Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

thực trạng hoạt động nhập khẩu máy in của công ty xuất nhập khẩu ngành in thành phố hồ chí minh giai đoạn từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.05 MB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THIÊN TÚ
MSSV: 4114807

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU
MÁY IN CỦA CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU
NGÀNH IN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2011 ĐẾN
THÁNG 6/2014

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PHAN ANH TÚ

Tháng 12/2014


LỜI CẢM TẠ
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Công ty Xuất nhập
khẩu Ngành in thành phố Hồ Chí Minh và các anh, chị làm việc tại Công ty đã
nhiệt tình hướng dẫn và cung cấp thông tin để giúp em hoàn thành tốt khoá
thực tập tại đơn vị.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn là thầy
Phan Anh Tú đã tận tình chỉ dẫn và hỗ trợ em hoàn thiện luận văn, cũng như
các thầy, cô khoa Kinh tế & Quản trị Kinh doanh đã đem lại nhiều kiến thức
và kinh nghiệm cho em trong quá trình học tập và làm việc.


Cuối cùng, em xin thể hiện lòng biết ơn đến gia đình đã luôn là điểm tựa
về tinh thần và vật chất để em tự tin học tập và làm việc.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Người thực hiện

Nguyễn Thiên Tú

!

i


CAM KẾT KẾT QUẢ
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Người thực hiện

Nguyễn Thiên Tú

!

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014
Đại diện đơn vị

!

iii


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................ 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2

1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.3.1 Không gian ....................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian .......................................................................................... 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ......................................................................... 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 6
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN..................................................................................... 6
2.1.1 Khái quát về nhập khẩu.................................................................... 6
2.1.2 Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến hoạt động nhập khẩu ............... 7
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình nhập khẩu .................................. 9
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................. 9
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................... 9
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ....................................................... 10
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU
NGÀNH IN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH................................................ 12
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ....................................................................... 12
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ............................................................................... 13
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ...................................................................... 13
3.2.2 Chức năng và nhân sự các phòng ban ............................................ 13
3.3 CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ .................................................................... 15
3.3.1 Chức năng ...................................................................................... 15
3.3.2 Nhiệm vụ........................................................................................ 15
3.4 TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ................. 16
3.4.1 Tình hình tài chính của doanh nghiệp ............................................ 16
3.4.2 Tình hình hoạt động kinh doanh .................................................... 17
3.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................ 18
3.5.1 Thuận lợi ........................................................................................ 18
3.5.2 Khó khăn ........................................................................................ 19

!

iv


3.5.3 Định hướng phát triển .................................................................... 19
CHƯƠNG 4: HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU MÁY IN CỦA PRIMEXCO
......................................................................................................................... 20
4.1 QUY TRÌNH NHẬP KHẨU MÁY IN CỦA PRIMEXCO .................... 20
4.1.1 Nghiên cứu thị trường .................................................................... 20
4.1.2 Đàm phán và ký kết hợp đồng ....................................................... 22
4.1.3 Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu ......................................... 22
4.2 THỰC TRẠNG NHẬP KHẨU MÁY IN GIAI ĐOẠN 2011 ĐẾN
THÁNG 6/2014 .................................................................................... 25
4.2.1 Kim ngạch nhập khẩu .................................................................... 25
4.2.2 Cơ cấu mặt hàng ............................................................................ 27
4.2.3 Cơ cấu thị trường nhập khẩu .......................................................... 31
4.2.4 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh nhập khẩu máy in . 35
4.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP
KHẨU ................................................................................................... 37
4.3.1 Nhân tố ảnh hưởng đến giá trị nhập khẩu ...................................... 37
4.3.2 Nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận .................................................. 41
4.4 THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ ................................................................ 45
4.4.1 Thành tựu ....................................................................................... 45
4.4.2 Hạn chế .......................................................................................... 47
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP
KHẨU MÁY IN CỦA PRIMEXCO ............................................................ 48
5.1 HOÀN THIỆN QUY TRÌNH NHẬP KHẨU ......................................... 48
5.2 NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ .................. 48
5.3 CẢI THIỆN CƠ CẤU MẶT HÀNG VÀ THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU

.............................................................................................................. 49
5.4 GIẢM CHI PHÍ NHẬP KHẨU .............................................................. 50
5.5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHÁC ................................................................. 50
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN ............................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 54
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 56

!

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Primexco năm 2012 .................. 16
Bảng 3.2 Các loại giấy Primexco kinh doanh.................................................. 17
Bảng 3.3 Các loại máy Primexco kinh doanh.................................................. 18
Bảng 4.1 Kim ngạch nhập khẩu máy móc thiết bị của Primexco từ năm
2011 đến tháng 6/2014..................................................................................... 25
Bảng 4.2 Số lượng máy in nhập khẩu của Primexco trong giai đoạn 2011–
6/2014 theo loại máy ....................................................................................... 27
Bảng 4.3 Kim ngạch nhập khẩu máy in của Primexco theo loại máy giai
đoạn 2011–2013............................................................................................... 28
Bảng 4.4 Kim ngạch nhập khẩu máy in của Primexco theo thị trường giai
đoạn 2011–2013............................................................................................... 31
Bảng 4.5 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh máy in của
Primexco năm 2011–2013 ............................................................................... 35
Bảng 4.6 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh máy in của
Primexco năm 2011–2013 ............................................................................... 36
Bảng 4.7 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị (kim ngạch) nhập

khẩu bằng phương pháp thay thế liên hoàn ..................................................... 38
Bảng 4.7 Một số mặt hàng Primexco nhập khẩu từ Nhật Bản trong năm
2013 ................................................................................................................. 40
Bảng 4.8 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận nhập khẩu bằng
phương pháp thay thế liên hoàn ....................................................................... 42

