Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

phân tích thực trạng xuất khẩu thủy sản của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh cà mau giai đoạn 2011 đến tháng 6 năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 104 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ TUYẾT NHƯ

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU
THỦY SẢN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
GIAI ĐOẠN 2011-6/2014

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120

12-2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ TUYẾT NHƯ
MSSV: 4114779

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU
THỦY SẢN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
GIAI ĐOẠN 2011-6/2014

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PHAN THỊ NGỌC KHUYÊN
12-2014


LỜI CẢM TẠ
Thành công là cả một quá trình nổ lực, phấn đấu và đạt được. Không ai
trong cuộc sống có thể thành công mà không cần sự hỗ trợ, giúp đỡ từ phía gia
đình, thầy cô và xã hội.
Để đạt được kết quả như ngày hôm nay, trước hết tôi xin chân thành gửi
lời cảm ơn đến tất cả quý Thầy Cô trường Đại Học Cần Thơ đã cung cấp cho
tôi những kiến thức vô cùng quý báu trong những năm tháng vừa qua. Đó là
hành trang để tôi tiếp tục vững bước trên chặng đường dài.
Bên cạnh kiến thức từ giảng đường Đại Học, tôi đã học tập thêm nhiều
kỹ năng nghiệp vụ khi thực tập tại Cục Hải Quan Cà Mau. Xin chân thành cảm
ơn tất cả các Cô Chú, Anh Chị tại Cục Hải Quan đã tạo điều kiện thuận lợi để
tôi hoàn thiện đề tài này.
Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn Cô Phan Thị Ngọc Khuyên đã nhiệt tình
giúp đỡ, hướng dẫn, chỉnh sửa những sai sót để tôi có thể hoàn thiện tốt luận
văn chuyên ngành.
Trong quá trình thực hiện đề tài, do thời gian có phần hạn chế, vấn đề
nghiên cứu chưa sâu, kèm theo đó là kiến thức giới hạn từ bản thân, nên luận
văn sẽ không tránh khỏi nhiều sai sót. Kính mong nhận được sự thông cảm, và
nhiều ý kiến đóng góp từ phía giáo viên hướng dẫn, cũng như các Thầy Cô tại
Bộ môn Kinh Doanh Quốc Tế.
Cuối lời, kính chúc sức khỏe đến tất cả quý Thầy Cô, chúc cho Thầy Cô
mãi luôn thành công trong sự nghiệp trồng người. Chúc Cục Hải Quan Cà
Mau sẽ luôn hoàn thiện xuất sắc nhiệm vụ của mình.


Cần Thơ, ngày 20 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện

LÊ THỊ TUYẾT NHƯ

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 20 tháng11 năm 2014
Người thực hiện

LÊ THỊ TUYẾT NHƯ

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Cà Mau, ngày 21 tháng 11 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.3.1 Không gian ................................................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm và vai trò của xuất khẩu .......................................................... 3
2.1.1.1 Khái niệm xuất khẩu .............................................................................. 3
2.1.1.2 Vai trò, nhiệm vụ và ý nghĩa của xuất khẩu trong giai đoạn hiện nay .. 3
2.1.2 Các hình thức xuất khẩu chủ yếu .............................................................. 5

2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu thủy sản của doanh nghiệp ............ 7
2.1.3.1 Các yếu tố môi trường vĩ mô ................................................................. 7
2.1.3.2 Các yếu tố môi trường tác nghiệp .......................................................... 8
2.1.3.3 Các yếu tố môi trường bên trong ........................................................... 9
2.1.4 Khái niệm phương pháp phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và
một số chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp ...................... 10
2.1.4.1 Khái niệm phương pháp phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ...... 10
2.1.4.2 Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu ...................................... 10
2.1.5 Quy trình xuất khẩu hàng hóa ................................................................. 12
2.1.6 Một số quy chế và chính sách của thị trường xuất khẩu......................... 14
iv


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 14
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 14
2.2.2 Phương pháp xử lý thông tin .................................................................. 14
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 15
CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ TỈNH CÀ MAU VÀ CỤC HẢI QUAN
CÀ MAU.......................................................................................................... 17
3.1 TỔNG QUAN VỀ TỈNH CÀ MAU .......................................................... 17
3.1.1 Điều kiện tự nhiên................................................................................... 17
3.1.1.1 Vị trị địa lý, giới hạn lãnh thổ .............................................................. 17
3.1.1.2 Đặc điểm địa hình, sông rạch, khí hậu................................................. 18
3.1.1.3 Tài nguyên biển ................................................................................... 19
3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 20
3.1.3 Định hướng phát triển ngành thủy sản của tỉnh Cà Mau ........................ 20
3.1.4 Tình hình nuôi trồng và khai thác thủy sản ............................................ 21
3.2 TỔNG QUAN CỤC HẢI QUAN CÀ MAU ............................................. 22
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 23
3.2.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 23

3.2.3 Chức năng và nhiệm vụ .......................................................................... 23
3.2.3.1 Chức năng ............................................................................................ 23
3.2.3.2 Nhiệm vụ.............................................................................................. 24
3.2.4 Quy trình thực hiện thủ tục hải quan ...................................................... 25
3.3 CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU THỦY SẢN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CÀ MAU...................................................................................... 28
3.4 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CỤC HẢI
QUAN CÀ MAU VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU THỦY
SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH .......................................................................... 30

v


CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU ................ 31
4.1 PHÂN TÍCH QUY TRÌNH TỪ THU MUA ĐẾN CHẾ BIẾN VÀ XUẤT
KHẨU THỦY SẢN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TỈNH CÀ MAU ........... 31
4.1.1 Quy trình thu mua thủy sản .................................................................... 31
4.1.2 Quy trình sơ chế và cách thức bảo quản ................................................. 32
4.1.3 Các hình thức vận chuyển ....................................................................... 33
4.1.4 Các hình thức thanh toán ........................................................................ 34
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU .................................................. 35
4.2.1 Phân tích thực trạng xuất khẩu theo doanh nghiệp ................................. 38
4.2.2 Phân tích thực trạng xuất khẩu theo thị trường ...................................... 43
4.2.3 Phân tích thực trạng xuất khẩu theo cơ chế sản phẩm ............................ 52
4.2.4 Phân tích thực trạng xuất khẩu theo loại hình xuất khẩu........................ 59
4.3 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ................................................................................... 64

