Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Đề cương ôn tập Vật lý 11 Chương 2 : Dòng điện không đổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.54 KB, 19 trang )

CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
I. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI, NGUỒN ĐIỆN.

trôn với hồ đặc.

Trang 23

+

_

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
I Cường độ dòng điện, dòng điện không đổi.
1. Cường độ dòng điện:
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Nó được xác định
bằng thương số của điện lượng ∆q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian ∆t
và khoảng thời gian đó.
∆q
I=
∆t
2. Dòng điện không đổi:
Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
q
I=
t
Trong đó: q là điện lượng chuyển qua kết điện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t.
3. Đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng.
a. Đơn vị của cường độ dòng điện Trong hệ SI là ampe và được xác định là:
1C
C
=1


s
1A = 1s
b. Đơn vị của điện lượng là culông (C) được định nghĩa theo đơn vị ampe.1C = 1A.s
III. Nguồn điện.
1. Điều kiện để có dòng điện
Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào 2 đầu của vật dẫn điện.
2. Nguồn điện:
+ Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện.
Nguồn
+ Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách tách
R
electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực củađiện
nguồn.
IV. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CỦA NGUỒN ĐIỆN.
1. Công của nguồn điện:
Công của lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn điện gọi là công của nguồn điện.
2. Suất điện động của nguồn điện.
a. Định nghĩa: Suất điện động E của một nguồn điện là đẹi lượng đặt trưng khả năng thực hiện công của
nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích
dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích q đó.
Zn
Cu
A
E=
q
V. PIN VÀ ACQUI.
1. Pin điện hoá:
2+
H2
a. Pin Vônta (Volta)

Zn
Cấu tạo: Gồm hai cực có bản chất hoá học khác nhau,
Dung dịch H2SO4
được ngâm trong chất điện phân ( dung dịch axit, bazơ hoặc muối…).
Quá trình tạo ra suất điện động của pin vôn ta.
Mũ đồng
Do tác dụng hoá học các cực của pin điện hoá được tích điện khác nhau
và giữa chúng có một hiệu điện thế bằng giá trị của suất điện động của pin.
Khi đó năng lượng hoá học chuyển thành điện năng dự trữ trong nguồn điện. Thanh than
b. Pin Lơ – clan – sê (Leclanché)
MnO2 được
b. Đơn vị: là vôn (V)
trôn với than chì
Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa
NH4Cl được
hai cực của nguồn điện khi mạch hở.
Võ kẽm


2. Acquy.
Pb
PbO2
a. Acquy chì:
Cấu tạo: Gồm bản cực dương làm bằng PbO2 và bàn cực âm bằng Pb
được ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng.
PbSO4
Hoạt động: Do tác dụng với dung dịch điện phân, hai bản của acquy được
tích điện khác nhau và hoạt động giống như một pin điện hoá. Suất điện động
của acquy axít vào khoảng 2V.
Dung dịch H2SO4

b. Acquy kiềm. (SGK)
B. BÀI TẬP:
I. CÂU HỎI LÝ THUYẾT:
Câu 106: Dòng điện là:
A. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
B. dòng chuyển động của các điện tích.
C. dòng chuyển dời của eletron.
D. dòng chuyển dời của ion dương.
Câu 107: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của:
A. các ion dương.
B. các ion âm. C. các eledtron.
D. các nguyên tử
Câu 108: Phát biểu nào sau đây về dòng điện là không đúng:
A. Đơn vị cường độ dòng điện là Ampe.
B. Cường độ dòng điện được đo bằng Ampe kế.
C. Cường độ dòng điện càng lớn thì trong một đơn vị thời gian điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của
vật dẫn càng nhiều .
D. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian.
Câu 109: Điều kiện để có dòng điện là:
A. có hiệu điện thế.
B. có điện tích tự do.
C. có hiệu điện thế và điện tích tự do.
D. có nguồn điện.
Câu 110: Nguồn điện tạo ra điện thế giữa hai cực bằng cách:
A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển eletron và ion về các cực của nguồn.
B. sinh ra eletron ở cực âm.
C. sinh ra eletron ở cực dương.
D. làm biến mất eletron ở cực dương.
Câu 111: Phát biểu nào sau đây về suất điện động là không đúng:
A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.

B. Suất điện động được đo bằng thương số giữa công của lực lạ dịch chuyển điện tích ngược chiều điện
trường và độ lớn của điện tích dịch chuyển.
C. Đơn vị suất điện động là Jun.
D. Suất điện động của nguồn điện có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở.
Câu 112: Cấu tạo pin điện hóa:
A. gồm hai cực có bản chất giống nhau ngâm trong dung dịch điện phân.
B. gồm hai cực có bản chất khác nhau ngâm trong dung dịch điện phân.
C. gồm hai cực có bản chất khác nhau ngâm trong dung dịch điện môi.
D. gồm hai cực có bản chất giống nhau ngâm trong dung dịch điện môi.
Câu 113: Trường hợp nào sau đây tạo thành một pin điện hóa:
A. Một cực nhôm và một cực đồng cùng nhúng vào nước muối.
B. Một cực nhôm và một cực đồng cùng nhúng vào nước cất.
C. Hai cục bằng đồng giống nhau cùng nhúng vào nước vôi.
D. Hai cực nhựa khác nhau nhúng vào dầu hỏa.
Câu 114: Phát biểu nào sau đây về acquy là không đúng:
A. Acquy chì có một cực làm bằng chì, một cực làm bằng chì đioxit.
B. Hai cực của acquy chì được ngâm vào trong dung dịch axit sunfuric loãng.
C. Khi nạp điện cho acquy, dòng điện đi vào cực âm và đi ra cực dương.
Trang 24


D. Acquy là nguồn điện có thể nạp lại sữ dụng nhiều lần.
Câu 115: Dòng điện chạy trong mạch điện nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi?
A. Trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện là đinamô.
B. Trong mạch điện kín của đèn pin.
C. Trong mạch điện kín thắp sáng với nguồn điện là ăcquy.
D. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn là pin mặt trời.
Câu 116: Dòng điện không đổi được tính bằng công thức nào?
q2
q

I=
I=
t .
t.
A.
B. I = qt.
C. I = q2t.
D.
Câu 117: Điều kiện để có dòng điện là:
A. chỉ cần có các vật dẫn nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.
B. chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
C. chỉ cần có hiệu điện thế.
D. chỉ cần có nguồn điện.
Câu 118: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng:
A. tạo ra điện tích dương trong một giây.
B. tạo ra các điện tích trong một giây.
C. thực hiện công của nguồn điện trong một giây.
D. thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên
trong nguồn điện.
Câu 119: Hai cực pin Vôn ta được tích điện khác nhau là do:
A. các eletron được dịch chuyển từ cực đồng tới cực kẽm qua dung dịch điện phân.
B. chỉ có các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân.
C. chỉ có các ion hid9ro6 trong dung dịch điện phân thu lấy eletron của cực đồng.
D. các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân và cả các ion hid9ro6 trong dung dịch thu lấy eletron
của cực đồng.
Câu 120: Điểm khác nhau chủ yếu giữa acquy và pin Vôn ta là:
A. sữ dụng dung dịch điện phân khác nhau.
B. chất dùng làm hai cực khác nhau.
C. phản ứng hóa học ở trong acquy có thể xảy ra thuận nghịch.
D. sự tích điện khác nhau ở hai cực.

