Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

đánh giá thực trạng và khả năng thực hiện các tiêu chí trong xây dựng xã nông thôn mới tại xã định an, huyện gõ quao, tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
------------------------

TRẦN THỊ THÙY TRANG

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ KHẢ NĂNG
THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ TRONG XÂY DỰNG
XÃ NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ ĐỊNH AN, HUYỆN
GÕ QUAO, TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN KỸ SƢ NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Cần Thơ - 2014
1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
--------------------

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ KHẢ NĂNG
THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ TRONG XÂY DỰNG
XÃ NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ ĐỊNH AN, HUYỆN
GÕ QUAO, TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN KỸ SƢ NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Mã ngành: 52820103

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


SINH VIÊN THỰC HIỆN

PGs.TS. Lê Tấn Lợi

Trần Thị Thùy Trang
MSSV: 4115095
Lớp: QLĐĐ K37A2

Cần Thơ - 2014

2


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Xác nhận của Bộ môn Tài Nguyên Đất Đai về đề tài:
“ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ
TRONG XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ ĐỊNH AN, HUYỆN GÕ
QUAO, TỈNH KIÊN GIANG”
Do sinh viên: Trần Thị Thùy Trang, Lớp Quản Lý Đất Đai K37 A2 thuộc Bộ môn
Tài Nguyên Đất Đai - Khoa Môi Trường và Tài Nguyên Thiên Nhiên - Trường Đại
Học Cần Thơ thực hiện từ ngày 01/08/2014 đến ngày 15/11/2014.
Xác nhận của Bộ môn:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đánh giá:

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2014
Trƣởng Bộ môn

i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Xác nhận của Cán bộ hƣớng dẫn về đề tài:
“ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ
TRONG XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ ĐỊNH AN, HUYỆN GÕ
QUAO, TỈNH KIÊN GIANG”
Do sinh viên: Trần Thị Thùy Trang, Lớp Quản Lý Đất Đai K37 A 2 thuộc Bộ
môn Tài Nguyên Đất Đai - Khoa Môi Trường và Tài Nguyên Thiên Nhiên - Trường
Đại Học Cần Thơ thực hiện từ ngày 01/08/2014 đến ngày 15/011/2014.
Ý kiến của Cán bộ hướng dẫn: ..............................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................


Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2014
Cán bộ hƣớng dẫn

Lê Tấn Lợi

ii


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN


Hội đồng chấm báo cáo Luận văn tốt nghiệp chứng nhận chấp thuận báo cáo với
đề tài:
“ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ
TRONG XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ ĐỊNH AN, HUYỆN GÕ
QUAO, TỈNH KIÊN GIANG”
Do sinh viên: Trần Thị Thùy Trang, Lớp Quản Lý Đất Đai K37 A2 thuộc Bộ
môn Tài Nguyên Đất Đai - Khoa Môi Trường và Tài Nguyên Thiên Nhiên - Trường
Đại Học Cần Thơ thực hiện từ ngày 01/08/2014 đến ngày 15/11/2014.
Bài báo cáo đã được Hội đồng đánh giá ở mức: ...................................................
Ý kiến Hội đồng: ..................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2014
Chủ tịch Hội đồng

iii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu sau đây là của bản thân tôi thực hiện. Các số
liệu, kết quả trình bày trong luận văn hoàn toàn trung thực và chưa được công bố trong
bất cứ luận văn nào trước đây.

Tác giả luận văn

Trần Thị Thùy Trang

iv


TIỂU SỬ CÁ NHÂN
Họ và tên sinh viên: Trần Thị Thùy Trang
Sinh ngày: 20/11/1992
Nơi sinh: huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang
Họ tên cha: Trần Văn Điệp
Họ tên mẹ: Ngô Thị Bé Tám
Địa chỉ thường trú: Xã Định Hòa, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang
Quá trình học tập:
- Năm 2010: Thi đổ tốt nghiệp phổ thông tại Hội đồng thi trường Trung học phổ

thông Dân tộc nội trú tỉnh Kiên Giang. Sau đó trúng tuyển vào trường Đại Học
Cần Thơ hệ dự bị cử tuyển
- Năm 2011: Thi đỗ vào Trường Đại Học Cần Thơ, Khoa Môi Trường & Tài
Nguyên Thiên Nhiên, ngành Quản Lý Đất Đai hệ chính quy.

