Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Tuyển tập các đề đáp án NLXH (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.66 KB, 16 trang )

NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
(Bài viết không quá 400 từ)

NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ
I. Lí thuyết:
1. Khái niệm:
Tư tưởng đạo lí là kiểu bài nghị luận bao gồm các vấn đề về nhận thức (lí tưởng, mục đích
sống); tâm hồn, tính cách ( lòng yêu nước, lòng nhân ái, vị tha, bao dung, độ lượng, tính trung thực,
chăm chỉ, cần cù, hòa nhã, khiêm tốn, thói ích kỷ, bao hoa, vụ lợi...); về quan hệ gia đình (tình mẫu
tử, anh em...); về quan hệ xã hội (tình đồng bào, tình thầy trò, tình bạn...); về cách ứng xử, hành
động mỗi người trong cuộc sống..
2. Các thao tác thường sử dụng: Giải thích, phân tích, chứng minh, so sánh, bác bỏ, bình luËn.
3. Cách làm bài
- Giới thiệu tư tưởng, đạo lí cần bàn luận.
- Phân tích những mặt đúng, bác bỏ những biểu hiện sai lệch có liên quan đến vấn đề bàn luận.
- Nêu ý nghĩa, rút ra bài học nhận thức và hành động về tư tưởng đạo lí.
4. Yêu cầu hành văn
- Diễn đạt chuẩn xác, mạch lạc, bố cục rõ ràng.
- Có thể dùng biện pháp tu từ và yếu tố biểu cảm nhưng cần phải phù hợp.
II. Luyện tập: Hướng dẫn HS khảo sát từng dạng đề cụ thể (trong SGK, SGV, sách tham khảo...)
theo trình tự các bước nêu ở bên dưới:
§Ò 1: (Anh,Chị) viết đoạn văn không quá 400 từ bàn về câu thơ “Ôi sống đẹp là thế nào hỡi
bạn?” (“Một khúc ca” – Tố Hữu).
1. Tìm hiểu đề
* Kiểu bài: NL về một tư tưởng, đạo lí.
- Nội dung: Vấn đề "sống đẹp" trong đời sống của mỗi con người.
- Thao tác lập luận: phối hợp các thao tác giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận.
+ Giải thích (sống đẹp)
+ Phân tích (các khía cạnh của biểu hiện sống đẹp)
+ Chứng minh, bình luận (nêu những tấm gương người tốt, phê phán lối sống ích kỷ, vô
trách nhiệm, thiếu nghị lực)...


- Phạm vi dẫn chứng: Dẫn chứng thực tế trong cuộc sống. Có thể dẫn chứng thêm thơ văn để bài
viết sinh động.
2. Lập dàn ý
a. Mở bài: giới thiệu câu thơ và nêu tư tưởng chung của câu thơ.
- Trong “Một khúc ca”, Tố Hữu viết “¤i sống đẹp là thế nào hỡi bạn?” – câu thơ khiến người đọc
phải suy nghĩ, trăn trở để tìm ra câu trả lời thỏa đáng.
b. Thân bài
- Giải thích thế nào là sống đẹp? “Sống đẹp” là gì? Có nhiều cách lý giải nhưng tựu trung lại: “sống
đẹp” là cách sống đạt chuẩn mực cao của xã hội, được mọi người ngưỡng mộ.
- Phân tích các khía cạnh biểu hiện của lối sống đẹp.
+ Biểu hiện của “sống đẹp” khá phong phú. Trước hết, “sống đẹp” phải gắn với lý tưởng cao đẹp.
Lý tưởng có thể thay đổi theo từng hoàn cảnh lịch sử những cái cốt lõi của nó là phải vì dân vì
nước. lý tưởng là ngọn đèn soi đường giúp con người có mục đích sống đúng đắn.

1


+ Người “sống đẹp” phải là người có tâm hồn, tình cảm lành mạnh, biết yêu thương những người
thân yêu trong gia đình, rộng hơn là yêu nhân dân, đất nước. Biết cảm thông, chia sẻ với những
hoàn cảnh éo le, bất hạnh.
+ Không thể “sống đẹp” nếu không có một bộ óc hiểu biết cùng một cơ thể khỏe mạnh. Kiến thức
và sức khỏe cũng là một điều kiện cần thiết để con người có thể đạt tới chuẩn mực của “sống đẹp”.
+ “Sống đẹp” phải gắn với những hành động đúng đắn, tích cực vì hành động là biểu hiện cụ thể
nhất, dễ thấy nhất của “sống đẹp”. Lý tưởng mà xa rời hành động thì lý tưởng sẽ trở nên vô nghĩa.
- Giới thiệu một số tấm gương sống đẹp trong đời sống, trong văn học.
Có nhiều tấm gương “sống đẹp”. Trong lịch sử dân tộc, những người đã cống hiến cả cuộc đời
mình cho đất nước, nhân dân như: Hai Bà Trưng, Trần Quốc Tuấn, Lê Lợi, Phan Bội Châu, Hồ Chí
Minh … Trong xã hội hiện tại của chúng ta cũng có biết bao nhiêu tấm gương sống đẹp: anh thanh
niên Trần Hữu Ân một mình nuôi hai bà mẹ bị ung thư, cô bé Lê Thanh Thúy (công dân tiêu biểu
của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2007) trong những ngày cuối cùng chiến đấu với bệnh ung thư

vẫn tổ chức những hoạt động từ thiện cho bệnh nhi ở bệnh viện ung bướu.
- “Sống đẹp” còn đồng nghĩa với việc con người cần phải biết đấu tranh với cái ác, cái xấu, với lối
sống “không đẹp” như: trộm cướp, hút chích, ma túy … tồn tại nhan nhản trong xã hội. Phải biết
đấu tranh với thói quen nói tục, chửi thề, bệnh thành tích, sự thiếu trung thực trong học tập và thi cử
của học sinh, sinh viên.
- Phê phán những quan niệm và lối sống không đẹp trong đời sống.
- Xác định phương hướng và biện pháp phấn đấu để có thể sống đẹp.
Tóm lại, “sống đẹp” là cách sống mà mọi người nên hướng tới. Để “sống đẹp”, học sinh
cần phải nổ lực học tập, rèn luyện, phải nuôi dưỡng trong tâm hồn những t×nh cảm cao đẹp cũng
như biết đấu tranh với cái ác, cái xấu tồn tại xung quanh mình.
c. Kết luận
- Khẳng định ý nghĩa của cách sống đẹp.
- Rút ra bài học và phương châm sống cho bản thân.
§Ò 2: Suy nghĩ của anh (chị) về đạo lí “Uống nước nhớ nguồn”.
1. Tìm hiểu đề:
- Kiểu bài: NL về một tư tưởng, đạo lí.
- Nội dung: nêu suy nghĩ về câu tục ngữ “Uống nước nhớ nguồn”.
- Thao tác lập luận: phối hợp các thao tác giải thích, chứng minh, phân tích, bình luận.
- Tư liệu: kiến thức cuộc sống thực tế, sách báo …
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: giới thiệu câu tục ngữ và nêu tư tưởng chung của câu tục ngữ.
b. Thân bài:
- Giải thích câu tục ngữ.
- Nhận định, đánh giá.
+ Câu tục ngữ nêu đạo lí làm người.
+ Câu tục ngữ khẳng định truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
+ Câu tục ngữ khẳng định một nguyên tắc đối nhân, xử thế.
+ Câu tục ngữ nhắc nhở trách nhiệm của mọi người đối với dân tộc.
- Câu tục ngữ thể hiện một trong những vẻ đẹp văn hoá của dân tộc Việt Nam.
- Truyền thống đạo lí tốt đẹp thể hiện trong câu tục ngữ tiếp tục được kế thừa và phát huy trong

