Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Bài giảng giải phẫu bệnh bệnh học viêm 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 65 trang )

BỆNH HỌC VIÊM

TS.BS- NguyÔn V¨n H­ng



Mục tiêu
1. Nêu được khái niệm viêm và ng/nhân gây
viêm.
2. Mô tả được diễn biến của q/tr viêm và phân
loại viêm.
3. Trình bày được mối liên quan giữa viêm với
miễn dịch và ứng dụng thực tế.


Khái niệm:
Viêm là phản ứng tự vệ của cơ thể nhằm
loại bỏ các tác nhân (kể cả các mô hoặc tế
bào bị chết) gây tổn thương tế bào với
biểu hiện chủ yếu ở địa phương.
(một số viêm nhẹ tự khỏi)


Lịch sử n/c viêm
Tk II trước cn, Aulus Celsus đã phát hiện 4
triệu chứng lâm sàng cơ bản của viêm:
- Đỏ
- Nóng
- Sưng
- Đau
- Giảm hoặc mất chức năng mô/cơ quan (do


Wirchow bổ sung)



Lịch sử n/c viêm
Thời Trung cổ
• Mất cân bằng các

KH hiện đại
• Rối loạn nước và chất

chất dịch (máu, mật,

điện giải, hình thành

nhầy)

chất hoá học trung gian
và kháng thể.


Lịch sử n/c viêm
• Tk 18, Jhon Hunter, người đầu tiên phát
hiện trong viêm có giãn mạch và chất mủ
có nguồn gốc từ máu.
• Virchow rút ra kết luận q/trọng: viêm là
phản ứng của cơ thể đối với các tổn
thương mô.



Lịch sử n/c viêm
• Cohnheim, lần đầu n/c viêm ở mức TB,
phát hiện: bạch cầu di tản qua vách mao
quản vào mô viêm.
• Tk 19, Metchnikoff khám phá hiện tượng
thực bào trong viêm: viêm - miễn dịch.
• 1927, Lewis chứng minh vai trò chất trung
gian hoá học (vd: Histamin) trong viêm.


Nguyên nhân
- Nhiễm khuẩn (vk, vr, kst)
- Hoại tử tế bào
- Tác nhân vật lý (cơ, nhiệt, bức xạ)
- Tác nhân hoá học (chất tan và không tan)
- Thay đổi nội sinh chất gian bào (phức hợp
MD, sản phẩn của TB ung thư,


Danh pháp (cách đặt tên)
- Viêm cấp: diễn ra từ vài giờ đến vài ngày.

- Viêm mạn: từ vài tuần – vài tháng – vài năm.

- Viêm + mô (cơ quan) =

…. “itis”

VD: với tim:
viêm cơ tim


= myocarditis

Viêm nội tâm mạc

= endocarditis

Với RT: viêm ruột thừa = appendicitis


Nội dung quá trình viêm
Gồm 4 hiện tượng
Viêm
cấp

Viêm
mạn

–Hiện tượng sinh hoá
–Hiện tượng huyết quản - huyết
–Hiện tượng tế bào và mô
–Hiện tượng hàn gắn hoặc huỷ hoại

Cho dù nguyên nhân gây viêm khác nhau nhưng quá trình viêm gần giống nhau


.

.


.

Viêm mạn nguyên phát
hoặc bệnh tự miễn

Viêm cấp tính
Tổn
thương
mô hoặc
tế bào
cấp tính

Viêmmạn
mạntính
tính
Viêm

• Giai
G/đoạn
sinh
hoá
®o¹n
m¹ch
• G/đ h/quản-huyết
Giaiđoạn
®o¹nmạch
TB
Giai

Ngoại lệ

B/c ưa acid

Khỏi hoàn toàn

Dị ứng,
thuốc, KST

Xơ hoá
(sẹo)

Nhiễm virus

.

.

Tóm tắt quá trình viêm


Viêm cấp
- Hiện tượng sinh hoá
- Hiện tượng huyết quản - huyết


Viêm cấp

Hiện tượng sinh hoá
pH mô viêm bị giảm (toan hoá mô)



Tổn thương mô
Chấn thương, thiếu máu,
u, tác nhân gây viêm
(VK, virus,Kst, nấm).
Các dị vật
Các chất trung gian mạch hoạt
Histamin, serotonin,
Bradykinin, leukotrien/
Prostaglandin, yếu tố h/hoá
t/cầu, nitric oxide

Chất trung gian
viêm

Tụ tập và kích thích
tế bào viêm

Giãn mạch, tăng tính
Thấm thành mạch

Phù

Hoá ứng động
C5a, s/fẩm lipoxygenase
(LTB4), peptide formyl hoá,
chất hoá ứng động

Viêm cấp
B/c đa nhân t/tính,
Tiểu cầu,

Dưỡng bào

Viêm mạn
ĐTB,
Lympho bào
Tương bào


Chất trung gian

Nguồn gốc

Huyết
tương

Hoạt hoá yếu
tố Hagemen

Các kinin
Hoạt hoá hệ
bổ thể

* Dưỡng bào

Nguồn gốc
tế bào

S/phẩm bẻ
gãy sợi fibrin


C3a, C5a

Histamin

* Tiểu cầu

serotonin

* Các tế bào viêm

Yếu tố h/hoá t/cầu
Prostaglandin
Leukotrien

* Tế bào nội mô

Nitric oxide
Yếu tố h/hoá t/cầu
Prostaglandin

Tăng tính
thấm vách
mạch

Phù


Viêm cấp

Hiện tượng huyết quản huyết



Viêm

Tốc độ luồng máu tăng

Di tản bạch cầu đa nhân
trung tính

Thẩm thấu protein huyết
tương
phù


Hiện tượng huyết quản huyết
1- Giãn mạch, máu dồn tới ổ viêm
Tác động của chất trung gian viêm:
- Mở toàn bộ các van tiểu động mạch tiền
mao mạch tại mô viêm.
- Hệ mạch tại mô viêm bị giãn rộng.
- Nhịp tim tăng do prostaglandin.


Hiện tượng huyết quản huyết

• Sung huyết động

• Sung huyết tĩnh



Hiện tượng huyết quản huyết

2- Tăng tính thấm thành (vách) mạch




Tiểu tĩnh mạch bình thường

Tổn thương do chất trung gian mạch hoạt
Co rút tế
bào nội
mô, tạo khe
hở

Tổn thương trực tiếp tế bào nội mô
Màng đáy
bị bóc trơ
Khe hở
Bong tb
Nội mô


×