 64
Bảng 4.13: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ BÁN HÀNG CỦA CÁC SẢN
PHẨM ................................................................................................................................ 65
SVTH: Trần Yến Thy

Trang x


Lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 tại công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô
Bảng 4.14: NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP TRONG KỲ .............. 66
Bảng 4.15: KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP .............. 68
Bảng 4.16: TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP ................... 69
Bảng 4.17: KẾ HOẠCH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP NĂM 2013........... 70
Bảng 4.18: DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG NĂM 2013 ........................ 71
Bảng 4.19: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG ............................ 73
Bảng 4.20: DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ TRONG KỲ ........................................ 73
Bảng 4.21: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ ................................................ 74
Bảng 4.22: DỰ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ TIẾP THỊ TRONG KỲ ........... 74
Bảng 4.23: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ TIẾP THỊ ................... 75
Bảng 4.24: TÍNH CHI PHÍ SẢN XUẤT ĐƠN VỊ TỪNG LOẠI SẢN PHẨM ...... 75
Bảng 4.25: XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN TỪNG LOẠI SẢN PHẨM ................................ 76

Bảng 4.26: TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG TRONG KỲ NĂM 2013 .... 77
Bảng 4.27: KẾ HOẠCH TIỀN MẶT NĂM 2013........................................................ 79
Bảng 4.28: TÍNH GIÁ VỐN HÀNG BÁN ................................................................... 80
Bảng 4.29: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH DỰ KIẾN .... 80
Bảng 4.30: DỰ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỰ KIẾN
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 SO VỚI CÙNG KỲ NĂM 2012 .................................. 81

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY ...................................................................... 20
Hình 3.2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC PHÂN XƢỞNG SẢN XUẤT CÔNG TY CỔ PHẦN
XI MĂNG TÂY ĐÔ ........................................................................................................ 23
Hình 3.3: SƠ ĐỒ KÊNH PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY........................................... 32
Hình 3.4: THU NHẬP BINH QUÂN ĐẦU NGƢỜI VIỆT NAM NĂM 2009 2011 .................................................................................................................................... 43
Hình 4.1: SẢN LƢỢNG TIÊU THỤ XI MĂNG NHÃN HIỆU PCB.30 và PCB.40
QUA CÁC NĂM .............................................................................................................. 54
Hình 4.2: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT XI MĂNG........................................... 60
Hình 4.3: SƠ ĐỒ KÊNH PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY………………………78

SVTH: Trần Yến Thy

Trang xi


Lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 tại công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Bƣớc vào năm 2012, do tiếp tục chịu hậu quả từ cuộc khủng hoảng tài chính
toàn cầu và khủng hoảng nợ công kéo dài ở khu vực châu Âu nên kinh tế thế giới

diễn biến không thuận làm cho tăng trƣởng của hầu hết các nền kinh tế phát triển
và đang phát triển đạt mức thấp, thị trƣờng việc làm bị thu hẹp dần, thất nghiệp
gia tăng. Trong nƣớc, những vấn đề bất ổn tồn tại nhiều năm qua trong nội tại nền
kinh tế chƣa đƣợc giải quyết triệt để, thiên tai dịch bệnh liên tiếp xảy ra, cùng với
bối cảnh bất lợi của tình hình thế giới đã ảnh hƣởng mạnh đến sản xuất kinh
doanh và đời sống dân cƣ. Lạm phát, lãi suất ở mức cao. Sản xuất có dấu hiệu suy
giảm trong một vài tháng đầu năm do tiêu thụ hàng hóa chậm, hàng tồn kho tăng.
Vốn huy động thiếu cùng với thị trƣờng tiêu thụ giảm sút gây sức ép cho sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ngành xi
măng Việt Nam là một trong những ngành chịu ảnh hƣởng rất rõ trƣớc những biến
động đó, cả trực tiếp lẫn gián tiếp.
Đứng trƣớc sự thay đổi mạnh mẽ của nền kinh tế nhƣ thế, sự chuẩn bị để có
thể nắm bắt, tận dụng những cơ hội cũng nhƣ kịp thời đối phó với những khó
khăn, bất lợi có thể xảy ra trong tƣơng lai của mỗi doanh nghiệp là vô cùng quan
trọng. Ý thức đƣợc điều này nên các doanh nghiệp đều lập kế hoạch kinh doanh
cho doanh nghiệp mình. Việc lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc
dựa trên việc nghiên cứu những khả năng hiện tại của doanh nghiệp kết hợp với
phân tích tình hình môi trƣờng kinh tế bên ngoài để từ đó đề ra những mục tiêu
chiến lƣợc phù hợp, thúc đẩy doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Kế hoạch kinh
doanh không chỉ là một công cụ quản lý của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp xác
định các mục tiêu, các chiến lƣợc, xác định thị trƣờng, khách hàng, đối thủ cạnh
tranh từ đó đƣa ra các phƣơng hƣớng kinh doanh hợp lý mà còn giúp doanh
nghiệp thấy trƣớc những thử thách, rủi ro có thể xảy đến trƣớc khi nó trở nên quá
muộn, và có thể tìm ra giải pháp để giải quyết hoặc ngăn ngừa trƣớc khi xảy ra.
Do đó, việc nghiên cứu đề tài “Lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 tại công ty
Cổ phần Xi măng Tây Đô” là thật sự cần thiết.
SVTH: Trần Yến Thy