cuộc sống hôm nay.
2


c. Kết bài:
- Khẳng định một lần nữa vai trò to lớn của truyền thống “Uống nước nhớ nguồn”.
- Rút ra bài học và phương châm sống cho bản thân.
§Ò 3: Hãy phát biểu ý kiến của mình về mục đích học tập do UNESCO đề xướng: “Học để biết,
học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình”.
1. Tìm hiểu đề:
- Kiểu bài: NL về một tư tưởng, đạo lí.
- Nội dung: nêu suy nghĩ về mục đích học tập do UNESCO đề xướng: “Học để biết, học để làm,
học để chung sống, học để tự khẳng định mình”.
- Thao tác lập luận: phối hợp các thao tác giải thích, chứng minh, phân tích, bình luận.
- Tư liệu: kiến thức cuộc sống thực tế, sách báo …
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: giới thiệu ý kiÕn và nêu ý nghĩa cña câu nói ®ã.
b. Thân bài:
- Giải thích câu nãi: Mục đích học tập của học sinh, sinh viên thời nay:
+ Học để biết: Tiếp thu kiến thức. Bởi vì con người có thông minh, uyên bác đến đâu thì kiến
thức cá nhân vẫn chỉ là hữu hạn còn kiến thức nhân loại thì vô hạn. Muốn “biết” nhiều thì phải
“học”.
+ Học để làm: Yêu cầu thực hành, học đi đôi với hành
+ Học để chung sống: Vận dụng kiến thức để có sự hòa đồng.
+ Học để tự khẳng định mình: Từng bước hoàn thiện nhân cách, trở thành con người hoàn
hảo.
->là yêu cầu thực hành, vận dụng vốn kiến thức đã “biết” để tạo nên những thành quả có ích cho
bản thân, gia đình, cho cuộc sống của nhân loại. Ví dụ có học sinh mơ ước học tập để trở thành kỹ
sư nông nghiệp lai tạo ra giống cây trồng mới có năng suất phục vụ đời sống, có người muốn học để
chế ngự thiên nhiên.... Khi vận dụng kiến thức tạo nên thành quả càng có giá trị cho đời sống con

người thì ta đã từng bước hoàn thiện nhân cách mình, khẳng định giá trị của mình.
- Ýnghĩa câu nói: Tiếp thu kiến thức -> vận dụng kiến thức -> hoàn thiện nhân cách để tự khẳng
định mình trong cuộc sống.
Mục đích học tập do UNESCO đề xướng đặt ra yêu cầu từ thấp đến cao và có mối quan hệ chặt
chẽ. Mục đích đó hoàn toàn đúng đắn có tác dụng định hướng cho mục đích học tập của học sinh,
sinh viên ngày nay.
c. Kết bài:
- Khẳng định một lần nữa vai trò to lớn của học tập đối với cuộc sống của con người.
- Rút ra bài học và phương hướng phấn đấu bản thân.
§Ò 4: “Mọi phẩm chất của đức hạnh là ở trong hành động”. ý kiến trên của nhà văn Pháp M.
Xi-xê-rông gợi cho anh (chị) những suy nghĩ gì về việc tu dưỡng và học tập của bản thân.
1. Tìm hiểu đề:
- Kiểu bài: NL về một tư tưởng, đạo lí.
- Nội dung: Mối quan hệ giữa đức hạnh (phẩm chất đạo đức, trí tuệ, tâm hồn) và hành động của
mỗi người.
- Thao tác lập luận: phối hợp các thao tác giải thích, chứng minh, phân tích, bình luận.
3


- Phm vi dn chng: Dn chng thc t trong cuc sng. Cú th dn chng thờm th vn bi
vit sinh ng.
2. Lp dn ý:
a. M bi: Dn dt a ý kin cn ngh lun vo bi.
b. Thõn bi: Ln lt trin khai cỏc ý:
- Gii thớch kn: c hnh l ci ngun to ra hnh ng.
Hnh ng l biu hin c th ca c hnh.
- Nờu suy ngh v vic tu dng v hc tp ca bn thõn:
+ c hnh trong lnh vc tu dng v hc tp m anh (ch) cn trau di l gỡ?
+ T nhng phm cht o c cn thit y, anh (ch) ó xỏc nh hnh ng c th ra sao
phự hp vi tiờu chớ o c m mỡnh theo ui.

+ Trờn thc t, anh (ch) ó thc hin c iu gỡ, gp khú khn gỡ khi bin suy ngh thnh
vic lm?
+ Anh (ch) thy iu gỡ l tr ngi ln nht khi bin suy ngh thnh hnh ng? Ti sao?
c. Kt bi: xut bi hc tu dng ca bn thõn.
Đề 5: Nh vn Nga Lộp Tụn-xtụi núi: Lý tng l ngn ốn ch ng. Khụng cú lý tng thỡ
khụng cú phng hng kiờn nh, m khụng cú phng hng thỡ khụng cú cuc sng. Anh
(ch) hóy nờu suy ngh v vai trũ ca lý tng v lý tng riờng ca mỡnh.
1. Tỡm hiu :
- Kiu bi: NL v mt t tng, o lớ.
- Ni dung: Suy ngh vai trũ ca lý tng núi chung i vi mi ngi v lý tng riờng ca
mỡnh.
+ Lý tng l ngn ốn ch ng; khụng cú lý tng thỡ khụng cú cuc sng
+ Nõng vai trũ ca lý tng lờn tm cao ý ngha ca cuc sng.
+ Gii thớch mi quan h lý tng l ngn ốn, phng hng v cuc sng.
- Phng phỏp ngh lun: Phõn tớch, gii thớch, bỡnh lun, chng minh.
- Phm vi t liu: Cuc sng.
2. Lp dn ý:
a. M bi: Gii thiu, dn dt vn t tng, o lý cn ngh lun.
b. Thõn bi:
- Giải thích lí tởng là gì? (Điều cao cả nhất, đẹp đẽ nhất, trở thành lẽ sống mà ngời ta mong ớc và
phấn đấu thực hiện).
- Tại sao không có lí tởng thì không có phơng hớng?
+ Không có mục tiêu phấn đáu cụ thể.
+ Thiếu ý chí vơn lên để giành điều cao cả.
+ Không có lẽ sống mà ngời ta mơ ớc.
- Tại sao không có phơng hớng thì không có cuộc sống?
+ Không có phơng hớng phấn đấu thì cuộc sống con ngời sẽ tẻ nhạt, sống vô vị, không có ý nghĩa ,
sống thừa.
+ Không có phơng hớng trong cuộc sống giống ngời lần bớc trong đêm tối không nhìn thấy đờng.
+ Không có phơng hớng, con ngời có thể hành động mù quáng nhiều khi sa vào vòng tội lỗi (chứng