4.3.1 Phân tích môi trường vĩ mô .................................................................... 64
4.3.1.1 Tình hình kinh tế .................................................................................. 64
4.3.1.2 Tình hình chính trị - pháp luật ............................................................. 67
4.3.1.3 Yếu tố văn hóa – xã hội ....................................................................... 68
4.3.1.4 Yếu tố kỹ thuật công nghệ ................................................................... 68
4.3.1.5 Yếu tố tự nhiên .................................................................................... 69
4.3.1.6 Quan hệ thương mại Việt Nam mở rộng, tỷ giá hối đoái và các
chính sách của Chính Phủ ................................................................................ 69
4.3.2 Phân tích môi trường tác nghiệp ............................................................. 73
4.3.2.1 Đối thủ cạnh tranh................................................................................ 73

vi


4.3.2.2 Sản phẩm thay thế ................................................................................ 75
4.3.2.3 Nhà cung cấp ....................................................................................... 76
4.3.2.4 Khách hàng .......................................................................................... 77
4.3.3 Phân tích các yếu tố bên trong ................................................................ 78
4.3.3.1 Nguồn nhân lực .................................................................................... 78
4.3.3.2 Nguồn vốn, tài sản và các chỉ tiêu đánh giá ........................................ 78
4.3.3.3 Cơ sở vật chất ...................................................................................... 79
4.3.3.5 R&D ..................................................................................................... 80
4.3.3.6 Marketing ............................................................................................. 80
CHƯƠNG 5 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI ĐỊA BÀN
TỈNH CÀ MAU ĐẠT HIỆU QUẢ HƠN TRONG THỜI GIAN TỚI............ 82
5.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY
SẢN CỦA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ
MAU TỪ NĂM 2011 – 6/2014 ....................................................................... 82
5.1.1 Điểm mạnh của các doanh nghiệp .......................................................... 82

5.1.2 Điểm yếu của các doanh nghiệp ............................................................. 83
5.1.3 Phân tích ma trận SWOT cho hoạt động xuất khẩu thủy sản của các
doanh nghiệp .................................................................................................... 83
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU THỦY SẢN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU.......................................................................................................... 85
5.2.1 Tận dụng những điểm mạnh và cơ hội để xâm nhập và phát triển
thị trường.......................................................................................................... 85
5.2.2 Tận dụng điểm mạnh để hạn chế nguy cơ bằng việc nâng cao khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp................................................................... 86
5.2.3 Giảm điểm yếu để tận dụng cơ hội bằng việc giải quyết vấn đề
về nguồn nguyên liệu ....................................................................................... 87

vii


5.2.4 Giảm điểm yếu để hạn chế nguy cơ bằng việc nâng cao chất lượng
sản phẩm .......................................................................................................... 88
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 89
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 89
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 89
6.2.1 Đối với doanh nghiệp ............................................................................. 89
6.2.2 Đối với nhà nước .................................................................................... 90

viii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1 Ma trận SWOT ................................................................................. 16
Bảng 3.1 Sản lượng nuôi trồng và khai thác thủy sản tỉnh Cà Mau

2001 – 6/2014 ................................................................................................. 21
Bảng 3.2 Một số doanh nghiệp chế biến và xuất nhập khẩu thủy
sản tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Cà Mau ............................................................ 29
Bảng 4.1 Một số điểm thu mua thủy sản chính của các doanh nghiệp
chế biến và xuất khẩu thủy sản ở Cà Mau ....................................................... 32
Bảng 4.2 Sản lượng xuất khẩu thủy sản của một số doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh tại Cục Hải Quan Cà Mau ........................................................................ 38
Bảng 4.3 Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của một số doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh tại Cục Hải Quan Cà Mau ........................................................................ 39
Bảng 4.4 Kim ngạch xuất khẩu thủy sản theo thị trường giai đoạn
2011-6/2014 ..................................................................................................... 44
Bảng 4.5 Sản lượng xuất khẩu một số mặt hàng thủy sản của các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh 2011-6/2014 .............................................................. 53
Bảng 4.6 Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng thủy sản của các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh 2011-6/2014 .............................................................. 53
Bảng 4.7 Kim ngạch xuất khẩu theo loại hình xuất khẩu giai đoạn
2011-6/2014 ..................................................................................................... 60
Bảng 4.8 So sánh điểm mạnh điểm yếu giữa doanh nghiệp Cà Mau
và đối thủ cạnh tranh ....................................................................................... 75
Bảng 5.1 Ma trận SWOT của các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản
trên địa bàn tỉnh Cà Mau.................................................................................. 84

ix


DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter ......................................... 8
Hình 2.2 Quy trình xuất khẩu hàng hóa ........................................................... 12
Hình 3.1 Bản đồ hành chính tỉnh Cà Mau ....................................................... 17
Hình 3.2 Cục Hải Quan tỉnh Cà Mau .............................................................. 22

