Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

phân tích và đánh giá phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán đối với khoản mục tiền, tài sản cố định, hàng tồn kho tại công ty tnhh kiểm toán vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 127 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------

NGUYỄN LÊ THU HOÀI

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ PHƢƠNG PHÁP
THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN ĐỐI
VỚI KHOẢN MỤC TIỀN, TÀI SẢN CỐ ĐỊNH,
HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VŨNG TÀU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
Mã số ngành: 52340302

Tháng 12 - 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------

NGUYỄN LÊ THU HOÀI
MSSV: 4115398

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ PHƢƠNG PHÁP
THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN ĐỐI
VỚI KHOẢN MỤC TIỀN, TÀI SẢN CỐ ĐỊNH,
HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VŨNG TÀU



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
Mã số ngành: 52340302

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
ThS. LƢƠNG THỊ CẨM TÚ

Tháng 12 - 2014


LỜI CẢM TẠ
Kính thưa Quý Thầy Cô!
Sau thời gian học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ và sự chỉ dẫn tận tình của
các Thầy, Cô tại trƣờng Đại học Cần Thơ nói chung và Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh nói riêng, em đã tiếp thu đƣợc nhiều kiến thức quý báu và hình thành
cho bản thân những kỹ năng giúp em rất nhiều trong thực tế làm việc sau này. Vì
thế em xin gửi lời cám ơn tới Quý Thầy, Cô.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô Lƣơng Thị Cẩm Tú, ngƣời trực tiếp
hƣớng dẫn, cô luôn tận tình giúp đỡ, sữa chữa lỗi để em hoàn thành đề tài luận văn
tốt nghiệp.
Em xin chân thành cám ơn Quý lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm toán Vũng
Tàu, các Anh/Chị trong Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực
tập tại Công ty, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận thực tế kiểm
toán cùng Công ty và tận tình chỉ dẫn em hoàn chỉnh luận văn này.
Do hạn chế về kiến thức cũng nhƣ thời gian, đề tài không tránh khỏi sai sót,
hạn chế. Vì vậy, em kính mong sự góp ý quý báu từ Quý Thầy Cô, Anh/Chị tại
Công ty TNHH Kiểm toán Vũng Tàu để đề tài em đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô trƣờng Đại Học Cần Thơ, Quý
Anh/Chị làm việc tại Công ty TNHH Kiểm toán Vũng Tàu dồi dào sức khỏe, thành

công trong công tác và cuộc sống.
Xin chân thành cám ơn!
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Lê Thu Hoài

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp
nào khác.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Lê Thu Hoài

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014

THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.3.1 Không gian ............................................................................................. 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................. 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................. 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................................... 3
2.1.1 Tổng quan về kiểm toán ......................................................................... 3

2.1.2 Tổng quan về bằng chứng kiểm toán...................................................... 4
2.1.3 Các phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán ................................. 8
2.1.4 Các giai đoạn thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính .......................... 12
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 15
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................... 15
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu.............................................................. 16
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VŨNG TÀU .............................................................................................. 17
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ............................................................................ 17
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Kiểm toán Vũng Tàu . 17
3.1.2 Thông tin chung về công ty TNHH Kiểm toán Vũng Tàu ................... 17
3.1.3 Giới thiệu về năng lực công ty TNHH Kiểm toán Vũng Tàu .............. 18

iv


3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH................................................................. 18
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................................................................... 21
3.3.1 Sơ đồ tổ chức ........................................................................................ 21
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận ........................................................ 21
3.4 SƠ LƢỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ......... 23
3.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG ....... 26
3.6 QUY TRÌNH THỰC HIỆN KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VŨNG TÀU ............................................................................................... 27
3.6.1 Gặp gỡ khách hàng ............................................................................... 27
3.6.2 Ký hợp đồng kiểm toán ........................................................................ 27
3.6.3 Phân công kiểm toán viên thực hiện kiểm toán .................................... 28
3.6.4 Lập kế hoạch kiểm toán ........................................................................ 28
3.6.5 Thực hiện kiểm toán tại đơn vị khách hàng ......................................... 29
3.6.6 Lập báo cáo kiểm toán dự thảo trình Giám đốc duyệt và gửi cho khách

hàng ....................................................................................................................... 29
3.6.7 Lập BC kiểm toán chính thức ............................................................... 29
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ PHƢƠNG PHÁP THU THẬP
BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VŨNG
TÀU........................................................................................................................ 30
4.1 PHƢƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN CỦA CÔNG
TY TNHH KIỂM TOÁN VŨNG TÀU ................................................................. 30
4.1.1 Kiểm tra ................................................................................................ 30
4.1.2 Xác nhận từ bên ngoài .......................................................................... 30
4.1.3 Tính toán lại .......................................................................................... 31
4.1.4 Thủ tục phân tích .................................................................................. 31
4.1.5 Quan sát và phỏng vấn.......................................................................... 31
4.2 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ PHƢƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG
CHỨNG KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY HỒNG MAI .......................................... 32

v


4.2.1 Giới thiệu sơ lƣợc về công ty Hồng Mai .............................................. 32
4.2.2 Vận dụng phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán thông qua kiểm
toán báo cáo tài chính tại công ty Hồng Mai.......................................................... 33
4.3 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ PHƢƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG
CHỨNG KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY THIÊN THANH .................................... 61
4.3.1 Giới thiệu sơ lƣợc về công ty Thiên Thanh .......................................... 61
4.3.2 Vận dụng phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán thông qua kiểm
toán báo cáo tài chính tại công ty Thiên Thanh ..................................................... 62
4.4 SO SÁNH PHƢƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG THỰC TẾ TẠI
CÔNG TY HỒNG MAI VÀ CÔNG TY THIÊN THANH ................................... 93
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHƢƠNG PHÁP THU THẬP
BẲNG CHỨNG KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VŨNG