v


LỜI CẢM TẠ
Sau những năm học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Cần Thơ, em đã nhận được
sự quan tâm và dạy dỗ tận tình của quý thầy cô, các thầy cô đã truyền đạt rất nhiều
kiến thức và kinh nghiệm, là hành trang quý báu cho em bước vào môi trường làm
việc sau này. Luận văn tốt nghiệp được hoàn thành ngoài sự cố gắng của bản thân là
sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô. Nhân đây em xin gửi lời cảm ơn đến:
Tất cả thầy cô đã giảng daỵ và hướng dẫn em suốt thời gian em học tại trường Đại Học
Cần Thơ.
Quý thầy cô, anh chị trong bộ môn Tài Nguyên Đất Đai đã nhiệt tình giúp đỡ, cung
cấp những kiến thức chuyên môn.
Gởi lời cảm ơn sâu sắc đến các cô, chú, anh, chị trong văn phòng UBND xã Định An
đã nhiệt tình hướng dẫn và cung cấp số liệu cho em hoàn thành luận văn này
Đặc biệt em xin cảm ơn thầy Lê Tấn Lợi là người đã trực tiếp hướng dẫn và đã tận tình
giúp đỡ em hoàn thành luận văn đúng hạn.
Và cuối cùng con cảm ơn đến gia đình luôn luôn ủng hộ con trong thời gian học tập,
động viên tạo ý chí cho con hoàn thành tốt chương trình học.

vi


TÓM LƢỢC
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới (NTM) được xem là

một chủ trương chiến lược, quan trọng, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã
hội (KT - XH) của đất nước. Tuy nhiên để thực hiện tốt và các xã có khả năng hoàn
thành các tiêu chí cần vượt qua không ít khó khăn.
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại xã Định An, một trong những xã điểm
trong xây dựng NTM của huyện Gò Quao. Các phương pháp phân tích, đánh giá và so
sánh được dùng để xác định, đánh giá thực trạng xây dựng NTM của xã cũng như so
sánh mức độ hoàn thành các tiêu chí so với 19 tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc gia. Kết
quả nghiên cứu cho thấy:
- Sau 03 năm (2011 -2013) triển khai thực hiện Chương trình xây dựng NTM xã Định
An đẫ đạt được 13/19 tiêu chí NTM bao gồm: tiêu chí 1 (quy hoạch), tiêu chí 2 (giao
thông), tiêu chí 3 (thủy lợi), tiêu chí 4 (điện), tiêu chí 7 (chợ nông thôn), tiêu chí 8
(bưu điện), tiêu chí 10 (thu nhập), tiêu chí 12 (cơ cấu lao động), tiêu chí 13 (hình thức
tổ chức sản xuất), tiêu chí 14 (giáo dục), tiêu chí 15 (Y tế), tiêu chí 16 (văn hóa), tiêu
chí 17 (môi trường). Sáu tiêu chí còn lại xã đang phấn đấu hoàn tất đê đạt 19/19 tiêu
chí vào cuối năm 2015.
- Đạt được những thành tích đáng khích lệ như vậy là nhờ sự quan tâm hổ trợ của các
cấp Đảng ủy, chính quyền địa phương và sự đồng lòng xây dựng nông thôn mới trong
toàn xã. Tuy nhiên công cuộc xây dựng này xã Định An cũng gặp phải không ít khó
khăn, vướng mắc cần phải kịp thới khắc phục, tháo gỡ.

vii


MỤC LỤC
Xác nhận của Bộ môn Tài nguyên đất đai .......................................................................i
Xác nhận của Cán bộ hướng dẫn .................................................................................. ii
Xác nhận của Hội đồng chấm luận văn ........................................................................ iii
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................iv
TIỂU SỬ CÁ NHÂN ......................................................................................................v
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................vi