!

vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Primexco ........................................... 13
Hình 4.1 Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu ............................ 22
Hình 4.2 Kim ngạch nhập khẩu máy móc thiết bị của Primexco giai đoạn
2011–2013 ....................................................................................................... 26
Hình 4.3 Tỷ trọng nhập khẩu từng loại máy trong tổng kim ngạch nhập
khẩu máy móc của Primexco giai đoạn 2011–2013 ........................................ 29
Hình 4.4 Thị phần của các công ty sản xuất máy in offset năm 2010 ............. 30
Hình 4.5 Biểu đồ tăng trưởng giá trị nhập khẩu máy in của Primexco từ
Nhật Bản giai đoạn 2011–2013 ....................................................................... 32
Hình 4.6 Tỷ trọng hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Nhật Bản năm 2013...... 32
Hình 4.7 Biểu đồ tăng trưởng giá trị nhập khẩu máy in của Primexco theo
thị trường trong giai đoạn 2011–2013 ............................................................. 33
Hình 4.8 Thị phần của các quốc gia sản xuất máy in offset năm 2011 ........... 34
Hình 4.9 Diễn biến tỷ giá tính chéo giữa Đồng Việt Nam với Yen Nhật áp
dụng tính thuế xuất nhập khẩu ......................................................................... 39
Hình 4.10 Phân phối quốc tế của các nhà sản xuất máy móc lớn .................... 46


!

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
B/L

: Bill of Lading

CIF

: Cost, Insurance and Freight

CFR

: Cost and Freight

CIA

: Central Intelligence Agency

C/O

: Certificate of Origin

ERI

: Economic Research Institute


IMF

: International Monetary Fund

JSPMI

: Japan Society for the Promotion of Machine Industry

JMTBA

: Japan Machine Tool Builders’ Association

LPI

: Logistics Performance Index

Primexco

: Printing Import – Export Company

VJEPA

: Vietnam–Japan Economic Partnership Agreement

VPA

: Vietnam Printing Association

WB


: World Bank

!

viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Từ khi Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh 122 về việc thành lập tổ chức
Xuất bản – In – Phát hành đầu tiên tại Việt Nam là Nhà in Quốc gia vào tháng
10/1952, tính đến cuối năm 2012, cả nước ta đã có trên 1200 doanh nghiệp và
cơ sở in (VPA1, 2013). Trong giai đoạn 2002–2011, doanh thu bình quân của
ngành in tăng khoảng 15% mỗi năm và là một ngành công nghiệp có nhiều
sức hút với các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Và đi đôi với sự phát triển
nhanh chóng đó là nhu cầu về vật tư và máy móc, thiết bị hiện đại để nâng cao
chất lượng sản phẩm, đồng thời tiết kiệm chi phí và thời gian trong sản xuất
tăng cao.
Tuy nhiên, đối với Việt Nam, chỉ dựa vào nguồn lực của mình thì việc
đáp ứng trang thiết bị hiện đại cho ngành in để phát triển tương đồng với thế
giới là một việc rất khó khăn. Hiện nay, trong bối cảnh hoạt động thương mại
quốc tế ngày càng cởi mở, xuất khẩu được khuyến khích triệt để thì hoạt động
nhập khẩu vẫn từng bước khẳng định vai trò của mình trong nền kinh tế quốc
gia, đặc biệt là trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật. Với trình độ phát triển của
nước ta, để thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì
việc thừa hưởng thành tựu khoa học, kỹ thuật của thế giới là một việc hết sức
cần thiết.
Mới đây, vào tháng 7/2014, Chính phủ đã ban hành Thông tư số
20/2014/TT–BKHCN quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền

công nghệ đã qua sử dụng. Thông tư có điều kiện nhập khẩu đối với một số
trường hợp đặc biệt, trong đó điều kiện (d) quy định các loại máy móc, thiết bị
đã qua sử dụng được phép nhập khẩu nếu có thời gian sử dụng không quá 15
năm và chất lượng còn lại so với chất lượng ban đầu từ 80% trở lên bao gồm:
máy in offset, máy in ống đồng, máy in flexco phục vụ cho ngành in,.. Do
phần lớn các loại máy móc, thiết bị nhập khẩu để sử dụng trong công nghiệp
đều là những sản phẩm đã qua sử dụng, Thông tư mới được ban hành đã gây
khó khăn cho nhiều doanh nghiệp nhập khẩu, nhiều doanh nghiệp đứng trước
nguy cơ phá sản.
Là một trong những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập
khẩu máy móc, thiết bị in, Công ty Xuất nhập khẩu Ngành in thành phố Hồ
Chí Minh (Primexco) đã có 10 năm hoạt động kể từ khi thành lập năm 2004 và
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
1

Hiệp hội in Việt Nam

1


là doanh nghiệp có nhiều đóng góp đáng kể trong lĩnh vực của mình, một
trong số đó là cung ứng máy in đã qua sử dụng được nhập khẩu từ thị trường
nước ngoài. Trong bối cảnh việc nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng
bắt đầu được quản lý chặt chẽ, các doanh nghiệp cần phải thận trọng hơn trong
quá trình hoạt động; đối với việc nhập khẩu máy in công nghiệp, hoạt động
này không chỉ là vấn đề của từng cá thể mà còn ảnh hưởng đến sự phát triển
ngành Xuất bản – In – Phát hành, thậm chí đến nền kinh tế Việt Nam do
ngành in Việt Nam đang hướng đến mục tiêu về trình độ quốc tế trong công
nghệ in ấn.
Xuất phát từ thực trạng đó, đề tài “Thực trạng nhập khẩu máy in của