minh).
- Suy nghĩ nh thế nào?
4


+ Vấn đề cần bình luận : con ngời phải sống có lí tởng. Không có lí tởng, con ngời thực sự sống
không có ý nghĩa.
+ Vấn đề đặt ra hoàn toàn đúng. (Lý tng v ý ngha cuc sng)
Lý tng xu có th lm hi cuc i ca mt ngi v nhiu ngi. Khụng cú lý tng thỡ
khụng cú cuc sng.
Lý tng tt p thc s cú vai trũ ch ngú l lý tng vỡ dõn, vỡ nc, vỡ gia ỡnh v
hnh phỳc ca bn thõn - Lý tng riờng ca mi ngiVn bc thit t ra cho mi hc sinh
tt nghip THPT l chn ngnh ngh, mt ngng ca bc vo thc hin lý tng.
+ Mở rộng :
* Phê phán những ngời sống không có lí tởng
* Lí tởng của thanh niên ta ngày nay là gì? (Phấn đấu đẻ có nội lực mạnh mẽ, giỏi giang đạt
đỉnh cao trí tuệ và luôn kết hợp với đạo lí).
* Làm thế nào để sống có lí tởng?
c. Kt bi:
- Túm li t tng o lớ.
- Nờu ý ngha v rỳt ra bi hc nhn thc t t tng o lớ ó ngh lun.
Đề 6: Duy ch cú gia ỡnh, ngi ta mi tỡm c chn nng thõn chng li tai ng ca
s phn (Euripides). Anh (ch) ngh th no v cõu núi trờn?
1. Tỡm hiu :
- Kiu bi: NL v mt t tng, o lớ.
- Ni dung: Vai trũ, giỏ tr ca gia ỡnh i vi con ngi.
- Thao tỏc lp lun: phi hp cỏc thao tỏc gii thớch, chng minh, phõn tớch, bỡnh lun.
- Phm vi dn chng: Dn chng thc t trong cuc sng. Cú th dn chng thờm th vn
bi vit sinh ng.
2. Lp dn ý:

a. M bi: Dn dt a ý kin cn ngh lun vo bi.
b. Thõn bi: Ln lt trin khai cỏc ý:
- Gii thớch cõu núi: Ti sao ch cú ni gia ỡnh, ngi ta mi tỡm c chn nng thõn
chng li tai ng s phn? Vỡ gia ỡnh cú giỏ tr bn vng v vụ cựng to ln khụng bt c th gỡ
trờn cừi i ny sỏnh c, cng nh khụng cú bt c vt cht cng nh tinh thn no thay th ni.
Chớnh gia ỡnh l cỏi nụi nuụi dng, ch che cho ta khụn ln?
- Suy ra vn cn bn bc õy l: Vai trũ, giỏ tr ca gia ỡnh i vi con ngi:
+ Mi con ngi sinh ra v ln lờn, trng thnh u cú s nh hng, giỏo dc to ln t truyn
thng gia ỡnh (dn chng: vn hc, cuc sng).
+ Gia ỡnh l cỏi nụi hnh phỳc ca con ngi t bao th h: ựm bc, ch che, giỳp con ngi
vt qua c nhng khú khn, tr ngi trong cuc sng.
- Khng inh, bn bc m rng vn :
+ Khng nh cõu núi ỳng. Bi ó nhỡn nhn thy c vai trũ, giỏ tr to ln ca gia ỡnh i vi
s hỡnh thnh v phỏt trin nhõn cỏch ca con ngi, l nn tng con ngi vn lờn trong cuc
sng.
+Tuy nhiờn, cõu núi cha hon ton chớnh xỏc. Bi trong thc t cuc sng, cú rt nhiu ngi
ngay t khi sinh ra ó khụng c s ch che, ựm bc, giỏp dc, nõng ca gia ỡnh nhng vn
thnh t, tr thnh con ngi hu ớch ca xó hi.
5


+ Câu nói trên đã đặt ra vấn đề cho mỗi con người, xã hội: Bảo vệ, xây dựng gia đình ấm no, bình
đẳng, hạnh phúc. Muốn làm được điều đó cần: trong gia đình mọi người phải biết thương yêu, đùm
bọc chở che nhau; phê phán những hành vi bạo lực gia đình, thói gia trưởng….
c. Kết bài:
- Tóm lại tư tưởng đạo lí.
- Nêu ý nghĩa và rút ra bài học nhận thức từ tư tưởng đạo lí đã nghị luận.
§Ò 7: Anh / chị nghĩ như thế nào về câu nói: “Đời phải trải qua giông tố nhưng không được cúi
đầu trước giông tố” (Trích Nhật ký Đặng Thuỳ Trâm).
1. Tìm hiểu đề:

- Kiểu bài: NL về một tư tưởng, đạo lí.
- Nội dung: Cuộc sống nhiều gian nan, thử thách nhưng con người không khuất phục.
- Thao tác lập luận: phối hợp các thao tác giải thích, chứng minh, phân tích, bình luận.
- Phạm vi dẫn chứng: Dẫn chứng thực tế trong cuộc sống. Có thể dẫn chứng thêm thơ văn để
bài viết sinh động.
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Dẫn dắt để đưa ý kiến cần nghị luận vào bài.
b. Thân bài: Lần lượt triển khai các ý:
- Giải thích khái niệm của đề bài (câu nói):
+ Giông tố ở đây dùng để chỉ cảnh gian nan đầy thử thách hoặc việc xảy ra dữ dội .
+ Câu nói khẳng định: cuộc đời có thể trải qua nhiều gian nan nhưng chớ cúi đầu trước khó khăn,
chớ đầu hàng thử thách, gian nan. ( Đây là vấn đề nghị luận)
- Giải thích, chứng minh vấn đề: Có thể triển khai các ý:
+ Cuộc sống nhiều gian nan, thử thách nhưng con người không khuất phục.
+ Gian nan, thử thách chính là môi trường tôi luyện con người.
- Khẳng đinh, bàn bạc mở rộng vấn đề:
+ Câu nói trên là tiếng nói của một lớp trẻ sinh ra và lớn lên trong thời đại đầy bão táp, sống thật
đẹp và hào hùng.
+ Câu nói thể hiện một quan niệm nhân sinh tích cực: sống không sợ gian nan, thử thách , phải có
nghị lực và bản lĩnh.
+ Câu nói gợi cho bản thân nhiều suy nghĩ: trong học tập, cuộc sống bản thân phải luôn có ý thức
phấn đấu vươn lên. Bởi cuộc đời không phải con đường bằng phẳng mà đầy chông gai, mỗi lần vấp
ngã không được chán nản bi quan mà phải biết đứng dậy vươn lên. Để có được điều này thì cần
phải làm gì?
c. Kết bài:
- Tóm lại tư tưởng đạo lí.
- Nêu ý nghĩa và rút ra bài học nhận thức từ tư tưởng đạo lí đã nghị luận.
§Ò 8: Tình thương là hạnh phúc của con người.
1. Tìm hiểu đề:
- Kiểu bài: NL về một tư tưởng, đạo lí.