Hình 3.3 Bộ máy tổ chức Cục Hải Quan tỉnh Cà Mau .................................... 23
Hình 3.4 Quy trình thực hiện thủ tục Hải Quan .............................................. 27
Hình 4.1 Các phương thức thanh toán của doanh nghiệp xuất khẩu thủy
sản trên địa bàn tỉnh 2011-6/2014 ................................................................... 34
Hình 4.2 Sản lượng xuất khẩu thủy sản của các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh tại Cục Hải Quan Cà Mau 2011-6/2014 ............................................ 35
Hình 4.3 Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh thông qua Cục Hải Quan Cà Mau 2011-6/2014 ................................ 36
Hình 4.4 Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của các doanh nghiệp ........ 39
Hình 4.5 Sản lượng xuất khẩu thủy sản theo thị trường giai đoạn
2011-6/2014 ..................................................................................................... 44
Hình 4.6 Cơ cấu xuất khẩu thủy sản sang các thị trường ................................ 45
Hình 4.7 Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu ........................................................ 54
Hình 4.8 Sản lượng xuất khẩu thủy sản theo loại hình xuất khẩu ................... 60
Hình 4.9 Cơ cấu xuất khẩu thủy sản theo loại hình xuất khẩu ........................ 61
Hình 4.10 Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2011-2013........... 64
Hình 4.11 Cơ cấu lao động của Công ty CP tập đoàn thủy sản Minh
Phú ................................................................................................................... 78
Hình 5.1 Sơ đồ kênh phân phối hàng thủy sản xuất khẩu ............................... 86

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngành thủy sản là một ngành kinh tế quan trọng đóng vai trò thiết yếu
trong việc cung cấp thực phẩm cho con người. Đối với Việt Nam đây được coi
là ngành kinh tế chiến lược của đất nước, ngành đã có nhiều đóng góp to lớn
trong lĩnh vực xuất khẩu, giải quyết công ăn việc làm cho nhiều lao động và

góp phần đáng kể trong việc tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia. Đặc
biệt từ khi gia nhập WTO, nước ta càng có nhiều cơ hội hơn để phát triển,
khẳng định vị thế của mình trên thị trường quốc tế. Những cơ hội đó đã đưa
mặt hàng thủy sản xuất khẩu đi nhiều nơi trên thế giới, rõ hơn là các cường
quốc có thế mạnh về nền kinh tế như: EU, Nhật Bản, Hoa Kỳ.
Từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014, ngành thủy sản đã có nhiều chuyển
biến tích cực và đạt được nhiều thành tựu. Cụ thể là năm 2013, kim ngạch xuất
khẩu thủy sản của cả nước đạt 6,7 tỷ USD. Kết quả trên là nhờ vào sự đóng
góp rất lớn từ phía các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản trên khắp tỉnh thành
lãnh thổ. Trong đó có các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản trên địa bàn tỉnh
Cà Mau. Với lợi thế 3 mặt tiếp giáp biển, cùng chiều dài bờ biển 254 km, Cà
Mau được đánh giá là “vựa thủy sản” của cả nước với việc dẫn đầu về cả diện
tích, sản lượng và kim ngạch xuất khẩu. Cùng năm 2013, kim ngạch xuất khẩu
thủy sản của các doanh nghiệp tỉnh Cà Mau đạt khoảng 1 tỷ USD. Theo quyết
định số 492/QĐ-TTg, ngày 16/04/09 của Thủ tướng Chính Phủ đã xác định
tỉnh Cà Mau thuộc Vùng Kinh Tế Trọng Điểm Đồng Bằng Sông Cửu Long là
trung tâm lớn về nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy hải sản.
Tuy nhiên những năm gần đây xuất khẩu thủy sản của Việt Nam nói
chung và của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau nói riêng bị cạnh
tranh gay gắt, nhiều quốc gia và các thị trường nhập khẩu đã dựng lên hàng
rào kỹ thuật, tăng cường các quy định về vi lượng, các vụ kiện chống bán phá
giá, thiên tai, … đã làm cho việc xuất khẩu của các doanh nghiệp thủy trên địa
bàn tỉnh gặp nhiều khó khăn và thách thức. Dưới góc nhìn từ Cục Hải Quan,
đề tài “Phân tích thực trạng xuất khẩu thủy sản của các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011-6/2014” giúp nhìn lại một cách tổng
quát tình hình xuất khẩu thủy sản của các doanh nghiệp thông qua Cục Hải
Quan trên địa bàn tỉnh, từ đó tìm ra những nguyên nhân gây ảnh hưởng đến
việc xuất khẩu thủy sản trong thời gian qua. Phát hiện ra điểm mạnh, điểm yếu
của các doanh nghiệp cũng như những cơ hội mà doanh nghiệp đang có và
những thách thức sẽ phải đối mặt. Đồng thời đề suất một số giải pháp giúp cho

1


các doanh nghiệp thủy sản xuất khẩu trên địa bàn tỉnh có hiệu quả hơn trong
thời gian tới.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng xuất khẩu thủy sản của các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Cà Mau thông qua Cục Hải Quan Cà Mau từ năm 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014 nhằm có những giải pháp tốt hơn cho việc xuất khẩu thủy sản
của các doanh nghiệp trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng xuất khẩu thủy sản của các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau thông qua Cục Hải Quan Cà Mau từ năm
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
Mục tiêu 2: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu thủy sản
của các doanh nghiệp.
Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản cho các
doanh nghiệp.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện chủ yếu dựa trên các báo cáo có liên quan đến xuất
khẩu thủy sản của các doanh nghiệp tại tỉnh Cà Mau.
Số liệu xuất khẩu của các doanh nghiệp tại địa bàn tỉnh được thu thập từ
Cục Hải Quan tỉnh Cà Mau.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Số liệu trong đề tài được thu thập từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm
2014.
Đề tài được thực hiện từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu

 Số liệu xuất khẩu thủy sản của các doanh nghiệp.
 Các nhân tố tác động đến xuất khẩu thủy sản của các doanh nghiệp.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm và vai trò của xuất khẩu
2.1.1.1 Khái niệm xuất khẩu
Xuất khẩu là một hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận bằng cách bán sản
phẩm hoặc dịch vụ ra thị trường nước ngoài. Và sản phẩm hay dịch vụ ấy phải
di chuyển ra khỏi biên giới của một quốc gia trên cơ sở dùng tiền tệ làm
phương thức thanh toán.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của
nền kinh tế từ sản xuất hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc,
hàng hóa thiết bị công nghệ cao. Tất cả các hoạt động này điều đem lại lợi ích
cho quốc gia nói chung và các doanh nghiệp tham gia nói riêng.
2.1.1.2 Vai trò, nhiệm vụ và ý nghĩa của xuất khẩu trong giai đoạn
hiện nay
Xuất khẩu tạo điều kiện cho quốc gia có thể phát huy tối đa những lợi thế
của mình về vốn, công nghệ, tài nguyên, nguồn lao động. Đồng thời xuất khẩu
cũng tạo điều kiện để tiếp thu được những công nghệ, kinh nghiệm quản lý
kinh doanh tiên tiến của các quốc gia đi trước.
a) Vai trò
Đối với nền kinh tế quốc dân
Xuất khẩu là phương tiện chính góp phần tạo nguồn vốn chủ yếu cho
nhập khẩu phục vụ CNH-HĐH đất nước. Nguồn vốn để nhập khẩu có thể hình
thành từ các nguồn: Đầu tư nước ngoài (FDI); vay, viện trợ; thu từ hoạt động

du lịch, dịch vụ và ngoại tệ; xuất khẩu hàng hóa. Trong đó nguồn thu từ xuất
khẩu hàng hoá là nguồn vốn quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng lớn để nhập khẩu
máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến, phương pháp quản lý… Là nguồn vốn
chủ yếu quyết định quy mô tăng trưởng của hoạt động nhập khẩu.
Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản
xuất phát triển. Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác phát triển, làm gia
tăng nguồn thu ngoại tệ và gia tăng nhu cầu sản xuất, kinh doanh của những
ngành có liên quan.
Xuất khẩu có tác dụng tích cực và có hiệu quả nâng cao mức sống của
nhân dân vì khi mở rộng xuất khẩu thì tình trạng thất nghiệp sẽ giảm đi, người
3


lao động sẽ có công ăn việc làm, có thu nhập ổn định. Xuất khẩu phát triển đã
kéo theo hàng loạt các ngành nghề khác phát triển, khôi phục lại những ngành
nghề truyền thống, khắc phục số nông nhàn trong lĩnh vực nông nghiệp ngày
càng triệt để hơn. Ngoài ra xuất khẩu còn tạo nguồn vốn để nhập khẩu những
vật phẩm tiêu dùng thiết yếu mà trong nước không tự sản xuất được hoặc sản
xuất với giá thành cao.
Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại.
Nâng cao uy tín nước ta trên thị trường thế giới và tăng cường các quan hệ
kinh tế đối ngoại. Xuất khẩu và các mối quan hệ kinh tế đối ngoại có sự tác
động qua lại phụ thuộc lẫn nhau, từ đó thúc đẩy các mối quan hệ khác như: du
lịch quốc tế, bảo hiểm quốc tế, tín dụng quốc tế phát triển theo.
Đối với doanh nghiệp
Các doanh nghiệp trong nước có điều kiện tham gia vào cuộc cạnh tranh
trên thị trường thế giới. Xuất khẩu tạo nguồn thu ngoại tệ cho doanh nghiệp để
tái đầu tư vào quá trình sản xuất cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
Giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều lao động, tạo ra thu nhập ổn định
cho họ, tạo nguồn ngoại tệ để nhập khẩu hàng tiêu dùng. Nó vừa đáp ứng được

nhu cầu ngày càng cao của nhân dân vừa thu được lợi nhuận.
Tạo điều kiện cho doanh nghiệp có cơ hội mở rộng thị trường, mở rộng
quan hệ buôn bán với nhiều đối tác nước ngoài trên cơ sở đôi bên cùng có lợi.
Các doanh nghiệp trong nước có điều kiện học hỏi, tiếp thu kinh nghiệm quản
lý tiên tiến từ phía đối tác nước ngoài, góp phần nâng cao năng lực chuyên
môn cho các thành viên trong doanh nghiệp.
Kinh doanh xuất khẩu phát huy được những khả năng vượt trội của
doanh nghiệp và khắc phục được những hạn chế của doanh nghiệp.
Xuất khẩu khuyến khích phát triển các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp như hoạt động đầu tư, nghiên cứu và phát triển, các hoạt động sản xuất,
marketing cũng như sự phân phối và mở rộng kinh doanh.
Đẩy mạnh xuất khẩu là hướng phát triển có tính chất chiến lược để đưa
đất nước thành một nước công nghiệp mới trong giai đoạn hiện nay.
b) Nhiệm vụ
Ra sức khai thác có hiệu quả các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực).
Đồng thời nâng cao năng lực sản xuất để tăng nhanh khối lượng và kim ngạch
xuất khẩu. Tạo ra những mặt hàng, nhóm hàng xuất khẩu chủ lực có khả năng
cạnh tranh cao, chất lượng, sức hấp dẫn để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
4


c) Ý nghĩa
Là chìa khóa mở ra các giao dịch quốc tế cho một quốc gia bằng cách sử
dụng có hiệu quả nhất lợi thế so sánh tuyệt đối của đất nước, thu về nhiều
ngoại tệ phục vụ cho nhập khẩu nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày một
phong phú của người dân.
Thông qua xuất khẩu, hàng hóa của các doanh nghiệp trong nước sẽ
tham gia cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng, cuộc cạnh
tranh này đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ
cấu sản xuất luôn thích nghi được với thị trường quốc tế. Kết quả là một số