Công ty Xuất nhập khẩu Ngành in thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm
2011 đến tháng 6/2014” được thực hiện nhằm tìm hiểu sâu hơn về hoạt động
nhập khẩu của Công ty cũng như góp phần làm phong phú nghiên cứu tình
hình cung ứng thiết bị ngành in Việt Nam trong giai đoạn hiện tại.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng nhập khẩu máy in của Primexco trong giai đoạn
2011 đến tháng 6/2014 và tìm ra các nhân tố tác động đến hoạt động nhập
khẩu của Công ty, từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả trong quá trình
nhập khẩu máy in của Primexco.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
− Làm rõ quy trình và các thủ tục nhập khẩu của Primexco.
− Phân tích các biến động trong kim ngạch nhập khẩu, mặt hàng và thị
trường nhập khẩu máy in của Công ty trong giai đoạn 2011 đến tháng 6/2014
thông qua số liệu thu thập được.
− Phân tích các nhân tố chính tác động đến kết quả hoạt động nhập khẩu
của Công ty.
− Đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động nhập khẩu của
Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện trong phạm vi hoạt động của Công ty Xuất nhập
khẩu Ngành in thành phố Hồ Chí Minh.

2


1.3.2 Thời gian
Đề tài sử dụng số liệu về hoạt động của công ty trong 3 năm 2011, 2012,
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 để nghiên cứu.

1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động của Primexco trong lĩnh
vực nhập khẩu máy in.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
German Council for Sustainable Development, 2003. The export of
second-hand goods and the Transfer of technology. Berlin: May 2003. Đây là
một nghiên cứu về tầm quan trọng của hoạt động kinh doanh máy móc thiết bị
đã qua sử dụng và quá trình chuyển giao công nghệ trên thế giới. Tài liệu trên
cho biết: “Các doanh nghiệp ở các nước đang phát triển và các thị trường mới
nổi đã nhận ra rằng máy móc thiết bị đã qua sử dụng từ các nước công nghiệp
đại diện cho một giải pháp nhanh và có chi phí thấp cho việc thay thế máy
móc thiết bị lạc hậu hoặc xây dựng cơ sở hạ tầng mới”.
Nghiên cứu đưa ra một cái nhìn tổng quát về hoạt động xuất nhập khẩu
máy móc thiết bị đã qua sử dụng trên thế giới thông qua các phân tích liên
quan đến chuyển giao máy móc thiết bị đã qua sử dụng như (i) điều kiện pháp
lý chung, (ii) kênh phân phối, (iii) thông tin thị trường, (iv) các chỉ số chất
lượng, (v) các vấn đề thường gặp trong việc chuyển giao máy móc thiết bị đã
qua sử dụng, (vi) thực trạng về máy móc thiết bị đã qua sử dụng theo nước
nhập khẩu và (vii) theo ngành hàng. Kết quả phân tích cho thấy việc nhập
khẩu máy móc thiết bị đã qua sử dụng là một hoạt động không thể tách khỏi
thương mại quốc tế ở các nước đang phát triển; song song đó nghiên cứu cũng
đưa ra một số bất lợi đối với các quốc gia nhập khẩu máy móc thiết bị đã qua
sử dụng như: các nước công nghệ giải quyết vấn đề môi trường của mình
thông qua các nước đang phát triển hay khoảng cách công nghệ vẫn không
được rút ngắn. Nghiên cứu này đã làm rõ phương thức hoạt động, các vấn đề
và các tính năng đặc biệt của ngành công nghiệp này, góp phần giúp các
doanh nghiệp Việt Nam có nhận thức rõ ràng hơn khi tiến vào kinh doanh và
sử dụng máy móc thiết bị đã qua sử dụng được nhập khẩu từ các nước công
nghiệp.
Lê Phương Hà, 2008. Hoàn thiện nhập khẩu máy móc thiết bị ở công ty

cổ phần xuất nhập khẩu tạp phẩm Hà Nội. Luận văn tốt nghiệp Đại học. Đại
học Kinh tế Quốc dân. Để phân tích thực trạng nhập khẩu máy móc thiết bị
của công ty, tác giả đã sử dụng các chỉ tiêu về lợi nhuận nhập khẩu, tỷ suất lợi

3


nhuận, doanh lợi nhập khẩu và tỷ suất ngoại tệ hàng nhập khẩu. Ngoài ra đề
tài còn nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình nhập khẩu như tỷ giá
hối đoái, nguồn nhân lực hay đối thủ cạnh tranh, tuy nhiên chưa đi sâu vào
phân tích chi tiết nên không thể hiện được mức độ ảnh hưởng cụ thể của từng
nhân tố lên các chỉ tiêu. Do đó, kết quả đạt được của đề tài chỉ dừng lại ở việc
thống kê, mô tả các kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, và các giải
pháp mà tác giả đưa ra tuy hợp lý nhưng chưa giải quyết được các nhân tố tác
động tiêu cực đến hoạt động của công ty.
Trần Thị Kiều Oanh, 2009. Vận dụng một số phương pháp thống kê phân
tích tình hình hoạt động kinh doanh nhập khẩu vật tư thiết bị máy móc của
công ty cổ phần vật tư xuất nhập khẩu MASIMEX giai đoạn 2005–2008. Luận
văn tốt nghiệp Đại học. Đại học Kinh tế Quốc dân. Một số phương pháp thống
kê cơ bản được tác giả sử dụng để phân tích hoạt động nhập khẩu vật tư và
thiết bị máy móc là phương pháp phân tổ, phương pháp dãy số thời gian và
phương pháp chỉ số. Bằng những phương pháp này, đề tài đã nghiên cứu được
các đặc điểm và tính quy luật của các hiện tượng trong hoạt động nhập khẩu
như biến động kim ngạch nhập khẩu, doanh thu và lợi nhuận,... và ảnh hưởng
của một số nhân tố đến sự biến động đó, chẳng hạn như phân tích lợi nhuận
dưới sự ảnh hưởng của tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động, mức đảm bảo vốn lưu
động cho một lao động và số lao động bình quân, từ đó kết luận được một
cách tổng quát tình hình kinh doanh của MASIMEX. Tuy nhiên các giải pháp
mà tác giả đưa ra như nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hay xây dựng chiến lược
kinh doanh chặt chẽ kết hợp với nhu cầu thị trường,... mới chỉ mang tính tổng