Câu 121: Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là:
A. tác dụng hóa.
B. tác dụng từ. C. tác dụng nhiệt.
D. tác dụng sinh lí.
II. BÀI TẬP
Dạng 1: Bài toán áp dụng công thức định nghĩa cường độ dòng điện
1. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Bài TL 49:
Bài TL 50:
2. CÂU HỎI BÀI TẬP:
Câu 122:
Câu 123:
Câu 124:
Câu 125:
Câu 126:
Dạng 2: Bài toán tính công của lực lạ, suất điện động của nguồn điện.
Áp dụng công thức: A =
1. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Bài TL 51: Lực lạ thực hiện công 1200 mJ khi di chuyển một lượng điện tích 5.10-2 C giữa hai cực bên
trong nguồn điện. Tính suất điện động của nguồn điện này. Tính công của lực lạ khi di chuyển một lượng
điện tích 125.10-3 C giữa hai cực bên trong nguồn điện.
Trang 25


Bài TL 52: Pin Lơ – clăng – sê sản ra một công là 270 J khi dịch chuyển lượng điện tích là 180 C giữa hai
cực bên trong pin. Tính công mà pin sản ra khi dịch chuyển một lượng điện tích 60 C giữa hai cực bên
trong pin.
Bài TL 53: Một bộ acquy có suất điện động 12V nối vào một mạch kín.
a. Tính lượng điện tích dịch chuyển ở giữa hai cực của nguồn điện để acquy sản ra công 540 J.
b. Thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Tính cường độ dòng điện chạy qua acquy này.

c. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 phút.
Bài TL 54: Một bộ acquy có cung cấp một dòng điện 5A liên tục trong 4 giờ thì phải nạp lại.
a. Tính cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong thời gian 12 giờ thì phải nạp lại.
b. Tính suất điện động của acquy này nếu trong thời gian hoạt động trên nó sản sinh một công 1728 kJ.
Bài TL 55: Một bộ acquy có suất điện động 12V, cung cấp một dòng điện 2A liên tục trong 8 giờ thì phải
nạp lại. Tính công mà acquy sản sinh ra trong khoảng thời gian trên.
2. CÂU HỎI BÀI TẬP:
Câu 127: Suất điện động của một acquy là 3V, lực lạ đã dịch chuyển một lượng điện tích q và thực hiện
công là 6 mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là:
A. 1,8.10-3 (C).
B. 2.10-3 (e). C. 0,5.10-3 (e).
D. 18.10-3 (e).
Câu 128: Một nguồn điện có suất điện động 2V thì khi thực hiện một công 10 J, lự lạ đã dịch chuyển một
lượng điện tích :
A 50 C.
B. 20 C.
C. 10 C.
D. 5 C.
Câu 129: Một pin Vôn - ta có suất điện động 1,1 V, công của pin này sản ra khi có một lượng điện tích 27
C dịch chuyển ở bên trong và giữa hai cực của pin là:
A. 2,97 J.
B. 29,7 J.
C. 0,04 J.
D. 24,54 J.
Câu 130: Một bộ acquy có suất điện động 6 V, sản ra một công là 360 J khi dịch chuyển điện tích ở bên
trong và giữa hai cực của nó khi hoạt động. Lượng dịch chuyển đó có giá trị là:
A. 2160 C.
B. 0,016 C. C. 60 C.
D. 600 C.
Câu 131: Một bộ acquy có suất điện động 12 V, dịch chuyển một lượng điện tích q = 350 C ở bên trong và

giữa hai cực acquy. Công do acquy sinh ra là:
A. 4200 J.
B. 29,16 J.
C. 0,0342 J. D. 420 J.
Câu 132: Một bộ acquy có dung lượng 5 Ah. Acquy này có thể sữ dụng tổng cộng trong khoảng thời gian
là bao lâu cho tới khi phải nạp lại nếu có cung cấp dòng điện có cường độ 0,25A.
A. 20 h.
B. 1,25 h.
C. 0,05 h.
D. 2 h.
Câu 133: Một bộ acquy có dung lượng 2 Ah. Dòng điện mà acquy này có thể cung cấp nếu nó được sữ
dụng liên tục 24 h thì phải nạp lại là:
A. 48 A..
B. 12 A.
C. 0,0833 A. D. 0,3833 A.
II: ĐIỆN NĂNG, CÔNG SUẤT ĐIỆN.
I. ĐIỆN NĂNGTIÊU THỤ VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN.
1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch:
Lượng điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy quađể chuyển hóa thành các dạng
năng lượng khác được đo bằng công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển có hướng các điện tích.
A = Uq = UIt
2. Công suất điện
Công suất điện của một đoạn mạch là công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch đó trong một đơn vị
thời gian, hoặc bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn
mạch đó.
A
P = t = UI
II. CÔNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA VẬT DẪN KHI CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA.
1. Định luật Jun – Lenxơ.
Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuật với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện

và thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.
Trang 26


Q = RI2t
2. Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua.
Công suất tỏa nhiệt P ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và
được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
Q
P = t = RI2
III. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA NGUỒN ĐIỆN
1. Công của nguồn điện.
Ang = q. E = E.I.t
2. Công suất của nguồn điện.
A ng
P = t =EI
B. BÀI TẬP:
I. CÂU HỎI LÝ THUYẾT:
Câu 134: Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với:
A. hiệu điện thế hai đầu vật dận.
B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.
C. cường độ dòng điện trong mạch. D. thời gian dòng điện chạy qua mạch.
Câu 135: Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi điện trở trong mạch được điều chỉnh
tăng hai lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ điện của mạch:
A. giảm hai lần.
B. tăng hai lần.
C. giảm bốn lần.
D. không đổi.
Câu 136: Một đoạn mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch được điều chỉnh
tăng hai lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ điện của mạch:

A. giảm hai lần.
B. tăng hai lần.
C. tăng bốn lần.
D. không đổi.
Câu 137: Phát biểu nào sau đây về công suất của mạch điện là không đúng?
A. Công suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
B. Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch.
C. Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch.
D. Công suất có đơn vị là oát(W).
Câu 138: Hai đầu đoạn mạch có điện thế không đổi. Nếu điện trở của đoạn mạch giảm hai lần thì công
suất điện của đoạn mạch:
A. tăng hai lần.
B. giảm hai lần.
C. không đổi. D. tăng bốn lần.
Câu 139: Trong mạch điện chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm hai
lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch:
A. giảm hai lần.
B. tăng hai lần.
C. giảm bốn lần.
D. tăng bốn lần.
Câu 140: Trong mạch điện chỉ có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên bốn lần
thì:
A. tăng hiệu điện thế hai lần. B. giảm hiệu điện thế hai lần.
C. tăng hiệu điện thế bốn lần. D. giảm hiệu điện thế bốn lần.
Câu 141: Công của nguồn điện là công của:
A. lực lạ trong nguồn.
B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài.
C. lực cơ học mà dòng điện có thể sinh ra.
D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác.
Câu 142: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là công của lực điện trường làm di chuyển các điện tích
tự do trong đoạn mạch và bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và
thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
B. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và
cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
Trang 27


C. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời
gian dòng điện chạy qua vật.
D. Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó
và được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật đãn đó trong một đơn vị thời gian.
Câu 143: Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua:
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
Câu 144: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật.
B. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua vật.
C. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện cạy qua vật.
D. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
Câu 145: Suất phản điện của máy thu đặc trưng cho sự:
A. chuyển hoá điện năng thành nhiệt năng của máy thu.
B. chuyển hoá nhiệt năng thành điện năng của máy thu.
C. chuyển hoá cơ năng thành điện năng của máy thu.
D. chuyển hoá điện năng thành dạng năng lượng khác, không phải là nhiệt của máy thu.
Câu 146: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Suất phản điện của máy thu điện được xác định bằng điện năng mà dụng cụ chuyển hoá thành dạng
năng lượng khác, không phải là nhiệt năng, khi có một đơn vị điện tích dương chuyển qua máy.

B. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được
đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong
nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó.
C. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng
điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.
D. Suất phản điện của máy thu điện được xác định bằng điện năng mà dụng cụ chuyển hoá thành dạng
năng lượng khác, không phải là cơ năng, khi có một đơn vị điện tích dương chuyển qua máy.
Câu 147: Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn hầu như
không sáng lên vì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
C. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
D. Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
Câu 148: Công của nguồn điện được xác định theo công thức:
A. A = EIt.
B. A = UIt. C. A = EI.
D. A = UI.
Câu 149: Công của dòng điện có đơn vị là:
A. J/s B. kWh
C. W
D. kVA
Câu 150: Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức:
A. P = EIt.
B. P = UIt.
C. P = EI.
D. P = UI.
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Dạng 1: Bài toán tính điện năng tiêu thụ.
+ Điện năng tiêu thụ: A =
+ Nhiệt lượng tỏa ra khi cho dòng điện chạy qua điện trở R trong thời gian t: Q =

Câu hỏi
Bài giải
Bài TL 56: Mạng điện trong một ngôi nhà có 4 bóng đèn
loại 220V – 50W và 2 bóng đèn 220V – 100W. Mỗi ngày
các bóng đèn được sữ dụng thắp sáng trung bình 5 giờ.
a. Tính điện năng tiêu thụ của nhà đó trong một tháng 30
ngày.
Trang 28


b. Tính số tiền điện nhà đó phải trả trong một tháng trên.
Biết giá 1kWh là 700 đồng.
Bài TL 57: Một nhà có một bàn là loại 220V – 1000W,
và một máy bơm nước loại 220 – 500W. Trung bình mỗi
ngày nhà đó dùng bàn để là quần áo trong thời gian 2 giờ,
bơm nước để dùng, tưới trong thời gian 5 giờ.
a. Tính điện năng tiêu thụ bàn là, máy bơm nước của nhà đó
trong một tháng 30 ngày.
b. Tính số tiền điện nhà đó phải trả khi sữ dụng hai thiết bị
trên trong một tháng. Biết giá 1kWh là 700 đồng.
Câu 151: Nhiệt lượng tỏa ra trong hai phút khi một dòng
điện 2A chạy qua điện trở thuần 100 Ω là:
A 48 kJ.
B. 24 J.
C. 24000 kJ. D. 400J.
Câu 152: Một đoạn mạch tiêu thụ điện có công suất
100 W, trong 20 phút nó tiêu thụ một năng lượng:
A 2000 J.
B. 5 J.
C. 120 kJ.

D. 10 kJ.
Câu 153: Một đoạn mạch thuần điện trở có hiệu điện thế
hai đầu không đổi, trong một phút tiêu thụ một lượng
điện năng là 2kJ, trong hai giờ tiêu thụ điện năng là:
A 4kJ.
B. 240 kJ.
C. 120 kJ.
D. 1000J.
Câu 154: Cho đoạn mạch có điện trở 10Ω, hiệu điện thế
hai đầu mạch là 20V. Trong một phút điện năng tiêu thụ
của đoạn mạch là:
A. 2,4kJ.
B. 40J.
C. 120kJ. D. 24 kJ.
Câu 155: Một đoạn mạch thuần điện trở có hiệu điện thế
hai đầu không đổi, trong một phút tiêu thụ một lượng
điện năng là 40J, thời gian đểu mạch tiêu thụ hết 1 kJ
điện năng là:
A 25 phút. B. 1/40 phút. C. 40 phút. D. 10 phút.
Câu 156: Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10C bằng
cách cho dòng điện 1A đi qua điện trở 7Ω. Biết khối
lượng riêng của nước là 4200J/kg.độ. Bỏ qua mọi hao
hụt. Thời gian cần thiết là:
A 10 phút. B. 600 phút.
C. 10 giây. D. 1 giờ.
Dạng 2: Bài toán tính điện trở tương đương, áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch chỉ chứa các điện trở R,
bóng đèn, công suất tiêu thụ của đoạn mạch.
Câu hỏi
Bài giải
Câu 157: Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100(Ω), mắc

nối tiếp với điện trở R2 = 200(Ω), điện trở của toàn
mạch là:
A. R = 200 (Ω).
B. R = 300 (Ω).
C. R = 100 (Ω).
D. R = 400 (Ω).
Câu 158: Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100(Ω), mắc
song song với điện trở R2 = 300(Ω), điện trở của toàn
mạch là:
A. R = 100 (Ω).
B. R = 75 (Ω).
C. R = 150 (Ω).
D. R = 400 (Ω).
Câu 159: Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 300(Ω), mắc
song song với điện trở R2 = 600(Ω), hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch là 24 V. Cường độ dòng điện qua
Trang 29


mỗi điện trở là:
A. I1 = 0,08 A; I2 = 0,04 A. B. I1 = 0,04 A; I2 = 0,08
A.
C. I1 = I2 = 0,027 A;
D. I1 = I2 = 0,08 A.
Câu 160: Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100(Ω), mắc
nối tiếp với điện trở R2 = 500(Ω),hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch là 24 V. Cường độ dòng điện qua mỗi
điện trở là:
A. I1 = 0,24 A; I2 = 0,048 A. B. I1 = 0,048 A; I2 =
0,24 A.