Trang 1



Lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 tại công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình kinh doanh từ năm 2009 đến 6/2012 của công ty Cổ phần
Xi Măng Tây Đô và lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 cho hai sản phẩm xi măng
nhãn hiệu PCB.30 và PCB.40
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích và đánh giá tình hình kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp
trong năm 2009, 2010, 2011 và 6/2012
- Phân tích môi trƣờng vĩ mô, môi trƣờng vi mô xác định những cơ hội
hay đe dọa từ sự biến động của thị trƣờng.
- Dự báo nhu cầu tiêu thụ của khách hàng về hai mặt hàng chủ yếu của
công ty là xi măng nhãn hiệu PCB.30 và PCB.40.
- Thiết lập các bảng kế hoạch sản xuất kinh doanh trong năm 2013 nhƣ kế
hoạch sản xuất, kế hoạch chi phí bán hàng, kế hoạch chi phí quản lý doanh
nghiệp, kế hoạch bán hàng, kế hoạch tài chính…
- Thông qua các kế hoạch đã lập đánh giá chung tính khả thi của kế hoạch
và đề xuất ra các biện pháp.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 27.8.2012 – 05.11.2012.
Số liệu sử dụng cho đề tài là số liệu thu thập từ năm 2009 – 2011 và
6/2012.
1.3.2. Phạm vi không gian
Số liệu đƣợc thu thập từ phòng Kế hoạch, phòng Tiêu thụ, phòng Tài chính
- Kế toán, phòng Nhân sự, phòng Thị trƣờng của công ty Cổ phần Xi măng Tây
Đô.
1.3.3. Nội dung nghiên cứu
Do thời gian thực tập có hạn nên đề tài chỉ thực hiện nghiên cứu tình hình

sản xuất kinh doanh của công ty trong ba năm 2009, 2010, 2011 và 6 tháng đầu
năm 2012 để từ đó lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho hai sản phẩm xi măng
PCB.30 và xi măng PCB.40 trong năm 2013.

SVTH: Trần Yến Thy

Trang 2


Lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 tại công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Lƣợc khảo một số tài liệu hỗ trợ cho việc thực hiện đề tài, cụ thể là:
1. Phạm Tuấn Cƣờng, Lê Nguyên Hậu, Tạ Chí Nhân, Phạm Ngọc Thúy
(2002), “Kế hoạch kinh doanh”, Nhà xuất bản ĐH Quốc gia TPHCM, hƣớng dẫn
các trình tự để lập nên một bản kế hoạch sản xuất kinh doanh.
2. Phạm Văn Dƣợc, Đặng Kim Cƣơng (2007), “Kế toán quản trị và phân tích
kinh doanh”, Nhà xuất bản Thống kê, cung cấp các chỉ số tài chính để đánh giá
tình hình tài chính và hƣớng dẫn cách sử dụng các thông tin kế toán để lập kế
hoạch sản xuất kinh doanh cho công ty.
3. Trần Ngọc Trân (2009), “Phân tích và lập kế hoạch kinh doanh tại công ty
TNHH Một thành viên Ngọc Sương Sóc Trăng” (Luận văn tốt nghiệp). Mục tiêu
cụ thể của đề tài bao gồm: (i) Phân tích tình hình kinh doanh của các loại hình
dịch vụ nhằm thấy đƣợc những ƣu điểm cần đƣợc phát huy và những nhƣợc điểm
cần phải khắc phục để công ty có thể phát triển mạnh hơn nữa; (ii) Lập ra những
kế hoạch cần thiết gắn với tình hình hiện tại của công ty cũng nhƣ tình hình chung
của nƣớc ta nhằm đảm bảo cho kế hoạch đƣợc hoàn thành một cách có hiệu quả;
(iii) Đƣa ra giải pháp dựa trên kế hoạch kinh doanh đã lập ra ở trên nhằm hỗ trợ
cho các kế hoạch này đƣợc thực hiện dễ dàng hơn. Đề tài chủ yếu sử dụng nguồn
số liệu thứ cấp với các phƣơng pháp phân tích khá đa dạng nhƣ: phân tích các yếu
tố tác động của môi trƣờng bên ngoài ảnh hƣởng đến hoạt động của công ty, phân

