Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

giáo án 6 tuần 1 10 năm học 2011 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 129 trang )

Giáo án Ngữ văn 6

Tuần : 01
Tiết : 1
Văn bản

NS : 11/8/2010
ND : 13-14/8/2010

:

(Truyền thuyết)

I. MỤC TIÊU :
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.
- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết
“Con Rồng cháu Tiên”.
- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện .
II. KIẾN THỨC CHUẨN :
 Kiến thức :
- Khái niệm thể loại truyền thuyết .
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai
đoạn đầu .
- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học
dân gian thời kỳ dựng nước .
 Kĩ năng :
- Đọc diễn cảm văn bản truyển thuyết .
- Nhận ra những sự việc chính của truyện .
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện .
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN :
Hoạt động giáo viên


HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động .

Hoạt động học sinh

Giới thiệu bài mới :
-Truyền thuyết là một thể loại tiêu
biểu rất phát triển ở việt Việt Nam ,
được nhân dân bao đời ưa thích .
-Truyện “Con Rồng Cháu Tiên” : Là
một truyền thuyết tiêu biểu mở đầu
cho chuỗi truyền thuyết về thời đại
các vua Hùng cũng như truyền thuyết
truyền thuết Việt Nam nói chung . Nội
dung , ý nghóa của truyện “Con Rồng
Cháu Tiên” là gì ? Để thể hiện nội
dung ý nghóa ấy , truyện đã dùng
những hình thức nghệ thuật độc đáo
nào ? Vì sao nhân dân ta bao đời rất tự
hào và yêu thích câu truyện này ? Tiết
học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi ấy.
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 1 -

Nội dung


Giáo án Ngữ văn 6

HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc-hiểu văn

bản .

I.Tìm hiểu chung :
* Đònh nghóa truyền
HS trả lời
thuyết.
Hs lắng nghe và ghi
Truyền thuyết là loại
truyện dân gian kể về
các nhân vật và sự kiện
liên quan đến lòch sử thời
quá khứ, thường có yếu
tố tưởng tượng, kì ảo.
Hs thực hiện dựa vào Truyền thuyết thể hiện
sgk
thái độ và cách đánh giá
của nhân dân đối với các
sự kiện và nhân vật lòch
Hs lắng nghe
sử được kể.
- “Con Rồng Cháu Tiên”
thuộc nhóm tác phẩm
truyền thuyết thời đại
Hùng Vương giai đoạn
đầu .
Hs đọc văn bản

-Trên cơ sở hs đã chuẩn bò ở nhà,
gv hỏi truyền thuyết là gì ?
Chốt như chú thích  trang 7.

-Mở rộng : Mặc dù truyền thuyết
có cơ sở lòch sử, cốt lỗi sự thật lòch
sử nhưng truyền thuyết không phải
là lòch sử, bởi đây là truyện , l tác
phẩm nghệ thuật dân gian.
-GV :yêu cầu hs lần lượt đọc các
chú thích từ (1) đến (7) ,rồi gọi Hs
khác lần lượt dựa vào chú giải trả
lời.
GV chốt thêm : “Con Rồng Cháu
Tiên” thuộc nhóm tác phẩm truyền
thuyết thời đại Hùng Vương giai
đoạn đầu .
1.Đọc văn bản:
-Gv hướng dẫn hs đọc văn bản:
GV đọc mẫu một đoạn sau đó
gọi hs đọc tiếp
-Hướng dẫn hs tìm hiểu câu hỏi ở
sgk.
-GV giải nghóa các khái niệm : kì lạ
lớn lao, đẹp đẽ, có trong văn bản.
II.Phân tích :
HOẠT ĐỘNG 3 : Phân tích .
1. Sự kì lạ, lớn lao ,đẹp
Gợi ý :
đẽ về nguồn gốc và hình
Hs lắng nghe và ghi
+Về nguồn gốc và hình dạng.
dạng của LLQ và ÂC:
bài

+Về sự nghiệp mở nước.
a.Kì lạ ,lớn lao ,đẹp đẽ về
Chốt:
nguồn gốc và hình dạng:
+Về nguồn gốc và hình dạng:
-LLQ và ÂC đều là
-LLQ và ÂC đều là
“thần”
“thần”.LQ là thần Rồng-vò thần
+ LLQ sống ở nước ,có
chủ trì nghề nông, có sức khoẻ vô
sức khoẻ phi thường - con
đòch có nhiều phép lạ.ÂC xinh đẹp
trai thần Long Nữ
tuyệt trần thuộc dòng tiên.
+ÂC dòng tiên – xinh
+Về sự nghiệp mở nước:LLQ
đẹp tuyệt trần, sống ở
giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 2 -


Giáo án Ngữ văn 6

cách trồng trọt, chăn nuôi và cách
ăn ở
-Gv nêu vấn đề (câu 2): việc kết
duyên của LLQ và ÂC và chuyện

ÂC sinh nở rất kì lạ. Theo em,
những yếu tố kì lạ đó được thể hiện
như thế nào ?
Chốt:
-ÂC sinh ra cái bọc trăm trứng,
trăm trứng nở ra một trăm người
con hồng hào đẹp đẽ ,lạ thường.
-Đàn con không bú mớm màtự lớn
lên như thổi,mặt mũi khôi ngô
khoẻ mạnh như thần.
Hỏi: theo em, LLQ và ÂC chia
con như thế nào vàđể làm gì ?
Chốt :LLQ đem 50 người con
xuống biển. ÂC đem 50 người con
lên núi chia nhau cai quản các
phương.
Mở rộng : Sau này người con
trưởng theo ÂC đựợc tôn lên làm
vua, lấy hiệu là Hùng Vương và
mười mấy đời nối ngôi đều lấy
hiệu là Hùng Vương(ST,TT là đời
HV thứ 18)
Hỏi : Theo em, người Việt là con
cháu của ai ?
Chốt : Người Việt là con cháu của
vua Hùng

núi.
=> Xuất thân và hình dáng
Hs trả lời

đặc biệt .
b.Sự nghiệp mở nước:
- Mở mang bờ cõi
(xuống biền, lên rừng) .
- LLQ giúp dân diệt
Hs lắng nghe và ghi trừ yêu quái, dạy dân
cách trồng trọt chăn nuôi
bài
và cách ăn ở .
Hs dựa vào sgk trả
lời

2. Sự kì lạ trong việc
kết duyên của LLQ cùng
ÂC và chuyện ÂC sinh
nở:
-ÂC sinh ra bọc trăm
Hs lắng nghe và ghi
trứng, nở ra một trăm
nhận
người con hồng hào đẹp
đẽ .
-Đàn con không bú
Hs trả lời
mớm mà vẫn lớn nhanh,
khôi ngô, mạnh khoẻ .
Hs lắng nghe