quát, có thể nói chung cho tất cả các hình thức kinh doanh mà chưa đưa ra
được giải pháp đặc trưng cho hoạt động nhập khẩu máy móc thiết bị.
Nguyễn Quốc Nghi, 2011. Giải pháp tái cấu trúc thị trường xuất nhập
khẩu góp phần tăng trưởng kinh tế bền vững. Tạp chí Thương Mại, số
11/2011, trang 9–11. Nghiên cứu gồm hai phần chính là phân tích thực trạng
thị trường xuất nhập khẩu của Việt Nam cho đến năm 2011 và đề ra một số
giải pháp tái cấu trúc thị trường xuất nhập khẩu. Kết quả phân tích cho thấy,
nhập khẩu của Việt Nam chủ yếu là từ các quốc gia Đông Á, trong đó có tỷ lệ
cao các sản phẩm thiết bị có công nghệ trung bình và thấp. Đối với vấn đề
này, tác giả đề ra một số giải pháp nhằm hạn chế nhập khẩu những máy móc
công nghệ cũ làm ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sản xuất, chu kỳ kinh
doanh, ô nhiễm môi trường và giảm sức cạnh tranh của sản phẩm; một trong
những giải pháp chính cho vấn đề này là “xây dựng và phát triển chuỗi cung
ứng nội địa, từ đó tiến đến việc tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu để
khẳng định vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế”. Tuy nhiên, cho đến nay,
4


Việt Nam vẫn chưa có bước tiến cụ thể nào trong lĩnh vực sản xuất máy móc,
thiết bị công nghệ cao. Nghiên cứu này đã đưa ra một cái nhìn tổng quát về thị
trường xuất nhập khẩu của nước ta, tạo tiền đề cho việc phân tích hoạt động
nhập khẩu của luận văn, tuy nhiên, những giải pháp được tác giả đề ra dù
mang tính thuyết phục cao nhưng vẫn chưa khả thi đối với các sản phẩm công
nghệ cao trong ngắn hạn.
Từ những lược khảo trên, đề tài được thực hiện trên cơ sở tiếp thu các
thành tựu đã được nghiên cứu về phương pháp xử lý số liệu, chẳng hạn như
phương pháp thống kê mô tả hay cách lập biểu đồ, và cách sử dụng các chỉ
tiêu liên quan đến đối tượng nghiên cứu như các chỉ tiêu phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh,... Bên cạnh đó, dựa vào các kết quả nghiên cứu sẵn có
và các giải pháp đã được đề ra, đối chiếu với thực trạng thị trường hiện tại, đề

tài sẽ rút kinh nghiệm và đưa ra những giải pháp thiết thực hơn cho doanh
nghiệp. Ngoài ra, đề tài còn vận dụng thêm một phương pháp phân tích khác
là phương pháp thay thế liên hoàn trong quá trình xử lý số liệu, cũng như sử
dụng các khía cạnh khác để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tránh trùng lắp với
các đề tài đã được làm và tạo ra một công trình nghiên cứu mới đối với vấn đề
nghiên cứu này.

5


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1

Khái quát về nhập khẩu

Nhập khẩu là một bộ phận của hoạt động ngoại thương, là quá trình mua
hàng hoá, dịch vụ từ nước ngoài về phục vụ cho nhu cầu trong nước hay để tái
sản xuất nhằm mục đích lợi nhuận. Nhập khẩu thể hiện sự gắn bó chặt chẽ
giữa nền kinh tế của một quốc gia với nền kinh tế thế giới.
2.1.1.1 Vai trò của nhập khẩu
Tuy Việt Nam là một quốc gia có nhiều lợi thế về tài nguyên thiên nhiên
cũng như sức lao động, việc tự cấp tự túc vẫn là điều rất khó khăn. Để khai
thác hiệu quả những tiềm năng đó, chúng ta cần được tiếp cận với kỹ thuật và
công nghệ hiện đại, mà một trong những con đường ngắn nhất là thông qua
nhập khẩu. Trong quá trình hội nhập kinh tế đất nước với nền kinh tế thế giới,
hoạt động kinh doanh nhập khẩu đã và đang đóng một vai trò rất quan trọng
trong thương mại quốc tế, cụ thể như:
− Nhập khẩu bổ sung hàng hoá cho một quốc gia, cho phép tiêu dùng

một lượng hàng hoá nhiều hơn và đa dạng hơn so với khả năng sản xuất trong
nước về chủng loại, quy cách, mẫu mã; nhập khẩu giải quyết nhu cầu về
những hàng hoá mà trong nước chưa sản xuất được, làm thoả mãn cao hơn
nhu cầu của người tiêu dùng.
− Nhập khẩu tạo ra sự cạnh tranh giữa hàng hoá trong và ngoài nước, tạo
động lực cho các nhà sản xuất trong nước phải không ngừng phát triển, góp
phần lớn trong việc phát triển kinh tế đất nước.
− Nhập khẩu là cầu nối giữa thị trường trong và ngoài nước, tạo điều
kiện phân công lao động và hợp tác quốc tế, phát huy được lợi thế so sánh của
các quốc gia trên cơ sở chuyên môn hoá.
− Thông qua chuyển giao công nghệ, nhập khẩu góp phần xoá bỏ tình
trạng độc quyền, làm giảm sự lệch lạc trong công nghệ giữa các quốc gia, đặc
biệt là với các quốc gia đang phát triển, giúp tiết kiệm chi phí và thời gian
trong sản xuất.