- Nội dung: Hạnh phúc chỉ tìm thấy trong tình yêu thương và khi ta biết yêu thương.
- Thao tác lập luận: phối hợp các thao tác giải thích, chứng minh, phân tích, bình luận.
- Phạm vi dẫn chứng: Dẫn chứng thực tế trong cuộc sống. Có thể dẫn chứng thêm thơ văn để
bài viết sinh động.
6


2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Dẫn dắt để đưa ý kiến cần nghị luận vào bài.
Nhận xét vệ mối quan hệ giữa tình thương và hạnh phúc có người nói: “Tình thương là hạnh phúc
của con người”. Vì sao vậy?
b. Thân bài: Lần lượt triển khai các ý:
- Giải thích:
+ Tình thương: tình cảm thương yêu chia sẻ và đùm bọc một cách thắm thiết.
+ Hạnh phúc: trạng thái sung sướngvì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
 Hạnh phúc chỉ tìm thấy trong tình yêu thương và khi ta biết yêu thương.
Tình thương là tình cảm yêu thương, cảm thông, giúp đỡ người khác. Tình thương là một biểu hiện
của tư tưởng nhân ái. Khi ta biết yêu thương, cảm thông, giúp đỡ người khác là ta đem đến niềm vui
cho người khác. Nhờ vậy ta cũng cảm thấy thoải mái, hạnh phúc hơn.
- Những biểu hiện của tình thương:
+ Tình yêu quê hương, đất nước.
+ Tình thương gia đình.
+ Tình thương người như thể thương thân.
 Biểu hiện của tình thương hết sức phong phú, nó là tình yêu thương những người trong gia đình;
nó có thể đơn giản là một thái độ cảm thông, khích lệ với bạn bè, người thân, giúp họ vượt qua đau
khổ; nó cũng có thể là tấm lòng khoan dung vị tha với lỗi lầm của người khác; và nó còn là tấm
lòng hào hiệp tương thân, tương ái “lá lành đùm lá rách” của nhân dân ta.... Khi ta yêu thương, giúp
đỡ người khác, chắc chắn ta cũng nhận được tình cảm yêu thương trân trọng của người khác dành
cho mình.
- Những hành động thể hiện tình thương:

+ Phải biết hy sinh, biết đấu tranh để bảo vệ quê hương, đất nước.
+ Biết chia sẻ, cảm thông giúp đỡ mọi người.
+ Biết đỡ đần công việc gia đình.
- Ý nghĩa của tình thương trong cuộc sống:
+ Có tình thương cuộc sống sẽ ấm áp hơn, con người sống với nhau nhân ái hơn.
+ Tình thương làm con người Người hơn.
Tình thương hóa giả nỗi đau, hận thù. Tình thương khiến cho con người sống gắn bó, hòa thuận
hơn. Tình thương làm cho con người trong sáng thanh thản, đời sống tình cảm xã hội đẹp hơn.
c. Kết bài:
- Tóm lại tư tưởng đạo lí: tình thương đúng là hạnh phúc của con người.
- Nêu ý nghĩa và rút ra bài học cho bản thân.
III. Bµi tËp vÒ nhµ
Đề 1: A(C) hiểu thế nào là truyền thống “ Tôn sư trọng đạo”- một nét đẹp của văn hóa VN? Trình
bày những suy nghĩ về truyền thống này trong nhà trường và xã hội ta hiện nay.
§Ò 2: Suy nghĩ về mục đích và những biện pháp học tập, rÌn luyện của bản thân mình trong năm
học cuối cấp.
Đề 3 : Anh ( chị ) suy nghĩ gì về ý kiến:“ Phê phán thói thờ ơ, ghẻ lạnh đối với con người cũng
quan trọng và cần thiết như ca ngợi lòng vị tha, tình đoàn kết”.
§Ò 4: “Điều gì phải thì cố làm cho kì được dù là điều phải nhỏ. Điều gì trái thì hết sức tránh, dù là
một điều trái nhỏ”. Suy nghĩ về lời dạy của Bác Hồ?
§Ò 5: “ Sự cẩu thả trong bất cứ nghÒ gì cũng là một sự bất lương” (Nam Cao).
7


Suy nghĩ của anh, chị về ý kiến trên.
§Ò 6: Một người đi du lịch bốn phương, khi trở về quê nhà, bạn bè, người thân hỏi anh: nơi nào trên
đất nước mình đẹp nhất, anh đã trả lời: “ Không nơi nào đẹp bằng quê hương”. Ý kiến của anh,
chị?
§Ò 7: Tuæi trÎ nhí vÒ céi nguån!
§Ò 8: Trong bài thơ Một khúc ca xuân (12 – 1977), Tố Hữu có viết:

Nếu là con chim, chiếc lá
Thì con chim phải hót, chiếc lá phải xanh
Lẽ nào vay mà không có trả
Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình.
Anh (chị) phát biểu ý kiến của mình về đoạn thơ trên.

8


NGHỊ LUẬN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
I. Lí thuyết:
1. Khái niệm:
nghị luận về một hiện tượng đời sống là bàn về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội,
có ý nghĩa xã hội đáng khen, đáng chê hay vấn đề đáng suy nghĩ.
2. Các thao tác thường sử dụng: Giải thích, phân tích, chứng minh, so sánh, bác bỏ, bình luËn.
3. Cách làm bài
- Giới thiệu sự việc, hiện tượng có vấn đề cÇn bàn luận.
- Phân tích những mặt đúng, mặt sai, mặt lợi, mặt hại của nó, chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độ,
ý kiến nhận định của người viết.
- Nêu ý nghĩa, rút ra bài học nhận thức và hành động về hiện tượng có vấn đề bàn luận.
4. Yêu cầu hành văn
- Diễn đạt chuẩn xác, mạch lạc, bố cục rõ ràng.
- Có thể dùng biện pháp tu từ và yếu tố biểu cảm nhưng cần phải phù hợp.
II. Luyện tập: Hướng dẫn HS khảo sát từng dạng đề cụ thể (trong SGK, SGV, sách tham khảo...)
theo trình tự các bước nêu ở bên dưới:
§Ò 1: Tuổi trẻ học đường suy nghĩ và hành động như thế nào để góp phần giảm thiểu tai nạn
giao thông?
1. Tìm hiểu đề
- Kiểu bài: NL về một tư tưởng, đạo lí.
- Nội dung: Vấn đề "sống đẹp" trong đời sống của mỗi con người.