Hs đọc phần đọc
*Yêu cầu hs đọc phần đọc thêm rồi thêm và thực hiện

kết hợp với truyện đã học, gv nêu theo yêu cầu
vấn đề giúp hs ra ý nghóa của
truyện :
Hỏi : Truyện nhằm giải thích suy
Hs trả lời các câu hỏi
tôn điều gì ?
Hỏi : Khi chia con LL nói: “… khi
có việc gì cần thì giúp đỡ lẫn nhau
đừng quên lời hẹn”.Điều này nhằm
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 3 -

3. Nghệ thuật :
- Yếu tố tưởng tượng kỳ
ảo .
- Xây dựng hình tượng
nhân vật mang dáng dấp
thần linh .


Giáo án Ngữ văn 6

thể hiện ý nguyện gì ?
Chốt:
-Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao
quý của cộng đồng người Việt
(dòng gióng Tin ,Rồng).
-Thể hiện ý nguyện đon kết.
Hỏi : Em hiểu thế nào là chi tiết

tưởng tượng kì ảo? Hãy nói rõ vai
trò của NT này trong truyện ?
Hỏi : Vì sao dân tộc ta tự xưng là
“Con Rồng ,cháu Tiên” ?
⇒HS trả lời xong,gv chốt lại và gọi
Hs đọc ghi nhớ.

Hs lắng nghe và ghi
bài

Hs suy nghó trả lời

Hs đọc to ghi nhớ
Hs lắng nghe và ghi
bài để thực hiện

Hoạt động 4 : Luyện tập .
- GV cho học sinh đọc bài tập 2 và nêu HS thực hiện theo u
u cầu của bài tập (chọn 1 em thực cầu của GV
hiện) .
HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố - dặn dò .
 Củng cố :
Hỏi : Thế nào là truyền thuyết ?
Hỏi : Truyện “con Rồng cháu Tiên” có
những nghệ thuật gì ? và để giải thích
diều gì ?
 Dặn dò :
- Về nhà thực hiện bài tập 1* (dành cho
học sinh khá, giỏi) .
- Chuẩn bị bài “BÁNH CHƯNG,

BÁNH GIẦY”, chú ý :
+ Đọc văn bản .
+ Soạn trả lời các câu 1,2,3,4 phần đọchiểu văn bản .
+ Xem và có thể nhớ phần ghi nhớ .
- Trả bài : con Rồng cháu Tiên .
 Hướng dẫn tự học :
- Đọc kỹ để nhớ các chi tiết : Nghệ
thuật và nội dung của truyện “con
Rồng, cháu Tiên” .
- Về nhà tập kể chuyện diễn cảm .
- Sư tầm chuyện có nội dung giống với
truyện “con Rồng, cháu Tiên” của các
dân tộc khác của Việt Nam .

Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 4 -

4. Ý nghóa của truyện:
Truyện kể về nguồn gốc
dân tộc con Rồng cháu
Tiên, ngợi ca nguồn gốc
cao q của dân tộc và ý
nguyện đồn kết gắn bó
của dân tộc ta .


Giáo án Ngữ văn 6

Tuần : 01

Tiết : 2

NS: …../…../20…..
ND:………../…../20…..

Tự học có hướng dẫn :
Văn bản :

(Truyền thuyết)

I. MỤC TIÊU :
Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản
“Bánh chưng, bánh giầy”
II. KIẾN THỨC CHUẨN :
 Trọng tâm:
 Kiến thức :
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết .
- Cốt lỗi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm
tuyền thuyết thời kỳ Hùng Vương .
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao
động, đề cao nghề nơng – một nét đẹp văn hóa của người Việt.
 Kĩ năng :
- Đọc- hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết .
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện .
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động .
Hs chú ý lắng nghe .
Kiểm diện lớp .

Kiểm tra :
- Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật
trong văn bản “con Rồng cháu Tiên”.
Giới thiệu bài mới (tùy GV) .
HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn
Hs đọc văn bản
bản .
-Gv hướng dẫn hs cách đọc:
HS chu ý đoạn văn 1
+ giọng kể tự nhiên.
+chú ý lời thoại.
-Gv đọc mẫu đoạn đầu .
-Hs thay phiên nhau đọc tiếp các
đoạn còn lại.
-Gv chỉ đònh hs nhận xét giọng đọc.
-GV chốt : “Bánh chưng, bánh giầy”
thuộc nhóm tác phẩm truyền thuyết
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 5 -

Nội dung

I.Tìm hiểu chung :
“Bánh chưng, bánh giầy”
thuộc nhóm tác phẩm
truyền thuyết thời đại
Hùng Vương dựng nước .



Giáo án Ngữ văn 6

thời đại Hùng Vương dựng nước .
HOẠT ĐỘNG 3 : Phân tích .
*Yêu cầu hs chú ý đoạn văn 1.
*Gv nêu vấn đề:
-Vì sao vua Hùng phải chọn người
để truyền ngôi ?
-Dựa vào đoạn văn , hãy tìm ra câu
văn có chứa ý đònh truyền ngôi của
nhà vua ?
-Yêu cầu của nhà vua là gì ? Về
hình thức,yêu cầu đó mang tính
chất gì ?
⇒ Chốt lại và ghi bảng.
*Hỏi tiếp:
Yêu cầu hs chú ý đoạn văn cuối ,
gv hỏi:
-Theo em, cuối cùng ai đã được
nhà vua truyền ngôi ?
-Hai thứ bánh mà Lang Liêu dâng
lên có ý nghóa gì ?
-Lúc đầu, Lang Liêu chưa hiểu ra ý
nghóa đó. Ai đã giúp Lang Liêu ?
Vì sao trong các Lang, chỉ có Lang
Liêu được thần giúp đỡ ?
CHỐT:
-Lang Liêu.
-Hai thứ bánh có ý nghóa thực
tế(Q trọng nghề nông ,q trọng

hạt gạo đã nuôi sống mình và chính
mình đã làm ra hạt gạo ấy)
-Tượng trưng cho Trời và Đất (hình
tròn, hình vuông).
-LL được thần giúp đỡ vì :
+là con thứ 18, mồ côi mẹ.
+gần gũi với dân thường ,người
lao động-hiểu lòng dân
Gv gợi ý bằng câu hỏi như sau:
-Truyện giải thích nguồn gốc sự vật
gì ?
-Ngoài
“bánh
chưng,
bánh
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

II.Phân tích :
Hs lắng nghe và trả
lời câu hỏi.

1.Hoàn cảnh ,ý đònh
và hình thức chọn người
nối ngôi:
-Hoàn cảnh: vua già,
HS lắng nghe và ghi nước thái bình.
bảng

Hs chú ý đoạn văn
cuối.


