Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Tìm hiểu công tác hạch toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH may Minh Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.79 KB, 31 trang )

Bài thu hoạch TTGT Đợt 1 Năm học 2009 - 2010

Nguyễn Thị Ngọc DHNNHN Lớp KEBK52
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tính cấp thiết của đề tài
Khi nền kinh tế nước ta chuyển từ nền kinh tế tập chung quan liêu bao cấp sang nền kinh
tế thị trường, cùng với hàng loạt chính sách mở cửa của Đảng và Nhà nước làm cho nền kinh
tế đã và đang chuyển biến một cách sâu sắc, tồn diện. Đất nước đang thay đổi từng ngày,
từng giờ. Đóng góp khơng nhỏ vào sự thay đổi đó là sự phấn đấu khơng mệt mỏi của ngành
cơng nghiệp, trong đó có cơng nghiệp sản xuất. Sản xuất cơng nghiệp sẽ trở thành mặt trận
quyết định trong cơng cuộc đổi mới cơ cấu kinh tế hiện nay, nhất là trong điều kiện thực hiện
nền kinh tế mở cửa hội nhập với nền kinh tế tồn cầu nhằm thu hút vốn đầu tư từ nước ngồi.
Mặc dù nền kinh tế đã có sự đổi mới sâu sắc nhưng đời sống của đại đa số tầng lớp dân cư
vẫn còn chưa cao. Ngồi các yếu tố về chất lượng, thẩm mỹ… thì giá cả sản phẩm vẫn là vấn
đề chính mà họ quan tâm. Chính vì vậy doanh nghiệp (DN) cần phải quan tâm đến các khâu
trong q trình sản xuất kinh doanh, đặc biệt là các yếu tố đầu vào trong đó phải kể đến
ngun vật liệu (NVL). Vì NVL cấu thành nên thực thể sản phẩm, nó chiếm tỷ trọng lớn trong
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Do vậy chỉ cần có thay đổi nhỏ về số lượng, giá cả,
chủng loại, chất lượng… cũng có tác động lớn đến chất lượng và giá thành sản phẩm từ đó
ảnh hưởng tới lợi nhuận của DN. Vì vậy muốn cho hoạt động sản xuất diễn ra ổn định và liên
tục thì trước hết phải đảm bảo cung cấp các loại NVL đầy đủ, kịp thời, đúng quy cách phẩm
chất.
Chính vì NVL có vai trò quan trọng như vậy nên cơng tác hạch tốn và quản lý NVL là
một trong những khâu quan trọng của cơng tác kế tốn NVL trong DN, nó có ý nghĩa rất lớn
để tiết kiệm chi phí đầu vào, giảm giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất nhằm tối
đa hóa lợi nhuận.
Cơng ty TNHH May Minh Anh là đơn vị sản xuất sản phẩm may mặc phục vụ xuất khẩu.
Cơng ty sử dụng nguồn NVL đầu vào rất đa dạng và phong phú về chủng loại, nhiều về số
lượng. Do vậy cơng tác hạch tốn NVL ở đơn vị rất quan trọng, nó đã giúp cho cơng ty quản
lý tốt các vấn đề phát sinh liên quan đến thu mua, cung ứng, bảo quản và sử dụng NVL trong
q trình sản xuất. Tuy nhiên việc sử dụng sổ sách, chứng từ kế tốn liên quan đến vấn đề


nhập - xuất - tồn, phế liệu vẫn còn nhiều bất cập nên cơng tác hạch tốn NVL tại cơng ty chưa
phản ánh kịp thời những vấn đề phát sinh liên quan đến NVL. Nhận thấy tầm quan trọng của
NVL trong q trình sản xuất cũng như xuất phát từ tình hình thực tế tại cơng ty vì vậy trong
thời gian thực tập tại cơng ty tơi đã quyết định chọn nghiên cứu đề tài: “Tìm hiểu cơng tác
hạch tốn ngun vật liệu tại cơng ty TNHH may Minh Anh”.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bài thu hoạch TTGT Đợt 1 Năm học 2009 - 2010