tích đánh giá môi trƣờng nội bộ để tìm ra điểm mạnh của công ty dựa trên số liệu
kinh doanh đƣợc cung cấp, phân tích tình hình hình hoạt động kinh doanh dựa
trên các chỉ tiêu tài chính và phƣơng pháp hồi quy tuyến tính phi mùa vụ để đƣa ra
dự báo về doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
4. Phạm Văn Thành (2008), “Lập kế hoạch kinh doanh cho sản phẩm xăng
dầu tại công ty TNHH Dầu khí Mekong” (Luận văn tốt nghiệp).Nội dung chủ yếu
của nghiên cứu là phân tích đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh cũng nhƣ các
nhân tố ảnh hƣởng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Dầu khí Mekong
trong hiện tại. Để từ đó dự báo sản lƣợng tiêu thụ và lập kế hoạch kinh doanh dựa
trên những lợi thế công ty hiện có. Mục đích chính là nhằm mở rộng mạng lƣới
phân phối khắp 13 tỉnh thành đồng bằng sông Cửu Long và gia tăng doanh số tiêu
thụ ở thị trƣờng hiện tại – TP Cần Thơ. Giới hạn trong mặt hàng tiêu biểu là xăng
SVTH: Trần Yến Thy

Trang 3


Lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 tại công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô
A83 và xăng A92, đề tài sử dụng nguồn số liệu thứ cấp và các phƣơng pháp phân
tích nhƣ so sánh số tuyệt đối và tƣơng đối, phƣơng pháp mùa vụ và hồi quy tuyến
tính để dự báo; phƣơng pháp lập kế hoạch kinh doanh.
5. Lê Phƣớc Thạnh (2012), “Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty CP
Xi Măng Tây Đô giai đoạn 2012-2016” (Luận văn tốt nghiệp). Nội dung cơ bản
của đề tài xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho công ty dựa trên phân tích tình
hình nội tại của công ty để thấy đƣợc những điểm mạnh cũng nhƣ những điểm
yếu còn tồn tại (bao gồm các lĩnh vực: cơ cấu tổ chức, nhân sự, nghiên cứu và
phát triển, marketing, yếu tố sản xuất, tình hình tài chính) và đánh giá môi trƣờng
kinh doanh, xác định năng lực cạnh tranh nhằm nhận ra cơ hội và đe dọa đối với
tình hình kinh doanh của công ty hiện tại. Bên cạnh đó tác giả cũng đã đề xuất
những biện pháp thực hiện thích hợp cho công ty CP Xi Măng Tây Đô trong việc

phát triển và hội nhập. Đề tài sử dụng nguồn số liệu thứ cấp và sơ cấp với các
phƣơng pháp nhƣ: so sánh, quy nạp và vận dụng các ma trận SWOT, SPACE và
QSPM làm cơ sở phân tích và xây dựng chiến lƣợc cũng nhƣ đề ra giải pháp.
6. Hồ Thị Mỹ Tú (2010), “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công
ty CP Xi Măng Tây Đô” (Luận văn tốt nghiệp). Đề tài chỉ đề cập đến việc phân
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nên nội dung chủ yếu là đánh giá chung về
hiệu quả hoạt động kinh doanh, phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận
cùng một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, phân
tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Cuối cùng là đƣa
ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Trong đề tài, phƣơng pháp đƣợc sử dụng chủ yếu là tổng hợp, so sánh, thay thế
liên hoàn và phân tích dựa trên các dữ liệu thứ cấp.