HS dựa vào đoạn văn
trả lời các câu hỏi.
-Ý của vua: chọn người
Hs ghi bảng
đủ đức, tài (không nhất
thiết con trưởng)
-Hình thức : mang tính
một câu đố khó .
=> Vua Hùng chú trọng
tài năng, sang suốt và bình
đẳng .
2.Đối tượng được truyền
HS lắng nghe, suy
ngôi là:
nghó ,trả lời ccác câu
Lang Liêu vì chàng đã
hỏi
thực hiện được ý của nhà
vua (Hiếu thảo, chân
Hs đọc ghi nhớ
thành, thần linh giúp, dâng
lên vua sản vật nghề
nơng).
3. Những thành tựu văn
minh nơng nghiệp trong
Hs lắng nghe và ghi buổi đầu dựng nước:
nhận để thhực hiện
- Sản phẩm lúa gạo là
những phong tục .

-Trang 6 -


Giáo án Ngữ văn 6

giầy”còn có truyền thuyết nào
giải thích nguồn gốc sự vật tương
tự hay khôn ?
-Ngoài giải thích sự vật, truyện còn
Hs trả lời và nhận xét .
đề cao điều gì ?
-Qua truyện ,em đã rút ra bài học
gì cho bản thân ?

- Đề cao lao động là nét
đẹp văn hóa của người
Việt .
- Suy tơn tài năng, phẩm
chất của con người .

- Truyện có nhiều chi tiết nghệ thuật Hs thực hiện theo u 4. Nghệ thuật :
-Truyện có nhiều chi tiết
gì ?
cầu của GV
nghệ thuật tiêu biểu cho
- Lối kể chuyện theo trình tự nào ?
truyện dân gian (nhân vật
chính – Lang Liêu – trải
qua cuộc thi tài, được thần
giúp đỡ và được nối ngơi

vua, v.v …) .
-Lối kể chuyện dân gian :
Trình tự thời gian .
5. Ý nghĩa :
⇒Gọi hs đọc to ghi nhớ .
Hs đọc ghi nhớ .
HOẠT ĐỘNG 4 : Luyện tập .
(thực hiện ở nhà)
HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố - dặn
dò .
 Củng cố :
Hỏi : Nội dung của truyện “Bánh
chưng, bánh giầy” nhằm mục đích ca
ngợi những gì ?
Hỏi : Trong truyện tác giả dân gian
đã sử dụng nghệ thuật gì ?
 Dặn dò :
- Về nhà làm bài tập 1,2* của SGK .
* HS tự thực hiện : tiết sau kiểm tra
trong lúc kiểm tra miệng)
- Chuẩn bị bài mới “Từ và cấu tạo từ
tiếng Việt”, chú ý :
+ Từ là gì ?
+ Thế nào là : từ đơn, từ phức .
+ Soạn và làm bài tập 1,2,3 (thật kỹ);
4,5 (soạn để đóng góp ý kiến) .
 Hướng dẫn tự học :
- Đọc kỹ-nhớ các sự việc của truyện
“Bánh chưng, bánh giầy” .
- Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch

sử trong truyện “Bánh chưng, bánh
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 7 -


Giáo án Ngữ văn 6

giầy” .

Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 8 -


Giáo án Ngữ văn 6

Tuần : 01
Tiết : 3

NS: …../…../20…..
ND:………../…../20…..

I. MỤC TIÊU :
-

Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ .

- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ .
Lưu ý : Học sinh đã học về cấu tạo từ ở Tiểu học .

II. KIẾN THỨC CHUẨN :
 Kiến thức :
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức .
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt .
 Kĩ năng :
- Nhận diện, phân biệt được :
+ Từ và tiếng .
+ Từ đơn và từ phức .
+ Từ ghép và từ láy .
- Phân tích cấu tạo của từ .
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động. - Báo cáo.

Nội dung

- Ở Tiểu học, các em đã được - HS trả lời cá nhân.
học tiếng và từ. Hôm nay ta sẽ Nghe – ghi tựa bài.
tìm hiểu sâu hơn về đơn vò kiến
thức này.

HOẠT ĐỘNG 2 : Hình
thành kiến thức .
- Cho HS quan sát ví dụ:(gv treo
bảng phụ)
“Thần / dạy / dân / cách / trồng
trọt /, chăn nuôi / và / cách / ăn
ở”.
Hỏi :

- Từ ví dụ trên có bao nhiêu từ
và bao nhiêu tiếng ?
- Tiếng dùng để làm gì ? Từ
dùng để làm gì ? Khi nào thì một
tiếng được coi là một từ ?

- Quan sát văn bản .
- Câu trên có 9 từ, 12
tiếng.

- Tiếng tạo từ, từ để tạo
câu; Tiếng bằng từ khi
tiếng đó có thể dùng để
- Tiếng là đơn vò cấu tạo nên
tạo nên câu.
từ.
- HS trả lời cá nhân.

Hỏi :: Từ ví dụ trên, em hiểu từ
là gì ?
* GV chốt :
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

I. Từ là gì ?
1.Tìm Hiểu VD: (SGK)
- Câu trên có 12 tiếng mà chỉ có
9 từ .
1.Từ là gì ?

- Từ là đơn vò ngôn ngữ nhỏ

-Trang 9 -


Giáo án Ngữ văn 6

nhất dùng để đặt câu.

-Tiếng là đơn vị tạo nên từ, khi
nói mỗi tiếng phát ra thành một
âm, khi viết mỗi tiếng viết thành
một chữ . Từ là đơn vị nhỏ nhất
tạo nên câu .

2. Từ đơn và từ phức:
* Tìm hiểu ví dụ (xem bảng
HĐGV)
a. Từ đơn: Là từ chỉ có một
tiếng.
b. Từ phức: Là từ gồm hai
tiếng trở lên. Từ phức gồm từ
láy và từ ghép.
ý nghóa + Từ láy: có quan hệ láy âm
giữa các tiếng.
láy âm + Từ ghép: từ có các tiếng quan
hệ với nhau về nghĩa .

- Cho HS đọc ví dụ và điền vào
- Đọc, điền vào giấy nháp
bản phân loại từ ở SGK.
từ đơn, từ phức (Từ láy,

Kiểu cấu tạo từ
Ví dụ
Các từ có 1
từ ghép).
Từ đơn

Từ phức

Từ ghép
Từ láy

tiếng còn
lại
Chăn ni,
bánh
chưng,
bánh giầy
trồng trọt

- Trả lời cá nhân.
- Đều là từ phức.