Nguyễn Thị Ngọc DHNNHN Lớp KEBK52
Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu cơng tác hạch tốn NVL tại cơng ty, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác hạch tốn và quản lý hiệu quả NVL tại cơng ty may Minh Anh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu, đánh giá thực trạng cơng tác hạch tốn NVL tại cơng ty may Minh Anh.
- So sánh giữa lý thuyết đã học và thực tế cơng tác hạch tốn NVL diễn ra tại cơng ty
- Đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của cơng tác hạch tốn và quản
lý NVL tại cơng TNHH may Minh Anh.
Câu hỏi nghiên cứu
1 Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn và hình thức kế tốn nào?
2 Cơng tác hạch tốn NVL của cơng ty diễn ra như thế nào? Trình tự hạch tốn ra sao?
3 Cơng ty sử dụng phương pháp gì để hạch tốn? Sử dụng những loai chứng từ và sổ
sách kế tốn nào?
4 Có gì khác biệt giữa lý thuyết và thực tế cơng tác hạch tốn NVL diễn ra tại cơng ty?
5 Những ưu và nhược điểm trong cơng tác hạch tốn NVL tại cơng ty là gì?
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác hạch tốn NVL tại cơng ty TNHH may Minh Anh.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Tập chung chủ yếu vào cơng tác hạch tốn NVL tại cơng ty.

- Phạm vi khơng gian: Nghiên cứu tại cơng ty TNHH may Minh Anh.
- Phạm vi thời gian: Từ ngày 26/10/2009 đến 07/11/2009.




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bài thu hoạch TTGT Đợt 1 Năm học 2009 - 2010

Nguyễn Thị Ngọc DHNNHN Lớp KEBK52
II. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
Cơng ty TNHH may Minh Anh là cơng ty TNHH hạch tốn độc lập, chun sản xuất, mua
bán các loại sản phẩm phục vụ ngành may mặc. SP chủ yếu của cơng ty là các loại quần áo
xuất khẩu sang các nước thuộc khối EU như: Đức, Séc, Ba Lan, Tiệp Khắc....
Cơng ty TNHH may Minh Anh được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0502000077
do sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Hưng n cấp ngày 24/04/2002. Tuy mới chỉ bắt đầu đi vào
hoạt động từ tháng 5 năm 2002 nhưng đến nay đã tạo được uy tín trên thị trường quốc tế. Cho
đến nay cơng ty vẫn khơng ngừng học hỏi kinh nghiệm nhằm hồn thiện cơ cấu tổ chức và hệ
thống quy trình SXSP.
Tên cơng ty: Cơng ty TNHH may Minh Anh
Trụ sở : Khu CN Phố Nối B - Nghĩa Hiệp - n Mỹ - Hưng n
SĐT: (03216)273007
Fax: 03213972569
MST: 0900195432
Số tài khoản: 4661037000115H tại NH Đầu tư và phát triển Hưng n.
Sản phẩm của cơng ty đã có uy tín và thương hiệu trên thị trường quốc tế, đặc biệt đã
chiếm lĩnh được thị trường EU - một thị trường đòi hỏi có sự cạnh tranh khốc liệt về giá cả,
mẫu mã, thời trang và cơng dụng của SP.