TÀU........................................................................................................................ 97
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÁC PHƢƠNG PHÁP THU
THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN .................................................................. 97
5.1.1 Kiểm tra vật chất................................................................................... 97
5.1.2 Kiểm tra tài liệu .................................................................................... 97
5.1.3 Xác nhận từ bên ngoài .......................................................................... 97
5.1.4 Tính toán lại .......................................................................................... 98
5.1.5 Thủ tục phân tích .................................................................................. 98
5.1.6 Phỏng vấn ............................................................................................. 98
5.1.7 Quan sát ................................................................................................ 98
5.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÁC PHƢƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG
CHỨNG KIỂM TOÁN .......................................................................................... 99
5.2.1 Kiểm tra vật chất................................................................................... 99
5.2.2 Kiểm tra tài liệu .................................................................................... 99
5.2.3 Xác nhận từ bên ngoài .......................................................................... 99
5.2.4 Tính toán lại .......................................................................................... 99
5.2.5 Thủ tục phân tích ................................................................................ 100
vi


5.2.6 Phỏng vấn ........................................................................................... 100
5.2.7 Quan sát .............................................................................................. 100
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 101
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................ 101
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 101
6.2.1 Đối với các công ty Kiểm toán ở Việt Nam ....................................... 101
6.2.2 Đối với các công ty đƣợc kiểm toán ................................................... 102
6.2.3 Đối với Nhà nƣớc và Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam ....... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 104
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 105


vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Bảng phân tích kết quả kinh doanh của công ty TNHH Kiểm Toán Vũng
Tàu trong 3 năm (2011 -2013) ............................................................................... 23
Bảng 3.2: Bảng phân tích kết quả kinh doanh của công ty TNHH Kiểm Toán Vũng
Tàu trong 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .................................. 25
Bảng 4.1: Danh mục TSCĐ tại Hồng Mai vào ngày 31/12/2013 .......................... 35
Bảng 4.2: Bảng kiểm kê hàng tồn kho tại Hồng Mai năm 2013 ............................ 37
Bảng 4.3: Bảng liệt kê các phiếu thu, chi tiền trong kỳ ......................................... 40
Bảng 4.4: Bảng tổng hợp các tài sản tăng trong kỳ................................................ 43
Bảng 4.5: Bảng tổng hợp các nghiệp vụ xung quanh ngày kết thúc niên độ ......... 44
Bảng 4.6: Bảng đối chiếu số dƣ TGNH của Hồng Mai ngày 31/12/2013 ............. 45
Bảng 4.7: Thƣ xác nhận tiền gửi ngân hàng Á Châu của Hồng Mai ..................... 46
Bảng 4.8: Bảng đánh giá tỷ giá tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ của công ty Hồng Mai . 49
Bảng 4.9: Bảng ƣớc tính khấu hao trong kỳ........................................................... 50
Bảng 4.10: Bảng phân tích biến động kỳ này so với kỳ trƣớc tại Hồng Mai ......... 52
Bảng 4.11: Phiếu kiểm kê TSCĐ ........................................................................... 64
Bảng 4.12: Phiếu kiểm kê hàng tồn kho hiện có tại kho vào ngày 05/01/2014 ..... 66
Bảng 4.13: Bảng tổng hợp các phiếu chi đã kiểm tra ............................................ 68
Bảng 4.14: Bảng tổng hợp các phiếu thu đã kiểm tra ............................................ 69
Bảng 4.15: Bảng các nghiệp vụ tăng tài sản cố định hữu hình trong kỳ................ 70
Bảng 4.16: Bảng chọn mẫu các nhiệp vụ nhập kho trong kỳ................................. 73
Bảng 4.17: Bảng chọn mẫu các nghiệp vụ xuất kho trong kỳ................................ 73
Bảng 4.18: Bảng đối chiếu số dƣ tiền gửi ngân hàng của công ty Thiên Thanh ngày
31/12/2013 .............................................................................................................. 75
Bảng 4.19: Bảng kiểm tra việc tính giá nguyên vật liệu nhập kho ........................ 78

Bảng 4.20: Bảng kiểm tra việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho ......................... 79
viii


Bảng 4.21: Bảng tính chi phí nhân công trực tiếp .................................................. 79
Bảng 4.22: Bảng tập hợp chi phí sản xuất chung ................................................... 80
Bảng 4.23: Bảng trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho do KTV lập ............. 80
Bảng 4.24: Bảng phân tích biến động của các khoản mục Tiền, TSCĐ, HTK ...... 82

ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Kiểm toán Vũng Tàu ....................... 20
Hình 3.2: Cơ cấu tỷ trọng doanh thu theo dịch vụ cung cấp của công ty TNHH
Kiểm toán Vũng Tàu năm 2013 ............................................................................. 23
Hình 4.1: Lƣu đồ thu tiền ....................................................................................... 57
Hình 4.2: Lƣu đồ mua tài sản cố định .................................................................... 58
Hình 4.3: Lƣu đồ quá trình mua hàng nhập kho, chƣa trả tiền .............................. 59
Hình 4.4: Lƣu đồ quy trình thu tiền bán hàng từ khách hàng ................................ 87
Hình 4.5: Lƣu đồ xuất kho hàng bán ...................................................................... 88
Hình 4.6: Lƣu đồ xuất kho nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ............................... 90
Hình 4.7: Lƣu đồ nhập kho thành phẩm................................................................. 91

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


VACPA:

Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

CĐKT:

Cân đối kế toán

BCTC:

Báo cáo tài chính

TXN:

Thƣ xác nhận

KH:

Khách hàng

TSCĐ:

Tài sản cố định

XDCB:

Xây dựng cơ bản

TNHH:


Trách nhiệm hữu hạn

KTV:

Kiểm toán viên

HTK:

Hàng tồn kho

TGNH:

Tiển gửi ngân hàng

DN TM-DV: Doanh nghiệp thƣơng mại- dịch vụ
DNSX:

Doanh nghiệp sản xuất

TK:

Tài khoản

xi


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Những năm gần đây, các doanh nghiệp ở Việt Nam không ngừng cạnh tranh

ngày càng lớn mạnh trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế. Do đó, nhu cầu minh
bạch trong báo cáo tài chính trở thành một điều tất yếu đối với các doanh nghiệp.
Việc kiểm tra, đánh giá, xác nhận độ tin cậy của các thông tin kinh tế trên báo cáo
tài chính góp phần đáng kể vào việc cung cấp thông tin có chất lƣợng, có độ tin cậy
và thu hút các hoạt động đầu tƣ của những nhà đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngoài, tạo
điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế đất nƣớc. Vì vậy, nhu cầu kiểm toán về báo
cáo tài chính hiện nay là rất lớn, đòi hỏi chất lƣợng kiểm toán ngày càng nâng cao.
Song song đó, vai trò của kiểm toán viên độc lập tiến hành các hoạt động kiểm toán
để chứng minh báo cáo tài chính mà doanh nghiệp lập ra là trung thực và hợp lý
càng trở nên cầ n thiế t và hƣ̃u ić h . Vì vậy những kết luận của kiểm toán viên phải
đƣợc đảm bảo bằng những bằng chứng đầy đủ và thích hợp.
Ngoài ra, theo Tạp chí nghiên cứu khoa học kiểm toán (2013), một BCTC có
độ tin cậy cao nên trình bày các vấn đề nhƣ sau: báo cáo này có phản ánh tình hình
tài chính và kết quả kinh doanh mà ngƣời đọc có thể tin cậy không? và báo cáo có
đầy đủ, đúng đắn và tin cậy về đơn vị đƣợc kiểm toán không? Có thể nói bằng
chứng kiểm toán là cơ sở hình thành kết luận kiểm toán về BCTC, là yếu tố quyết
định đến thành công của cuộc kiểm toán, góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc kiểm
toán và tạo đƣợc độ tin cậy với khách hàng trên thị trƣờng. Một cuộc khảo sát của
ngƣời sử dụng báo cáo tài chính của Epstein và Geiger vào năm 1994 chỉ ra rằng
70% các nhà đầu tƣ tin rằng cuộc kiểm toán phải cung cấp sự đảm bảo tuyệt đối
rằng không có sai sót trọng yếu, gian lận trong báo cáo tài chính. Do đó, việc nâng
cao chất lƣợng của bằng chứng kiểm toán thu thập đƣợc trở thành vấn đề tất yếu đối
với mọi công ty kiểm toán.
Tóm lại, để có đƣợc bằng chứng kiểm toán đáng tin cậy và đầy đủ đòi hỏi
kiểm toán viên cần phải thu thập thông qua sự kiểm tra và xác nhận để có đƣợc căn
cứ hợp lý cho lời nhận xét về BCTC của đơn vị đƣợc kiểm tra. Nhƣ vậy, bằng
chứng kiểm toán chính là cơ sở của báo cáo kiểm toán. Tuy nhiên, bằng chứng kiểm
toán thu thập đƣợc cũng có những hạn chế nhất định do trong quá trình kiểm toán
còn phải tính chi phí và thời gian của cuộc kiểm toán nhƣng kiểm toán viên vẫn
phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản của bằng chứng kiểm toán là tính đầy đủ và

tính thích hợp. Từ những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích và đánh
giá phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán đối với khoản mục Tiền, Tài
sản cố định, Hàng tồn kho tại Công ty TNHH Kiểm toán Vũng Tàu”.
1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu, nghiên cứu phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán tại Công ty
TNHH Kiểm toán Vũng Tàu nhằm tìm ra những điểm mạnh, điểm thiếu sót của
công ty và đề xuất một số biện pháp thích hợp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu các phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán của công ty để
đánh giá những mặt mạnh và những điểm còn thiếu sót trong quá trình thu thập
bằng chứng kiểm toán.
- Đánh giá việc vận dụng các phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán
thực tế thông qua thực hiện kiểm toán tại công ty A và công ty B để có đƣợc cái
nhìn tổng quan hơn về việc thu thập bằng chứng trƣớc khi phát hành báo cáo kiểm
toán và đề xuất những giải pháp hạn chế sai sót khi thu thập bằng chứng kiểm toán.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện các phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm
toán tại Công ty TNHH Kiểm toán Vũng Tàu nhằm tạo đƣợc danh tiếng cho Công
ty và thu hút thêm nhiều khách hàng tiềm năng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài này đƣợc thực hiện tại Công TY TNHH Kiểm toán Vũng Tàu.
1.3.2 Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 11/08/2014 đến ngày 11/11/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm
toán đối với khoản mục tiền, tài sản cố định và hàng tồn kho mà Công ty TNHH