6


2.1.1.2 Các hình thức nhập khẩu thông dụng
Dưới tác động của điều kiện kinh doanh, hoạt động nhập khẩu ở nước ta
đã trở nên rất đa dạng với nhiều hình thức khác nhau. Trong đó, hai loại hình
nhập khẩu phổ biến nhất hiện nay là nhập khẩu trực tiếp và nhập khẩu uỷ thác.
a) Nhập khẩu trực tiếp
Nhập khẩu trực tiếp là hoạt động nhập khẩu do các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu thực hiện độc lập thông qua quá trình nghiên cứu thị trường trong
và ngoài nước để đảm bảo kinh doanh nhập khẩu có lãi. Các doanh nghiệp này
sẽ tự thực hiện toàn bộ quá trình đàm phán, thanh toán và nhận hàng hoá trong
hoạt động nhập khẩu. Primexco nhập khẩu máy in bằng hình thức này.
b) Nhập khẩu uỷ thác
Nhập khẩu uỷ thác là hoạt động nhập khẩu được thực hiện bởi các doanh

nghiệp có chức năng nhập khẩu trực tiếp, được uỷ thác bởi các doanh nghiệp
khác có vốn và nhu cầu nhập khẩu hàng hoá nhưng không đủ điều kiện để
tham gia hoạt động nhập khẩu trực tiếp. Doanh nghiệp được uỷ thác sẽ thực
hiện các thủ tục nhập khẩu như thanh toán, nhận hàng hoá, người chi trả cho
hoạt động nhập khẩu này là doanh nghiệp uỷ thác, và phải trả hoa hồng cho
doanh nghiệp được uỷ thác.
2.1.2 Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến hoạt động nhập khẩu
2.1.2.1 Nhân tố bên trong
a) Bộ máy quản lý
Mỗi doanh nghiệp đều cần có một cơ cấu hợp lý và bộ máy quản lý hiệu
quả. Một doanh nghiệp có bộ máy quản lý tốt sẽ tận dụng được tối đa nguồn
nhân lực, khai thác khả năng của từng cá nhân một cách toàn diện và hiệu quả.
Cơ cấu tổ chức còn đóng vai trò rất quan trọng trong việc xây dựng các chính
sách và mục tiêu phát triển cho doanh nghiệp.
b) Nguồn tài chính
Nguồn tài chính là chỉ tiêu để đánh giá quy mô của doanh nghiệp và là
nhân tố quyết định khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Nếu
không có đủ tài chính cần thiết, doanh nghiệp cũng không thể thực hiện được
những hoạt động của mình ngay cả khi đã có cơ hội kinh doanh. Đối với hoạt
động kinh doanh nhập khẩu, doanh nghiệp có tiềm lực tài chính càng lớn thì
việc tiến hành những hợp đồng có giá trị lớn sẽ càng dễ hàng. Có thể xem tài
chính là vũ khí để cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường.

7


c) Nhân tố con người
Con người là nhân tố quyết định sự thành công trong kinh doanh, để hoạt
động kinh doanh đem lại hiệu quả cao thì trình độ và năng lực của mỗi cá
nhân phải phù hợp với loại hình kinh doanh và vị trí của mình. Trong thương

mại quốc tế, một đội ngũ vững vàng về chuyên môn sẽ tạo tiền đề vững chắc
cho doanh nghiệp trong việc ứng phó linh hoạt trước những biến động của thị
trường.
2.1.2.2 Nhân tố bên ngoài
a) Tỷ giá hối đoái
Do nhập khẩu là hoạt động thương mại quốc tế, sử dụng ngoại tệ trong
quá trình thanh toán nên các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu thường bị
tác động mạnh bởi chính sách tỷ giá hối đoái. Sự biến động của tỷ giá có thể
gây những biến động lớn trong tỷ trọng hàng nhập khẩu, do đó các doanh
nghiệp kinh doanh nhập khẩu phải thường xuyên quan tâm đến tỷ giá hối đoái
để có những quyết định đúng đắn.
b) Chính sách pháp luật
Chính sách pháp luật của Việt Nam tác động trực tiếp đến hoạt động
nhập khẩu của doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý như thuế quan, hạn
ngạch nhập khẩu, thủ tục hải quan,... do đó các nhà kinh doanh quốc tế cần
nắm rõ hệ thống pháp luật để tránh tình trạng phạm pháp trong quá trình hoạt
động. Bên cạnh đó, thương mại quốc tế không chỉ chịu tác động của chính
sách luật pháp Việt Nam mà còn chịu tác động của hệ thống pháp luật quốc tế,
các điều ước quốc tế, các hiệp định song phương và đa phương,... Luật pháp
và chính sách của nước đối tác có thể làm cho quá trình nhập khẩu của doanh
nghiệp đơn giản hoặc phức tạp hơn nhiều, ảnh hưởng đến chi phí và hiệu quả
của hoạt động kinh doanh nhập khẩu.
c) Cơ sở hạ tầng phục vụ thương mại quốc tế
Sự thuận lợi của hoạt động nhập khẩu còn bị ảnh hưởng bởi các yếu tố
hạ tầng phục vụ cho thương mại quốc tế như hệ thống cảng biển phục vụ cho
quá trình giao nhận hàng; sự phát triển của hệ thống ngân hàng phục vụ cho
việc thanh toán, huy động vốn; hệ thống bảo hiểm, kiểm tra chất lượng làm
giảm mức độ thiệt hại đối với doanh nghiệp trong trường hợp xảy ra rủi ro.