SVTH: Trần Yến Thy

Trang 4


Lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 tại công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm kế hoạch kinh doanh
Kế hoạch kinh doanh là bản tổng hợp các nội dung chứa trong các kế
hoạch bộ phận mà doanh nghiệp dự kiến thực hiện trong ngắn hạn (dƣới 1 năm)
trung hạn (1 – 5 năm) và dài hạn (5 năm trở lên). Nội dung bản kế hoạch kinh
doanh nhằm mô tả, phân tích hiện trạng hoạt động bên trong doanh nghiệp và
bên ngoài doanh nghiệp (môi trƣờng kinh doanh), trên cơ sở đó đƣa ra các hoạt
động dự kiến cần thiết trong tƣơng lai nhằm xác định mục tiêu và hệ thống

phƣơng thức công cụ phối hợp giữa các bộ phận để thực hiện mục tiêu và phản
ánh quy trình quản trị doanh nghiệp. [1, tr.8]
2.1.2. Ý nghĩa tác dụng của lập kế hoạch kinh doanh
Trong công tác quản trị doanh nghiệp, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
có ý nghĩa to lớn thể hiện trên các mặt:
- Quá trình lập kế hoạch kinh doanh rất có ích cho việc phối hợp hoạt
động của các bộ phận của doanh nghiệp.
- Giúp doanh nghiệp tập trung đƣợc các ý tƣởng và đánh giá tính khả thi
của các cơ hội triển khai của doanh nghiệp. Ngoài ra quá trình lập kế hoạch kinh
doanh còn đƣợc xem là quá trình kiểm tra tính thực tế của các mục tiêu đƣợc đề ra
trong các hoạt động của doanh nghiệp.
- Đƣa ra định hƣớng: quá trình chuẩn bị bản kế hoạch giúp đánh giá một
cách khách quan về doanh nghiệp, về những điểm mạnh và điểm yếu nội tại,
những cơ hội và mối đe dọa từ bên ngoài, sự cần thiết và thời điểm ra những
quyết định chiến lƣợc.
- Một bản kế hoạch kinh doanh sau khi hoàn tất còn là cơ sơ cho công
tác hoạch định tài chính của doanh nghiệp [1, tr.9;10]
2.1.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến việc lập kế hoạch kinh doanh
- Cấp quản lý: Cấp quản lý càng cao thì việc lập kế hoạch càng mang tính
chiến lƣợc. Kế hoạch tác nghiệp chiếm ƣu thế trong công tác lập kế hoạch của các
nhà quản trị kinh doanh.
SVTH: Trần Yến Thy

Trang 5


Lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 tại công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô
- Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp: Có bốn giai đoạn trong chu kỳ
sống và chu kỳ kinh doanh mà doanh nghiệp trải qua là hình thành, tăng trƣởng,
chín muồi và suy thoái. Việc lập kế hoạch không đồng nhất qua các giai đoạn

khác nhau và tính cụ thể của các kế hoạch cũng khác nhau.
+ Trong giai đoạn hình thành (giai đoạn bắt đầu đi lên của chu kỳ kinh
doanh) những ngƣời quản trị thƣờng phải lập kế hoạch định hƣớng. Thời kỳ này
rất cần tới sự mềm dẻo và linh hoạt vì mục tiêu có tính chất thăm dò, nguồn chƣa
đƣợc xác định rõ, thị trƣờng chƣa có gì chắc chắn.
+ Trong giai đoạn tăng trƣởng: các kế hoạch có xu hƣớng ngắn hạn và
thiên về cụ thể vì các mục tiêu đƣợc xác định rõ hơn, các nguồn đang đƣợc đƣa
vào thị trƣờng cho đầu ra đang tiến triển.
+ Giai đoạn chín muồi: Tính ổn định và tính dự đoán đƣợc của doanh
nghiệp là lớn nhất, nên kế hoạch dài hạn và cụ thể trong giai đoạn này là thích
hợp.
+ Giai đoạn suy thoái: kế hoạch chuyển từ dài hạn sang ngắn hạn, từ cụ
thể sang định hƣớng. Giống nhƣ giai đoạn đầu, thời kỳ suy thoái cần tới sự mềm
dẻo vì các mục tiêu phải đƣợc xem xét và đánh giá lại, nguồn cũng đƣợc phân
phối lại cùng với những điều chỉnh khác.
- Độ bất ổn của môi trường: Môi trƣờng càng bất ổn bao nhiêu thì kế
hoạch càng mang tính định hƣớng và ngắn hạn bấy nhiêu. Doanh nghiệp hoạt
động trong môi trƣờng tƣơng đối ổn định thƣờng có những kế hoạch dài hạn, tổng
hợp và phức tạp, doanh nghiệp hoạt động trong môi trƣờng biến động lại có
những kế hoạch hƣớng ngoại và ngắn hạn
- Thời gian của mục tiêu đề ra: Kế hoạch dài hay ngắn phụ thuộc vào kế
hoạch đó nhằm thực hiện mục tiêu gì [2, tr.19]
2.1.4. Nội dung lập kế hoạch kinh doanh
1. Mô tả chung về doanh nghiệp: giới thiệu công ty, tình hình và nhu cầu
tài chính hiện tại, mục tiêu và triển vọng trong tƣơng lai.
2. Mô tả sản phẩm / dịch vụ: mô tả về sản phẩm hoặc dịch vụ, đánh giá
tình cạnh tranh đồng thời phân tích về lợi thế của sản phẩm, dịch vụ trong tƣơng
lai của doanh nghiệp.