- Thao tác lập luận: phối hợp các thao tác giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận.
+ Giải thích (sống đẹp)
+ Phân tích (các khía cạnh của biểu hiện sống đẹp)
+ Chứng minh, bình luận (nêu những tấm gương người tốt, phê phán lối sống ích kỷ, vô
trách nhiệm, thiếu nghị lực)...
- Phạm vi dẫn chứng: Dẫn chứng thực tế trong cuộc sống. Có thể dẫn chứng thêm thơ văn để bài
viết sinh động.
2. Lập dàn ý
a. Mở bài: Nêu sự cấp bách và tầm quan trọng hàng đầu của việc phải giải quyết vấn đề giảm thiểu
tai nạn giao thông đang có chiều hướng gia tăng như hiện nay.
b. Thân bài
- Tai nạn giao thông là tai nạn do các phương tiện tham gia giao thông gây nên: đường bộ, đường
thủy, đường sắt... trong đó phần lớn lµ các vụ tai nạn đường bộ.
*Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông:
- Khách quan: Cơ sở vật chất, hạ tầng còn yếu kém; phương tiện tham gia giao thông tăng
nhanh; do thiên tai gây nên...
- Chủ quan:
+ Ý thức tham gia giao thông ở một số bộ phận người dân còn hạn chế, đặc biệt là giới trẻ,
trong đó không ít đối tượng là học sinh.
+ Xử lí chưa nghiêm minh, chưa thỏa đáng. Ngoài ra còn xảy ra hiện tượng tiêu cực trong xử
lí.
* Hậu quả: gây tử vong, tàn phế, chấn thương sọ não...

9


Theo s liu thng kờ ca WHO (T chc y t th gii) : Trung bỡnh mi nm, th gii cú trờn 10
triu ngi cht vỡ tai nn giao thụng. Nm 2006, riờng Trung Quc cú ti 89.455 ngi cht vỡ cỏc
v tai nn giao thụng. Vit Nam con s ny l 12,300. Nm 2007, WHO t Vit Nam vo Quc
gia cú t l cỏc v t vong vỡ tai nn giao thụng cao nht th gii vi 33 trng hp t vong mi

ngy.
* Tai nn giao thụng ang l mt quc nn, tỏc ng xu ti nhiu mt trong cuc sng:
- TNGT ảnh hng lõu di n i sng tõm lý: Gia ỡnh cú ngi thõn cht hoc b di chng
nng n vỡ TNGT nh hng rt ln ti tinh thn, tỡnh cm; TNGT tng nhanh gõy tõm lớ hoang
mang, bt an cho ngi tham gia giao thụng.
- TNGT gõy ri lon an ninh trt t: lm kt xe, ựn tc GT dn n tr gi lm, gim nng sut lao
ng
- TNGT gõy thit hi khng l v kinh t bao gm: chi phớ mai tỏng cho ngi cht, chi phớ y t
cho ngi b thng, thit hi v phng tin giao thụng v h tng, chi phớ khc phc, chi phớ iu
tra...
- TNGT lm tiờu tn thi gian lao ng, nhõn lc lao ng: TNGT lm cht hoc b thng nh
hng n ngun lc lao ng xó hi.
-> Gim thiu tai nn giao thụng l l yờu cu bc thit, cú ý ngha ln i vi ton xó hi.
Thanh niờn, hc sinh cn lm nhng gỡ gúp phn gim thiu TNGT ?
Vỡ sao li t vai trũ cho tui tr, vỡ tui tr l i tng tham gia giao thụng phc tp nht cng
l i tng cú nhiu sỏng to v nng ng nht cú th gúp phn gim thiu tai nn giao thụng
* Suy nghĩ và hành động nh thế nào trc vn ?
+ An toàn giao thông góp phần giữ gìn an ninh trật tự xã hội và đảm bảo hạnh phúc gia đình. Bất cứ
trờng hợp nào, ở đâu phải nhớ an toàn là bạn tai nạn là thù.
+ An toàn giao thông không chỉ có ý nghĩa xã hội mà còn có ý nghĩa quan hệ quốc tế nhất là trong
thời buổi hội nhập này.
+ Bản thân chấp hành tốt luật lệ giao thông (không đi dàn hàng ngang ra đ ờng, không đi xe máy tới
trờng, không phóng xe đạp nhanh hoặc vợt ẩu, chấp hành các tín hiệu chỉ dẫn trên đờng giao thông.
Phơng tiện bảo đảm an toàn
+ Vận động mọi ngời chấp hành luật lệ giao thông. Tham ra nhiệt tình vào các phong trào tuyên
truyền cổ động hoặc viết báo nêu điển hình ngời tốt , việc tốt trong việc giữ gìn an toàn giao thông.
c. Kt lun
- Khng nh ý ngha ca vn gim thiu tai nn giao thụng.
Đề 2: Hin nay, nc ta cú nhiu cỏ nhõn, gia ỡnh, t chc thu nhn tr em c nh, lang
thang kim sng trong cỏc thnh ph, th xó, th trn v nhng mỏi m tỡnh thng nuụi dy,

giỳp cỏc em hc tp, rốn luyn, vn lờn sng lnh mnh. Anh (ch) hóy by t suy ngh v hin
tng ú.
1. Tỡm hiu :
- Kiu bi: ngh lun v mt hin tng i sng.
- Ni dung: by t cỏc suy ngh v hin tng cỏc cỏ nhõn, gia ỡnh, t chc thu nhn tr em
c nh, lang thang v nuụi dy cỏc em nờn ngi.
- T liu: i sng thc t, sỏch bỏo
2. Lp dn ý:
a. M bi: gii thiu vn , dn bi vo bi vit.
b. Thõn bi:
10