TÓM LƯỢC ................................................................................................................ vii
MỤC LỤC .................................................................................................................. viii
DANH SÁCH HÌNH ......................................................................................................x
DANH SÁCH BẢNG ....................................................................................................xi
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. xii
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .....................................................................3
1.1 Tổng quan về nông thôn..................................................................................3
1.1.1 Khái niệm .....................................................................................................3
1.1.2 Đặc tính của nông thôn ...............................................................................3
1.1.3 Vai trò của nông thôn ...................................................................................3
1.2 Tổng quan về nông thôn mới ...........................................................................4
1.2.1 Khái niệm nông thôn mới .............................................................................4
1.2.2 Mục tiêu của Chương trình mục tiêu Quốc gia nông thôn mới....................4
1.2.3 Đặc trưng của nông thôn mới.......................................................................5
1.2.4 Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới ............................................................5
1.2.5 Trình tự xây dựng nông thôn mới .................................................................6
1.2.6 Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới .............................................................7
1.2.7 Nội dung Chương trình xây dựng nông thôn mới ......................................14
1.3 Vai trò của ngƣời dân trong xây dựng nông thôn mới ................................ 20
1.4 Đặc điểm vùng nghiên cứu ..............................................................................21

viii


1.4.1 Vị trí địa lý ......................................................................................................21
1.4.2 Điều kiện tự nhiên...........................................................................................21
1.4.3 Các nguồn tài nguyên .....................................................................................23
1.4.4 Đánh giá tiềm năng ........................................................................................24
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP .............................................26

2.1 Phƣơng tiện .....................................................................................................26
2.2 Nội dung và phƣơng pháp thực hiện ............................................................26
2.2.1 Nội dung thực hiện .....................................................................................26
2.2.2 Phương pháp thực hiện ..............................................................................27
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ THẢO LUẬN ...................................................................28
3.1 Tình hình xây dựng nông thôn mới trong phạm vi cả nƣớc......................28
3.2 Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại xã Định An .................................30
3.2.1 Kết quả thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới của Định An
so với 19 tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc gia ............................................30
3.2.2 Kết quả thực hiện 19 tiêu chí qua các năm giai đoạn 2011 – 2013 và
kế hoạch thực hiện trong thời gian tới của Định An ............................... 41
3.2.3 Giải pháp thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trong thời gian tới
của Định An ............................................................................................... 48
3.2.4 Nhận xét, đánh giá chung ...........................................................................50
CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................53
4.1 Kết luận ...........................................................................................................53
4.2 Kiến nghị .........................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................54

ix


DANH SÁCH HÌNH
Hình

Tựa hình

Trang

1.1

1.2

Quy trình chung xây dựng nông thôn mới cấp xã
Bản đồ vị trí nghiên cứu xã Định An

6
21

x


DANH SÁCH BẢNG
Bảng

Tựa bảng

Trang

1.1
3.1

Nội dung 19 tiêu chí xã nông thôn mới
Kết quả xây dựng nông thôn mới trong cả nước giai đoạn
2011 – 2014
Mức độ hoàn thành xây dựng nông thôn mới trong cả nước
giai đoạn 2011 – 2014
Tổng hợp kết quả thực hiện 19 tiêu chí trong 03 năm
(2011 – 2013) của xã Định An
Tổng hợp kết quả thực hiện 19 tiêu chí qua các năm giai
đoạn 2011 – 2013 và kế hoạch thực hiện trong thời gian