C. I1 = I2 = 0,04A;
D. I1 = I2 = 1,44 A.
Câu 161: Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100(Ω), mắc
nối
tiếp với điện trở R2 = 200(Ω).Đặt hai đầu đoạn mạch
vào
hiệu điện thế U khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện
trở
R1 là 6V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
A. U = 12 V. B. U = 18 V. C. U = 6 V. D. U = 24 V.
Câu 162: Một bóng đèn có ghi 3V – 3W. Điện trở của
bóng đèn là:
A. 9 (Ω).
B. 3 (Ω).
C. 6 (Ω).
D. 12
(Ω).
Câu 163: Một bóng đèn có ghi 6V – 6W, khi mắc
bóng đèn vào hiệu điện thế U = 6 V thì cường độ dòng
điện qua bóng là:
A. 36A.
B. 6A.
C. 1A.
D. 12 A.
Câu 164: Hai bóng đèn có công suất định mức lần lượt
là P1 < P2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế
U = 6 V. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và
điện trở của hai bóng đèn có mối liên hệ:
A. I1 < I2 và R1 > R2.
B. I1 > I2 và R1 >

R2.
C. I1 > I2 và R1 < R2.
D. I1 < I2 và R1 < R2.
Câu 165: Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình
thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta
phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị:
A. R = 100 (Ω).
B. R = 150 (Ω).
C. R = 200 (Ω).
D. R = 250 (Ω).
Câu 166: Hai bóng đèn có công suất định mức bằng
nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là
U1 = 110 V, U2 = 220 V. Tỉ số điện trở của chúng:
R1 1
R1 1
R1
R1
=
=
=2
=4
R
2
R
4
R
R
2
2
2

2
A.
B.
C.
D.
Câu 167: Hai bóng đèn Đ1( 220V – 25W),
Đ2 (220V – 100W) khi sáng bình thường thì
A. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 lớn gấp hai
lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.
B. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn
Trang 30


lần cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1.
C. cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1 bằng cường
độ dòng điện qua bóng đèn Đ2.
D. Điện trở của bóng đèn Đ2 lớn gấp bốn lần điện trở
của bóng đèn Đ1.
Câu 168: Cho một mạch điện có điện trở không đổi.
Khi dòng điện trong mạch là 2 A thì công suất tiêu thụ
của mạch điện là 100 W. Khi dòng điện trong mạch là
1A thì công suất tiêu thụ của mạch là:
A 25 W.
B. 50W.
C. 200W.
D. 400W.
Bài TL 58: Có mạch điện như hình vẽ:
R2
R1 = 8 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 12 Ω.
A R1

B
Hiệu điện thế UAB = 24 V.
R
a. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. 3
b. Tính công suất tỏa nhiệt của đoạn mạch.
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của điện trở R3 trong thời
gian 10 phút.
Bài TL 59: Có mạch điện như hình vẽ:
R1 = 12 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = 6 Ω,
R2 M R3
Hiệu điện thế UAB = 24 V.
R4 = 3 Ω, R5 = 9 Ω.
A R1
B
a. Khi R4 = 6 Ω, R5 = 9 Ω.
R N R5
+ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện4 trở.
+ Tính hiệu điện thế UMN, UAN
b. Khi R4 = 7 Ω, R5 = 8 Ω.
+ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
+ Tính hiệu điện thế UMN, UAN.
Bài TL 60: Cho mạch điện như hình vẽ: U = 12 V;
R1 = 24 Ω, R3 = 3,8 Ω, Ra = 0,2 Ω.
R1
Am – pe – kế chỉ 1A. Tính
R3
a. Điện trở R2.
R2
b. Nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong
thời gian 5 phút.

A R
c. Công suất tỏa nhiệt trên R2.
a
Bài TL 61: Có hai bóng đèn: Đ1(120V, 60W);
Đ1
Đ1
Đ2(120V, 45W) được
U
Đ2
R1
mắc vào hiệu điện thế
R2
240 V như hai hình vẽ:
Đ2
a. Tính điện trở R1 và R2 ở
hai cách mắc. Biết rằng các đèn U
sáng bình thường.
U
b. Tính công suất tiêu thụ của mạch điện trong hai
trường hợp trên.
Bài TL 62: Có hai bòng đèn loại : 220V – 100W và
220V – 25W được mắc song song vào nguồn điện
220V.
a. Tính điện trở của mỗi bóng đèn và cường độ dòng
điện qua mỗi bóng đèn.
b. Hỏi đèn nào sáng hơn? Giải thích.
Bài TL 63: Có hai bòng đèn loại : 220V – 40W và
120V – 60W. Tìm cường độ dòng điện qua đèn và đèn
Trang 31



nào sáng hơn trong hai trường hợp sau:
a. Mắc hai đèn song song vào mạng điện có hiệu điện
thế 120V.
b. Mắc nối tiếp hai đèn vào mạng điện có hiệu điện thế
240 V.
Bài TL 64: Một ấm điện được dùng ở hiệu điện thế
220V thì đun sơi 2 lít nước từ 200C trong 8 phút. Biết
nhiệt dung riêng của nước là 4200J/(kg.độ), khối lượng
riêng của nước là 1000 kg/ m3 và hiệu suất của ấm là
92%.
a. Tính điện trở của ấm.
b. Tính cơng suất điện của ấm này.
Bài TL 65: Một ấm điện có ghi 220V – 1000W, được
sữ dụng để dun sơi 1,5 lít nước từ 250C. Biết nhiệt
dung riêng của nước là 4200J/(kg.độ), khối lượng riêng
của nước là 1000 kg/ m3 và hiệu suất của ấm là 90%.
Tính thời gian đun sơi lượng nước trên
III. ĐỊNH LUẬT ƠM ĐỐI VỚI TỒN MẠCH
I. ĐỊNH LUẬT ƠM ĐỐI VỚI TỒN MẠCH.
Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động
của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở tồn phần của mạch đó.
E
I = RN + r

I

E, r
R


Trong đó RN là điện trở tương đương của mạch ngồi, r là điện trở của bộ nguồn.
II. NHẬN XÉT
1. Hiện tượng đoản mạch:
E
Imax =
r
+ Xảy ra khi RN = 0 và khi đó:
+ Nguồn điện có điện trở trong càng nhỏ thì dòng đoản mạch
càng lớn và càng nguy hại.
2. Định luật Ơm đối với tồn mạch
Là một trường hợp riêng của định luật bảo tồn và chuyển hố năng lượng.
A có ích
U
H=
= N ( 100% )
A toàn phần E
3. Hiệu suất nguồn điện:
B. BÀI TẬP:
I. CÂU HỎI LÝ THUYẾT:
Câu 169: Theo định luật Ơm cho tồn mạch thì cường độ dòng điện cho tồn mạch:
A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.
B. tỉ lệ nghịch với điện trở trong của nguồn.
C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngồi của mạch.
D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong của nguồn và điện trở ngồi.
Câu 170: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngồi là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngồi
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
C. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
Câu 171: Hiệu điện thế hai đầu mạch ngồi cho bởi biểu thức nào sau đây?

