THẬT TOÁN SỬ LÝ DƯ LIỆU LƯỚI THI CÔNG CÔNG TRÌNH
1. Chọn ẩn số: Là tọa độ bình sai của tất cả các điểm trong lưới
2. Lập hệ phương trình số hiệu chỉnh
Dạng ma trận hệ phương trình số hiệu chỉnh: V=AX+L
-Phương trình số hiệu chỉnh cho góc đo:
(3.2)
-Phương trình số hiệu chỉnh cạnh đo:
(3.3)
(3.1)
-Phương trình số hiệu chỉnh phương vị đo:
(3.4)
3. Lập hệ phương trình chuẩn thương:
4. Xác lập điều kiện bổ xung:
RX + b = 0
(3.6)
Đối với lưới thi công có giá trị đo cạnh, ma trận C có dạng:
, với các điểm gốc
(3.5)
}}}g
, với các điểm lập.
}
(3.7)
5. Lập hệ phương trình chuẩn mở rộng và tính ma trận giả nghịch đảo
XX =0
(3.8)
= (R + )-1 –TTT
(3.9)
6. Tính nghiệp và vector tọa độ bình sai
X = -R~b
X~= X(0) + X
7. Đánh giá độ chính xác lưới
- Sai số trung phương trong số đơn vị:
- Sai số trung phương hàm dánh giá F:
- Sai số trung phương tọa độ điểm :
( 3.11)
(3.12)
=
(3.13)
(3.14)
(3.15)
ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP BÌNH SAI LƯỚI TỰ DO ĐỂ
XỬ LÝ SỐ LIỆU LƯỚI THI CÔNG CÔNG TRÌNH
3.1. Yêu cầu và nhiệm vụ xử lý số liệu lưới thi công
3.2. thuật toán xử lý dữ liệu
1.Chọn ẩn số và tọa độ gần dung là ẩn
2.Lập hệ phương trình và hệ số chỉnh: V = AX = L
(3.1)
(3.2)
(3.3)
(3.4)
3. Lâp hệ phương trình chuẩn thường :
4. Xác lập điều kiện định vị lưới:
RT + B =0
(3.5)
CT X =0
(3.6)
5 Lập hệ phương trình chuẩn mở rộng và tính ma trận giả nghich đảo
(3.7)
(3.8)
= (R + )-1 –TTT
(3.9)
Hay:
= (R +)-1
(3.10)
6. Tính nghiệp và vector tọa độ bình sai
X = -R~b , X` = X(0) + X
7.
Đánh giá độ chính xác lưới
- Sai số trung phương trong số đơn vị:
=
- Sai số trung phương tọa độ điểm :
- : Sai số trung phương hàm dánh giá F:
( 3.11)
(3.12)
(3.13)
(3.14)
TỔNG QUAN VỀ LƯỚI KHỐNG CHẾ TRẮC ĐỊA
THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Mục đích thành lập
Chuyển bản thiết kế công trình ra thực địa, bố trí chi tiết công trình
Đo vẽ hoàn công công trình
1.2.
Đặc điểm thành lập
- Phát trienr qua môt số số bậc (bậc cơ sở và bố trí)
- Phải dược thành lập trong cùng một hệ tọa độ, độ cao đã chọn
1.3.
Phương pháp thành lập
1.1.
-
1. Lưới tam giác đo cạnh
2. Lưới tam giác đo góc – cạnh
3. Lưới đương chuyền
4. Lưới GPS
1.4. Yêu cầu về độ chính xác
- Đặc trưng về độ chính xác của lưới không chế mặt bằng va độ cao phục vụ xây đắp công
trình (TCXDVN 309:2014)
Bảng 1.1 Sai số trung phương khi lập lưới khống chế thi công
Cấp
chính
xác
1
Đăc điểm
của đối tượng xây đắp
Đo góc
(“)
2
Xí nghiệp, các cụm nhà và
công trình xây dựng trên
phạm vi lớn hơn 100 ha,
Xí nghiêp, các cụm nhà và
công trình xây dựng trên
phạm vi nhỏ hơn 100ha
Nhà và công trình xây dựng
trêndiện tích<1ha. Đường trên
mặt đất, dương ống ngầm
trong phạm vi xây dựng.
Đường trên mặt đất va các
đường ống ngầm ngoài phạm
vi xây dựng
3
4
3”
Sai số trung phương
khi lập lưới
Đô cạnh
Đo chênh cao
( tỉ lệ)
trên 1 km
thủy chuẩn
(mm)
1/25000
4mm
5”
1/10000
6mm
10”
1/5000
10mm
30”
/2000
15mm
LƯỚI TRẮC ĐỊA TỰ DO
2.1. Lưới trắc địa tự do
1. Lưới tự do không có số khuyết (d=0)
2. Lưới tự do có số khuyết (d0)
2.2 Phương pháp binh sai lưới trắc địa tự do
1. Lâp hệ phương trình số hiệu chỉnh
V = AX +L
(2.1)
2.
3.
4.
Lập hệ phương trình chuẩn thường
RX +b = 0
Bổ xung điều kiện d phương trình
CT X + LC = 0
Hệ phương trình chuẩn mở rộng
(2.2)
(2.3)
(2.4)
Hệ (2.4) tồn thại ma trận nghịch đảo thường
=
5.
6.
Tính ma trận giả nghịch đảo
R~ = (R + CCT)-1 - TTT
Bình sai và đánh giá độ chính xác lưới
- Tọa độ điểm sau bình sai:
X~ = X 0 + X
- Sai số trung phương trọng số đơn vị:
=
(2.5)
(2.6)
(2.7)
(2.8)