doanh nghiệp sẽ rút ra được một số kinh nghiệm cho bản thân để làm tăng lợi
nhuận, nền kinh tế của một quốc gia phát triển, quan hệ kinh tế đối ngoại cũng
được mở rộng.
2.1.2 Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
Hoạt động xuất khẩu được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau:
xuất khẩu trực tiếp, xuất khẩu gián tiếp, ủy thác xuất khẩu, gia công, tạm nhập
tái xuất, chuyển khẩu…Mỗi hình thức có ưu và nhược điểm khác nhau, tùy
theo tình hình của từng doanh nghiệp mà có sự lựa chọn hợp lí cho mình.
- Xuất khẩu trực tiếp:
Là một hình thức xuất khẩu mà trong đó các nhà sản xuất, các công ty
trực tiếp ký hợp đồng bán hàng, cung cấp dịch vụ cho các cá nhân, công ty
nước ngoài. Với hình thức này các công ty trực tiếp quan hệ với khách hàng
và bạn hàng, thực hiện việc bán hàng ra nước ngoài không qua bất kỳ một tổ
chức trung gian nào. Để thực hiện hoạt động xuất khẩu này, công ty phải đảm
bảo một số điều kiện như: có khối lượng hàng hóa lớn, có thị trường ổn định,
có năng lực thực hiện xuất khẩu, …
Ưu điểm:
+ Giá cả, phương tiện vận chuyển, thời gian giao hàng, phương thức
thanh toán do hai bên mua và bán tự thỏa thuận, quyết định.
+ Lợi nhuận thu được không phải chia, giảm được chi phí trung gian.
Nhược điểm:
+ Đối với việc thâm nhập thị trường mới còn nhiều bỡ ngỡ, dễ gặp phải
sai lầm, dễ bị ép giá trong mua bán.
+ Khối lượng mặt hàng phải lớn để bù đắp các khoản phí giao dịch như:
thủ tục hải quan, thuế, điều tra thị trường,…
- Xuất khẩu gián tiếp:

5



Là việc cung ứng hàng hoá ra thị trường nước ngoài thông qua các trung
gian xuất khẩu như người đại lý hoặc người môi giới. Đó có thể là các cơ
quan, văn phòng đại diện, các công ty uỷ thác xuất nhập khẩu...
Trên thực tế phương thức này được sử dụng rất nhiều vì đa số các doanh
nghiệp thiếu thông tin trên thị trường, một số doanh nghiệp còn hạn chế về
vốn và nhân lực. Các doanh nghiệp có thể xuất khẩu gián tiếp qua các công ty
quản lí xuất khẩu (Export management company – EMC), thông qua khách
hàng nước ngoài (Foreign buyer) hay thông qua ủy thác xuất khẩu (Export
commission house)…
Ưu điểm:
+ Nhà trung gian thường có đủ cơ sở vật chất nhất định, cũng như am
hiểu về thị trường. Thông qua họ, công ty sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí và
giảm rủi ro.
+ Thông qua mạng lưới phân phối của nhà trung gian, công ty còn có
thêm cơ hội mở rộng thị trường, đặc biệt là những thị trường mới.
Nhược điểm:
+ Kinh doanh chủ yếu phụ thuộc vào năng lực của nhà trung gian.
+ Không thể trực tiếp liên hệ với khách hàng, dẫn đến không thể nhanh
chóng tìm ra sự cố và cách khắc phục.
- Xuất sản xuất hàng xuất khẩu:
Đây là loại hình xuất khẩu mà công ty sẽ phải nhập khẩu nguyên liệu, vật
tư để phục vụ cho quá trình chế biến và sản xuất. Hàng hóa sau quá trình sản
xuất sẽ được xuất khẩu sang thị trường nước ngoài.
Ưu điểm của loại hình xuất khẩu này là công ty có thể tìm được nguồn
nguôn liệu giá rẻ từ ngoài nước, giúp giảm chi phí nguồn nguyên liệu, vật tư
đầu vào. Công ty được hoàn lại thuế nếu nhập khẩu nếu dùng nguyên liệu
nhập khẩu để sản xuất tiêu dùng trong nước, sau đó tìm được thị trường xuất
khẩu sang nước ngoài.
- Xuất kinh doanh:
Là loại hình xuất khẩu mà công ty có thể sử dụng nguồn nguyên liệu, vật

tư trong nước hoặc nguồn nguyên liệu vật tư từ nhập khẩu, thông qua quá trình
chế biến, sản xuất để đáp ứng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu hàng hóa ra
thị trường nước ngoài.

6


2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu thủy sản của doanh
nghiệp
2.1.3.1 Các yếu tố môi trường vĩ mô
Yếu tố kinh tế: Tác động của các yếu tố như tỉ giá hối đoái và tỉ suất
ngoại tệ của hàng xuất khẩu; mục tiêu và chiến lược phát triển kinh tế; thuế
quan, hạn ngạch và trợ cấp xuất khẩu. Những chuyển biến của môi trường
kinh tế chứa đựng những cơ hội và đe dọa đối với doanh nghiệp, nó ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Yếu tố chính trị và pháp luật: Là nhân tố khuyến khích hoặc hạn chế quá
trình quốc tế hoá hoạt động kinh doanh. Chính sách của chính phủ có thể làm
tăng sự liên kết các thị trường và thúc đẩy tốc độ tăng trưởng hoạt động xuất
khẩu bằng việc dỡ bỏ các hàng rào thuế quan, phi thuế quan. Chính sách ngoại
thương của chính phủ trong mỗi thời kỳ có sự thay đổi, vì vậy phải nắm bắt xu
hướng vận động của nền kinh tế và sự can thiệp của Nhà nước.
Yếu tố văn hóa-xã hội: Xã hội cung cấp nguồn lực mà doanh nghiệp cần
để tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Thị hiếu, tập quán,
lối sống của người tiêu dùng có ảnh hưởng lớn tới nhu cầu, quyết định loại sản
phẩm mà doanh nghiệp sẽ cung cấp.
Yếu tố tự nhiên: Khoảng cách địa lý sẽ ảnh hưởng đến chi phí vận tải, tới
thời gian thực hiện hợp đồng, thời điểm ký kết hợp đồng. Do vậy, nó ảnh
hưởng tới việc lựa chọn nguồn hàng, lựa chọn thị trường, mặt hàng xuất
khẩu,… Thời gian thực hiện hợp đồng xuất khẩu có thể bị kéo dài do bị thiên
tai.