U = I ( RN + r )
A. U N = Ir
B. U N = E − Ir
C. N
D. U N = E + Ir
Trang 32


Câu 172: Cho một mạch điện có nguồn điện không đổi. Khi điện trở ngoài tăng hai lần thì cường độ dòng
điện trong mạch chính:
A. giảm hai lần.
B. tăng hai lần.
C. không đổi. D. Chưa đủ dữ kiện để xác định.
Câu 173: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch:
A. tăng rất lớn.
B. giảm về 0.
C. tăng giảm liên tục.
D. không đổi so với trước.
Câu 174: Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng biểu thức:
E
U
U + Ir
UN
H=
.100
H = N .100
H= N
H=
U
N

E
E
E - Ir .100%.
A.
%
B.
%. C.
.100%
D.
Câu 175: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn
mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R.
B. Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với
điện trở toàn phàn của mạch.
C. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và
cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
D. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời
gian dòng điện chạy qua vật.
Câu 176: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó
hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là
A. I = 120 (A).
B. I = 12 (A). C. I = 2,5 (A).
D. I = 25 (A).
Câu 177: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó
hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động của nguồn điện là:
A. E = 12,00 (V).
B. E = 12,25 (V).
C. E = 14,50 (V).
D. E = 11,75 (V).
Câu 178: Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá

trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở
đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V).
Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:
A. E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω). B. E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω).
C. E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω). D. E = 9 (V); r = 4,5 (Ω).
Câu 179: Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 2 (Ω) và R2 = 8 (Ω),
khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:
A. r = 2 (Ω). B. r = 3 (Ω). C. r = 4 (Ω).
D. r = 6 (Ω).
Câu 180: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R.
Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 3 (Ω). B. R = 4 (Ω). C. R = 5 (Ω).
D. R = 6 (Ω).
Câu 181: Một mạch có hai điện trở 3Ω và 6Ω mắc song song được nối với một nguồn điện có điện trở
trong 1Ω. Hiệu suất của nguồn điện là:
A. 11,1%.
B. 90%.
C. 66,6%.
D. 16,6%.
Câu 182: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R.
Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω).
D. R = 6 (Ω).
Câu 183: Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu
thụ của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng song song rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu
thụ của chúng là:
A. 5 (W).
B. 10 (W).
C. 40 (W).
D. 80 (W).

Câu 184: Khi hai điện trở giống nhau mắc song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ
của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của
chúng là:
A. 5 (W).
B. 10 (W).
C. 40 (W).
D. 80 (W).
Trang 33


Câu 185: Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi
sau thời gian t1 = 10 (phút). Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 (phút). Nếu dùng
cả hai dây mắc nối tiếp thì nước sẽ sôi sau thời gian là:
A. t = 8 (phút).
B. t = 25 (phút).
C. t = 30 (phút).
D. t = 50 (phút).
Câu 186: Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3 (Ω) đến R2 = 10,5 (Ω) thì
hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là:
A. r = 7,5 (Ω). B. r = 6,75 (Ω).
C. r = 10,5 (Ω).
D. r = 7 (Ω).
Câu 187: Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song và mắc vào một hiệu điện thế
không đổi. Nếu giảm trị số của điện trở R2 thì
A. độ sụt thế trên R2 giảm. B. dòng điện qua R1 không thay đổi.
C. dòng điện qua R1 tăng lên.D. công suất tiêu thụ trên R2 giảm.
Câu 188: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R.
Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω).
D. R = 4 (Ω).

Câu 189: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω),
mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch
ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω).
D. R = 4 (Ω).
Câu 190: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong
r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất
tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω).
D. R = 4 (Ω).
Câu 191: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2 (Ω),
mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch
ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω).
D. R = 4 (Ω).
Câu 192: Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi
sau thời gian t1 = 10 (phút). Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 (phút). Nếu dùng
cả hai dây mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời gian là:
A. t = 4 (phút).
B. t = 8 (phút).C. t = 25 (phút).
D. t = 30 (phút).
Câu 193: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 3 (Ω),
mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở
R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω). C. R = 3 (Ω).
D. R = 4 (Ω).
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Bài 66: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó
R1
nguồn điện có suất điện động E = 12V và có điện trở trong r = 1Ω. Các điện trở

E,r
của mạch ngoài R1 = 6Ω, R2 = 9Ω, R3 = 8Ω.
R2
a. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở. R3
b. Tính điện năng tiêu thụ của mạch ngoài và công suất tỏa nhiệt ở mỗi điện trở.
c. Tính công của nguồn điện sản ra trong 10 phút và hiệu suất của nguồn điện.
Bài 67: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó
E,r
nguồn điện có có điện trở trong r = 1Ω. Các điện trở của mạch ngoài R1 = 6Ω,
R2 = 2Ω, R3 = 3Ω. Dòng điện chạy trong mạch là 1A.
R1
R3
a. Tính suất điện động của nguồn điện và hiệu suất của nguồn điện.
b. Tính công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở,
R2
cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Bài 68: Khi mắc điện trở R1 = 10Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện chạy trong mạch là 2A,
khi nối mắc điện trở R2 = 14Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện chạy trong mạch là
1,5 A . Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
Trang 34


Bài 69: Khi mắc điện trở R1 = 4Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện chạy trong mạch là 0,5A,
khi nối mắc điện trở R2 = 10Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện chạy trong mạch là 0,25 A .
Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện
Bài 70: Khi mắc điện trở R1 vào hai cực của một nguồn điện có điện trở r = 4Ω thì dòng điện chạy trong
mạch là 1,2A, khi mắc thêm một điện trở R2 = 2Ω nối tiếp với R1 vào mạch điện thì dòng điện chạy
trong
mạch là 1 A . Tính suất điện động của nguồn điện và điện trở R1.
Bài 71: Khi mắc điện trở R1= 500Ω vào hai cực của một nguồn điện thì hiệu điện thế mạch ngoài là