- Thc trng tr em lang thang c nh: Tr em lang thang, c nh ang l vn cn c ton
xó hi quan tõm. Bi vỡ hin nay vn cũn rt nhiu tr em khụng ni nng ta, iu ny nh hng
ti s phỏt trin chung ca t nc.
- Nguyờn nhõn: Do úi nghốo, do tn thng tỡnh cm ( b gia ỡnh rung b, t chi hoc ỏnh
p), do m cụi hoc cỏc trng hp b m li hụn.
- Hin nay, nhng " mỏi m tỡnh thng" ang xut hin ngy cng nhiu nc ta. iu ny
khụng ch cú ý ngha xó hi, ý ngha kinh t m quan trng hn l giỳp cho cỏc em hng thin,
a cỏc em i ỳng vi qu o phỏt trin tớch cc ca xó hi. õy l tỡnh cm tng thõn tng ỏi,
lỏ lnh ựm lỏ rỏch... biu hin ca truyn thng nhõn o ngn i nay ca dõn tc Vit Nam.
- Gii thiu mt vi in hỡnh: T chc ( Lng tr em SOS, Lng tr em Hũa Bỡnh ( T D),
Chựa B (Hu)...); cỏ nhõn ( M Phm Ngc Oanh (H Ni) vi 800 a con tỡnh thng; Anh
Phm Vit Tun vi mỏi m KOTO ( H Ni )...)
- Quan im v bin phỏp nhõn rng
+ Quan im: Cú cỏi nhỡn ỳng n v hin tng tr em lang thang c nh t ú nõng cao tỡnh
cm v trỏch nhim i vi hin tng y. Lờn ỏn v kp thi phỏt hin, t cỏo nhng k búc lt sc
lao ng v xõm hi tr em.
+ Bin phỏp nhõn rng: Dựng bin phỏp tuyờn truyn, kờu gi cỏc cỏ nhõn, t chc, quyờn gúp

tin cho cỏc hot ng t thin, thnh lp i thanh niờn tỡnh nguyn...
c. Kt bi: phỏt biu cm ngh v hin tng trờn v liờn h bn thõn.
Đề 3: Anh (ch), hóy trỡnh by quan im ca mỡnh trc cuc vn ng Núi khụng vi nhng
tiờu cc trong thi c v bnh thnh tớch trong giỏo dc.
1. Tỡm hiu
- Ni dung bỡnh lun: hin tng tiờu cc trong thi c hin nay.
- Kiu bi:ngh lun xó hi vi cỏc thao tỏc bỡnh lun, chng minh
- T liu: trong i sng xó hi.
2. Lp dn ý
a) M bi: Nờu hin tng, trớch dn , phỏt biu nhn nh chung
b) Thõn bi:
- Phõn tớch hin tng.
+ Hin tng tiờu cc trong thi c trong nh trng hin nay l mt hin tng xu cn xoỏ
b, nú lm cho hc sinh li, khụng t phỏt huy nng lc hc tp ca mỡnh(DC)
+ Hin tng ly t l nõng thnh tớch ca nh trng( DC)
-> Hóy núi khụng vi tiờu cc trong thi c v bnh thnh tớch trong giỏo dc.
- Bỡnh lun v hin tng:
+ ỏnh giỏ chung v hin tng.
+ Phờ phỏn cỏc biu hin sai trỏi: Thỏi hc tp gian ln; Phờ phỏn hnh vi c tỡnh vi phm,
lm mt tớnh cụng bng ca cỏc kỡ thi.
c) Kt bi. - Kờu gi hc sinh cú thỏi ỳng n trong thi c.
- Phờ phỏn bnh thnh tớch trong giỏo dc.
Đề 4: Anh (chị) có suy nghĩ gì và hành động nh thế nào trớc hiểm hoạ của căn bệnh HIV/AIDS.
- Giới thiệu vấn đề: ở thế kỉ 21 chúng ta chứng kiến nhiều vấn đề hệ trọng. Trong đó hiểm họa căn
bệnh HIV/AIDS là đáng chú ý.
- Những con số biết nói.
11


+ Mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi có khoảng 10 ngời bị nhiễm HIV.

+ ở những nơi bị ảnh hởng nặng nề, tuổi thọ của ngời dân bị giảm sút nghiêm trọng.
+ HIV dang lây lan báo động ở phụ nữ, chiếm một nử số ngời bị nhiễm trên toàn thế giới.
+ Khu vực Đông Âu và toàn bộ Châu á.
- Làm thế nào để ngăn chặn hiểm họa này?
+ Đa vấn đề AIDS lên vị trí hàng đầu trong chơng trình nghị sự của mỗi quốc gia.
+ Mỗi ngời phải tự ý thức để tránh xa căn bệnh này.
+ Không kì thị phân biệt đối xử với những ngời mắc bệnh AIDS.
+ Mở rộng mạng lới tuyên truyền.
Đề 5: Môi trờng sống đang hủy hoạị
Sau khi vào đề bài viét cần đạt đợc các ý.
- Môi trờng sống bao gồm những vấn đề gì (nguồn nớc, nguồn thức ăn, bầu không khí, cây xanh trên
mặt đất).
- Môi trờng sống đang bị đe dọa nh thế nào?
+ Nguồn nớc.
+ Nguồn thức ăn.
+ Bầu không khí.
+ Rừng đầu nguồn.
- Trách nhiệm của mỗi chúng ta.
Đề 6: Trong th gii AIDS khc lit ny khụng cú khỏi nim chỳng ta v h. Trong th gii
ú, im lng ng ngha vi cỏi cht. (Thụng ip nhõn Ngy Th gii phũng chng AIDS, 112-2003 Cụ-phi An-nan. Theo Ng vn 12, tp mt, trang 82,NXB Giỏo dc, 2008)
Anh/ ch suy ngh nh th no v ý kin trờn?
Yờu cu v kin thc:
- Nhn thc rừ nguy c ca i dch AIDS ang honh hnh trờn th gii.
+ Mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi có khoảng 10 ngời bị nhiễm HIV.
+ ở những nơi bị ảnh hởng nặng nề, tuổi thọ của ngời dân bị giảm sút nghiêm trọng.
+ HIV dang lây lan báo động ở phụ nữ, chiếm một nử số ngời bị nhiễm trên toàn thế giới.
+ Khu vực Đông Âu và toàn bộ Châu á.
- Làm thế nào để ngăn chặn hiểm họa này?
+ Thỏi i vi nhng nhng ngi b HIV/AIDS: khụng nờn cú s ngn cỏch, s k th phõn bit
i x (khụng cú khỏi nim chỳng ta v h). Ly dn chng c th.