Kiểm toán Vũng Tàu thực hiện kiểm toán tại công ty A và công ty B.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về kiểm toán
2.1.1.1 Định nghĩa
Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin
đƣợc kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin
đó với các chuẩn mực đã đƣợc thiết lập. Quá trình kiểm toán phải đƣợc thực hiện
bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập.(Bộ môn kiểm toán đại học kinh tế
TP. Hồ Chí Minh, trang 1).
2.1.1.2 Phân loại
Những ngƣời sử dụng thông tin trong nền kinh tế thƣờng có các yêu cầu khác
nhau đối với thông tin đƣợc kiểm toán, do đó đã dẫn đến việc hình thành nhiều loại
hình kiểm toán khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại kiểm toán chủ yếu: (Bộ
môn kiểm toán đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh, trang 3-6).
a/ Phân loại theo mục đích
- Kiểm toán hoạt động: là việc kiểm tra và đánh giá về sự hữu hiệu và tính
hiệu quả đối với hoạt động của một bộ phận hay toàn bộ tổ chức từ đó đề xuất
những biện pháp cải tiến cho đơn vị đƣợc kiểm toán.
- Kiểm toán tuân thủ: là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành một
quy định nào đó ví dụ nhƣ quy định của pháp luật về ngành nghề kinh doanh, quy
định trong nội bộ của đơn vị đƣợc kiểm toán hoặc điều khoản của một hợp đồng.
- Kiểm toán báo cáo tài chính: là việc điều tra, thu thập bằng chứng nhằm đƣa
ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý của các nội dung đƣợc trình bày trên báo cáo
tài chính của một đơn vị.

b/ Phân loại theo chủ thể kiểm toán
- Kiểm toán nội bộ: là loại kiểm toán do chính nhân viên trong đơn vị thực
hiện, có thể bao gồm cả kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ và kiểm toán báo
cáo tài chính với thế mạnh là kiểm toán hoạt động.
- Kiểm toán nhà nƣớc: là hoạt động kiểm toán do công chức nhà nƣớc tiến
hành và chủ yếu là thực hiện kiểm toán tuân thủ.
- Kiểm toán độc lập:là loại hình kiểm toán đƣợc thực hiện bởi các kiểm toán
viên thuộc những tổ chức kiểm toán độc lập.

3


2.1.1.3 Vai trò của kiểm toán trong nền kinh tế
Các nhà đầu tƣ hầu nhƣ chỉ có thể dựa vào việc đánh giá các thông tin đƣợc trình
bày trên báo cáo tài chính để đƣa ra các quyết định kinh tế, tuy nhiên các thông tin
này lại chứa đựng rất nhiều rủi ro. Các rủi ro này có thể do sự khó khăn trong việc
tiếp cận với nguồn thông tin, động cơ của ngƣời cung cấp thông tin hoặc do lƣợng
thông tin phải xử lý và độ phức tạp của các nghiệp vụ ngày càng tăng. Để hạn chế
các rủi ro trên thì ngƣời sử dụng có thể trực tiếp kiểm tra thông tin, tăng cƣờng trách
nhiệm pháp lý của các nhà quản trị. Tuy nhiên việc kiểm toán báo cáo tài chính vẫn
là một biện pháp đƣợc lựa chọn phổ biến nhất do tính độc lập trong việc đƣa ra ý
kiến về tính trung thực và hợp lý của các thông tin. Hoạt động kiểm toán độc lập đối
với báo cáo tài chính khi đƣợc luật pháp quy định sẽ trở thành một công cụ giúp bảo
vệ sự ổn định của nền kinh tế. (Bộ môn kiểm toán đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh,
trang 11-13).
2.1.2 Tổng quan về bằng chứng kiểm toán
2.1.2.1 Khái niệm bằng chứng kiểm toán
Dựa theo chuẩn mực kiểm toán số 500 thì bằng chứng kiểm toán đƣợc định
nghĩa nhƣ sau: “Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán
viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin

này, kiểm toán viên đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán.”. Do đó,
Bằng chứng kiểm toán có một vai trò quan trọng, là cơ sở hình thành kết luận của
KTV, là những minh chứng cụ thể cho những kết luận kiểm toán.
Bên cạnh đó, theo chuẩn mực kiểm toán số 500 thì “Bằng chứng kiểm toán
bao gồm những tài liệu, thông tin chứa đựng trong các tài liệu, sổ kế toán, kể cả
báo cáo tài chính và những tài liệu, thông tin khác”. Nhƣ vậy, với mỗi loại bằng
chứng khác nhau sẽ có ảnh hƣởng khác nhau đến việc hình thành ý kiến của KTV,
do đó KTV cần phải nhận thức cụ thể các loại bằng chứng cũng nhƣ tìm hiểu, đánh
giá bằng chứng một cách hữu hiệu khi thực hiện kiểm toán.
Bằng chứng kiểm toán là cơ sở để chứng minh cho báo cáo kiểm toán, thế
nhƣng không phải bằng chứng nào cũng là cơ sở cho ý kiến của KTV, mà đó phải là
những bằng chứng thỏa mãn các yêu cầu nhất định. Trong đoạn 2 của chuẩn mực
kiểm toán số 500 đã nhấn mạnh về tầm quan trọng của bằng chứng kiểm toán và
yêu cầu: “KTV và công ty kiểm toán phải thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán
thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến của mình về báo cáo tài chính của đơn vị được
kiểm toán”.