Từ ghép: quan hệ
giữa các tiếng.
Hỏi : :Nhìn vào bảng phân loại, Từ láy: quan hệ
em hãy cho biết thế nào là từ giữa các tiếng.
đơn, từ phức?
Hỏi :
: Em hãy so sánh sự
giống và khác nhau giữa từ ghép HS trả lời .

và từ láy ?

GV cho HS đọc ghi nhớ (2 chấm
còn lại)  GV ghi bảng .
Hs đọc to ghi nhớ

HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập .

- Gọi HS đọc bài tập, xác đònh
yêu cầu bài tập 1.
- Làm bài ngoài giấy nháp.
- Từ con cháu, nguồn gốc thuộc - Đứng lên nhận xét.
từ nào? Tìm từ đồng nghóa từ
nguồn gốc ?
-Tìm từ ghép chỉ quan hệ thân
thuộc ?
- Gọi HS đọc bài tập, xác đònh
yêu cầu SGK.

II. Luyện tập :
1.a.Từ : nguồn gốc, con cháu
thuộc từ ghép.
b.Từ đồng nghóa với từ nguồn
gốc: cội nguồn, gốc gác….
c.Từ ghép chỉ quan hệ thân
thuộc: cậu mợ, cô dì, chú
cháu….

- Đọc yêu cầu bài tập 2, 3. 2.Theo giới tính: ông bà, cha
mẹ, anh chò…..

- Gọi HS đọc bài tập 3, xác đònh
Theo bậc: Bác cháu, chò em…..
- Lên bảng trình bày.
yêu cầu bài tập.
3. Cách chế biến: bánh rán,
- Nhận xét.
bánh nướng…..
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 10 -


Giáo án Ngữ văn 6

Chất liệu làm bánh: khoai,
tôm….
Tính chất của bánh:dẽo, xốp.
Hình dạng:gối, gai, khúc….

HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố dặn dò .
 Củng cố :
- Thế nào là từ ?
- Thế nào là từ đơn, tứ
phức ?
- Thế nào là từ ghép,
từ láy ?
 Dặn dò :
* Thực hiện ở nhà :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4,


Hs thực hiện theo u
cầu của GV : Trả lời .

Làm bài tập 4, 5 theo yêu 4. Thút thít: miêu tả tiếng khóc
của người.(nức nở, sụt sùi…)
cầu.
5. Tả tiếng cười: hô hố, sằng
5, xác đònh yêu cầu.
sặc
- Soạn bài : giao tiếp, văn bản
Tiếng nói: khàn khàn, lè nhè…
và phương thức biểu đạt , chú ý
Dáng điệu:lừ đừ, nghênh
soạn bài và trả lời câu hỏi theo
ngang.
mục .

- Trả bài : Kiểm tra tập soạn
bài mới .
 Hướng dẫn tự học :
- Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói,
dáng điệu con người trong văn
bản « Thánh Gióng ».
- Tìm từ ghép miêu tả mức độ,
kích thước của đồ vật trong nhà
em .
***Giải Bài tập: (Thêm nếu có thời gian)
Bài 1/14 :
a.
Từ “nguồn gốc” là kiểu từ ghép.

b.
Tìm từ: nguồn cội, gốc rễ, xuất xứ, căn do, gốc tích, gốc gác...
c. Tìm từ ghép: con cháu, cha mẹ, anh chò, cô chú...
Bài 2/14 :
Tìm quy tắc sắp xếp:
Theo giới tính (nam, nữ)
: ông bà, cha mẹ, anh chò...
Theo bậc (trên, dưới)
: cha anh, ông cháu, mẹ con...
Theo quan hệ (gần, xa)
: cô chú, dì dïng...
Bài 3/14:
Điền tiếng
Nêu cách chế biến của bánh
: (bánh) rán, chiên, hấp...
Nêu tên chất liệu của bánh
: (bánh) nếp, đậu xanh, kem...
Nêu tính chất của bánh
: (bánh) dẻo, bộc lọc, phồng, lạt...
Nêu hình dáng của bánh
: (bánh) gối, ú, chữ...
Bài 4/15:
Tìm từ láy tả tiếng khóc: thút thít, sụt sòt, sụt sùi, tỉ tê...
Bài 5/15:
Tìm từ láy
Tả tiếng cười
: lanh lảnh, sang sảng, hô hố...
Tả tiếng nói
: Thánh thót, dòu dàng...
Tả dáng điệu

: co ro, cúm núm, lừng lững...

Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 11 -


Giáo án Ngữ văn 6

NS: …../…../20…..

Tuần : 1

Tiết :

4

ND:………../…../20…..

I/. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt .
- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt .
II/. Kiến thức chuẩn:
 Kiến thức :
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt , tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện
ngơn từ : giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản .
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để
tạo lập văn bản .
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh, hành chánhcơng vụ .
 Kĩ năng :

- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích
giao tiếp .
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt .
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ
thể .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

Nội dung

Hoạt động 1 : Khởi động .

KIỂM TRA:
- Kiểm tra só số, nề nếp.
- Kiểm tra chuẩn bò của HS.
* Giới thiệu bài mới .

HS thực hiện theo u
cầu của GV
- Nghe, Ghi tựa.

Hoạt động 2 : Hình thành kiến
thức .
* Trong thực tế các em đã tiếp
xúc với nhiều loại văn bản để
hiểu được chúng là loại văn bản
gì và có phương thức biểu đạt như - Sẽ nói hay viết cho người
thế nào? Hôm nay ta cùng nhau khác biết.

tìm hiểu.
- Giáo viên nêu câu hỏi 1 SGK.
(Xem sách giáo khoa)

- HS trả lời cá nhân.

- Quá trình trao đổi qua lại bằng
cách nói hay viết chính là giao
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 12 -

I. Tìm hiểu chung về văn bản
và phương thức biểu đạt:
1. Văn bản và mục đích giao
tiếp:
VD a,b
a.Giao tiếp:
Là hoạt động truyền đạt, tiếp
nhận tư tưởng tình cảm bằng
phương tiện ngôn từ .