Với đội ngũ kỹ sư có trình độ làm ở phòng kỹ thuật, phòng cơ điện đảm nhiệm cơng việc
phù hợp với chun mơn, đội ngũ cơng nhân kỹ thuật đều được qua đào tạo nghề. Kết quả sản
lượng hàng SX hàng năm tăng lên đáng kể: năm 2006 đạt 90.000SP, năm 2007 đạt 112.000
SP và năm 2008 đạt 158.000 SP. Quy mơ sản xuất ngày càng mở rộng, đến nay cơng ty đã có
hơn 1.200 cơng nhân. Đội ngũ quản lý trực tiếp như quản đốc phân xưởng, tổ trưởng, tổ phó,
KCS đều được đào tạo qua thực tế kiểm nghiệm.
Ban lãnh đạo cơng ty là những người có trình độ từ đại học trở lên. Riêng bộ máy kế tốn
là những người đã có kinh nghiệm và trình độ, có sự nhiệt tình trong cơng việc.
Bộ máy quản lý được tinh giản gọn nhẹ nhưng hoạt động hiệu quả.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình cơng nghệ
Cùng vời q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào SX. Cơng ty TNHH may Minh Anh đã xây dựng một chương trình quản lý quy
trình cơng nghệ bằng hệ thống phần mềm, tăng sự nhạy bén, chính xác, tiết kiệm.
Xuất phát từ đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất của cơng ty thực hiện ở các phân
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bài thu hoạch TTGT Đợt 1 Năm học 2009 - 2010

Nguyễn Thị Ngọc DHNNHN Lớp KEBK52
xưởng khép kín. Mỗi phòng, phân xưởng có chức năng nhiệm vụ khác nhau. Sau khi có đơn
đặt hàng:
- Phòng kế hoạch: Xây dựng lệnh sản xuất
- Phòng kỹ thuật: Viết quy trình về truyền SX, may mẫu, duyệt mẫu, giác sơ đồ, xây dựng
định mức SP.
- Phòng kế tốn: Kế tốn NVL cân đối, kiểm tra đồng loạt NVL chuẩn bị cho SX
- Phân xưởng cắt: Cắt theo sơ đồ do phòng KT cung cấp
- Phân xưởng may: Hồn thiện SP
- KCS: Kiểm tra chất lượng SP
Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất sản phẩm

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý

Cơng ty TNHH may Minh Anh là một doanh nghiệp độc lập về mọi mặt. Hiện nay bộ máy
quản lý của cơng ty được tổ chức theo kiểu chế độ một thủ trưởng và các phòng ban trực
thuộc quản lý SX.
 Giám đốc
:
Là người đứng đầu có quyền hành cao nhất, quyết định và chịu trách nhiệm
trước cơ quan có thẩm quyền, là người quản lý chung, trực tiếp quản lý các phòng ban.
 Phó giám đốc: Là người được giám đốc giao trọng trách qn xuyến, giám sát, đốc
Phòng kế hoạch
Phòng kỹ thuật
Phân xưởng cắt
Phân xưởng may
KCS
Đóng gói
Đơn đặt hàng
Nhập kho thành phẩm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bài thu hoạch TTGT Đợt 1 Năm học 2009 - 2010

Nguyễn Thị Ngọc DHNNHN Lớp KEBK52
thúc kiểm tra mọi hoạt động của phòng ban, cũng như mọi hoạt động sx.
 Phòng hành chính: có trách nhiệm điều hành cơ cấu tổ chức lao động. Bố trí cơng
nhân viên trong cơng ty ở những vị trí cơng việc một cách hợp lý
 Phòng kế tốn: Giúp việc cho giám đốc về cơng tác kế tốn - tài chính của DN, thống
kê và thơng tin kinh tế nội bộ DN
 Phòng Xuất nhập khẩu: Làm nhiệm vụ giao dịch, thăm dò thị trường, giới thiệu SP và
chịu trách nhiệm về số hàng đã bán.


 Phòng KCS: Làm nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm.



 Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về tồn bộ cơng tác kỹ thuật: Viết
truyền sản xuất, may mẫu, xây dựng định mức tiêu hao NVL.


 Phòng y tế: Tham gia chăm sóc sức khỏe cán bộ cơng nhân viên và người lao động
trong cơng ty.