4


2.1.2.2 Phân loại bằng chứng kiểm toán
Mỗi loại bằng chứng có độ tin cậy khác nhau, mức độ tin cậy của bằng chứng
là yếu tố giúp KTV thu thập bằng chứng để sử dụng chúng một cách tốt nhất và hợp
lý nhất. Để giúp KTV xác định độ tin cậy một cách hợp lý thì việc phân loại bằng
chứng kiểm toán là việc làm rất quan trọng, nó giúp KTV có thể tìm đƣợc những
bằng chứng có độ tin cậy cao nhằm giảm bớt những rủi ro kiểm toán cũng nhƣ chi
phí kiểm toán. Việc phân loại có thể tiến hành theo các cách sau:
a/ Theo nguồn gốc hình thành:
- Bằng chứng do đơn vị đƣợc kiểm toán phát hành và luân chuyển nội bộ nhƣ:
Bảng chấm công, sổ thanh toán tiền lƣơng, sổ tổng hợp, sổ-thẻ chi tiết, vận

đơn…Nguồn gốc bằng chứng này chiếm số lƣợng lớn, đƣợc lƣu trữ và sử dụng
trong nội bộ doanh nghiệp nên tính thuyết phục của chúng không cao. Do bằng
chứng này có nguồn gốc từ nội bộ doanh nghiệp nên chúng chỉ thật sự đáng tin khi
hệ thống KSNB của đơn vị hoạt động hữu hiệu.
- Bằng chứng do bên ngoài lập và lƣu trữ tại đơn vị: Hóa đơn của nhà cung
cấp, sổ phụ ngân hàng…Nguồn gốc bằng chứng có độ tin cậy cao do đƣợc lập từ
bên ngoài, tuy nhiên nó vẫn có khả năng xảy ra gian lận làm ảnh hƣởng đến tính
thuyết phục của bằng chứng.
- Bằng chứng do đơn vị phát hành nhƣng lƣu chuyển bên ngoài: Hóa đơn bán
hàng, ủy nhiệm chi… Đây là bằng chứng có tính thuyết phục cao do đƣợc cung cấp
từ bên thứ ba, tuy nhiên cũng cần lƣu ý về tính độc lập của ngƣời cung cấp và đơn
vị.
- Bằng chứng do bên ngoài cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên: Thƣ xác
nhận từ bên ngoài bao gồm: bảng xác nhận nợ, bảng xác nhận các khoản phải thu,
xác nhận sồ dƣ tài khoản ngân hàng… Đây là bằng chứng có độ tin cậy cao vì nó
đƣợc gửi trực tiếp cho KTV, tuy nhiên độ tin cậy của loại bằng chứng này sẽ giảm
xuống khi KTV không kiểm soát đƣợc quá trình gửi thƣ xác nhận.
- Bằng chứng do kiểm toán viên trực tiếp khai thác: Kiểm kê tài sản, kiểm kê
kho, quan sát về hoạt động của kiểm soát nội bộ…Đây là bằng chứng có tính thuyết
phục cao nhất, nó đƣợc thực hiện trực tiếp bởi KTV. Song loại bằng chứng này
nhiều lúc còn mang tính thời điểm tại lúc kiểm tra.
b/ Theo hình thức bằng chứng:
- Dạng bằng chứng vật chất: Biên bản kiểm kê hàng tồn kho, biên bản kiểm kê
Tài sản cố định… Đây là loại bằng chứng có tính thuyết phục cao.

5


- Dạng bằng chứng tài liệu: bao gồm sổ sách kế toán, chứng từ kế toán, tài liệu
ghi chép… Đây là loại bằng chứng có độ tin cậy cao, tuy nhiên nó còn phụ thuộc rất