SVTH: Trần Yến Thy


Trang 6


Lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 tại công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô
3. Phân tích thị trƣờng: trình bày về quy mô thị trƣờng tổng thể, phân
khúc thị trƣờng, phân tích cạnh tranh và các đối thủ cạnh tranh chính của doanh
nghiệp.
4. Dự báo bán hàng: Dựa vào những phƣơng pháp dự báo sản lƣợng tiêu
thụ ta dự báo đƣợc kế hoạch khối lƣợng hàng bán ra trong năm kế hoạch.
5. Kế hoạch sản xuất: Mô tả quy trình và hệ thống sản xuất sản phẩm hoặc
cung cấp dịch vụ, tổ chức và thiết kế sự phối hợp giữa các bộ phận cấu thành quy
trình sản xuất, đầu vào cần thiết cho việc sản xuất.
6. Kế hoạch marketing: Phần này mô tả rõ doanh thu dự kiến và thị phần
của sản phẩm, dịch vụ trên thị trƣờng; đồng thời nêu rõ chiến lƣợc cũng nhƣ
những giải pháp marketing.
7. Kế hoạch nhân sự: Nêu rõ cơ cấu tổ chức của công ty, những chức danh
cơ bản và dự kiến nhân sự cho các chức danh đó.
8. Kế hoạch tài chính: Cung cấp các thông tin về tình hình tài chính của
doanh nghiệp trong hiện tại và tƣơng lai trên các khía cạnh vốn, tài sản, chi phí,
doanh thu… qua đó thể hiện kế hoạch khả năng tài chính của doanh nghiệp đối
với hoạt động kinh doanh. [1, tr.18-33]
2.1.5. Phân loại kế hoạch kinh doanh
2.1.5.1. Theo qui mô doanh nghiệp
Bảng 2.1: ĐIỂM KHÁC BIỆT GIỮA KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO
DOANH NGHIỆP VỚI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
Kế hoạch kinh doanh cho

Kế hoạch kinh doanh cho


doanh nghiệp lớn

doanh nghiệp vừa và nhỏ

 Hầu hết các chủ doanh nghiệp là các  Nhấn mạnh vai trò của chủ doanh
cổ đông, chỉ trực tiếp góp vốn chứ

nghiệp

không trực tiếp điều hành hoạt động
doanh nghiệp
 Các thông tin do doanh nghiệp cung  Các phân tích về thị trƣờng, khách
cấp trong phân tích thị trƣờng

hàng, cạnh tranh thƣờng mang tính

thƣờng có độ tin cậy cao vì do các bộ

chất ƣớc lƣợng, kinh nghiệm do

phận chuyên trách thực hiện

nhu cầu về thông tin không cao, hạn
chế về chi phí.