+ Phi cú hnh ng tớch cc bi im lng l ng ngha vi cỏi cht.( t nờu phng hng hnh
ng: a vấn đề AIDS lên vị trí hàng đầu trong chơng trình nghị sự của mỗi quốc gia; Mỗi ngời
phải tự ý thức để tránh xa căn bệnh này; không kì thị phân biệt đối xử với những ngời mắc bệnh
AIDS; mở rộng mạng lới tuyên truyền)
Đề 7: Trỡnh by nhng suy ngh ca em v thỏi i x vi nhng ngi b nhim HIV/AIDS
Vit Nam?
ĐA: Nhng suy ngh ca bn thõn v vn thỏi i x vi nhng ngi b nhim HIV/AIDS
Vit Nam?
- Nhỡn chung nh nc v ton th cng ng ó cú s quan tõm sõu sc n vn i dch HIV
v vi nhng ngi mc phi cn bnh ny. Nhiu t chc, nhiu c quan tuyờn truyn ( bỏo chớ,
12


i truyn thanh, truyn hỡnh) ó n lc tham gia cuc chin chng li him ho chung. ó cú
nhng trung tõm t vn, iu tr min phớ, nhng cỏ nhõn cụng khai cn bnh ca mỡnh trc cng
ng: cú nhng cỏ nhõn tỡnh nguyn chm súc cho nhng ngi bnh nng khụng ni nng ta...
- Nhng trờn thc t, vn cũn s kỡ th, phõn bit i s vi nhng ngi b bnh. Nhiu khi h b
ng nht vi cỏc i tng cú vn trong xó hi (nh ngi nghin hỳt, tiờm chớch ma tuý, gỏi
mi dõm,ngi cú li sụng buụng th). Nhiu ngi bnh b chớnh ngi thõn, gia ỡnh mỡnh xa
cỏnh, thm chớ khinh mit ca mi ngi xung quanh,iu ny gõy nờn nhng tỏc hi khụn
lng: phn ụng ngi mc bnh khụng dỏm cụng khai cha tr, nhiu ngi ri vo tõm trng
tuyt vng phn ut,
- T tỡnh hỡnh thc t ú ta cn cú nhng bin phỏp tớch cc gúp phn vo cuc u tranh chng
li him ho chung ca nhõn loi.
Đề 8: Quan điểm của anh, chị về chọn nghề.
HS xác định đúng nội dung vấn đề nghị luận xã hội đợc rất nhiều bạn trẻ quan tâm.
- Sau khi tốt nghiệp, ra trờng, thờng nhiều ngời phải mất thời gian suy tính: Mình sẽ học ngành nào,
chọn nghề gì cho phù hợp và ổn định trong tơng lai? Đấy là câu hỏi của những ngời có trách nhiệm
với chính bản thân mình, chủ động tìm kiếm các cơ hội mà không phó mặc tơng lai của mình cho
ngời khác, điều đó chứng tỏ bạn đã trởng thành.

- Trớc nhiều ngành nghề có cơ hội và thách thức, bạn sẽ chọn nghề nh thế nào?
+Trớc hết phải biết đợc năng lực của bản thân, tự lợng sức mình, đánh giá đúng khả năng: mạnh,
yếu, nên hay không nên chọn nghề này.
+ Tham khảo ý kiến của những ngời thân để nhận đợc lời khuyên có ích.
+ Vào Đại học không phải là con đờng duy nhất trong xã hội hiện đại, còn hoàn cảnh gia đình, tiềm
năng kinh tếvà nhiều yếu tố khác ảnh hởng đến quyết định của bạn.
Đề 9: Sự gia tăng dân số, một thảm hoạ lớn.
HS xác định đúng nội dung vấn đề nghị luận xã hội: Sự gia tăng dân số và những dự báo trớc về một
thảm hoạ toàn cầu.
- Dân số thế giới liên tục tăng trong những năm gần đây với tỉ lệ tăng tự nhiên cao ( Cuối TK XX
vào khoảng 6 tỉ ngời, ớc tính trong 10 năm đầu của TK XXI sẽ là xấp xỉ 7 tỉ ngời). Một con số đáng
lo ngại của nhiều quốc gia trên thế giới.
- Sự bùng nổ dân số xảy ra chủ yếu ở các nớc chậm và đang phát triển ( Khu vực á, Phi, Mĩ La tinh).
- Theo dự đoán của một số nhà bác học, VN cũng ở trong tình trạng đáng báo động về tỉ lệ gia tăng
dân số, cùng với một số các quốc gia khác nh Thái Lan, ấn độ, Inđônêxia
- Sự gia tăng dân số sẽ làm trẻ hoá về độ tuổi trong lao động, đáp ứng nhu cầu về lao động. Nhng
trên thực tế áp lực về công việc cho số dân đang trong độ tuổi lao động là rất lớn, mặt khác nó gây
trở ngại cho việc khắc phục tình trạng lạc hậu về kinh tế, nghèo đói, thất họckhó có thể nâng cao
đời sống dân trí và mức sống của ngời dân.
- Chính sách dân số và KHHGĐ đã trở thành chiến lợc hàng đầu đối với các quốc gia đang phát
triển. Nhà nớc ta đã ban hành nhiều chính sách, luật định về dân số nhằm làm giảm bớt nguy cơ
trong tơng lai : Quy định về độ tuổi kết hôn, mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con, nghĩa vụ của
cha mẹ đối với con cái(dân số quá đông dẫn đến tình trạng di c bất hợp pháp).
Đề 10: Suy nghĩ của anh, chị về khẩu hiệu hành động của tuổi trẻ trong tháng thanh niên mà
TW Đoàn đã phát động.
13


HS xác định đợc nội dung nghị luận mang tính chất xã hội: Vai trò của thanh niên trong việc thực
hiện phong trào của tuổi trẻ trong tháng thanh niên.

- Giới thiệu đầy đủ nội dung khẩu hiệu Mỗi ĐVTN một hành động, Mỗi chi đoàn một hoạt động,
mỗi Đoàn cơ sở một công trình.
- Giải thích các khái niệm: Hành động( những việc làm cụ thể), hoạt động( những công việc thiết
thực), công trình(tập hợp những hành động, hoạt động).
- TW Đoàn đã chọn tháng 3 hàng năm là tháng thanh niên VN, nhằm khẳng định vai trò và sức
mạnh của tuổi trẻ trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nớc.
- Mỗi ĐVTN một hành động cụ thể, thiết thực để hởng ứng phong trào: Quyên góp, ủng hộ, giúp đỡ
các gia đình chính sách, hộ nghèo, thực hiện an sinh xã hội và bảo vệ môi trờng
- Tại cơ sở Đoàn trờng học, ĐVTN đã hởng ứng bằng việc nhận chăm sóc khu di tích lịch sử Cách
mạng Chiến khu Mờng Khói, dọn dẹp, vệ sinh môi trờng, chăm sóc và bảo vệ vờn hoa cây cảnh của
nhà trờng, trồng mới công trình thanh niên là 30 cây cau, tham gia làm đờng lên các xã vùng cao,
vùng sâu
Yêu cầu chung: HS xác định đúng nội dung cần trình bày trình độ mẫu mực của thể văn chính luận.
- Giải thích khái niệm mẫu mực (Là chuẩn, tiêu biểu).
- Thể hiện qua hệ thống luận điểm rõ ràng, luận cứ xác đáng, luận chứng logic.
- Cách lập luận khoa học, có đủ cơ sở pháp lí để tiến tới khẳng định vấn đề.
Đề 11: Theo anh, chị cần làm gì để tạo thành thói quen tốt trong đời sống xã hội.
HS xác định đợc vấn đề cần nghị luận thuộc về ý thức của con ngời sẽ hình thành thói quen tốt hoặc
xấu trong đời sống xã hội.
- Thói quen tốt là ngời luôn có ý thức thực hiên mọi việc một cách nghiêm túc, chu đáo, lịch sự: luôn
dậy sớm, giữ lời hứa, đúng hẹn, hay đọc sách.
- Thói quen xấu là ngời làm mọi việc tuỳ tiện theo ý thích, không tôn trọng ngời khác, thiếu lịch sự
trong giao tiếp: Hút thuốc lá nơi công cộng, nói tục chửi bậy, vứt rác ra đờng phố
- Tạo đợc thói quen tốt là rất khó, nhng nhiễm thói xấu thì lại rất dễ. Mỗi ngời hãy tự nâng cao ý
thức của mình để tạo thành nếp sống đẹp, văn minh cho xã hội.
Đề 12: c truyn ngn Chic thuyn ngoi xa ca Nguyn Minh Chõu, em suy ngh gỡ v
nn bo hnh gia ỡnh trong xó hi?
on vn mu: Bo hnh l hnh vi bo lc, i tng ny dựng trn ỏp i tng kia.
Trong truyn ngn Chic thuyn ngoi xa, nn bo hnh gia ỡnh c Nguyn Minh Chõu phn
ỏnh qua hnh vi v phu, tn bo ca ngi chng: trỳt tt c cn bc bi, bc xỳc vỡ gỏnh nng