U1 = 0,1 V, nếu thay R1 bởi điện trở R2 = 1000Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài là U2 = 0,15 V . Tính suất
điện động của nguồn điện.
Bài 72: Khi mắc điện trở R1= 10Ω vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 6V thì công
suất tỏa nhiệt trên điện trở là P = 2,5W. Tính hiệu điện thế hai đầu nguồn điện và điện trở trong của
nguồn điện.
E,r
R3
Bài 73: Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện điện E = 12V vàAcó
điện trở trong r = 0,5 Ω. Các điện trở mạch ngoài R1 = 4,5Ω, R2 = 4Ω, R3 = 3Ω.
K
R1 suất tỏa
a. K mở. Tìm số chỉ của ampe kế , hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở, công
R2
nhiệt của mạch ngoài, hiệu suất của nguồn điện.
b. K đóng. Tìm số chỉ của ampe kế , hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở, công suất tỏa nhiệt của mạch
ngoài, hiệu suất của nguồn điện.
Bài 74: Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện điện E = 12V và có điện trở trong
E,r
r = 0,5 Ω. Các điện trở mạch ngoài R2 = 6Ω, R3 = 12Ω. Điện trở R1 có giá trị thay
A đổi từ 0
đến vô cùng.Điện trở ampe kế không đáng kể.
R2
a. Điều chỉnh R1 = 1,5Ω. Tìm số chỉ của ampe kế và cường độ dòng điện qua các điện
R1 trở.
Tính công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài, hiệu suất của nguồn điện.
b. Điều chỉnh R1 có giá trị bằng bao nhiêu thì công suất mạch ngoài đạt giá trị cực đại. R3
Bài 75: Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện điện E = 3V, có điện trở
trong r = 1Ω. Đèn có ghi 6V – 3W. Tính giá trị của biến trỏ Rb để đèn sáng bình thường.
E,r
Bài 76: Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện điện E = 24V

Rb
Đ – 12W),
và có điện trở trong r = 1 Ω. Trên các bóng đèn có ghi: Đ1( 12V- 6W), Đ2(12V
E
,r
điện trở R = 3Ω.
a. Các bóng đèn sáng như thế nào? Tính cường độ dòng điện qua các bóng đèn.
b. Tính công suất tiêu thụ của mạch điện và hiệu suất của nguồn điện.
R Đ1
E,r
Bài 77: Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện điện
Đ2
E = 18V và có điện trở trong r = 2 Ω. Trên các bóng đèn có ghi:
Đ1( 12V- 12W), Đ2(12V – 7,2W), biến trở R có giá trị biến thiênĐ1từ Đ2
0 đến 100Ω.
a. Điều chỉnh R = 20Ω. Tính cường độ dòng điện chạy qua các bóng R
đèn
E,r
và điện trở. So sánh độ sáng của hai bóng đèn.
b. Điều chình R bằng bao nhiêu để đèn Đ1 sáng bình thường.
Bài 78: Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện điện E = 3V. Các điệnAtrở mạch
ngoài R1 = 5Ω. Điện trở của ampe kế không đáng kể, ampe kế chỉ 0,3A, vôn kế chỉ R1 R2
1,2 V. Tính điện trở trong của nguồn, công suất tiêu thụ của mạch ngoài, hiệu suất của
V
K
E,r
nguồn điện.
Bài 79: Có mạch điện như hình vẽ. Các điện trở mạch ngoài R1 = 6Ω, R2 = 5,5Ω.
V
A

Điện trở của ampe kế và khóa K không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn.
R1
R2
Khi K mở vôn kế chỉ 6V.
Khi K đóng vôn kế chỉ 5,75 V, ampe kế chỉ 0,5 A.
Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn.
Bài 80: Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 12V, điện trở trong
E ,r r= 1Ω.
R là biến trở.
Trang 35

R


a. Điều chỉnh R để công suất mạch ngoài là 11W. Tính giá trị R tương ứng. Tính công
suất của nguồn trong trường hợp này.
b. Phải điều chỉnh R có giá trị bao nhiêu để công suất tỏa nhiệt trên R là lớn nhất.
Bài 81: Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 12V,
E,r
điện trở trong r = 3Ω. Điện trở R1 = 12Ω. Hỏi R2 bắng bao nhiêu để:
a. Công suất mạch ngoài lớn nhất. Tính công suất này.
R1
b. Công suất trên R2 lớn nhất. Tìm cường độ dóng điện trong mạch khi đó.
E,r
Bài 82: Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 24V,
R2
điện trở trong r = 6Ω. Điện trở R1 = 4Ω. Hỏi R2 bằng bao nhiêu để:
a. Công suất mạch ngoài lớn nhất. Tính công suất của nguồn khi đó.
R2
R1

b. Công suất trên R2 lớn nhất.
E,r
Tính công suất này.
Bài 83: Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất
R
điện động E = 12V, điện trở trong r = 1Ω. Điện trở R1 = 6Ω, R3 = 4Ω. Hỏi R2 bằng
R3 bao 1
nhiêu để công suất trên R2 lớn nhất. Tính công suất này.
A
R2
Bài 84: Cho mạch điện như hình vẽ:
R3
R1 1 R2
R1 = R2 = 6Ω, R3 = 3Ω, r = 5Ω, RA = 0. Ampe kế A1 chỉ 0,6.
Tính suất điện động của nguồn và số chỉ của Ampe kế A2.
A
E,r
Bài 85: Cho mạch điện như hình vẽ:E = 15V, R = 5Ω,
E,r2
Đ1 (6V – 9W).
Đ1
R
a. K mở, đèn Đ1 sáng bình thường. Tìm số chỉ
A
A của
B
ampe kế và điện trở trong của nguồn.
Đ
b. K đóng. Ampe kế chỉ 1A và đèn Đ2 sáng bình 2 K
thường.Hỏi đèn Đ1 sáng thế nào? Tính công suất định

R1 C R2
mức của Đ2.
Bài 86: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 7,8V,vàAđiện trở
B
R
R
trong r = 0,4Ω. Các điện trở mạch ngoài R1 = R2 = R3 = 3Ω, R4 = 6Ω.
D 4
3
a. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
E,r
b. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.
c. Tính hiệu điện thế hai đầu nguồn điện và hiệu suất của nguồn điện.
R1 C R2
Bài 87: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 21V,
B
và điện trở trong r = 1Ω. Các điện trở mạch ngoài R1 = 2Ω, R2 = 4Ω, A
R3
R4
D
R3 = R4 = 6Ω, R5 = 2Ω.
R5
a. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế hai đầu
E,r
mỗi điện trở . Tính công suất tiêu thụ của mạch ngoài.
E,r
b. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.
D
c. Tính hiệu suất của nguồn điện.
R1

R4
Bài 88: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có
suất điện động E = 12V, và điện trở trong r = 0,1Ω. Các điện trở mạch ngoài
A R2
R3 B
R1 = R2 = 2Ω,R3 = 4Ω, R4 = 4,4Ω.
C
a. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
b. Tính hiệu điện thế UCD, UAB.
c. Tính công suất tiêu thụ của mạch ngoài và hiệu suất nguồn điện.
Bài 89: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có và điện trở trong r = 0,1Ω. R1 C R2
Các điện trở mạch ngoài R1 = 1Ω, R2 = 4Ω, R3 = 3Ω, R4 = 8Ω.Hiệu điện thếA
B
UMN = 1,5V.
R3 D R4
a. Tính suất điện động của nguồn điện.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
E,r
Tính công suất tiêu thụ của mạch ngoài.
R1 C R2
Bài 90: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 24V,vàA điện trở
B
Trang 36