8



2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình nhập khẩu
2.1.3.1 Kim ngạch nhập khẩu
Kim ngạch nhập khẩu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu, nó phản ánh giá trị của toàn bộ hàng hoá mà doanh
nghiệp tiến hành nhập khẩu trong kỳ. Giá trị của hàng hoá được tính tại thời
điểm nhập khẩu.
2.1.3.2 Lợi nhuận nhập khẩu
Lợi nhuận = Doanh thu nhập khẩu – Chi phí nhập khẩu
Lợi nhuận thường là chỉ tiêu được quan tâm đầu tiên khi xem xét đánh
giá hiệu quả hoạt động nhập khẩu của doanh nghiệp do nó phản ánh kết quả
cuối cùng của hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, vì chưa biết đại lượng ấy
được tạo ra từ nguồn lực, chi phí nào nên lợi nhuận vẫn chưa biểu hiện đầy đủ
hiệu quả hoạt động nhập khẩu.
2.1.3.3 Tỷ suất lợi nhuận
a) Doanh lợi theo vốn nhập khẩu
Doanh lợi theo vốn = Lợi nhuận nhập khẩu / Vốn nhập khẩu
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cho hoạt động nhập khẩu thì thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận, còn được gọi là tỷ lệ hoàn vốn.
b) Doanh lợi theo doanh thu từ nhập khẩu
Doanh lợi theo doanh thu = Lợi nhuận nhập khẩu / Doanh thu nhập khẩu
Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng doanh thu nhập khẩu thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận nhập khẩu.
Các chỉ tiêu trên càng lớn chứng tỏ hoạt động của công ty càng hiệu quả.
2.1.3.4 Hiệu quả sử dụng vốn nhập khẩu
Vòng quay vốn = Doanh thu nhập khẩu / Vốn nhập khẩu
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn đầu tư vào hoạt động nhập khẩu thì
thu được bao nhiêu đồng doanh thu hay thể hiện số vòng luân chuyển của vốn
nhập khẩu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng tăng.

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu trong nghiên cứu được thu thập thông qua dữ liệu thứ cấp từ
các tài liệu, các báo cáo của công ty, do công ty cung cấp. Ngoài ra còn có một

9


số dữ liệu được lấy từ các thống kê, báo cáo của các cơ quan Nhà nước, tạp
chí và các bài báo khoa học trong nước và nước ngoài.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
a) Thống kê mô tả
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích những đặc tính cơ bản
của các dữ liệu về thực trạng hoạt động nhập khẩu như số tổng, số trung bình,
giá trị cực đại, giá trị cực tiểu.
b) Phương pháp so sánh
Sử dụng phương pháp so sánh để phân tích các biến động hoạt động
nhập khẩu. Kỳ gốc được chọn là năm trước để thấy được xu hướng phát triển
của đối tượng nghiên cứu. Bên cạnh đó, các chỉ tiêu đem so sánh sẽ phải đảm
bảo các điều kiện: thống nhất về phương pháp tính toán và đơn vị đo lường;
đồng nhất về nội dung kinh tế, không gian và thời gian; được quy đổi về cùng
quy mô và điều kiện kinh doanh.
− So sánh bằng số tuyệt đối: Đây là kết quả của hiệu số giữa kỳ phân tích
(F1) và kỳ gốc (F0). Kết quả so sánh này biểu hiện khối lượng, quy mô của các
chỉ tiêu kinh tế.
∆F = ! F! − F!
− So sánh bằng số tương đối: Đây là kết quả của phép chia giữa kỳ phân
tích (F1) và kỳ gốc (F0). Kết quả này so sánh này biểu hiện tốc độ phát triển,
mức độ phổ biến của các chỉ tiêu kinh tế.
∆F = !


F!
×100
F!

c) Phương pháp thay thế liên hoàn
Sử dụng hương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động nhập khẩu.
Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng nghiên cứu
bằng cách thay thế lần lượt theo trình tự nhất định và cố định các nhân tố khác
trong mỗi lần thay thế.
− Bước 1: Xác định đối tượng phân tích
Gọi Y là chỉ tiêu cần phân tích.
Y0 là chỉ tiêu kỳ gốc, Y1 là chỉ tiêu kỳ phân tích. Đối tượng phân tích là:
∆Y = Y! − Y!
10


− Bước 2: Sắp xếp các nhân tố
Gọi a, b, c là các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích. Các nhân tố
được sắp xếp từ trái sang phải theo trình tự từ số lượng đến chất lượng, nhân
tố chủ yếu đến nhân tố thứ yếu.
Y = a×b×c
Chỉ tiêu kỳ gốc: Y! = a! ×b! ×c!
Chỉ tiêu kỳ phân tích: Y! = a! ×b! ×c!
− Bước 3: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ gốc bằng các nhân tố kỳ phân tích, nhân
tố nào đã được phân tích sẽ giữ nguyên giá trị.
• Thay thế lần 1: a! ×b! ×c! được thay thế bằng a! ×b! ×c!
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a là:

∆a = a! ×b! ×c! − a! ×b! ×c!
• Thay thế lần 2: a! ×b! ×c! được thay thế bằng a! ×b! ×c!
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b là:
∆b = a! ×b! ×c! − a! ×b! ×c!
• Thay thế lần 3: a! ×b! ×c! được thay thế bằng a! ×b! ×c!
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c là:
∆c = a! ×b! ×c! − a! ×b! ×c!
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
∆a + ∆b + ∆c = ∆Y

11


CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH IN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Công ty Xuất nhập khẩu Ngành in Thành phố Hồ Chí Minh (tên tiếng
Anh là Printing Import – Export Company, viết tắt là Pimexco) được thành lập
ngày 14 tháng 03 năm 1991 theo quyết định số 066/QĐUB của UBND thành
phố Hồ Chí Minh, trên cơ sở tổ chức lại phòng Kinh doanh XNK của Liên
hiệp các Xí nghiệp in và Xí nghiệp vật tư ngành in.
Năm 2004, Primexco trở thành một trong bốn đơn vị thành lập Tổng
công ty Văn hoá Sài Gòn, hoạt động theo mô hình công ty mẹ – công ty con.
Giấy phép kinh doanh số: 41060001014
Mã số thuế: 0303158155
Trụ sở chính: 88 Trần Đình Xu, Q.1, TP.HCM
Điện thoại: (84-8) 39200 539
Fax: (84-8) 39200 538
Email:

Website:
Từ khi thành lập đến nay, Primexco tám năm liên tục (từ năm 2006–
2013) nhận bằng khen của Ủy ban nhân dân thành phố về thành tích lao động
xuất sắc, nhận cờ thi đua của Chính phủ và Huân chương Lao động do thành
tích tiếp tục duy trì, giữ vững phương hướng họat động và nỗ lực vượt bậc để
khẳng định chỗ đứng vững chắc trong thị trường chuyên ngành, liên tục nâng
cao tỷ lệ thị phần trong nước lên từng năm, hình thành một hệ thống khách
hàng từ Bắc vào Nam và cao hơn hết là quyết tâm trờ thành đơn vị đồng hành
cùng chất lượng sản phẩm in.
Cuối năm 2007, Primexco đã áp dụng thành công hệ thống quản lý theo
tiêu chuẩn chất lượng quốc tế ISO 9001:2000. Điều này một lần nữa khằng
định quyết tâm hết lòng vì khách hàng của Công ty, bởi vận hành họat động
quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 nghĩa là tất cả họat động của Công ty
phải luôn được xem xét, đánh giá và cải tiến để đạt được chuẩn cao hơn trong
mục tiêu phục vu khách hàng.

12


3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Giám đốc
Phó giám
đốc
Phòng
Kinh
doanh vải
không dệt


Phòng
Kinh
doanh
giấy

Phó giám đốc
nội chính
Phòng
Kinh
doanh
máy

Phòng
Tổ chức
hành
chính

Phân
xưởng

điện

Bảo
vệ

Phòng
Kế toán
tài chính

Tổ sản

xuất
Hà Nội

Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Primexco
3.2.2 Chức năng và nhân sự các phòng ban
Số lượng cán bộ công nhân viên của Công ty tính đến tháng 8/2014 là
107 người với các chức năng và nhiệm vụ sau:
− Giám đốc: 1 người, là người đứng đầu Công ty, có trách nhiệm lãnh
đạo và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Giám đốc còn phải lập
kế hoạch kinh doanh cho Công ty, lắng nghe ý kiến hòngcủa các bộ phận để
đưa ra hướng giải quyết phù hợp. Ngoài ra, giám đốc còn là người tổ chức các
cuộc họp để tổng kết các hoạt động đang diễn ra, qua đó nắm bắt tình hình
kinh doanh hiện tại của Công ty.
− Phó giám đốc: 2 người, gồm 1 phó giám đốc nội chính và 1 phó giám
đốc hỗ trợ giám đốc trong việc điều hành Công ty, phụ trách trực tiếp hoạt
động kinh doanh giấy và vải không dệt.

13


− Phòng Kế toán tài chính: 5 người, gồm 1 trưởng phòng và 4 nhân viên,
chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ giám đốc, thực hiện nhiệm vụ xây dựng kế hoạch
thu chi tài chính phù hợp và thống nhất với kế hoạch sản xuất kinh doanh. Bên
cạnh đó, phòng Kế toán tài chính còn tổ chức và huy động nguồn vốn trong
nước để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm quản lý
tài sản , tổ chức công tác hạch toán, lập báo cáo tài chính hằng năm, đồng thời
đề xuất các biện pháp hạn chế khó khăn về tài chính trong công ty.
− Phòng Tổ chức hành chính: 12 người, gồm 1 trưởng phòng, 1 hành