tới
Bảng liệt kê các khoản mục vốn huy động trong giai đoạn
2011 - 2013

9
28

3.2
3.3
3.4

3.5

DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
xi

29
38
43

51


Từ viết tắt

Diễn giải

NTM
KT – XH


Nông thôn mới
Kinh tế - xã hội

KH – KT
THCS

Khoa học – kỹ thuật
Trung học cơ sở

BQL
HTX
NDTQ

Ban quản lý
Hợp tác xã
Nhân dân tự quản

UBND

Uỷ ban nhân dân

xii


ĐẶT VẤN ĐỀ
Hòa nhập với công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nông nghiệp,
nông thôn nước ta cũng đang có những bước chuyển mình sâu sắc, đời sống của người
dân nông thôn được cải thiện rõ rệt cả về vật chất lẫn tinh thần. Có được kết quả như
vậy phần lớn là nhờ sự quan tâm, hỗ trợ của Nhà nước thông qua việc ban hành và
triển khai các chính sách, chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế vùng nông thôn như:

chương trình 134, chương trình 135, chương trình khuyến nông, chương trình mục
tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo...
Tuy vậy, nhìn chung các chính sách của Nhà nước đối với nông nghiệp, nông thôn
chưa thực sự hiệu quả, thiếu bền vững, ở nhiều mặt có thể nói chưa đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, Thêm vào đó, khi nước ta gia
nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), tham gia vào các diễn đàn hợp tác kinh tế
lớn của khu vực và thế giới, sức ép của hội nhập và phát triển ngày một lớn, đặt ra yêu
cầu rất cao đối với nền kinh tế nước ta, trong đó lĩnh vực nông nghiệp là lĩnh vực phải
đối mặt với nhiều thách thức nhất.
Nhằm góp phần khắc phục một cách cơ bản tình trạng trên, đưa Nghị quyết của
Đảng về nông nghiệp, nông dân và nông thôn đi vào cuộc sống, đẩy nhanh tốc độ công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, việc cần làm trong giai đoạn hiện nay
là xây dựng cho được các mô hình nông thôn mới đủ đáp ứng yêu cầu phát huy nội lực
của nông dân, nông nghiệp và nông thôn, đủ điều kiện hội nhập nền kinh tế thế giới.
Mô hình xây dựng nông thôn mới đang được diễn ra sôi nổi trong phạm vi cả nước
và chương trình này đã thật sự đi vào lòng dân. Sau vài năm triển khai, thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia này đã đat được nhiều kết quả khả quan. Mặc dù vậy,
trong quá trình xây dựng nông thôn mới ở các xã đã nảy sinh không ít vấn đề bất cập
cần phải xem xét, giải quyết kịp thời.
Xã Định An, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang cũng là xã đang có nhiều nổ lực
trong công cuộc xây dựng xã nông thôn mới. Tuy nhiên để xây dựng thành công xã
NTM đòi hỏi phải vượt qua nhiều điều kiện thực tế khó khăn. Ngoài quyết tâm nổ lực
của chính quyền địa phương còn phải có nguồn kinh phí cần thiêt đáp ứng cho yêu cầu
công việc, đồng thời cần phải có sự ủng hộ của người dân địa phương trong quá trình
thực hiện. Vì vậy việc tìm hiểu tình hình thực tế tại địa phương từ đó đưa ra những giải
pháp để đáp ứng được những tiêu chí đề ra của chính sách xây dựng nông thôn mới,
góp phần cải thiện bộ mặt của xã và nâng cao đời sống cho người dân nông thôn tại
địa phương là hết sức cần thiết. Với lý do trên, đề tài "Đánh giá thực trạng và khả
năng thực hiện các tiêu chí trong xây dựng xã nông thôn mới tại xã Định An, huyện
Gò Quao, tỉnh Kiên Giang " được thực hiện với mục tiêu nghiên cứu:

1


- Đánh giá thực trạng kinh tế - xã hội tại xã Định An, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang
- So sánh, đánh giá mức độ hoàn thành về các tiêu chí so với 19 tiêu chí xã nông thôn
mới.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy xây dựng thành công mô hình nông thôn
mới tại xã Định An, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.