 Tổ may và tổ cắt: Trực tiếp tham gia sản xuất SP.
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý cơng ty TNHH may Minh Anh











(Nguồn: Phòng hành chính cơng ty TNHH may Minh Anh)
2.1.4. Tình hình cơ bản của cơng ty
a. Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty
TS và NV là những yếu tố quan trọng khơng thể thiếu được trong mỗi cơng ty, nó là tiền
đề vật chất quyết định tới q trình hình thành và phát triển của cơng ty. Qua bảng ta thấy tình
hình tổng TS và NV của cơng ty qua 2 năm có xu hướng giảm nhẹ giảm 0,63% tương đương
530.933.078đ ngun nhân chủ yếu là do nguồn vốn bị khách hàng chiếm dụng trong năm

2007 lớn hơn 2008 hơn 12 tỷ đ, nâng tổng TSNH của 2007 tăng 2,34% so với 2008. Tuy
nhiên tình hình TS và NV của cơng ty khá ổn định và ít biến động.
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
XNK
Phòng
HC
Phòng
KE
Phòng
Y tế
17 tổ may 1 tổ cắt
Phòng
KCS
Phòng
Kỹ thuật
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bi thu hoch TTGT t 1 Nm hc 2009 - 2010

Nguyn Th Ngc DHNNHN Lp KEBK52
Bng 1: Tỡnh hỡnh ti sn v ngun vn ca cụng ty qua 2 nm 2007 2008
VT: VN ng
Ch tiờu

Nm 2007

Nm 2008

So sỏnh 08/07


%

TI SN

I. TSNH 65.128.650.137 63.675.267.870 97,76 -1.453.382.267
II. TSDH 19.713.804.158 20.636.253.347 104.67 922.449.189
Tng TS
84.842.454.295 84.311.521.217 99,37 -530.933.078
NGUN VN

I. NPT 51.761.513.100 50.262.337.105 97,10 -1.499.175.995
II VCSH 33.080.941.195 34.049.184.112 102,92 968.242.917
Tng NV
84.842.454.295 84.311.521.217 99,37 -530.933.078
(Ngun: Phũng KE cụng ty TNHH may Minh Anh)
b. Kt qu hot ng sxkd ca cụng ty
Bng 2: Kt qu hot ng SXKD ca cụng ty qua 2 nm 2007 - 2008
Ch tiờu

VT

Nm 2007

Nm 2008

So sỏnh 08/07

%



1. DT 1000 80.370.321 98.860.108 123 18.489.787
2. LNKE trc thu 1000 1.118.174 1.243.597 111,21 125.423
3. Thu TNDN phi np 1000 103.431 106.399 102,87 2.968
4. LN sau thu 1000 1.014.743 1.137.198 112,07 122.455
5. S lao ng ngi 1.187 1.200 101,09 13
6. TN bỡnh quõn 1000/ng/th 2.100 2.243 - 143
(Ngun: Phũng KE cụng ty TNHH may Minh Anh)
Nhỡn chung KQSXKD ca cụng ty trong 2 nm gn õy t kt qu khỏ kh quan, iu ú
c th hin thụng qua tng DT, tng LNKE trc thu kộo theo ú tng s thu TNDN phi
np cho nh nc. LN sau thu cng tng 12,07% tng ng 122,455triu ca nm 2008
so vi 2007. Quy mụ cụng ty ngy cng m rng, s lng cụng ngi lao ng ngy cng
tng ng thi vi nú l thu nhp bỡnh quõn ca ngi lao ng c ci thin tng
143.000/ng/thỏng. õy chớnh l mt trong nhng bin phỏp gi chõn v khuyn khớch ngi
lao ng lm vic ti cụng ty v th hin c xu th ngy cng ln mnh ca cụng ty.
2.1.5. T chc cụng tỏc k toỏn
Xut phỏt t vai trũ quan trng ca k toỏn trong cụng tỏc qun lý hot ng SXKD ca
DN núi riờng v trong qun lý núi chung. Cụng ty TNHH may Minh Anh luụn chỳ trng n
khõu t chc b mỏy k toỏn mt cỏch khoa hc v hp lý. Trờn c s ch hin hnh v t
chc cụng tỏc k toỏn v cn c vo c im SX cụng ty t chc thc hin b mỏy KE theo
mụ hỡnh KE tp trung ỏp dng hỡnh thc s sỏch k toỏn Nht ký chng t, hch toỏn hng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bi thu hoch TTGT t 1 Nm hc 2009 - 2010