Giáo án Ngữ văn 6

- Nêu ra một lời khuyên giữ
ý chí cho bền, câu 6 và 8
liên kết chặt chẽ. Câu 6 VD c,d,đ,e
được câu 8 làm rõ thêm là b.Văn bản:
không dao động khi người văn bản (dung lượng, nội dung,

hình thức thể hiện, sự lien kết) :
khác thay đổi chí hướng.
văn bản có thể ngắn (một câu), có
thể dài (nhiều câu), có thể là một
đoạn hay nhiều đoạn văn ; có thể
- HS trả lời cá nhân.
được viết ra hoặc được nói ra (khi
có sự thống nhất trọn vẹn về nội
- Chúng đều là văn bản vì là dung và sự hồn chỉnh về hình
Hỏi Vậy câu ca dao trên có thể
chuỗi lời nói, bảng viết, có thức) ; phải thể hiện ít nhất một ý
coi là một văn bản. Vậy văn bản
chủ đề rõ ràng nhằm mục (chủ đề) nào đó ; khơng phải là
là gì?
chuỗi lời nói, từ ngữ, câu viết rời
đích nhất đònh.
rạc mà có sự gắn kết (lien kết)
Gọi HS đọc câu hỏi tiếp theo d, đ,
chặt chẽ với nhau .
e.
Hỏi: Theo em lời phát biểu của
thầy, cô, lời bức thư, đơn từ có
thể là văn bản không? Vì sao ?
2. Kiểu văn bản và phương

6
ki
e
å
u

.
- Cho HS quan sát bảng kẻ SGK.
thức biểu đạt:
Hỏi: Có mấy kiểu văn bản và
VD bảng SGK/16
- HS trả lời cá nhân.
phương thức biểu đạt?
- Có sáu kiểu văn bản: Tự sự,
- GV nêu một số ví dụ về mục
miêu tả, biểu cảm, nghò luận,
đích giao tiếp của các văn bản
thuyết minh, hành chính công
cho HS nắm.
vụ.
- Phương thức biểu đạt là
phương thức kể chuyện Tự sự,
miêu tả, biểu cảm, nghò luận,
thuyết minh, hành chính - công
- Đọc yêu cầu bài tập, làm vụ phù hợp với mục đích giao
giấy nháp, lên bảng trình tiếp.
Hoạt động 3 : Luyện tập.
bày.
II. Luyện tập :
1. Các “Phương thức biểu
- Gọi HS đọc bài tập 1, hướng - Trả lời cá nhân.
HS
trả
l
ơ
ø

i

nhâ
n
.
đạt”:
dẫn cho HS cách làm.
tiếp. Vậy giao giao tiếp là gì?
- Gọi HS đọc câu ca dao:
“Ai ơi…… mặc ai ”
Hỏi: Câu ca dao này được sáng
tác ra để làm gì? Hai câu 6 và 8
liên kết với nhau như thế nào?

(Nhận xét – sửa sai).

a. Tự sự.
b. Miêu tả.
c. Nghò luận
c. Biểu cảm.
đ. Thuyết minh.

-Nghe.

- Gọi HS đọc bài tập 2, nêu yêu
cầu bài tập.
(GV nhận xét – sửa sai).

2. Văn bản “Con rồng cháu
tiên” là văn bản tự sự vì nó

trình bày diễn biến sự việc.

GDMT : liên hệ dùng văn bản
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 13 -


Giáo án Ngữ văn 6

nghị luận thuyết minh về mơi
trường .

HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố dặn dò .
 Củng cố :
- Thế nào là giao tiếp ?
- Thế nào là văn bản ? (HS giỏi)
- Thế nào là phương thức biểu
đạt ? có mấy kiểu văn bản ?
 Dặn dò :
- Soạn bài : Thánh Gióng , cần
chú ý soạn và trả lời các câu hỏi
1,2,3,4* trong SGK/22,23 .
- chú ý nắm nội dung và nghệ
thuật của bài “Thánh Gióng” .
 Hướng dẫn tự học :
- Về nhà tìm trong SGK hoặc
sách báo các phương thức biểu
đạt và các kiểu văn bản .


Hs trả lời

Hs nghe và thực hiện
theo u cầu của GV .

Hs nghe và thực hiện
theo u cầu của GV.

- Xác định phương thức biểu đạt
của các văn bản đã học trước đó
(lớp 6) .

Duyệt của BLĐ Trường

Tập Ngãi, ngày …..tháng…..năm……
Duyệt của Tổ trưởng
_____________________________
____________________________
____________________________
_____________________________

Trần Văn Thắng

Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 14 -


Giáo án Ngữ văn 6


Tuần : 02
Tiết : 5

NS: …../…../20…..
ND:………../…../20…..

Văn học
Tiết 5

---TRUYỀN THUYẾT--I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh Gióng .
II. KIẾN THỨC CHUẨN :
 Kiến thức :
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề
tài giữ nước .
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ơng cha ta
được kể trong một tác phẩm truyền thuyết .
 Kĩ năng :
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kỳ ảo trong văn bản .
- Nắm bắt tác phẩm thơng qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời
gian.
III/. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN :
Hoạt động giáo viên
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động .
KIỂM TRA:
- Nêu ý nghóa của văn bản
“Bánh chưng bánh giầy”.
- Khái niệm truyền thuyết.
Giới thiệu bài : Chủ đề đánh giặc

cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn ,
xun suốt lịch sử văn học Việt
Nam nói chung , văn học dân gian
Việt Nam nói riêng ……. Tháng
Gióng là truyện dân gian thể hiện
nội dung tiêu biểu và độc đáo chủ
đề này . ……..
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản:
- Gọi HS đọc văn bản.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các
chú thích .
- Giáo viên hướng dẫn
cách đọc văn bản cho
Hs .
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

Hoạt động học sinh

Nội dung

- Nghe.

- Đọc văn bản (4HS).
- Đọc các chú thích: 1, 2,
4, 6, 10, 11, 17, 18, 19.

I. Tìm hiểu chung :
- Loại truyền thuyết thời đại
Hùng Vương .
- Nhân vật trung tâm là người anh

hùng giữ nước .
*Bố cục: 4 đoạn.
1) “Tục truyền …..nằm đấy” .
2) “Bấy giờ …..cứu nước” .
-Trang 15 -


Giáo án Ngữ văn 6

Giáo viên đọc mẫu 1
3) “Giặc đã đến…..lên trời” .
đoạn, HS đọc phần còn - Tìm bố cục của văn bản 4) Phần còn lại .
lại
- Giáo viên hướng dẫn
cho HS giải nghóa từ
khó (dựa vào phần chú
thích trong sách giáo
SGK/ 21 và 22 ): Thánh
- HS trả lời cá nhân.
Gióng, Tráng só, Phù
Đổng Thiên Vương, Thánh Gióng………
trượng, áo giáp...
- GV hướng dẫn bố cục 4 đoạn.
-

HOẠT ĐỘNG 3 : Phân tích .
- Cho HS xem lại đoạn 1.
Hỏi: Truyện có những nhân vật
nào? Ai là nhân vật chính?
Hỏi:.Theo dõi văn bản, em thấy

những chi tiết nào nói về sự ra đời
của Thánh Gióng?
Hỏi:.Em có nhận xét gì về sự ra
đời của Thánh Gióng?
Hỏi:Vì sao nhân dân ta muốn sự
ra đời của Thánh Gióng kì lạ như
thế ?

-HS trả lời cá nhân.