Yếu tố công nghệ: Sự phát triển của khoa học công nghệ cho phép doanh
nghiệp nắm bắt chính xác và nhanh chóng thông tin, tạo điều kiện thuận lợi
cho việc theo dõi, điều khiển hàng hoá xuất khẩu, tiết kiệm chi phí, nâng cao
hiệu quả hoạt động xuất khẩu. Sự tiến bộ của công nghệ tác động mạnh mẽ đối
với sản phẩm, thị trường, nhà cung cấp, nhà phân phối, khách hàng và vị thế
cạnh tranh của doanh nghiệp.
Yếu tố quốc tế: Mỗi biến động của tình hình kinh tế xã hội trên thế giới
đều ít nhiều trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến nền kinh tế trong nước.
Lĩnh vực xuất khẩu hơn bất cứ một hoạt động nào khác bị chi phối mạnh mẽ
nhất, ở đây cũng do một phần tác động của các mối quan hệ kinh tế quốc tế.
Mức độ lỏng lẻo hay chặt chẽ của các hàng rào này phụ thuộc chủ yếu vào
quan hệ kinh tế song phương giữa hai nước nhập khẩu và xuất khẩu.

7


2.1.3.2 Các yếu tố môi trường tác nghiệp
Các yếu tố môi trường tác nghiệp được thể hiện qua mô hình M.Porter.

Nguồn: Quản trị chiến lược – Tủ sách Đại học Cần Thơ

Hình 2.1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter
Đối thủ cạnh tranh hiện có trong ngành: Đó là những doanh nghiệp kinh
doanh cùng loại mặt hàng với doanh nghiệp. Đối thủ cạnh tranh chia sẻ thị
phần với doanh nghiệp, có thể vươn lên nếu có vị thế cạnh tranh cao hơn. Việc
nhận diện được tất cả các đối thủ cạnh tranh và xác định ưu thế, khuyết điểm,
cơ hội, đe dọa, khả năng của họ. Thu thập thông tin và đánh giá đối thủ cạnh
tranh là rất quan trọng để có thể giành được lợi thế trong ngành.
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Theo M. Porter đối thủ tiềm ẩn là đối thủ
chưa có mặt trong ngành nhưng có thể ảnh hưởng tới ngành trong tương lai.

Đối thủ tiềm ẩn nhiều hay ít, đối thủ mạnh hay yếu phụ thuộc vào những yếu
tố sức hấp dẫn của ngành: yếu tố này được thể hiện qua các chỉ tiêu như tỉ suất
sinh lợi, số lượng khách hàng, số doanh nghiệp trong ngành; Rào cản gia nhập
ngành: những yếu tố như kĩ thuật, vốn, hệ thống phân phối, nguồn lực, lợi ích
kinh tế theo quy mô… làm cho việc gia nhập ngành khó khăn và tốn kém.
Người mua: Khách hàng là đối tượng phục vụ của doanh nghiệp và là
nhân tố tạo nên thị trường, sự trung thành của khách hàng là lợi thế cho doanh
nghiệp. Vì thế cần phân tích và tìm hiểu thị hiếu của khách hàng để tạo dựng
lòng tin và sự trung thành. Khách hàng làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
đồng thời cũng mang lại nguy cơ như ép giá, đòi hỏi chất lượng tốt hơn, cung
cấp nhiều dịch vụ hơn, làm cho các công ty trong ngành chống lại nhau.
Nhà cung cấp: Số lượng nhà cung cấp sẽ quyết định đến áp lực cạnh
tranh, quyền lực đàm phán của họ với doanh nghiệp. Nếu trên thị trường có
một vài nhà cung cấp lớn sẽ tạo áp lực cạnh tranh, ảnh hưởng đến hoạt động
8


sản xuất, kinh doanh của ngành và ngược lại. Vì thế việc hiểu biết và quan hệ
tốt với nhà cung cấp là không thể bỏ qua trong quá trình nghiên cứu.
Sản phẩm thay thế: Là những sản phẩm khác về tên gọi và thành phần
nhưng đem lại cho người tiêu dùng những tính năng, lợi ích tương đương như
sản phẩm của doanh nghiệp. Áp lực cạnh tranh của sản phẩm thay thế là khả
năng đáp ứng nhu cầu so với sản phẩm trong ngành, các nhân tố khác như giá
cả, chất lượng, và công nghệ. Nếu không chú ý tới sản phẩm thay thế tìm ẩn,
doanh nghiệp có thể tụt lại với thị trường nhỏ bé. Vì vậy các doanh nghiệp
phải không ngừng nghiên cứu và kiểm tra các mặt hàng thay thế tìm ẩn.
2.1.3.3 Các yếu tố môi trường bên trong
Nguồn nhân lực: Là một trong những nguồn lực quý báo nhất quyết định
sự thành bại của doanh nghiệp. Con người với năng lực thật mới lựa chọn
đúng cơ hội và sử dụng đúng các sức mạnh mà họ đã và sẽ có: vốn, tài sản,

công nghệ,…một cách có hiệu quả.
Nguồn vốn: Là một yếu tố phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp. Thông
qua nguồn vốn doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả năng phân
phối đầu tư.
Cơ sở vật chất và kĩ thuật: Phản ánh nguồn tài sản cố định doanh nghiệp
có thể huy động vào kinh doanh: thiết bị, nhà xưởng… Nếu doanh nghiệp có
cơ sở vật chất kỹ thuật càng đầy đủ và hiện đại thì khả năng nắm bắt thông tin
và thực hiện các hoạt động kinh doanh xuất khẩu càng thuận tiện và hiệu quả.
Nghiên cứu và phát triển (R&D): Xem xét, đánh giá triển vọng phát triển
trong tương lai bằng cách hiện đại hóa quy trình sản xuất, cải tiến và mở rộng
hoạt động của doanh nghiệp.
Công tác Marketing: Là hoạt động giúp doanh nghiệp tìm kiếm thị
trường, khách hàng nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và thúc đẩy sản
phẩm của doanh nghiệp đến tay khách hàng. Là hoạt động có ý nghĩa trong
việc tăng doanh thu của doanh nghiệp. Marketing đòi hỏi doanh nghiệp phải
nghiên cứu thị trường mới, nền kinh tế mới, kể cả chính trị, pháp luật, môi
trường văn hóa - xã hội để có kế hoạch Marketing phù hợp.
Văn hóa doanh nghiệp: Là chuẩn mực doanh nghiệp, là cơ chế tương tác
với môi trường. Mỗi doanh nghiệp đều có một nề nếp tổ chức thông qua quyết
định của nhà quản trị, quan điểm của họ đối với chiến lược và điều kiện môi
trường của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có văn hóa mạnh, có nề nếp tích
cực thì có nhiều cơ hội thành công.