Nguyn Th Ngc DHNNHN Lp KEBK52
tn kho theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn, tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu
tr, tớnh giỏ NVL xut kho theo phng phỏp nhp trc xut trc, tớnh giỏ thnh SP theo
phng phỏp gin n.
S 3: S b mỏy k toỏn cụng ty TNHH may Minh Anh





(Ngun: Phũng KE cụng ty TNHH may Minh Anh)
Ghi chỳ: Quan h ch o
Lung thụng tin tỏc nghip
Qua mụ hỡnh trờn ta thy rng k toỏn cụng ty TNHH may Minh Anh gm:


K toỏn trng: Nhim v t chc chung cụng tỏc hch toỏn, k toỏn ca cụng ty, l
ngi tham mu, giỳp vic c lc cho giỏm c. iu hnh giỏm sỏt hot ng ca b mỏy
KE, ti chớnh ca cụng ty, XKQSXKD, lp BCTC theo tng k.


KE vt t, tớnh GTSP: Qun lý theo dừi hch toỏn cỏc kho: NVL, cụng c lao ng.
Cú nhim v phn ỏnh s lng, cht lng, giỏ tr vt t, hng hoỏ, cụng c lao ng cú
trong kho, mua vo, bỏn ra, xut s dng. Tp hp chi phớ sn xut, xỏc nh i tng tp
hp chi phớ sn xut v i tng tớnh giỏ thnh SP.


KE lng, BHXH, TSC: Hch toỏn lng, cỏc khon trớch theo lng. Hch toỏn
TSC: nguyờn giỏ, trớch khu hao, giỏ tr cũn li


KE thanh toỏn cụng n: Chuyờn theo dừi v tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khon n phi
thu v n phi tr ca cụng ty.


Th qu: Cú trỏch nhim bo qun gi gỡn tin mt khụng h hng rỏch nỏt v mt
mỏt xy ra. Chu trỏch nhim thu chi tin.



KETM,TGNH: Chuyờn theo dừi cỏc khon liờn quan ti TM v TG ti NH.
2.2. Phng phỏp nghiờn cu
- Phng phỏp thu thp s liu
- Phng phỏp x lý s liu
- Phng phỏp phõn tớch s liu
KE vt
t, tớnh
GTSP
KE
lng,
TSC

KE
thanh
toỏn
cụng n
Th
qu,
KE
TM,
TGNH
KE trng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bài thu hoạch TTGT Đợt 1 Năm học 2009 - 2010

Nguyễn Thị Ngọc DHNNHN Lớp KEBK52
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm và tình hình thu mua NVL tại cơng ty