II. Phân tích :

1 . “Thánh Gióng” hình tượng
- Thật kì lạ.
người anh hung trong cơng
- Vì nhân dân muốn cuộc giữ nước .
Gióng trở thành người - Xuất thân bình dị nhưng cũng
rất thần kỳ .
anh hùng.
- Nghe.

-GV giảng thêm: dân gian thường
quan niệm người anh hùng thì phi
thường, kì lạ trong mọi biểu hiện. - Gióng chính là người
Hỏi:Sự ra đời kì lạ nhưng con của anh hùng của nhân dân.
bà nông dân. Em nghó gì về nguồn
gốc đó ?

-Cho HS xem đoạn 2.
Hỏi:.Gióng xin đi đánh giặc và

nói ta sẽ phá tan lũ giặc này + Đọc thầm.
- Lòng yêu nước và niềm
mang ý nghóa gì ?
tin chiến thắng.
- Gióng đòi roi sắt, ngựa sắt, áo
sắt để đánh giặc điều này có ý - Giết giặc bằng vũ khí
nghóa gì ?
sắt bén (Phản ánh thời
kì đô sắt).
-Cho HS xem đoạn 3.
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 16 -

- Lớn nhanh kỳ diệu trong hồn


Giáo án Ngữ văn 6

- Hỏi:Từ hôm gặp sứ giả, chú bé
lớn nhanh như thổi. Trong dân
gian còn truyền tụng những câu
nào nói về sự ăn uống phi thường
của Gióng?
Hỏi:.Những người nuôi Gióng là
ai ? Nuôi bằng cách nào ? Điều
này mang ý nghóa gì ?
Hỏi:.Gióng vươn vai thành tráng
só mang ý nghóa gì?


- Gọi HS đọc đoạn cuối.
Hỏi:.Em hãy tìm chi tiết nói về sự
đánh giặc của Gióng ? Chi tiết đó
có ý nghóa gì ?
Hỏi:.Hãy nêu diễn biến trận
đánh? Kết quả như thế nào ?

cảnh đất nước có giặc xâm lược,
- Đọc thầm
- “Bảy nong cơm, ba cùng nhân dân đánh giặc .
nong cà
Uống một hơi nước
cạn đà khúc sông”.
- Nhân dân.
-HS trả lời cá nhân.
- Sức mạnh anh hùng khi
có giặc.
- Đọc thầm đoạn 4.
- HS tìm.

- Lập chiến cơng phi thường .

- TG giết giặc chết như
rạ -> Thắng giặc.

- Gióng là biểu tượng của
người dân Văn Lang.
- Gióng là biểu tượng của
người anh hùng đánh giặc
Hỏi:Thánh Gióng thắng giặc, cởi giữ nước.

2 . Sự sống của Thánh Gióng
áo giáp sắt bay về trời. Chi tiết
trong lòng dân tộc .
HS
tự
trả
l
ơ
ø
i
.
này mang ý nghóa gì ?
- Thánh Gióng bay về trời, trở về
với cõi vơ biên bất tử .
Hỏi:Hình tượng Thánh Gióng gợi
cho em những suy nghó gì về quan - Lòch sử chống giặc Ân - Dấu tích của những chiến cơng
còn mãi .
niệm ước mơ của người xưa ?
của các vua Hùng.
+ Tổng kết.
Gv cho Hs đọc lại phần ghi nhớ
trong SGK trang 21.
- GV chốt lại phần ghi nhớ.
Hỏi: Hình tượng Thánh Gióng
được tạo ra bằng những yếu tố
thần kì. Với em, chi tiết thần kỳ
Hs đọc ghi nhớ
nào là đẹp nhất ? Vì sao?
Hỏi:Theo em truyện Thánh Gióng
phản ánh sự thật lòch sử nào trong

quá khứ ở nước ta ?
- Nghe.
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 17 -

III. Tổng kết:(Ý nghĩa)
a. Đồng thời là sự thể hiện quan
niệm và ước mơ của nhân ta ngay
từ buổi đầu lòch sử về người anh
hùng cứu nước chống ngoại xâm .
Qua đó lý giải về ao hồ, núi Sóc,
tre Đằng Ngà .
b . Hình tượng Thánh Gióng với
nhiều màu sắc thần kỳ (kỳ ảo, phi
thường) và cách thức xâu chuỗi
những sự kiện lịch sử là biểu
tượng rực rỡ của ý thức và sức
mạnh bảo vệ đất nước .


Giáo án Ngữ văn 6

+ Hoạt động 4: Luyện tập .
Bài tập 1: Giáo viên chỉ 3 bức
tranh trong SGK. Trong những
bức tranh này em thích bức tranh
nào nhất, tại sao ?
Gv Chốt: HS có thể có nhiều ý kiến
khác nhau. Các em cũng có thể vẽ

bằng ngôn ngữ bức tranh mà em
thích .
Gv đònh hướng :
- Hình ảnh đẹp phải có ý nghóa về
nội dung , hay về nghệ thuật .
- Gọi tên hình ảnh đó và phải trình
bày lý do vì sao mà em thích .
• Bài tập 2: Theo em tại sao Hội
thi thể thao trong nhà trường phổ
thông lại mang tên “Hội khỏe
Phù Đổng” ?
- Hs trả lời .
- Gv Chốt : Thánh Gióng là hình ảnh
của thiếu nhi Việt Nam. Sức Phù
Đổng từ lâu đã trở thành biểu tượng
cho sức mạnh và lòng yêu nước của
tuổi trẻ).

IV. Luyện tập :



HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố dặn dò .
 Củng cố :
Hỏi : hình tượng Thánh Gióng
được nhân dân ta miêu tả với
màu sắc như thế náo ?
Hỏi : Qua văn bản Thánh Gióng
đã thể hiện quan niệm và ước
mơ gì của dân tộc ta ?

 Dặn dò :
Soạn bài : Từ mượn , chú ý :
-Thế nào là từ thuần Việt và từ
mượn ? Xem các ví dụ : 1,2,3,4
và trả lời câu hỏi .
-Tìm hiểu trong SGK về ngun
tắc mượn của tiếng Việt .
-Soạn và chuẩn bị các bài tập:
1,2,3,4,5 để thực hành luyện tập.
- Trả bài : từ và cấu tạo từ của
tiếng Việt .
 Hướng dẫn tự học :
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

Hs đọc và nêu yêu cầu
của bài tập 1  Hs
thực hiện
Bài tập 1 :
HS có thể có nhiều ý kiến
khác nhau. Các em cũng có thể
vẽ bằng ngôn ngữ bức tranh
mà em thích .

Hs đọc và nêu yêu cầu
của bài tập 2  Hs
thực hiện
Bài tập 2 :
Thánh Gióng là hình ảnh của
thiếu nhi Việt Nam. Sức Phù
Đổng từ lâu đã trở thành biểu

tượng cho sức mạnh và lòng
yêu nước của tuổi trẻ .