9


2.1.4 Khái niệm phương pháp phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh và một số chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp
2.1.4.1 Khái niệm phương pháp phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin
cho các nhà quản trị doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh. Những
thông tin có giá trị và cần thiết này thường không sẵn có trong các báo cáo tài
chính hay trong bất cứ tài liệu nào của doanh nghiệp. Để có được những thông
tin này phải thông qua quá trình phân tích, đi sâu nghiên cứu nội dung kết cấu
và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp bằng những phương pháp khoa học. Nhằm thấy được
chất lượng hoạt động, nguồn năng lực sản xuất tiềm tàng, trên cơ sở đó đề ra
những phương án mới và biện pháp khai thác có hiệu quả.
2.1.4.2 Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu
Doanh thu: là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp
dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Doanh
thu bán hàng của các công ty xuất nhập khẩu là toàn bộ giá trị hàng hóa dịch
vụ đã bán ra, đã thu tiền hoặc chưa thu được tiền.
Doanh thu thường được xác định bằng công thức:
TR = Q x P
Doanh thu bán hàng trực tiếp bị ảnh hưởng bởi hai nhân tố:
+ Số lượng hàng hóa được bán ra: Q
+ Giá hàng hóa được bán ra: P
Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa rất phức tạp. Vì thế để
đánh giá được tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu ta thường quy doanh thu
ngoại tệ về USD, doanh thu nội tệ về VNĐ.
Lợi nhuận: là cái cốt lõi của mọi hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận trong
kinh tế học, là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu tư sau khi đã trừ
đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu
và tổng chi phí hoạt động kinh doanh.
Công thức tính lợi nhuận trong kinh doanh xuất khẩu:
Lợi nhuận = Doanh thu bán hàng xuất khẩu - Giá vốn hàng xuất khẩu Tổng chi phí lưu thông
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận:
10



Mức lưu chuyển hàng hóa xuất khẩu
Tốc độ lưu chuyển hàng hóa xuất khẩu tăng làm tăng sức sản xuất của
đồng vốn kinh doanh và từ đó làm tăng thu lợi nhuận. Khi tốc độ lưu chuyển
hàng hóa tăng, chi phí biến đổi cũng tăng theo, nhưng chi phí cố định thường
không đổi. Lưu chuyển hàng hóa được mở rộng sẽ tạo điều kiện sử dụng
phương tiện vận tải hợp lý, năng suất lao động tăng cao. Từ đây ta có nhận
xét, tốc độ tăng chi phí tuyệt đối bao giờ cũng nhở hơn tốc độ luân chuyển
hàng hóa.
Cơ cấu hàng hóa kinh doanh xuất nhập khẩu: mỗi loại hàng hóa kinh
doanh xuất nhập khẩu có một lợi nhuận riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố kinh
doanh. Nếu kinh doanh mặt hàng có lãi suất lớn, chiếm tỷ trọng cao trong toàn
bộ cơ cấu hàng xuất khẩu sẽ làm tăng mức lợi nhuận ngoại thương và ngược
lại.
Nhân tố giá
Giá cả hàng hóa: giá hàng hóa mua vào và giá bán hàng hóa xuất nhập
khẩu đều ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh ngoại thương. Giá mua quá cao
so với kế hoạch trong khi giá bán không dổi, hoặc giá bán quá thấp so với kế
hoạch và giá mua không đổi trong một thương vụ đều làm mức lãi gộp bị
giảm, ảnh hưởng đến lợi nhuận. Vì vậy, doanh nghiệp phải nắm bắt tình hình
thị trường, phân tích dự báo để quyết định phù hợp.
Giá cả chi phí lưu thông: lợi nhuận ngoại thương thu được sau lãi gộp
trừ đi chi phí lưu thông và thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu chi phí lưu thông
cao thì lợi nhuận cũng sẽ giảm. Phấn đấu hạ thấp chi phí lưu thông có ý nghĩa
thiết thực với tăng lợi nhuận xuất khẩu.
Thuế và các nhân tố khác
Thuế: Các doanh nghiệp xuất khẩu có thể chọn kinh doanh các mặt hàng
khuyến khích xuất nhập khẩu của nhà nước thông qua biểu thuế. Việc giảm số
tiền bị phạt, giảm hàng hóa hao hụt, hình thức thanh toán thích hợp cũng góp

phẩn làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tổng mức lợi nhuận: là chi tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả kinh doanh
cuối cùng của doanh nghiệp, nói lên quy mô của kết quả và phản ánh một
phần hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tổng mức lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm: lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh (LN Thuần), lợi nhuận từ hoạt động tài chính (LNTC) và lợi nhuận
bất thường (LNBT). Trong đó, lợi nhuận hoạt động kinh doanh là một bộ phận
chủ yếu quyết định lợi nhuận của doanh nghiệp.
11


LN xuất khẩu ( LNxk = DTBHxk - GVHB - CPLT – Thuế)
Trong đó:
+ LNxk: lợi nhuận từ hoạt động xuất khẩu
+ DTBHxk: doanh thu bán hành xuất khẩu
+ GVHB: giá vốn hàng bán
+ CPLT: chi phí lưu thông trong xuất khẩu
Tỷ suất lợi nhuận: là chi tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ giữa lợi
nhuận và doanh thu, phản ánh một phần hiệu quả trong hoạt động của doanh
nghiệp.
2.1.5 Quy trình xuất khẩu hàng hóa