Đặc điểm tổ chức SX của cơng ty theo đơn đặt hàng, vì vậy chủng loại sản phẩm rất
phong phú kéo theo đó là sự phong phú, đa dạng của NVL. Vì cơng ty sản xuất chỉ phục vụ
xuất khẩu khơng tiêu thụ trong thị trường nội địa nên u cầu về chất lượng, mẫu mã chủng
loại khá khắt khe. Sau khi có đơn đặt hàng phía đối tác gửi mẫu cho phía cơng ty, u cầu SX
đúng mẫu mã, chủng loại, chất lượng và sử dụng đúng các NVL phía đối tác u cầu, cơng ty
bắt đầu khai thác, tìm kiếm NVL ngồi thị trường. Chủ yếu nguồn NVL được nhập khẩu từ
nước ngồi: Trung Quốc, Ấn Độ, Đức… ngồi ra một số loại NVL có sẵn trong nước cơng ty
tiến hành thu mua chủ yếu của các tổ chức kinh tế, các DN chứ khơng mua hàng trơi nổi trên
thị trường vì khơng đảm bảo chất lượng. Cơng ty thường đặt mua hàng của một số doanh
nghiệp quen thuộc như: cơng ty SX ViNa, cơng ty liên doanh Coaspp…
Để đảm bảo đáp ứng được các đơn đặt hàng thì ngay từ khâu tìm kiếm, thu mua cần được
quan tâm và vai trò của cơng tác hạch tốn NVL tại cơng ty càng được thể hiện rõ.
Phân loại và tính giá NVL tại cơng ty
3.2.1 . Phân loại
Do nguồn NVL đa dạng, phong phú về chủng loại, mẫu mã nên trước khi nhập kho KE vật
tư của cơng ty tiến hành phân loại để dễ hạch tốn, quản lý, bảo quản, sử dụng.
- Vật liệu: Bao gồm tất cả các loai vải: Vải YI25, vải HuLon, vải YE60, vải lót các loại…
- Phụ liệu: là các loại đi kèm như: cúc, chỉ các loại, mex, chun, túi PE, nhãn HDSP…
- Phụ tùng thay thế: kim, dây curoa...
- Phế liệu: Những vật liệu, phụ liệu thừa trong q trình SX.
Cơng ty hiện có hai kho bảo quản kho vật liệu và kho phụ liệu do vậy sau khi tiến hành
phân loại, kiểm tra thì làm thủ tục nhập kho. Do sản xuất theo đơn đặt hàng nên nhu cầu sử
dụng các loại vật liệu và phụ liệu thường đi kèm. Chính vì vậy cơng ty đã bố trí hai kho này ở
cạnh nhau và gần xưởng sản xuất tiện cho việc quản lý, bảo quản và sử dụng.
3.2.2. Tính giá
a. Giá nhập kho
Cơng ty phải mua ngồi hầu hết các NVL từ hai nguồn trong nước hoặc nhập khẩu, do vậy
việc xác định giá nhập kho của các NVL này cũng khác nhau.
Đối với NVL mua của các đơn vị trong nước: Giá nhập kho = Giá mua + chi phí (nếu có)
VD: Theo HĐVAT ngày 01/09/2009 HĐ số 0087128

- Giá 1mét vải thành phẩm YI 25: 88%polyestel, 12%spandex:60’’ là 26.323đồng
- Số lượng nhập là 27.000m
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bi thu hoch TTGT t 1 Nm hc 2009 - 2010

Nguyn Th Ngc DHNNHN Lp KEBK52
- Giỏ tr: 27.000 x 26.323 = 710.721.000
- Thu VAT 10%: 71.072.100
- Tng cng: 781.793.100
Do ú trờn phũng KE s ghi nhn:
N TK152: 710.721.000
N TK133: 71.072.100
Cú TK 111: 781.793.100
i vi NVL nhp khu: Giỏ nhp = SL x G + thu nhp khu + chi phớ (nu cú)
VD: Ngy 21/09/2009 cụng ty cú nhp khu 1lụ hng cỳc 4 chi tit 2 l t n vi s
lng 18.000chic vi n giỏ 0,062USD/chic, thu NK 10%, VAT 10%, t giỏ ghi nhn n
l 1USD = 17.800 VN.
Tng GTNVL nhp kho = (0,062x17.800x18.000) + 19.864.800x10% = 21.851.280
Trờn phũng KE ghi nhn
a) N TK152: 21.851.280
Cú TK 333.3: 1.986.480
Cú TK 331: 19.864.800
b) N TK133: 2.185.128
Cú TK 333.12: 2.185.128
b. Giỏ xut kho
Giỏ xut kho c tớnh theo phng phỏp nhp trc xut trc, do vy mi ln xut cn
cn c vo giỏ ca ln nhp c tớnh cho ln xut ú.
Giỏ tr NVL xut dựng = S lng xut dựng x n giỏ
Hch toỏn NVL ti cụng ty
Cụng tỏc qun lý v s dng NVL ũi hi phi theo dừi cht ch tỡnh hỡnh nhp - xut -