SVTH: Trần Yến Thy

Trang 7



Lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 tại công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô
2.1.5.2. Theo tình trạng doanh nghiệp khi lập kế hoạch kinh doanh
+ Kế hoạch kinh doanh khi khởi sự doanh nghiệp
+ Kế hoạch kinh doanh cho doanh nghiệp đang hoạt động
2.1.5.3. Theo mục đích lập kế hoạch kinh doanh
+ Dùng để vay vốn , huy động vốn: trong trƣờng hợp tìm kiếm nguồn tài
trợ cho hoạt động, kế hoạch kinh doanh cung cấp nhiều thông tin để thuyết phục
các nhà đầu tƣ
+ Dùng để định hƣớng hoạt động, quản lý: kế hoạch kinh doanh đƣợc sử
dụng nhằm duy trì sự ổn định hoặc khi có dự kiến mở rộng hoặc khi phải thực
hiện mua bán và sáp nhập.
2.1.5.4. Theo đối tƣợng đọc bản kế hoạch kinh doanh
+ Kế hoạch kinh doanh viết cho đối tƣợng bên ngoài doanh nghiệp (nhà
cung ứng, cổ đông, nhà đầu tƣ tƣơng lai hoặc chính phủ)
+ Kế hoạch kinh doanh viết cho đối tƣợng bên trong doanh nghiệp
[1, tr.10, 11]
2.1.6. Hệ thống kế hoạch kinh doanh
2.1.6.1. Kế hoạch tiêu thụ
Là bƣớc đầu tiên trong lập kế hoạch kinh doanh. Với phƣơng pháp dự báo
nó sẽ cho ta biết đƣợc số lƣợng tiêu thụ kế hoạch hoặc là mua bao nhiêu tƣơng đối
chính xác để giảm bớt chi phí nhƣ: chi phí tồn kho sản phẩm, tồn kho nguyên vật
liệu, chi phí nhân công…Làm tăng lợi thế cạnh tranh về giá thành sản phẩm.
[1, tr.85]
2.1.6.2. Kế hoạch sản xuất
Căn cứ trên kế hoạch bán hàng, tiến hành soạn thảo kế hoạch sản xuất để
trình bày số lƣợng sản phẩm cần đƣợc sản xuất trong kỳ để đảm bảo cho số lƣợng
sản phẩm bán ra dự kiến.
Đối với doanh nghiệp thƣơng mại thì bảng kế hoạch sản xuất đƣợc thay
thế bằng kế hoạch mua hàng; doanh nghiệp thực hiện dịch vụ hay tƣ vấn thì
không phát sinh hệ thống kế hoạch này.

Khi lập kế hoạch sản xuất cần nhớ rằng nhu cầu dự trữ trong kinh doanh
cũng nhƣ trong sản xuất luôn xuất hiện để đảm bảo rằng quá trình bán hàng hay
quá trình sản xuất đƣợc liên tục và không bị gián đoạn. Do đó, số lƣợng sản phẩm
SVTH: Trần Yến Thy

Trang 8


Lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 tại công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô
cần sản xuất phải đủ cung cấp cho nhu cầu sản phẩm bán ra dự kiến trong kỳ và
nhu cầu dự trữ thành phẩm dự kiến bán ra trong kỳ tới theo công thức:
Nhu cầu
sản xuất

=

Nhu cầu tiêu thụ
kế hoạch

-

Tồn kho
+
đầu kỳ

Nhu cầu tồn kho
cuối kỳ

2.1.6.3. Kế hoạch sử dụng chi phí
Đối với hệ thống kế hoạch kinh doanh, định mức chi phí tiêu chuẩn hoạch

định chi phí sản xuất kinh doanh nhanh chóng và tin cậy hơn. Nội dung của phần
định mức chi phí tiêu chuẩn trình bày các yếu tố chi phí sản xuất tạo thành tổng
chi phí sản xuất tính cho một sản phẩm căn cứ theo số lƣợng sản phẩm dự kiến
đƣợc sản xuất trong kỳ.
Căn cứ vào chi phí tiêu chuẩn, tiến hành soạn thảo ba bảng kế hoạch chi
phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí tiền lƣơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
a. Kế hoạch chi phí nguyên liệu trực tiếp
Tƣơng tự nhƣ kế hoạch bán hàng, kế hoạch sử dụng chi phí nguyên liệu
trực tiếp và kế hoạch thanh toán tiền mua nguyên liệu đƣợc dựa trên chính sách
dự trữ nguyên liệu và chính sách trả tiền mua nguyên liệu. Số lƣợng nguyên liệu
cần có trong kỳ phải đảm bảo cho nhu cầu sử dụng nguyên liệu trong kỳ và nhu
cầu dự trữ nguyên liệu cho kỳ kế tiếp.
Nhu cầu nguyên
Nhu cầu nguyên
liệu trực tiếp
= liệu trực tiếp
trong kỳ
cho sản xuất

Nguyên liệu
trực
tiếp tồn kho
đầu kỳ

+

Nhu cầu
nguyên liệu
trực tiếp
tồn kho cuối

kỳ

b. Kế hoạch chi phí tiền lương trực tiếp
Kế hoạch chi phí tiền lƣơng trực tiếp dựa trên kế hoạch sản xuất. Nhu cầu
lao động trực tiếp phải đƣợc tính sao cho đáp ứng đúng và đủ đối với nhu cầu sản
xuất.
Kế hoạch chi phí tiền lƣơng trực tiếp có tác dụng giúp cho doanh nghiệp
chủ động về lao động, không bị tình trạng thừa hoặc thiếu lao động, đồng thời sử
dụng lao động hiệu quả nhất.
Nhu cầu lao động trực tiếp đƣợc tính dựa trên nhu cầu sản xuất và định
mức thời gian hao phí về lao động trực tiếp để hoàn thành một đơn vị sản phẩm.
SVTH: Trần Yến Thy