Nguồn: Bảo hiểm ngoại thương – Tủ sách Đại học Cần Thơ

Hình 2.2: Quy trình xuất khẩu hàng hóa
+ Giai đoạn đàm phán hợp đồng: Các doanh nghiệp xuất khẩu có thể
đàm phán qua điện thoai, email hoặc gặp mặt trực tiếp. Trong đó hình thức
đàm phán chủ yếu nhất là gặp mặt và đàm phán trực tiếp nhất là đối với khách
hàng mới, giao dịch qua điện thoại và email đối với các khách hàng cũ. Doanh
nghiệp xuất khẩu thủy sản sẽ đàm phán hợp đồng với những nội dung chủ yếu

như: đơn giá, số lượng, chất lượng sản phẩm, phương thức thanh toán, bao bì,
bồi thường, khiếu nại, bảo hiểm, điều kiện giao hàng…
+ Giai đoạn kí kết hợp đồng xuất khẩu: Sau khi thống nhất tất cả các
điều khoản trong hợp đồng thì bên nhập khẩu và bên xuất khẩu tiến hành kí
kết hợp đồng. Hợp đồng thể hiện cụ thể và đầy đủ những nội dung mà hai bên
đã đàm phán. Hợp đồng có cơ sở pháp lí, hai bên có quyền hạn và nghĩa vụ
thực thi đúng như hợp đồng.
+ Chuẩn bị sản phẩm xuất khẩu: Tùy theo từng doanh nghiệp, hợp đồng
xuất khẩu thủy sản là sản phẩm nào thì doanh nghiệp sẽ chuẩn bị nguyên liệu
12


để sản xuất hoặc tiến hành thu mua từ ngư dân. Trong thời điểm này, nếu
doanh nghiệp thanh toán qua L/C thì doanh nghiệp cũng sẽ yêu cầu nhà nhập
khẩu mở L/C.
+ Kiểm tra sản phẩm xuất khẩu: Kiểm tra số lượng, và chất lượng sản
phẩm để đảm bảo phù hợp với các tiêu chuẩn quy định của nhà nước, yêu cầu
của nhà nhập khẩu, tiêu chuẩn của nước nhập khẩu.
+ Kiểm tra L/C: Là bước quan trọng nó ảnh hưởng đến việc thanh toán
hợp đồng và tiền hàng sau này của nhà nhập khẩu. Việc kiểm tra L/C đòi hỏi
phải hết sức cẩn thận và chi tiết. Khi doanh nghiệp nhận được L/C từ ngân
hàng thông báo, nhân viên phụ trách xuất nhập khẩu sẽ kiểm tra về thời gian
mở L/C, loại L/C, ngày và địa điểm hết hiệu lực, điều kiện giao hàng, trị giá
L/C, bộ chứng từ thanh toán. Đối chiếu với hợp đồng đã kí nếu doanh nghiệp
thấy phù hợp sẽ tiến hành giao hàng, nếu thấy không phù hợp hoặc còn sai sót
doanh nghiệp sẽ yêu cầu nhà nhập khẩu chỉnh sửa lại cho phù hợp.
+ Xuất hàng: Sau khi chuẩn bị hàng hóa và kiểm tra L/C xong, doanh
nghiệp sẽ tiến hành đóng gói sản phẩm và kí mã hiệu cho hàng hóa. Tùy theo
yêu cầu của khách hàng mà các sản phẩm sẽ được đóng gói khác nhau. Ghi mã
hiệu cho hàng hóa giúp công tác giao nhận dễ dàng, đồng thời doanh nghiệp

cũng cung cấp kỹ thuật bảo quản nông sản, vận chuyển và bốc dỡ.
+ Thông quan hàng hóa: Tùy theo doanh nghiệp xuất hàng hóa tại cảng
nào mà doanh nghiệp sẽ mang hồ sơ đến Hải Quan tại nơi đó để thông quan
xuất khẩu cho hàng hóa. Hồ sơ gồm có: Tờ khai hải quan, bản sao giấy phép
kinh doanh, phiếu đóng gói. Theo đó Hải quan sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ.
Doanh nghiệp sẽ nộp lệ phí, thuế và các khoản thu khác theo quy định.
+ Giao hàng lên tàu và nhận B/L: (đối với doanh ngiệp xuất khẩu trực
tiếp) Doanh nghiệp sẽ vận chuyển hàng hóa ra cảng và đến bãi tập kết. Hàng
hóa đến bãi tập kết phải trước khi hết thời hạn quy định của từng chuyến tàu
(thường là trước 8 tiếng trước khi tàu bắt đầu xếp hàng). Sau đó lấy lệnh và
xếp hàng lên tàu. Do hầu hết các doanh nghiệp xuất khẩu đều xuất theo giá
FOB nên doanh nghiệp chỉ chịu trách nhiệm khi hàng hóa được chuyển qua
khỏi lang cang tàu. Khi hàng hóa được chuyển qua mạn tàu, trách nhiệm sẽ do
nhà nhập khẩu chịu. Sau khi hàng được giao lên tàu, doanh nghiệp sẽ đi lấy
B/L. Doanh nghiệp sẽ thanh toán chi phí bốc hàng và vận chuyển cho cảng.
+ Lập bộ chứng từ thanh toán: Doanh nghiệp sẽ thông báo cho doanh
nghiệp về việc hàng hóa đã xuất cảng. Đồng thời lập bộ chứng từ thanh toán
mang đến ngân hàng thông báo để yêu cầu nhà nhập khẩu thanh toán tiền
hàng. Bộ chứng từ trong thanh toán L/C bao gồm: B/L, hối phiếu, đơn hóa
13


×