HS trả lời dựa vào
ghi nhớ .

HS nghe và thực
hiện theo u cầu
của GV

HS nghe và thực
hiện theo u cầu
-Trang 18 -


Giáo án Ngữ văn 6

- Tìm hiểu thêm về lễ hội làng của GV .
Gióng (qua internet, sách báo, tư
liệu…) .
- Sưu tầm một tác phẩm nghệ
thuật (tranh, truyện) hoặc vẽ
tranh về hình tượng Thánh
Gióng .

Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 19 -



Giáo án Ngữ văn 6

NS: …../…../20…..

Tuần : 02
Tiết : 6

ND:………../…../20….

Tiếng Việt :
Tiết 6

I/. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là tự mượn.
- Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.
II/. Kiến thức chuẩn:
 Kiến thức :
- Khái niệm từ mượn .
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt .
- Ngun tắc mượn từ trong tiếng Việt .
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và lập văn bản .
 Kĩ năng :
- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản .
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn .
- Viết đúng những từ mượn .
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn .
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động giáo viên


Hoạt động học sinh

Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động .
Hỏi : - Hãy nêu khái niệm về từ.
- Phân biệt từ đơn - tù phức. Cho vd.
- Cá nhân trả lời theo
- Giới thiệu bài: Giới thiệu vai trò của từ yêu cầu.
mượn trong tiếng Việt -> Dẫn vào bài -> -Nghe – ghi tựa bài.
- Ghi tựa bài .
Ghi tựa.
- Nhìn.
HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức. - Đọc chú thích SGK
* Phân biệt từ Thuần Việt và từ Hán Việt.
trang 22.
- Cho HS xem ví dụ (Bảng phụ).
-Cá nhân xác đònh gốc
- Yêu cầu HS giải nghóa từ “Trượng” và
Hán.
từ”Tráng só”.
- Suy nghó - trả lời: hiệp
Hỏi : Theo em, hai từ trên có nguồn gốc từ
só, thi só, dũng só.
đâu ?
- Cá nhân xác đònh -> lớp
Bài tập nhanh: Hãy tìm từ ghép Hán Việt
nhận xét, bổ sung.
có yếu tố só đứng sau ?
- Nghe-nhìn.

- Treo bảng phụ.
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 20 -

I.Từ Thuần Việt và
từ mượn:
Ví dụ:
- Từ mượn tiếng
Hán: Tráng só, sứ giả,
gian sơn, gan, điện……
- Từ mượn của các
ngôn ngữ khác: Mít
tinh, In – tơ – nét, Ra


Giáo án Ngữ văn 6

+ Yêu cầu HS xác đònh nguồn gốc 1 số từ
mượn.
+ GV sửa chữa nhận xét.
-> Chỉ cho HS thấy những từ có nguồn gốc
Ấn Âu được Việt hóa.
- Cho HS nêu nhận xét về cách viết từ
mượn.
Hỏi :
- Từ mượn là gì ?
- Bộ phận quan trọng nhất trong vốn từ
mượn Tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng của
nước nào ?

- Cách viết từ mượn như thế nào?
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- Cho HS đọc đoạn trích SGK.

Hỏi : Em hiểu ý kiến của HCM như thế nào
về việc sử dụng từ mượn ?
- GV nhấn mạnh 2 vấn đề:
+ Mặt tích cực: Làm giàu tiếng Việt.
+ Mặt tiêu cực: Làm tiếng Việt kém trong
sáng.
Hỏi : Tiếng Việt phải mượn tiếng nước
ngồi như thế nào ?
Hỏi : Để bảo vệ sự trong sáng của tiếng
Việt thì phải mượn từ của nước ngồi như
thế nào ?
Gọi Hs đọc phần ghi nhớ2
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

– đi – ô……
* Ngoài từ thuần Việt
- Cá nhân lần lượt trả lời là những từ do nhân
dân ta tự sáng tạo ra,
theo ghi nhớ SGK.
chúng ta còn vay mượn
nhiều từ của tiếng
nước ngoài để biểu thò
- Đọc ghi nhớ SGK.
những sự vật, hiện
tượng, đặc điểm, … mà
- Đọc SGK.

tiếng Việt chưa có từ
- Cá nhân nêu nhận xét.
thật thích hợp để biểu
thò. Đó là từ mượn .
Bộ phận từ mượn quan
trọng nhất trong tiếng
Việt là từ mượn tiếng
Hán ( gồm từ gốc Hán
và từ Hán Việt ) .
* Bên cạnh đó, tiếng
Việt còn mượn từ của
một số ngôn ngữ khác
như : tiếng Pháp, tiếng
Anh, tiếng Nga, …
* Các từ mượn đã được
Việt hoá thì viết như từ
thuần Việt. Đối với
những từ mượn chưa
được Việt hoá hoàn
toàn, nhất là những từ
gồm trên hai tiếng, ta
nên dùng gạch nối để
nối các tiếng với nhau.
II.Nguyên tắc mượn
từ:
1.Tìm hiểu : hiểu ý
kiến về ngu tắc
mượn từ của Chủ tịch
Hồ Chí MInh .
2. Ghi nhớ :

Mượn từ là cách làm
giàu tiếng Việt Tuy
vậy, để bảo vệ sự
trong sáng của ngôn
ngữ dân tộc, không

-Trang 21 -


Giáo án Ngữ văn 6

HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập .
- Gọi HS đọc bài tập 1 và xác đònh yêu cầu
bài tập.
- Gọi HS lên bảng tìm từ mượn.
- Đọc yêu cầu bài tập 1
-> GV nhận xét, sửa chữa.
SGK.
- 3 HS lên bảng tìm từ
mượn.
-Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài tập 2.
- Cho 2 HS lên bảng làm bài tập.
-> Nhận xét , sửa chữa.

- Đọc-xác đònh yêu cầu bài tập 3.
ChoHS thảo luận nhanh.
-> Gọi đại diện lên bảng.
-> GV sửa chữa, bổ sung.

- Đọc + xác đònh yêu cầu

bài tập.
- 2 HS lên bảng thực
hành -> lớp nhận xét, sửa
chữa.