2


CHƢƠNG 1. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 Tổng quan về nông thôn
1.1.1 Khái niệm
Quan niệm về nông thôn ở mỗi quốc gia là khác nhau tùy thuộc vào diều kiện tự nhiên và

tình hình KT – XH của mỗi nước. Ở Việt Nam, khi nhắc đến danh từ nông thôn, thông
thường người ta chỉ hiểu một cách đơn thuần rằng đây là nơi có cuộc sống nghèo khó,
thiếu thốn về vật chất, sản xuất chủ yếu là nông nghiệp...Còn một khái niệm mang tính
khoa học và đầy đủ về nông thôn thì đa phần ít được quan tâm đến. Tuy vậy, tùy theo
quan điểm của mổi người, hiện tại cũng có nhiều khái niệm về nông thôn như:
Theo Lê Tấn Lợi (2013), Nông thôn là vùng đất mà người dân chủ yếu sống bằng
nông nghiệp, có đời sống vật chất và tinh thần còn thiếu kém, cơ sở hạ tầng chưa phát
triển đồng bộ, đa số người dân có trình độ văn hóa thấp.
Ngoài ra, Theo Thông tư sô 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 08 năm 2009 của
Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn thì Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội
thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là
Uỷ ban nhân dân (UBND) xã.
Còn theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia thì nông thôn được hiểu là vùng sinh sống

và làm việc chung của cộng đồng dân cư, hoạt động sản xuất nông nghiệp là chủ yếu.
1.1.2 Đặc tính của nông thôn
Cũng theo Wikipedia thì nông thôn Viêt Nam có thể có những đăc tính chủ yếu sau:
- Cơ sở hình thành và trình độ tiếp cận thị trường, trình độ sản xuất hàng hóa còn thấp
so với thành thị (do diện tích rộng, mức đầu tư cho nông thôn không lớn).
- Trong một chừng mực nào đó thì tính dân chủ, tự do và công bằng xã hội thấp hơn
thành thị
- Thu nhập và đời sống của người dân còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo đói thì cao.
- Nông thôn trải dài trên địa bàn rộng lớn nên chịu nhiều ảnh hưởng của điều kiện tự
nhiên.
1.1.3 Vai trò của nông thôn
Theo Wikipedia, nông thôn Việt Nam có thể được biết đến với một số vai trò như:
- Nông thôn là nơi cung cấp lương thực, thực phẩm cho đời sống của người dân.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu.
- Cung cấp hàng hóa cho xuất khẩu.
- Cung cấp lao động cho công nghiệp và thành thị.
- Là thị trường rộng lớn để tiêu thụ những sản phẩm của công nghiệp và dịch vụ
3


- Phát triển nông thôn tạo điều kiện ổn định về mặt kinh tế - chính trị - xã hội.
1.2 Tổng quan về nông thôn mới
1.2.1 Khái niệm về nông thôn mới
Theo Nghị quyết số 26 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về nông
nghiệp, nông dân và nông thôn thì NTM được hiểu là: Nông thôn có kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội hiện đại; Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; Xã hội
nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Dân trí được nâng cao, môi trường
sinh thái được bảo vệ; Hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được
tăng cường.

Ngoài ra, theo Hồ Xuân Hùng (2010), NTM còn có thể được hiểu khái quát qua 05 nội
dung là:
- Làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại.
- Sản xuất phải phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hóa;
- Đời sống vật chất và tinh thần ngày càng được nâng cao;
- Bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển;
- Xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ.
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng
dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch
đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống
văn hoá, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất
và tinh thần của người dân được nâng cao. (Trích Quyết định số 800/QĐ-TTg)
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả
hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn đề
kinh tế - chính trị tổng hợp. Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin,
trở nên tích cực, chăm chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu
đẹp, dân chủ, văn minh. (Trích Quyết định số 800/QĐ-TTg)
1.2.2 Mục tiêu của Chương trình mục tiêu Quốc gia nông thôn mới
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010 – 2020 đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04 tháng 06 năm
2010, trong Quyết định cũng đã khẵng định rõ mục tiêu của Chương trình mục tiêu
Quốc gia này. Cụ thể như sau:
- Mục tiêu chung của Chương trình là: Xây dựng Nông thôn mới có kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ gắn phát triển nông
4


thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn
hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ an ninh trật tự được giữ vững; đời sống

vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội
chủ nghĩa.
- Mục tiêu cụ thể của Chương trình là:
+ Đến năm 2015: Có 20% số xã đạt tiêu chuẩn NTM (theo Bộ tiêu chí quốc gia về
NTM).
+ Đến năm 2020: Có 50% số xã đạt tiêu chuẩn Nông thôn mới (theo Bộ tiêu chí quốc
gia về NTM)
1.2.3 Đặc trưng của nông thôn mới
NTM giai đoạn 2010 - 2020 bao gồm các đặc trưng sau:
- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được nâng
cao;
- Nông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội hiện đại, môi
trường sinh thái được bảo vệ;
- Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy;
- An ninh tốt, quản lý dân chủ;
- Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao.
1.2.4 Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
Trong xây dựng NTM, phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
Thứ nhất: Các nội dung, hoạt động của Chương trình xây dựng NTM phải hướng tới
mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí tỉnh đã ban hành
Thứ hai: Phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà
nước đóng vai trò định hướng, ban hành các chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ
và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở xóm,
xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
Thứ ba: Kế thừa và lồng ghép chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ có
mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn nông thôn.
Thứ tư: Thực hiện Chương trình xây dựng NTM phải gắn với kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực hiện các quy hoạch
xây dựng NTM đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thứ năm: Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường phân

cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các công trình, dự án của
Chương trình xây dựng NTM; phát huy vai trò làm chủ của người dân và cộng đồng,
thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát,
đánh giá.
5


Thứ sáu: Xây dựng NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; cấp ủy
Đảng, chính quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, đề
án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị, xã hội
vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong xây dựng NTM.
1.2.5 Trình tự xâyy dựng nông thôn mới
Trình tự xây dựng NTM cấp xã gồm 07 bước được mô tả bằng sơ đồ sau:

1. Thành lập hệ thống quản lý, thực
hiện;

2. Tổ chức thông tin, tuyên truyền về thực

hiện Chương trình xây dựng NTM

3. Khảo sát đánh giá thực trạng nông thôn
theo 19 tiêu chí của Bộ

4. Xây dựng quy hoạch NTM (Lập đề
án)

5. Lập, phê duyệt đề án quy
hoạch NTM của xã


6. Tổ chức thực hiện đề án;

7. Giám sát, đánh giá và báo cáo tình
hình thực hiện

Hình 1.1: Quy trình chung xây dựng nông thôn mới cấp xã
Đây là quy trình chung áp dụng cho tất cả các xã khi tham gia xây dựng NTM. Tùy
theo điều kiện của từng xã mà đề ra kế hoạch triển khai thực hiện từng bước sao cho
hợp lý và có hiệu quả.

6


1.2.6 Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới
* Ý nghĩa của Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới:
- Là cụ thể hóa đặc tính của xã NTM thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa..
- Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia về xây
dựng NTM, là chuẩn mực để các xã lập kế hoạch phấn đấu đạt 19 tiêu chí nông thôn
mới.
- Là căn cứ để chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện xây dựng NTM của các địa
phương trong từng thời kỳ; đánh giá công nhận xã, huyện, tỉnh đạt nông thôn mới;
đánh giá trách nhiệm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền xã trong thực hiện nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới.
* Nội dung Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới:
Tiêu chí “Xã nông thôn mới”: Gồm 19 tiêu chí trên 05 lĩnh vực được quy định tại
Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 04 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ. Cụ thể là:
Nhóm 1: Quy hoạch. Gồm Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế - xã hội. Gồm các tiêu chí:
- Tiêu chí 2: Giao thông