nhiều vào sự hữu hiệu của hoạt động KSNB.
- Dạng bằng chứng từ lời nói: Bằng chứng này đƣợc thu thập thông qua
phƣơng pháp phỏng vấn các nhân viên và nhà quản lý. Bằng chứng này không
mang tính thuyết phục cao, không đủ cơ sở để đƣa ra ý kiến kiểm toán, tuy nhiên nó
có thể hổ trợ và củng cố cho việc thu thập các bằng chứng khác.
c/ Một số loại bằng chứng kiểm toán đặc biệt:
- Tƣ liệu của chuyên gia: Theo VSA 620 thì chuyên gia của doanh nghiệp kiểm
toán : “Là cá nhân hoặc tổ chức có kinh nghiệm chuyên môn trong một lĩnh vực riêng
biệt ngoài lĩnh vực kế toán, kiểm toán, mà công việc của chuyên gia trong lĩnh vực đó
được kiểm toán viên sử dụng nhằm thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp”.
Do không thể am tƣờng, hiểu biết đƣợc tất cả các lĩnh vực trong xã hội, KTV đƣợc
phép sử dụng ý kiến của chuyên gia làm bằng chứng kiểm toán. Đây là dạng bằng
chứng có độ tin cậy cao do đƣợc cung cấp từ bên ngoài, tuy nhiên cần phải xét đến
năng lực cũng nhƣ sự độc lập của chuyên gia với đơn vị đƣợc kiểm toán.
- Giải trình của giám đốc: KTV phải thu thập đƣợc giải trình của giám đốc
hoặc ngƣời đứng đầu đơn vị đƣợc kiểm toán. Thƣ giải trình thể hiện đƣợc việc thừa
nhận trách nhiệm của ban giám đốc về việc lập và trình bày một cách trung thực,
hợp lý các thông tin trên BCTC, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành. Tuy đây là loại bằng chứng không có độ tin cậy cao nhƣng nó lại là một thủ
tục rất quan trọng mà KTV cần phải thu thập trong qua trình kiểm toán.
- Tƣ liệu từ kiểm toán viên nội bộ: Đây là một dạng bằng chứng do kiểm toán
viên nội bộ cung cấp mà KTV cần phải quan tâm, xem xét. Kết quả của dạng bằng
chứng này giúp ích rất nhiều cho KTV trong việc thiết kế và thực hiện các thủ tục
kiểm toán cần thiết khi và chỉ khi hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị hữu hiệu và
bộ phận kiểm toán nội bộ đƣợc tách biệt, không bị chi phối bởi các bộ phận khác.
- Tƣ liệu của kiểm toán viên trƣớc: Đây là dạng tƣ liệu giúp cho KTV rất
nhiều trong việc giảm thiểu các thủ tục kiểm toán, chi phí và thời gian trong việc sử
dụng bằng chứng của KTV trƣớc một cách phù hợp mà không cần phải kiểm toán
lại các bộ phận đó.
2.1.2.3 Yêu cầu của bằng chứng kiểm toán

Bằng chứng kiểm toán có chất lƣợng và tính thuyết phục phải đƣợc quyết định
bởi 2 tính chất quan trọng đó là tính đầy đủ và tính thích hợp (tính hiệu lực). Theo
VSA 500, đoạn 8 quy định: “Kiểm toán viên phải thu thập đầy đủ các bằng chứng

6


kiểm toán thích hợp cho mỗi loại ý kiến của mình. Sự đầy đủ và tính thích hợp luôn
đi liền với nhau nhằm đưa ra các bằng chứng thích đáng”.
a/ Tính thích hợp
Tính thích hợp: là tiêu chuẩn thể hiện chất lƣợng của bằng chứng kiểm toán,
bao gồm sự phù hợp và độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán trong việc giúp kiểm
toán viên đƣa ra các kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm toán. Các yếu tố ảnh
hƣởng đến chất lƣợng và độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán:
- Tính liên quan: bằng chứng phải gắn liền với mục tiêu kiểm toán, là cơ sở để
đƣa ra kết luận kiểm toán. Một Bằng chứng có độ tin cậy cao nhƣng vẫn không phù
hợp với cơ sở dẫn liệu cần xem xét Thí dụ: Thƣ xác nhận của khách hàng tuy có độ
tin cậy cao nhƣng nó chỉ chứng minh rằng khoản phải thu đó là có thực (cơ sở dẫn
liệu là hiện hữu và quyền sở hữu) nhƣng lại không chứng minh đƣợc khả năng thu
hồi của khoản phải thu đó (cơ sở dẫn liệu đánh giá).
- Nguồn gốc thu thập bằng chứng: Bằng chứng có thể thu thập từ bên trong
đơn vị đƣợc kiểm toán, bên ngoài (khách hàng, ngân hàng, nhà tài trợ..) và từ KTV.
Bằng chứng có nguồn gốc càng độc lập với đối tƣợng kiểm toán thì càng có tính
thuyết phục và hiệu lực. Bằng chứng có nguồn gốc thu thập từ bên ngoài có độ tin
cậy cao hơn nguồn gốc từ bên trong. Bằng chứng có nguồn gốc từ bên trong đơn vị
có độ tin cậy cao khi hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị hoạt động hữu hiệu.
Bằng chứng đƣợc thu thập từ bên thứ ba độc lập sẽ có tính thuyết phục cao hơn,
bằng chứng đƣợc thu thập trực tiếp từ so sánh, đối chiếu, kiểm tra tài liệu, kiểm kê
có tính thuyết phục cao hơn so với việc thu thập gián tiếp qua quan sát, phỏng
vấn…

- Dạng bằng chứng thu thập: Bằng chứng đƣợc thu thập dƣới dạng văn bản
chứng từ hoặc hình ảnh sẽ có độ tin cậy cao hơn là bằng chứng thông qua lời nói,
phỏng vấn. Những giải trình bằng miệng hoặc qua phỏng vấn đƣợc cung cấp bởi
nhà quản lý, nhân viên… nhìn chung là bằng chứng có ít hiệu lực nhất, nó cần đƣợc
kết hợp với các loại bằng chứng khác.
- Phƣơng pháp chọn mẫu và quy mô mẫu: Chọn mẫu có quy mô lớn và theo
phƣơng pháp thống kê sẽ cung cấp bằng chứng có giá trị và độ tin cậy hơn.
- Sự kết hợp của các bằng chứng kiểm toán: Bằng chứng kiểm toán có sức
thuyết phục cao hơn khi có đƣợc thông tin từ nhiều nguồn và nhiều loại khác nhau
cùng xác nhận. Trƣờng hợp này, KTV đạt đƣợc thông tin có độ tin cậy cao hơn so
với thông tin có đƣợc từ bằng chứng riêng lẻ. Ngƣợc lại, bằng chứng có từ nguồn
này mâu thuẫn với nguồn khác thì KTV cần phải tiến hành bổ sung các thủ tục kiểm
toán cần thiết để giải thích mâu thuẫn trên.