tn theo tng loi, tng nhúm vt liu c v s lng, cht lng, chng loi v giỏ tr ca
chỳng, ỏp ng yờu cu ú cụng ty ó t chc hch toỏn NVL.
S k toỏn s dng: Cụng ty ỏp dng hỡnh thc s nht ký chng t gm cỏc s nht ký
chng t, bng kờ, s cỏi, s hoc th KE chi tit, tng hp...Trong quỏ trỡnh hch toỏn cụng
ty cú s dng mt s chng t:
- H VAT
- Biờn bn kim nghiờm
- Phiu NK, phiu XK
- Biờn bn kim kờ v mt s chng t khỏc cú liờn quan
3.3.1. Cụng tỏc nhp, xut NVL
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bi thu hoch TTGT t 1 Nm hc 2009 - 2010

Nguyn Th Ngc DHNNHN Lp KEBK52
3.3.1.1. Cụng tỏc nhp kho NVL
Sau khi xỏc nh c NVL nhp kho, th tc nhp kho c tin hnh nh sau:
HVAT Biờn bn kim nghim phiu nhp kho

HểA N
GI TR GIA TNG
Liờn 2: Giao cho khỏch hng
Ngy 01 thỏng 09 nm 2009
Mu s 01/GTKT-3LL
KH/2009B
0087128

n v bỏn hng: Cụng ty TNHH Sn xut ViNa
a ch: s 69 Phan Thanh - Qun 5 - Thnh ph HCM S ti khon: 4661037000118H
in thoi: MS: 0200116272
H tờn ngi mua: Ch Hoa

Tờn n v: Cụng ty TNHH may Minh Anh
a ch: Khu CN Ph Ni B - Ngha Hip - Yờn M - Hng Yờn
S ti khon: 4661037000115H
Hỡnh thc thanh toỏn : TM MS: 0900195432
STT Tờn hng húa, dch v n v
tớnh
S
lng
n
giỏ
Thnh tin
A B C 1 2 3 = 1x2
1 Vi thnh phm YI 25: 88% polyestel,
12% spandex: 60''

một 27.000 26.323 710.721.000
Cng tin hng:.. 710.721.000 VND
Thu sut GTGT: 10% 71.072.100 VND
Tng cng tin thanh toỏn:.781.793.100 VND
S tin bng ch: By trm tỏm mi mt triu, by trm chớn ba nghỡn mt trm ng.
Ngi mua hng Ngi bỏn hng Th trng n v
(Ký, ghi rừ h, tờn) (Ký, ghi rừ h, tờn) (Ký, úng du, ghi rừ h, tờn)

(Ngun: Phũng KE cụng ty TNHH may Minh Anh)
Khi hng v k toỏn vt t mt ngi, kho mt ngi cựng vi bờn bỏn kim kim nhp
kho vi (chi tit tng mu). Cn c vo húa n v s lng kim tra thc t, k toỏn vt t
lp mt biờn bn xỏc nhn.
Cn c vo húa n s 0087128 v biờn bn xỏc nhn, KE vt t tin hnh vit phiu
nhp kho. Kp giy than vit 03 liờn, khi y th tc KE vt t tỏch th kho 1 liờn, 1 liờn
KE vt t kp cựng húa n hch toỏn, cũn mt liờn gi lu tp cung v KE vt t gi

.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bi thu hoch TTGT t 1 Nm hc 2009 - 2010