- Tiêu chí 3: Thủy lợi
- Tiêu chí 4: Điện
- Tiêu chí 5: Trường học
- Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa
- Tiêu chí 7: Chợ
- Tiêu chí 8: Bưu điện
- Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư
Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất. Gồm các tiêu chí:
- Tiêu chí 10: Thu nhập
- Tiêu chí 11: Hộ nghèo
- Tiêu chí 12: Cơ cấu lao động,
- Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất.
Nhóm 4: Văn hóa - xã hội - môi trƣờng. Gồm các tiêu chí:
- Tiêu chí 14: Giáo dục
- Tiêu chí 15: Y tế
- Tiêu chí 16: Văn hóa
- Tiêu chí 17: Môi trường,
Nhóm 5: Hệ thống chính trị. Gồm các tiêu chí:
- Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
- Tiêu chí 19: An ninh, trật tự xã hội.
7


Ở mỗi tiêu chí Chính phủ điều có những quy định về mức độ cần đạt được riêng,
phù hợp với điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển KT – XH của từng vùng kinh tế.
Đồng thời Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cũng đã ban hành kèm theo Thông
tư số 54 về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia vê NTM, trong đó các tiêu
chí được giải thích rất rõ từ khái niêm, nội dung, phương thức tính toán đến các văn
bản hướng dẫn hiện hành. Nội dung cụ thể được trình bày trong bảng dưới đây:


8


Bảng 1.1: Nội dung 19 tiêu chí xã nông thôn mới
Chỉ tiêu theo vùng
Tên
STT
tiêu chí

1

2

Quy
hoạch
và thực
hiện
quy
hoạch

Giao
thông

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu
chuẩn

Duyên


Đồng
bằng
sông
Cửu
Long

Trung du
miền núi
phía Bắc

Đồng
bằng sông
Hồng

Bắc
Trung
Bộ

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân
cư mới và chỉnh trang các khu dân cư
hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn
được bản sắc văn hóa tốt đẹp

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã
được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%


1.1.Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, dịch vụ
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh
tế - xã hội – môi trường theo chuẩn
mới

9

hải Nam
Trung
Bộ

Tây
Đông
Nguyên Nam Bộ


thông vận tải
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm
được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ Giao thông vận tải

100%

70%

70%


70%

100%

50%

100%

100%
(50%
cứng hóa)

100%
cứng hóa

100%
(70%
cứng
hóa)

100%
(70%
cứng
hóa)

100%
(50%
cứng
hóa)


100%
cứng
hóa

100%
(30%
cứng
hóa)

2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội
đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại
thuận tiện

65%

50%

100%

70%

70%

70%

100%

50%


3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng
yêu cầu sản xuất và dân sinh

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

3.2. Tỷ lệ km trên mương do xã quản
lý được kiên cố hóa

65%

50%

85%

85%


70%

45%

85%

45%

4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật của ngành điện

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn


98%

95%

99%

98%

98%

98%

99%

98%

Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật

80%

70%

100%

80%

80%

70%


100%

70%

2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và
không lầy lội vào mùa mưa.

3

Thủy
lợi

4
Điện

5

Trƣờng
học

70%

50%

10


chất đạt chuẩn quốc gia
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã

đạt chuẩn của Bộ Văn hóa – Thể thao
– Du lịch

6

7

8

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

100%

100%

100%


100%

100%

100%

100%

100%

Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn

thông.

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

8.2. Có Internet đến thôn

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Không

Không

Không

Không

Không

Không

Không

Không

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
Bộ Xây dựng

80%

75%

90%


80%

80%

75%

90%

70%

1,4 lần

1,2 lần

1,5 lần

1,4 lần

1,4 lần

1,3 lần

1,5 lần

1,3 lần

< 6%

10%


3%

5%

5%

7%

3%

7%

< 30%

45%

25%

35%

35%

40%

20%

35%

Cở sở

vật chất
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu
văn hóa
thể thao thôn đạt quy định của Bộ Văn
hóa – Thể thao – Du lịch
Chợ
nông
thôn
Bƣu
điện

9.1. Nhà tạm, dột nát
9

Nhà ở
dân cƣ

10

Thu
nhập

Thu nhập bình quân đầu người/năm so
với mức bình quân chung của tỉnh

11

Hộ
nghèo


Tỷ lệ hộ nghèo

12

Cơ cấu
lao

Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc

11


×