7


b/ Tính đầy đủ
Tính đầy đủ là tiêu chuẩn về số lƣợng cũng nhƣ quy mô bằng chứng kiểm toán
cần thu thập. Số lƣợng bằng chứng bao nhiêu trong một cuộc kiểm toán không quy
định cụ thể mà nó phụ thuộc rất lớn vào khả năng xét đoán và kinh nghiệm của
KTV. Vì thế, chuẩn mực thƣờng chấp nhận KTV thu thập các bằng chứng ở mức
mang tính thuyết phục hơn là tính chắc chắn. Khi thu thập bằng chứng, KTV cần
quan tâm đến những tình huống cụ thể cũng nhƣ các yếu tố ảnh hƣởng đến sự đầy
đủ của bằng chứng kiểm toán:
- Tính thích hợp của bằng chứng: Bằng chứng có độ tin cậy càng thấp thì càng
thu thập nhiều. Một bằng chứng có độ tin cậy thấp chƣa đủ để có thể nhận định một
cách xác đáng vế đối tƣợng kiểm toán cụ thể.
- Tính trọng yếu: Khoản mục đƣợc kiểm toán càng trọng yếu thì phải thu thập
càng nhiều bằng chứng, vì các sai phạm đƣợc xem là trọng yếu khi nó có giá trị lớn,

làm ảnh hƣởng đến toàn bộ báo cáo tài chính. KTV cần thu thập đủ bằng chứng làm
cơ sở để đƣa ra ý kiến xác đáng về đối tƣợng kiểm toán.
- Kết quả của lần kiểm toán trƣớc: KTV căn cứ vào số sai phạm phát hiện
đƣợc của lần kiểm toán trƣớc để xác định số lƣợng bằng chứng thích hợp.
- Mức độ rủi ro: Đối tƣợng kiểm toán đƣợc xác định là có mức rủi ro cao thì
cần phải thu thập nhiều bằng chứng kiểm toán và ngƣợc lại. Các khoản mục thƣờng
có mức rủi ro cao nhƣ khoản mục Tiền (dễ biển thủ, nghiệp vụ phát sinh với số
lƣợng lớn..) hay khoản mục hàng tồn kho (khó kiểm kê, nghiệp vụ phát sinh lớn..).
Để có thể phát hiện ra sai phạm, KTV cần phải kiểm tra chi tiết từng khoản mục,
sau đó thu thập với số lƣợng bằng chứng tƣơng ứng.
2.1.3 Các phƣơng pháp thu thập bằng chứng kiểm toán
2.1.3.1 Kiểm tra
a/ Kiểm tra vật chất (kiểm kê)
Kiểm tra vật chất (kiểm kê) là một một kỹ thuật quan trọng trong quá trình thu
thập bằng chứng của KTV. KTV có thể trực tiếp chứng kiến kiểm kê tài sản của
doanh nghiệp dƣới dạng vật chất nhƣ khoản mục hàng tồn kho, tài sản cố định, tiền
và các giấy tờ có giá trị khác. Ƣu điểm của kỹ thuật này là xác minh đƣợc tính hiện
hữu của tài sản một cách khách quan, tuy nhiên bằng chứng loại này có một số hạn
chế nhất định nhƣ:
- Đối với một số tài sản cố định nhƣ nhà xƣởng, đất đai, phƣơng tiện vận tải…
Việc kiểm kê chỉ cho biết sự hiện hữu của tài sản đó, chứ không cho biết về quyền

8


sở hữu của đơn vị đối với chúng; bởi lẽ tuy chúng hiện hữu nhƣng có thể là tài sản
đi thuê, nhận giữ hộ hoặc đã bị thế chấp…
- Đối với hàng tồn kho, việc kiểm kê chỉ cho biết sự hiện hữu của các loại
hàng này về số lƣợng chứ không cho đánh giá về chất lƣợng và tình trạng của
chúng… Các vấn đề này ảnh hƣởng trực tiếp đến số dƣ hàng tồn kho trên BCTC.

b/ Kiểm tra tài liệu
Kiểm tra tài liệu là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu các chứng từ, sổ sách
có liên quan sẵn có trong đơn vị. Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng đối với hóa đơn
bán hàng, phiếu nhập –xuất kho, sổ sách kế toán…Đƣợc tiến hành theo hai hƣớng:
- Thứ nhất, từ một kết luận cho trƣớc, KTV tiến hành thu thập tài liệu làm cơ
sở cho kết luận. Ví dụ nhƣ KTV kiểm tra tài liệu, hồ sơ pháp lý về quyền sở hữu tài
sản.
- Thứ hai, kiểm tra các tài liệu của một nghiệp vụ từ khi phát sinh đến khi ghi
vào sổ sách, đƣợc thực hiện theo hai cách sau:

Từ chứng từ gốc: kiểm tra việc ghi chép chúng trên sổ sách sẽ cho
thấy mọi nghiệp vụ phát sinh đều đã đƣợc ghi vào sổ sách.