Bài tập 3:
- Đọc SGK.
Kể 1 số từ mượn:
- Thảo luận (2 HS)
- 3 HS lên bảng -> lớp a/ Mét, lít, ki – lô –
gam……
nhận xét.
b/ Ghi đông, pê đan,
lớp……
c/ Ra – đi – ô, Vi – ô
– lông, Sa – lông……

HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố - dặn dò .
 Củng cố :
Hỏi : thế nào là từ thuần Việt ?
Hỏi : thế nào là từ mượn ?
HS thực hiện theo u
Hỏi : cách viết và ngun tắc mượn của từ cuầ của GV
mượn như thế nào ?
 Dặn dò :
Về nhà thực hiện các bài tập còn lại .
- Đọc-xác đònh yêu cầu bài tập 4,5 .
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

nên mượn từ nước

ngoài một cách tuỳ
tiện .
III/ Luyện tập :
+ Bài tập 1: a/ Hán
Việt: Vô cùng, ngạc
nhiên, tự nhiên, sính
lễ.
b/ Hán Việt: Gia
nhân.
c/ Anh: Pốp, In – tơ –
nét.
Bài tập 2: Nghóa của
từng tiếng tạo thành
từ Hán Việt.
a/ Khán giả:
+ Khán: xem; giả:
người.
- Độc giả:
+ Độc: đọc; giả:
người.
b/ Yếu điểm:
+ Yếu: quan trọng;
điểm: điểm.

-Trang 22 -

Bài tập 4: Các từ
mượn: fan, phôn, nốc
ao: dùng trong giao
tiếp thân mật, có thể

viết trong bản tin /


Giáo án Ngữ văn 6

- Gọi HS đọc – xác đònh yêu cầu bài tập.
+Chuẩn bò “Tìm hiểu chung về văn tự sự”.
- Khái niệm về văn bản tự sự .
- Cách nhận biết văn bản tự sự .
- Sử dụng được một số thuật ngữ :
tự sự, kể chuyện, sự việc và người
kể .
+ Trả bài: Giao tiếp văn bản và phương
thức biểu đạt.
 Hướng dẫn tự học :
Về nhà tra tự điển để xác định ý nghĩa của
mộtsố từ HánViệt thong dụng .

Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 23 -

báo (Ưu điểm: ngắn
gọn, nhược điểm:
không trang trọng).


Giáo án Ngữ văn 6

NS: …../…../20…..


Tuần : 02
Tiết : 7 - 8

ND:………../…../20….

TLV
Tiết 7,8

I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Có hiểu bước đầu về văn tự sự .
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc-hiểu và tạo lập văn bản .
II . KIẾN THỨC CHUẨN :
 Kiến thức :
- Đặc điểm của văn bản tự sự .
 Kĩ năng :
- Nhận biết được văn bản tự sự .
- Sử dụng được mốt số thuật ngữ : Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể .
III . HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 Hoạt động 1 : Khởi động .
Hỏi:
1. Em hiểu như thế nào là văn bản và mục - Suy nghó, trả lời cá
đích giao tiếp ?
nhân.
- GV giới thiệu với HS về mục đích giao
tiếp và phương thức tự sự -> Ghi tựa.
- Nghe, ghi tựa.
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến

thức .

Mời HS đọc ví dụ trong SGK

Hỏi: Theo em, người trả lời những câu hỏi này
phải trả lời như thế nào ?

Hỏi: Qua các trường hợp này, em hiểu tự sự
đáp ứng yêu cầu gì cho con người ?

Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

HS đọc ví dụ trong SGK
• Bà ơi, bà kể chuyện cổ
tích cho cháu nghe.
• Vì sao Lan lại thôi học ?
• Tại sao Thơm nhà nghèo
mà lại học giỏi ?
- HS trả lời:
• Kể lại một câu
chuyện.
• Kể một câu chuyện
để cho biết vì sao bạn
Lan lại thôi học...
- HS:

-Trang 24 -

Nội dung


TÌM HIỂU CHUNG
VỀ VĂN TỰ SỰ.
I/ Ý nghóa và đặc
điểm
chung
của
phương thức tự sự :
1) Tìm hiểu : Kể
chuyện :
Kể chuyện văn học cổ
tích, chuyện đời thường
và chuyện sinh hoạt .


Giáo án Ngữ văn 6

Mong muốn được
nghe kể chuyện
• Biết rõ lí do vì sao
Lan thôi học.
• Hiểu rõ về con người.
- HS:
• Thông báo một sự
việc, được nghe giới
thiệu, giải thích về
một sự việc.


Hỏi: Vậy khi các em yêu cầu người khác kể lại
một câu chuyện nào đó cho mình nghe thì các

em mong muốn điều gì ?

HS :

Hỏi: Trong văn bản Thánh Gióng đã đọc, em • Sự ra đời kì lạ.
hãy liệt kê các chi tiết chính?

- HS trình bày, gv ghi bảng.
 Các em đang kể lại một chuỗi sự việc, sự
việc này tiếp diễn sự việc khác.
Hỏi: Vậy mở đầu là sự việc nào ?

Hỏi: Kết thúc là sự việc nào?

Hỏi: Theo em, tự sự giúp em tìm hiểu sự việc
bằng phương thức nào?

Hỏi: Sau khi tìm hiểu các chi tiết trong truyện

Thánh Gióng, em hãy cho biết truyện đã thể
hiện những nội dung gì? (HS thảo luận)
GV gợi ý: Truyện muốn nói về ai? Giải thích sự
việc gì? Khi lựa chọn những chi tiết đó người
kể đã bày tỏ thái độ tình cảm như thế nào?

2) Truyện “Thánh
Gióng” :
• Giặc Ân xâm lược
- Sự ra đời kì lạ của
• Gióng trưởng thành

Thánh Gióng
• Gióng ra trận, đánh tan
- Tiếng nói đầu tiên
giặc
của chú bé lên ba là
• Bay về trời
tiếng nói đòi đánh
giặc.
- Gióng đòi ngựa sắt,
- Sự ra đời kì lạ của
roi sắt, giáp sắt để
Thánh Gióng
đánh giặc.
- Bà con làng xóm
Đánh giặc xong, Gióng cởi
vui lòng góp gạo
bỏ áo giáp sắt bay thẳng
nuôi cậu bé.
- Gióng lớn nhanh
về trời.
như thổi, vươn vai
thành tráng só.
• Kể lại một chuỗi sự
việc, sự việc này dẫn - Roi sắt gãy. Gióng
nhổ tre bên đường
đến sự việc khác rồi
đánh giặc.
kết thúc.
- Đánh giặc xong,
Gióng cởi bỏ áo

• HS trao đổi theo nhóm và
giáp sắt bay thẳng
phát biểu ý kiến của mình.
về trời.
• Các nhóm khác nhận xét,
có ý kiến.

Hỏi: Qua văn bản Thánh Gióng, em hiểu được - HS trả lời.

vì sao có tre đằng ngà, làng Cháy... Vì sao dân
tộc ta tự hào về truyền thống yêu nước chống
giặc ngoại xâm…?
Hỏi: Vậy mục đích giao tiếp của tự sự là gì?
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 25 -


×