Nguyn Th Ngc DHNNHN Lp KEBK52
CNG HềA X HI CH NGHA VIT NAM
c lp - T do - Hnh phỳc
= = = = = = = =
BIấN BN XC NHN
Hụm nay, ngy 02 thỏng 09 nm 2009 ti Cụng ty TNHH may Minh Anh chỳng tụi gm:
1- B Nguyn Hi Linh: K toỏn vt t cụng ty may Minh Anh
2- B Nguyn Ngc Thy: Th kho cụng ty may Minh Anh
3- ễng Nguyn Vn Hi: Ngi giao hng
Cựng nhau xỏc nhn s lng hng thc t ó nhp ca húa n s 0087128 ngy
01/09/2009 ca Cụng ty sn xut ViNa.
S lng vi thnh phm VI25: 88% polyestes, 12% spandex: 60''
Thc nhp l 27.000 một (Hai by nghỡn) so vi húa n bờn ký xỏc nhn l ỳng.
Ngi bỏn Th kho K toỏn vt t
(ký,ghi rừ h, tờn) (ký,ghi rừ h, tờn) (ký,ghi rừ h, tờn)
(Ngun: Phũng KE cụng ty TNHH may Minh Anh)


n v:..
B phn:
Mu s: 01 VT
PHIU NHP KHO

Ngy 02 thỏng 09 nm 2009 N: TK152, TK133
S: 0189 Cú: TK111


- H tờn ngi giao hng: Nguyn Vn Hi - Cụng ty sn xut ViNa
- Theo H s 0087128 ngy 01/09/2009 ca Cụng ty sn xut ViNa
- Nhp ti kho: Cụng ty may Minh Anh

STT
Tờn, nhón hiu, quy cỏch VT, SP,
HH
Mó s VT
S lng
n
giỏ
Thnh tin
Theo
CT
Thc
nhp
A B C D 1 2 3 4
1 Vi thnh phm YI25:
88%polyestes, 125 mu Black
01KK một 27.000 27.000 26.323 710.721.000
Cng 27.000 27.000 710.721.000
Cng thnh tin bng ch: By trm mi triu by trm hai mt nghỡn ng.

Ngy nhp 02/ 09/2009
Th trng n v K toỏn trng Ph trỏch cung tiờu Ngi giao Th kho
(Ký, h tờn)


(Ký, h tờn)


(Ký, h tờn)

(Ký, h tờn)

(Ký, h tờn)

(Ngun: Phũng KE cụng ty TNHH may Minh Anh)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bài thu hoạch TTGT Đợt 1 Năm học 2009 - 2010

Nguyễn Thị Ngọc DHNNHN Lớp KEBK52
3.3.1.2. Cơng tác xuất kho NVL

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 09 năm 2009 Nợ: TK621
Số: 0132 Có: TK152

Họ tên người nhận: Nguyễn Thị Hồi - Tổ trưởng
Bộ phận: Tổ cắt
Lý do xuất: Xuất để sản xuất hàng H9/6MA
Loại vải: Vải TP YI25
STT Chứng từ Diễn giải ĐVT Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Số Ngày
1 0174 2/09/09 Xuất vải YI25 để sản xuất mã
hàng H9/6MA: áo khốc nữ

mét 9.500 26.323 250.068.500
Cộng 9.500 250.068.500
Cộng thành tiền bằng chữ: Hai trăm năm mươi triệu khơng trăm sáu mươi tám nghìn
năm trăm đồng.

Ngày 02 tháng 09 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)

Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)

Người giao
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng KE cơng ty TNHH may Minh Anh)


CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
= = = =  = = = =
LỆNH XUẤT HÀNG
Hơm nay, ngày 03 tháng 09 năm 2009
Căn cứ vào lệnh sản xuất số 45/2009 và phiếu xuất kho số 0132 ngày 02/09/2009. Phòng

kế hoạch cơng ty quyết định xuất kho NVL để sản xuất mã hàng H9/6MA với số lượng
5000sp.
Vậy đề nghị phòng kỹ thuật, tổ cắt, tổ may, kho NVL và các bộ phận liên quan chuẩn bị
đồng bộ mẫu mã, NVL sản xuất.
Kế hoạch cơng ty Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×