R3

R5

D R4
E,r



trong r = 1Ω. Các điện trở mạch ngoài R1 = 2Ω, R2 = 4Ω, R3 = R4 = 3Ω. Dòng điện
điện trở R1 là I1 = 2 A.
a. Tính giá trị điện trở R5 . Tính công suất tiêu thụ của mạch ngoài.
b. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D, tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
c. Tính hiệu suất của nguồn điện.
Bài 91: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 6V, và điện trở
E,r
trong r = 0,5Ω. Các điện trở mạch ngoài R1 = R2 = 2Ω, R3 = R5 = 4Ω,
R4 = 6Ω. Điện trở của ampe kế không đáng kể.
R2
R
R1
C 3
a. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi
điện
A
trở.
A R4
R5
B
b. Tìm số chỉ của ampe kế, tính công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài và hiệu suất
D
nguồn điện.
Bài 92: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 6V, và điện trở trong
E,r
r = 0,5Ω. Các điện trở mạch ngoài R1 = R2 = R4 = 4Ω, R3 = R5 = 2Ω.
Điện trở của ampe kế không đáng kể.
R2

R
R
C 3
a. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế hai đầu 1mỗi
A
điện trở.
A R4
R5
B
b. Tìm số chỉ của ampe kế, tính hiệu điện thế hai đầu nguồn điện.
D
Bài 10: GHÉP NGUỒN THÀNH BỘ
I . ĐOẠN MẠCH CHỨA NGUỒN ĐIỆN
E, r
I
R
UAB = I.R1 = E – I(R + r)
II. MẮC NGUỒN THÀNH BỘ.
B
R1
A
1. Mắc nối tiếp:
E 1, r1
E b = E1 + E2 + E3 +…+ E n
A
rb = r1 + r2 + r 3 +…+ rn
E 2, r2
Với n nguồn giống nhau mỗi nguồn có suất điện động E và có điện trở trong r mắc nối tiếp thì:

B

E n, rn

A

E b = n. E ; rb = n.r

B

n nguồn
2. Mắc song song:
Mắc song song m nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E và có điện trở trong r.
r
E b = E ; rb = m
B
A

Mắc song song m nhánh, mỗi nhánh gồm n nguồn giống nhau mắc nối tiếp ( mắc nguồn hổn hợp đối
xứng)
n
n.r
nguồn
m nhánh
nE
m
Eb=
; rb =
A
B
B. BÀI TẬP:
I. CÂU HỎI LÝ THUYẾT:

Câu 194: Nếu đoạn mạch AB chứa nguồn điện có suất điện động E , điện trở trong r và điện trở mạch
ngoài R thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cho bởi biểu thức:
Trang 37


E
I( r + R)

A.UAB = E – I(r +R) B. UAB = I(r +R) – E C. UAB = E + I(r +R)
D. UAB =
Câu 195: Khi mắc n nguồn nối tiếp, mỗi nguồn có suất đện động E và điện trở trong r giống nhau thì
suất điện động và điện trở của bộ nguồn cho bởi biểu thức:
r
r
Eb = nE và rb =
Eb = E và rb =
n . B. Eb = E và rb = nr . C. Eb = nE và rb = nr .
n.
A.
D.
Câu 196: Khi mắc song song n dãy, mỗi dãy có m nguồn, mỗi nguồn có suất đện động E và điện trở
trong r giống nhau thì suất điện động và điện trở của bộ nguồn cho bởi biểu thức:
nr
nr
mr
mr
Eb = nE và rb =
Eb = mE và rb =
Eb = nE và rb =
Eb = mE và rb =

m .B.
m.
n .
n
A.
C.
D.
.
Câu 197: Mắc bộ nguồn từ a nguồn giống nhau và điện trở của bộ nguồn bằng điện trở của một nguồn thì
số a phải là số:
A.là một số nguyên. B. là một số lẻ.
C. Là một số chẳn. D. là một số chính phương.
Câu 198: Muốn mắc ba pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3V thành bộ nguồn 6V thì:
A.phải ghép hai pin song song và nối tiếp với pin còn lại.
B. ghép ba pin song song.
C. ghép ba pin nối tiếp.
D. không ghép được.
Câu 199: Nếu ghép 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3V thành một bộ nguồn thì bộ nguồn sẽ
không đạt được giá trị suất điện động :
A.3V. B. 6V. C. 9V. D. 5V.
Câu 200: Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 9V và có điện trở trong 2 Ω thành
một bộ nguồn thì điện trở trong của bộ nguồn là :
A.6Ω. B. 4Ω. C. 3Ω. D. 2Ω.
Câu 201: Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 3V và có điện trở trong 1 Ω thành
một bộ nguồn thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là :
A.9V và 3Ω. B. 3V và 3Ω. C. 9V và 1/3Ω.
D. 3V và 1/3Ω.
Câu 202: Nếu song song ghép 3 pin giống nhau, loại 9V - 1 Ω thì suất điện động và điện trở trong của bộ
nguồn là :
A.3V - 3Ω. B. 9V - 3Ω. C. 3V -1Ω.

D. 3V - 1/3Ω.
Câu 203: Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn 7,5V – 3Ω thì khi mắc ba pin đó song
song thu được bộ nguồn:
A.2,5V - 1Ω. B. 7,5V - 1Ω. C. 7,5V -3Ω. D. 2,5V - 3Ω.
Câu 204: Người ta mắc một bộ ba pin giống nhau song song thì thu được một bộ nguồn có suất điện động
9V và điện trở trong 3Ω. Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là:
A.27V - 9Ω. B. 9V - 3Ω. C. 9V - 9Ω. D. 3V - 3Ω.
Câu 205: Có 10 pin 2,5V, điện trở trong 1Ω mắc thành 2 dãy có số pin bằng nhau. Suất điện động và điện
trở trong của bộ pin này là:
A.12,5V – 2,5Ω.
B. 12,5V - 5Ω.C. 5V – 2,5Ω. D. 5V - 5Ω.
Câu 206 Có 9 pin giống nhau được mắc thành bộ nguốn có số pin trong mỗi dãy bằng số dãy thì thu được
bộ nguồn 6V – 1Ω. Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn.
A.2V – 1Ω. B. 2V - 2Ω. C. 2V – 3Ω. D. 6V - 3Ω.
Câu 207: Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 18V
E,r
B
1
và điện trở trong r = 1Ω. Các điện trở R1 = 3Ω, R2 = 2Ω,Ađiện trở củaRvôn
kế rất lớn. Số chỉ của vôn kế là:
A.4V. B. 6V. C. 12V.
D. 2V.
V
Câu 208: Nguồn điện với suất điện động E , điện trở trong r, mắc với điện trở
Trang 38