chính quản trị, 1 lao động tiền lương, 1 tài xế, 2 tạp vụ và 6 bảo vệ, chịu sự chỉ
đạo trực tiếp từ giám đốc. Phòng Tổ chức hành chính có trách nhiệm nghiên
cứu, đề xuất lãnh đạo sắp xếp bộ máy Công ty cho phù hợp với chức năng và
nhiệm vụ để hoạt động đạt hiệu quả cao, soạn thảo và triển khai quy chế làm
việc cho Công ty, xây dựng kế hoạch tiền lương, thưởng, kế hoạch đào tạo, chỉ
đạo công tác bảo hộ trong lao động và sản xuất, công tác về y tế. Bên cạnh đó,
phòng còn phụ trách quản lý con dấu và lưu trữ đầy đủ các loại giấy tờ, công
văn.
− Phòng Kinh doanh máy: 57 người, gồm 1 trưởng phòng, 1 phó phòng,
7 nhân viên và 43 công nhân ở xưởng cơ điện cùng với 1 phó phòng và 4 nhân
viên chi nhánh Hà Nội. Phòng Kinh doanh máy có trách nhiệm cung cấp thông
tin cụ thể, nhanh chóng và chính xác nhu cầu của thị trường, chất lượng, giá cả
của các loại máy móc thiết bị ngành in và đề xuất các biện pháp giải quyết khi
gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh máy. Phân xưởng cơ điện chịu trách
nhiệm về lắp đặt, hướng dẫn vận hành, bảo trì và sửa chửa máy móc thiết bị,
chuyển giao công nghệ cho khách hàng.
− Phòng Kinh doanh giấy: 14 người, gồm 1 trưởng phòng, 2 phó phòng,
4 nhân viên, 5 công nhân cắt giấy cuồn, 1 tài xế và 1 phụ xế, giúp lãnh đạo
nắm bắt kịp thời nhu cầu thị trường vào từng thời điểm để tiến hành nhập khẩu
giấy theo từng chủng loại, quy cách và xuất xứ, tạo mối quan hệ với các đối
tác truyền thống cũng như tìm kiếm khách hàng mới nhằm duy trì và mở rộng
thị trường trong nước và nguồn cung giấy từ nước ngoài.
− Phòng Kinh doanh vải không dệt: 16 người, có trách nhiệm tham mưu

cho ban giám đốc thực hiện việc kinh doanh, nắm bắt nhu cầu thị trường để có
phương án giải quyết hiệu quả việc sản xuất kinh doanh túi vải không dệt, đảm
bảo đạt sản lượng theo kế hoạch hằng năm.

14



3.3 CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
3.3.1 Chức năng
Việt Nam đang đi lên từ một nước nông nghiệp nên trình độ khoa học kỹ
thuật của chúng ta vẫn còn thua kém rất nhiều so với sự phát triển ngày càng
nhanh của thế giới. Để tiếp cận kịp thời với khoa học kỹ thuật tiên tiến, ngành
in cũng như các ngành nghề khác ít nhiều đều phải thông qua con đường nhập
khẩu, và Primexco là một trong những doanh nghiệp nhà nước đi đầu trong
lĩnh vực xuất nhập khẩu ngành in; cho đến nay công ty vẫn đang thực hiện các
chức năng như:
− Kinh doanh xuất nhập khẩu các loại giấy, máy móc, thiết bị và các vật
tư chuyên dụng cho ngành in; tổ chức mạng lưới bán sỉ và lẻ các mặt hàng tại
thành phố Hồ Chí Minh nhằm phục vụ cho nhu cầu của thị trường này; tổ
chức in gia công hầu hết các mặt hàng nhằm tận dụng năng lực của máy in
trong quá trình kinh doanh máy.
− Tổ chức dịch vụ chuyển giao công nghệ về lĩnh vực in ở nước ngoài
vào Việt Nam nhằm phục vụ phát triển ngành in; đào tạo công nhân về kỹ
thuật lắp đặt, sữa chữa, bảo trì, bảo hành máy móc thiết bị ngành in để đáp
ứng cho hoạt động kinh doanh máy.
3.3.2 Nhiệm vụ
Nhiệm vụ chính của Primexco là xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
sản xuất kinh doanh và các kế hoạch có liên quan khác một cách hợp lý nhằm
đáp ứng năng lực kinh doanh, đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu về hiệu quản
kinh tế cũng như các mục tiêu tăng trưởng kinh tế do Nhà nước ban hành:
− Tích luỹ để tái đầu tư hoặc đầu tư mới, nâng cấp và mở rộng cơ sở hạ
tầng phục vụ hoạt động kinh doanh.
− Tăng cường hoạt động liên kết với các thành phần kinh tế trong và
ngoài nước nhằm phát triển cơ cấu ngành, chủng loại và chất lượng của sản
phẩm, qua đó góp phần trong việc tìm kiếm thị trường mới, đối tác và cơ hội
kinh doanh mới.

− Chấp hành luật pháp của Nhà nước về kinh doanh xuất nhập khẩu và
các vấn đề về đối ngoại. Thực hiện nghiêm chỉnh các cam kết trong hợp đồng
mua bán ngoại thương và các hợp đồng khác có liên quan đến hoạt động của
công ty.

15


3.4 TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
3.4.1 Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Trong suốt quá trình hoạt động kể từ khi thành lập, tuy có gặp nhiều khó
khăn nhưng Primexco cũng đạt được một số thành tựu nhất định, lợi nhuận
trước thuế của Công ty bắt đầu từ năm 2012 đã đạt mức 4 tỷ đồng. Để nhìn
nhận tổng quát kết quả hoạt động của Công ty trong thời gian gần đây, ta xem
xét bảng số liệu sau:
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Primexco năm 2012
Đơn vị: triệu đồng
STT

Chỉ tiêu

2012

1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2

Các khoản giảm trừ


3

2013

233.536

261.560

158

174

Doanh thu thuần từ bán hàng và cung
cấp dịch vụ

233.378

261.386

4

Giá vốn hàng bán

200.760

225.181

5


Lợi nhuận gộp

32.618

36.205

6

Doanh thu từ hoạt động tài chính

431

392

7

Chi phí tài chính

8.255

7.409

8

Chi phí bán hàng

18.006

21.605


9

Chi phí quản lý

3.648

4.120

10

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh

3.140

3.463

11

Thu nhập khác

1.694

1.493

12

Chi phí khác

833


821

13

Lợi nhuận khác

861

621

14

Lợi nhuận trước thuế

4.001

4.084

15

Thuế thu nhập doanh nghiệp

1000

1.021

16

Lợi nhuận sau thuế


3.001

3.063

Nguồn: Phòng Kế toàn tài chính

16


×