Trang 9


Lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 tại công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô
Sau khi xác định nhu cầu lao động trực tiếp, căn cứ trên định mức giá của một giờ
lao động trực tiếp, lập kế hoạch chi phí tiền lƣơng trực tiếp.
c. Kế hoạch chi phí sản xuất chung
Kế hoạch chi phí sản xuất chung đƣợc xây dựng dựa trên hai yếu tố biến
phí và định phí sản xuất chung, căn cứ trên đơn giá phân bổ kế hoạch chi phí sản
xuất chung và mức hoạt động kế hoạch.
Khi lập kế hoạch chi phí sản xuất chung cũng tính chi phí sản xuất chung
bằng tiền mặt. Khoản chi phí sản xuất chung bằng tiền mặt sẽ là căn cứ để lập dự
toán tiền mặt. Cần lƣu ý khi tính khoản chi phí sản xuất chung bằng tiền mặt là
phải khấu trừ chi phí khấu hao vì chi phí khấu hao là một khoản chi phí ghi sổ,
không có chi tiền mặt. [1, tr.19]
d. Kế hoạch chi phí quản lý
Kế hoạch chi phí quản lý đƣợc lập dựa trên định mức chi phí quản lý. Chi

phí quản lý doanh nghiệp đƣợc phân bổ dựa trên sản lƣợng sản xuất, cụ thể bao
gồm chi phí lƣơng nhân viên quản lý, khấu hao tài sản cố định, chi phí văn phòng,
dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
e. Kế hoạch chi phí bán hàng và tiếp thị
Kế hoạch chi phí bán hàng và tiếp thị trình bày các khoản chi phí dùng cho
hoạt động bán hàng và tiếp thị, bao gồm chi phí lƣơng, chi phí khấu hao, chi phí
quảng cáo, khuyến mãi, dịch vụ mua ngoài, chi phí văn phòng và chi phí bằng tiền
khác.
2.1.6.4. Kế hoạch marketing và bán hàng
a. Kế hoạch giá cả
Cần xác định chi phí sản xuất / đơn vị sản phẩm và giá cả
+ Chi phí sản xuất / đơn vị sản phẩm
Chi phí sản xuất đơn vị = Tổng chi phí NVL trực tiếp + Tiền lƣơng trực
tiếp + Chi phí SX chung khả biến + Tổng chi phí SX chung bất biến /
Lƣợng cần SX cả năm

+ Giá cả : Giá cả của sản phẩm đƣợc xác định theo phƣơng pháp cộng
thêm chi phí vào chi phí nền.

SVTH: Trần Yến Thy

Trang 10


Lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 tại công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô
Chi phí nền (chi phí cơ sở) gồm tất cả các khoản chi phí nguyên liệu
trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung). Chi phí cộng thêm gồm
các khoản chi phí quản lý, bán hàng và marketing cùng với phần tiền để thỏa mãn
mức hoàn vốn tối thiểu mà công ty mong muốn.
Mô hình chung:

Giá bán = Chi phí nền + Chi phí cộng thêm
+ Chi phí nền = Chi phí sản xuất
+ Chi phí cộng thêm = Chi phí sản xuất * Tỉ lệ phần tiền cộng thêm.
Tỉ lệ phần tiền
cộng thêm

=

Tổng chi
phí quản lý

+

Tổng chi phí
bán hàng

Khối lƣợng
sản phẩm

x

+

Mức hoàn vốn
mong muốn

Chi phí sản xuất
một sản phẩm

b. Kế hoạch bán hàng

Kế hoạch bán hàng đƣợc lập dựa trên sản lƣợng tiêu thụ kế hoạch và giá
bán kế hoạch. Kế hoạch bán hàng còn thể hiện kế hoạch thu tiền bán hàng của các
sản phẩm.
c. Kế hoạch marketing phụ trợ
Kế hoạch marketing phụ trợ gồm có: kế hoạch quảng cáo, kế hoạch khuyến
mãi và kế hoạch về kênh phân phối
[1, tr.51]
2.1.6.5. Kế hoạch tài chính
a. Dự toán tiền mặt
Kế hoạch tiền mặt là một trong những công cụ lập kế hoạch quan trọng
nhất mà tổ chức có thể sử dụng. Nó cho thấy hiệu ứng tiền mặt của tất cả các kế
hoạch đƣợc lập trong kỳ.
b. Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh
Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh hay kế hoạch lợi nhuận trình bày
các khoản doanh thu và chi phí dự kiến trong kỳ kế hoạch, với giả định hoạt động
sản xuất kinh doanh sẽ xảy ra đúng nhƣ kế hoạch
[2, tr.227]

