Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tag Questions

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.51 KB, 2 trang )

QUESTION TAGS
Câu hỏi đuôi đợc thành lập từ một động từ đặc biệt và một đại từ nhân xng. nó đợc đặt
cuối câu để hỏi về một điều chúng ta cha chắc chắn hoặc để khẳng định một điều nào đó.
1. Mệnh đề chính là một câu trần thuật (khẩng định hoặc phủ định). Nếu mệnh đề chính ở
khẳng định, câu hỏi đuôi ở phủ định và ngợc lại.
You are a worker, arent you?
You dont like beer, do you?
2. Nếu mệnh đề chính có ding một động từ khuyết thiếu, câu hỏi đuôi dùng lại động từ đó
Your little brother can swim, cant he?
You havent been to London before, have you?
3. Nếu mệnh đề chính dùng động từ thờng, câu hỏi đuôi dùng dạng thích hợp của động từ
do (trợ động từ)
Your school begins at 7.30, doesnt it?
He went o the cinema yesterday, didnt he?
4. Câu hỏi đuôi của đại từ nhân xng ngôi thứ nhất số ít với động từ to be có dạng đặc biệt.
Im late, arent I?
Im right, arent I?
5. Không lập danh từ trong mệnh đề chính ở câu hỏi đuôi. Thay thế bằng đại từ nhân x ng
tơng ứng.
Peter doesnt feel well, does he?
The train is late, is it?
6. There đợc dùng lại trong câu hỏi đuôi nh một chủ ngữ
Theres something wrong with them, isnt there?
There wont be any trouble, will there?
7. Won t you đợc dùng trong câu mời. Will, would, can và cant you .? đ ợc dùng cho
câu đề nghị một ngời hãy làm điều gì.
Have a cup of coffee with me, wont you?
Close the door, would you?
Help me with this homework, will you?
Go out of the room, cant you?
8. Câu đề nghị phủ định phải dùng Will you..?


Dont forget to remind me of the meeting, will you?
Dont come to school late, will you?
9. Câu bắt đầu bằng Lets, shall we đợc dùng trong câu hỏi đuôi.
Lets eat out this evening, shall we?
10. Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính là nothing, everything và all, đại từ it đợc dùng trong
câu hỏi đuôi. nếu là nobody, somebody, someone, everybody và everyone chúng ta dùng
đại từ they. Chú ý những đại từ hoặc trạng từ phủ định trong mệnh đề chính sẽ đợc theo
sau bằng câu hỏi đuôi khẳng định.
Everything is all right, isnt it?
Nothing can stop him, can it?
Nobody came while I was out, did they?
Everyone feels well after the trip, dont they?
They seldom go to the cinema on Saturdays, do they?
I. Hoàn thành câu với câu hỏi đuôi thích hợp:
1. Tom went to the seaside yesterday, _____________?


2. There’s an exam tomorrow, __________?
3. Daisy will be attending university in September, ___________?
4. We’ve been learning English for five years, __________?
5. You should stay in bed, ___________?
6. You can’t play badminton today, ____________?
7. He must be there, ___________?
8. She loves him very much, ____________?
9. There aren’t any apples left, ____________?
10. Let’s have a picnic on the beach, ____________?
11. Nobody died in that accident, ____________?
12. Remember to lock the door when you’re out, ____________?
13. Don’t tell him about it, _______________?
14. I’m right, _______________?




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×