R2


ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồng điện

đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là:
A. I’ = 3I.
B. I’ = 2I.
C. I’ = 2,5I. D. I’ = 1,5I.
Câu 209: Có đoạn mạch như hình vẽ. Nguồn có suất điện động R
E,r B
R2
A
C
1
E = 24V, điện trở trong r = 1Ω. Các điện trở R1 = 5Ω, R2 = 3Ω.
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AC là 6V. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB là:
A.18V.B. 12V.
C. 10V.
D. 2V.
Câu 210: Có đoạn mạch như hình vẽ. Các nguồn có suất điện độngR
E 1, r1 B
R2
A
C
1
E 1 = 12V, E 2 và điện trở trong : r1 = 1Ω, r2 = 1Ω.
Các điện trở R1 = 5Ω, R2 = 7Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AC là 11V.
E 2, r2
Suất điện động của bô ngườn E2 là:
A.5V. B. 12V.
C. 6V. D. 19V.
Câu 211: Cho bộ nguồn gồm 6 acquy giống nhau được mắc thành hai dãy song song với nhau, mỗi dãy
gồm 3 acquy mắc nối tiếp với nhau. Mỗi acquy có suất điện động E = 2 (V) và điện trở trong r = 1 (Ω).
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là:

A. E b = 12 (V); rb = 6 (Ω). B. E b = 6 (V); rb = 1,5 (Ω).
C. E b = 6 (V); rb = 3 (Ω). D. E b = 12 (V); rb = 3 (Ω).
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Bài 93: Cho mạch điện như hình vẽ. Các nguồn điện lần lượt có suất điện động
E 1 = 12V, E 2 = 24V và điện trở trong của các nguồn lần lượt r1 = r2 = r3 = 1Ω. Các
điện trở mạch ngoài R2 = 4Ω, R3 = 6Ω. Điện trở của ampe kế không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn.
Ampe kế chỉ 2 A, vôn kế chỉ 10V.
a. Tìm R1 và suất điện động E 3.
b. Tính công suất tiêu thụ của mạch ngoài và hiệu suất của các nguồn điện.
Bài 94: Cho mạch điện như hình vẽ. Các nguồn điện lần lượt có suất điện động
E 1, r1
E 1 = 3V, E 2 = 6V và điện trở trong của các nguồn lần lượt
r1 = r2 = 0,5Ω. Các điện trở mạch ngoài R1 = 2Ω, R3 = 3Ω. A
Điện trở của ampe kế không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn.
V
a. Tìm số chỉ của ampe kế và vôn kế.
R1
b. Tính công suất tiêu thụ của mạch ngoài và hiệu suất của các nguồn điện.
Bài 95: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó các pin giống nhau,
mỗi pin có suất điện động E = 1,5V và có điện trở trong rA= 1Ω.
Điện trở của mạch ngoài R = 6Ω.
a. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.
b. Tính hiệu điện thế UAB.
c. Tính công suất của mỗi pin.

R2

E 2, r2
B


R

Bài 96: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn 6 pin giống
nhau, mỗi pin có có suất điện động E = 3V và có điện trở trong r = 0,2Ω.
Các điện trở mạch ngoài R1 = 18,7Ω, R2 = 12,5Ω, dòng điện qua R1 là 0,2A
a. Tính Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
R2
b. Tính R3, tính công suất tiêu thụ của mạch ngoài.
E
,
r
c. Tính công suất của mỗi pin, hiệu suất mỗi pin.
R1 1 1
AR E 3, r3
3
Bài 97: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Các nguồn có suất điện động
E 2, r2
E 1 = E 2 = 3V, E 3 = 9V và có điện trở trong r1 = r2 = r3 =0,5Ω.
R2
R1
Trang 39
B
R3


Các điện trở mạch ngoài R1 = 3Ω, R2 = 12Ω, R3 = 24Ω.
a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế
hai đầu mỗi điện trở. Tính công suất tiêu thụ của mạch ngoài.
c. Tính hiệu điện thế UAB. Tính hiệu suất mỗi nguồn điện.

Bài 98: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó các nguồn giống nhau,
mỗi nguồn có suất điện động E = 7,5V và có điện trở trong r = 1Ω.
Các điện trở mạch ngoài R1 = 40Ω, R3 = 20Ω. Biết cường độ dòng điện C
qua R1
là I1 = 0,24 A. Tìm UAB, cường độ dòng điện mạch chính, giá trị R2 và UCD.
D
Tính hiệu suất của mỗi nguồn điện.
R1
R2
R3
Bài 99: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó các nguồn giống nhau,
R3
mỗi nguồn có suất điện động E và có điện trở trong r = 1Ω.
M
Các điện trở mạch ngoài R3 = 2,5Ω, R2 = 12Ω. Biết ampe kế chỉ 4 A,
R1
A
vôn kế chỉ 48V.
a. Tính giá trị R1 và suất điện động của mỗi nguồn. Tính hiệu suất của mỗi nguồn. R
2
b. Tính hiệu điện thế UMN.

N

V
E 3, r3 E 2, r2 E 1, r1
Bài 100: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó các pin có
suất điện động E 1 = E 2 = E 3 = 3V và có điện trở trong r1 = r2 = r3 = 1Ω.
Các điện trở mạch ngoài R1 = R2 = R3 = 5Ω, R4 = 10Ω.
P R

R1
2
a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
b. Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
Q R
R3
4
c. Tính hiệu điện thế UPQ.
Bài 101: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Các nguồn có suất điện động
C E 2, r2
E 1 = 2,2V , E 2 = 2,8V và có điện trở trong r1 = 0,4Ω,Er21, r=1 0,6Ω.R1
Các điện trở mạch ngoài R1 = 2,4Ω, R2 = R3 = 4Ω, R4 = 2Ω.R
2
D R3
a. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính và công suất tiêu thụ của
mạch ngoài
A
R4
B
b. Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở, hai đầu mỗi nguồn điện.
c. Tính hiệu điện thế UCD.
Bài 102: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó các pin giống nhau,
mỗi pin có suất điện động E = 1,5V và có điện trở trong
B
A r = 0,5Ω.
Các điện trở mạch ngoài R1 = 6,75Ω, R2 = 2Ω, R3 = 4Ω,
R4 = R5 = 3Ω.
R1
D
a. Tính Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.

R2
R3
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế UCD.
c. Tính công suất tiêu thụ của mạch ngoài và công suất của mỗi pin.
C
Bài 103: Cho mạch điện như hình vẽ. Các nguồn giống nhau, mỗi nguồn điện R
R5
4
có suất điện động E = 6V, và điện trở trong r = 1Ω. Các điện trở
P kế
mạch ngoài R1 = 3 Ω, R2 = R3 = 4Ω, R5 = 6Ω. Điện trở của ampe
không đáng kể.
a. Điều chỉnh R4 để số chỉ ampe kế là 0. Tìm R4, cường độ dòng điện
qua các điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở,
R2
R1 tìm UPN.
C
b. Điều chỉnh R4 để cường độ dòng điện qua R2 bằng 0,5 A.
A
M
R3
R5
N
Trang 40
D


Tìm số chỉ của ampe kế và công suất của mỗi nguồn điện.

Trang 41




×