SVTH: Trần Yến Thy

Trang 11


Lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 tại công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô
2.1.7. Phân tích, dự báo môi trƣờng và các phƣơng pháp dự báo sản lƣợng
Phân tích cho phép chỉ ra những điểm yếu của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra
những cách xử lý phù hợp. Qua phân tích sẽ tìm ra cách giải quyết và trong chừng
mực nhất định sẽ dẫn đến làm thay đổi mục tiêu, kế hoạch.
2.1.7.1. Phân tích, dự báo môi trƣờng
a. Phân tích doanh nghiệp

- Phân tích doanh nghiệp còn gọi là phân tích “mạnh”, “yếu” của doanh
nghiệp qua việc so sánh với đối thủ cạnh tranh mạnh nhất trên thị trƣờng. Các lĩnh
vực đƣợc đƣa ra phân tích và so sánh gồm:
+ Lĩnh vực tiêu thụ.
+ Lĩnh vực nghiên cứu và phát triển.
+ Lĩnh vực sản xuất.
+ Lĩnh vực nhân sự.
+ Lĩnh vực tài chính
- Một số tỷ số dùng để đánh giá tình hình tài chính
+ Các tỷ số khả năng thanh toán
 Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời
Tổng tài sản lƣu động

Tỷ suất khả năng
thanh toán hiện thời

=

Tổng số nợ ngắn hạn

Tỷ số này đo lƣờng khả năng thanh toán, xem tổng tài sản lƣu động
gấp bao nhiêu lần nợ ngắn hạn phải trả.
 Tỷ số khả năng thanh toán nhanh
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh mô tả khả năng thanh toán tức thời
với tiền và các phƣơng tiện có thể chuyển hóa ngay thành tiền.
Tỷ số khả năng thanh
toán nhanh

Đầu tƣ tài chính
Các khoản

+ phải thu
ngắn hạn
Vốn bằng tiền +
=
Tổng số nợ ngắn hạn

Tỷ số này bằng 1 là thỏa đáng, càng lớn hơn 1 thể hiện doanh nghiệp
càng có khả năng thanh toán nhanh, nếu càng nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp càng
khó khăn trong thanh toán công nợ ngắn hạn.

SVTH: Trần Yến Thy

Trang 12


Lập kế hoạch kinh doanh năm 2013 tại công ty Cổ phần Xi măng Tây Đô
+ Các tỷ số hoạt động
 Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân đo lƣờng hiệu quả quản lý các khoản phải thu
của một công ty. Tỷ số này cho biết phải mất bao nhiêu ngày để thu hồi một
khoản phải thu.
Các khoản phải thu bình quân
Kỳ thu tiền bình quân

=

Doanh thu bình quân một ngày

Nếu lấy một niên độ là 360 ngày để tính thì doanh thu bình quân 1
ngày

Doanh thu bình
quân một ngày

Doanh thu hàng năm
=
360

 Số vòng luân chuyển hàng tồn kho
Một vòng luân chuyển đƣợc tính từ khi xuất tiền mua hàng cho đến
khi bán hàng thu lại tiền. Số vòng luân chuyển hàng tồn kho cho biết mỗi năm
hàng hóa luân chuyển đƣợc mấy lần. Số vòng luân chuyển càng nhiều, thời gian
luân chuyển càng ngắn.
Giá vốn hàng bán
Số vòng luân chuyển
hàng tồn kho

=
Hàng tồn kho

 Vòng quay tài sản cố định
Tỷ số này dùng để đo lƣờng hiệu quả sử dụng tài sản cố định. Về mặt
ý nghĩa, tỷ số này cho biết bình quân trong một năm một đồng giá trị tài sản cố
định ròng tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Vòng quay tài sản
cố định

Doanh thu thuần
=
Tổng giá trị tài sản cố định


 Vòng quay tổng tài sản
Tƣơng tự nhƣ tỷ số vòng quay tài sản cố định, tỷ số vòng quay tổng
tài sản cho biết hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản trong công ty.
Vòng quay tổng
tài sản

SVTH: Trần Yến Thy

Doanh thu thuần
=
Tổng tài sản

Trang 13


×