cuc sng vo nhng trn ma dõy tht lng qut ti tp lờn ngi v (ngi n b hng chi)
khn kh. V a con trai, vỡ bờnh m ó ỏnh li cha.
Nn bo hnh trong gia ỡnh hng chi trong tỏc phm cng l hin tng khỏ ph bin
trong xó hi ngy nay. Nn bo hnh trong gia ỡnh din ra nhiu hỡnh thc: chng ỏnh chi v;
cha, m ỏnh con cỏi; thm chớ con cỏi ỏnh chi cha m. Trong ú ch yu chng bo hnh vi v
v thng din ra hai hỡnh thc: bo hnh th xỏc (ỏnh p v), bo hnh tinh thn (chi bi nhc
m v...)
Cú nhiu nguyờn nhõn gõy ra nn bo hnh: i sng kinh t khú khn, ỏp lc cụng vic
hng ngy, quan h cng thng cụng s, chng (v) ngoi tỡnh... m nguyờn nhõn chớnh l ý thc
con ngi cũn hn ch.
14


Nn bo hnh tỏc ng xu ti gia ỡnh v xó hi. Sc khe con ngi b gim sỳt, tinh thn
cng thng, gia ỡnh xỏo trn. Nguy him hn, nhiu ngi v khụng ch b thng tt, tn ph v
cũn mt mng. Tr em b nh hng tõm lớ nng n, nhiu em b y ra ngoi ng i bi gõy ra
bit bao nhiờu t nn xó hi. An ninh trt t vỡ th m bt n. Np sng vn húa b phỏ v. S phỏt
trin kinh t chm li.
hn ch v tin ti thanh toỏn nn bo hnh, xó hi ng thi phi dựng nhiu bin phỏp:
thỳc y kinh t phỏt trin, cú nhng iu lut trng tr nghiờm khc k xõm phm thõn th, danh
d con ngi v quan trng hn phi giỏo dc ý thc t trong v tụn trng ngi khỏc ca mi
ngi.
Đề 13: Trong Thông điệp nhân Ngày Thế giới phòng chống AIDS, 1-2-2003, Cô-phi An-nan
viết: "Trong thế giới khốc liệt của AIDS, không có khái niệm chúng ta và họ. Trong thế giới đó,
im lặng đồng nghĩa với cái chết" (Ngữ văn 12, tập, NXB Giáo dục, 2008, tr. 82)
Anh/ chị suy nghĩ nh thế nào về ý nghĩ trên?
* Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài nghị luận xã hội. kết cấu bài viết chặt chẽ, diễn đạt l u loát,
không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
* Yêu cầu về kiến thức:
a. Giới thiệu về vấn đề cần nghị luận

- Trích dẫn ý kiến của Cô-phi An-nan.
b. Nêu rõ hiện tợng:
+ Thực trạng của đại dịch HIV/AIDS trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng: tốc độ lây
nhiễm, con đờng lây nhiễm, mức độ lây nhiễm...
+ Thái độ của mọi ngời với những bệnh nhân nhiễm HIV còn có sự kì thị, ngăn cách, phân biệt đối
xử.
- Giải pháp:
+ Phê phán những hành động kì thị, ngăn cách, phân biệt đối xử với những bệnh nhân HIV. Từ đó
mọi ngời phải từ bỏ thái độ kì thị, ngăn cách, phân biệt đối xử với những bệnh nhân HIV (không có
khái niệm chúng ta và họ).
+ Phải có hành động tích cực, cụ thể bởi im lặng đồng nghĩa với cái chết.
+ Trách nhiệm của học sinh để góp phần phá vỡ sự ngăn cách giữa mọi ngời và bênh nhân nhiễm
HIV: tuyên truyền, vận động, hành động cụ thể....
c. Bày tỏ suy nghĩ của ngời viết.
Đề 14: Viết một bài văn khoảng 400 từ, hãy nói lên suy nghĩ của anh (chị) về tác hại từ thói quen
hút thuốc lá của nam giới đối với sức khoẻ của con ngời.
ĐA: - Đó là thói quen nguy hại đến sức khoẻ của bản thân và những ngời xung quanh.
- Ngời nghiện thuốc lá thờng có những cách để bao biện cho hành động của mình: Cho sang, sành
điệu, hợp thời, do áp lực công việc
- Hút thuốc lá còn ảnh hởng đến kinh tế, chất độc hại trong khói thuốc có nguy cơ dẫn đến ung th
phổi, cuống họng
- Vì một cuộc sống trong sạch và bảo vệ sức khoẻ cho những ngời thân yêu cần có những hành động
ngăn chặn kịp thời, đừng để điếu thuốc đốt cháy tơng lai và cuộc đời của bạn
III. v nh: Trỡnh by hiu bit, suy ngh, quan im ca mỡnh v nhng hờn tng sau
1. Nhng ngi b nhim HIV- AIDS.
2. Nn bo lc gia ỡnh.
15


3. Nhiều cá nhân, gia đình, tổ chức thu nhận trẻ em lang thang cơ nhỡ để nuôi dạy, giúp các em

học tập, rèn luyện, vươn lên sống lành mạnh, tốt đẹp.
4. Phong trào “ Tiếp sức mùa thi”.
5.Nét đẹp văn hóa gây ấn tượng nhất trong những ngày tết nguyên đán của VN.
6. Hủ tục cần bài trừ nhất trong các ngày lễ tết ở VN là gì?
7. Phong trào tình nguyện “Mùa hè xanh”.
8. Đồng cảm và chia sẻ trong x· héi ta hiÖn nay?

16



×