Từ sổ sách: kiểm tra ngƣợc lại các chứng từ gốc có liên quan sẽ cho
biết rằng có phải mọi nghiệp vụ ghi trên sổ sách đều thực sự xảy ra hay không.
Tuy nhiên phƣơng pháp này cũng tồn tại những hạn chế nhất định:
- Độ tin cậy của tài liệu phụ thuộc vào nguồn gốc bằng chứng, sự độc lập của
tài liệu so với đơn vị đƣợc kiểm toán.
- Các tài liệu cung cấp có thể bị sửa chữa, giả mạo làm mất tính khách quan
nên cần có sự kết hợp kiểm tra bằng các phƣơng pháp khác.
2.1.3.2 Quan sát
Quan sát là việc theo dõi một hiện tƣợng, một chu trình hay một thủ tục do
ngƣời khác thực hiện. KTV có thể quan sát tình trạng tài sản cũng nhƣ các thủ tục
kiểm soát mà nội bộ đơn vị thực hiện, để từ đó đánh giá về sự hữu hiệu hoạt động
của hệ thống kế toán và KSNB. Nó cung cấp cho KTV một cái nhìn tổng quát về sự
tồn tại của các thủ tục kiểm soát mà đơn vị áp dụng, tuy nhiên phƣơng pháp này
không mang lại tính thuyết phục cao từ các bằng chứng thu thập đƣợc mà nó chỉ
đƣợc dùng để bổ sung và củng cố cho các bằng chứng khác.
2.1.3.3 Xác nhận từ bên ngoài
Theo VSA 500 quy định: “Xác nhận từ bên ngoài là bằng chứng kiểm toán mà

kiểm toán viên thu thập được dưới hình thức thư phúc đáp trực tiếp của bên thứ ba
9


(bên xác nhận) ở dạng thư giấy, thư điện tử hoặc một dạng khác”. Đây là quá trình
thu thập thông tin từ bên thứ ba lập, cung cấp và xác minh tính chính xác của thông
tin mà KTV nghi ngờ. Đồng thời KTV cần phải xem xét cơ sở dẫn liệu đƣợc kiểm
toán và những nhân tố ảnh hƣởng đến độ tin cậy của sự xác nhận nhƣ hình thức của
thông tin xác nhận, tính chất của thông tin đƣợc xác nhận, sự độc lập của bên thứ
ba… Các thông tin có thể xác nhận bên ngoài bao gồm:
- Số dƣ tài khoản tiền gửi, tiền vay và những thông tin khác từ ngân hàng,
kho bạc, tổ chức tài chính tƣơng tự.
- Số dƣ các khoản phải thu.
- Hàng gia công, hàng gửi bán, hàng nhờ giữ hộ.
- Những khoản đầu tƣ mua từ các nhà môi giới nhƣng chƣa đƣợc giao trƣớc
thời điểm lập Báo cáo tài chính.
- Các khoản nợ vay.
- Số dƣ của những khoản nợ phải trả.
Các bằng chứng thu thập đƣợc bằng thủ tục xác nhận có độ tin cậy rất cao
nếu đảm bảo đƣợc các yêu cầu sau:
- Thông tin đƣợc xác nhận theo yêu cầu của KTV.
- Sự xác nhận đƣợc thể hiện bằng văn bản.
- Sự độc lập của ngƣời cung cấp xác nhận với đơn vị.
- Kiểm toán viên kiểm soát đƣợc toàn bộ quá trình thu thập thƣ xác nhận.
Có 2 loại xác nhận:
- Xác nhận mang tính chất khẳng định (Thƣ xác nhận mở): là đề nghị ngƣời
đƣợc yêu cầu trả lời, ký nhận trong mọi trƣờng hợp hoặc phúc đáp lại cho KTV là
đồng ý hoặc không đồng ý với thông tin cần xác nhận bằng cách yêu cầu điền vào
thông tin. Một sự phản hồi các yêu cầu xác nhận mở thƣờng cung cấp Bằng chứng
kiểm toán đáng tin cậy.

- Xác nhận mang tính chất phủ định (Thƣ xác nhận mang tính chất đóng): chỉ
đòi hỏi sự phản hồi khi không đồng ý với thông tin yêu cầu xác nhận. Khi đồng ý
với thông tin xác nhận thì không nhất thiết phải phản hồi.
Phƣơng pháp này có ƣu đểm là thông tin xác nhận đƣợc cung cấp từ bên
ngoài, đƣợc thực hiện bằng văn bản và gửi trực tiếp cho KTV nên bằng chứng độ
tin cậy cao đảm bảo theo yêu cầu. Tuy nhiên, phƣơng pháp này cần đòi hỏi chi phí
lớn nên phạm vi áp dụng bị giới hạn, mặt khác xảy ra nhiều khả năng bên thứ ba
không phản hồi thông tin xác nhận hoặc có sự thông đồng giữa họ và đơn vị đƣợc
10


kiểm toán cho nên phƣơng pháp này thƣờng chỉ áp dụng giới hạn với một số đối
tƣợng nhƣ công nợ, tiền gửi ngân hàng…
2.1.3.4 Tính toán lại
Là việc kiểm tra tính chính xác về mặt toán học của số liệu trên chứng từ, sổ
sách kế toán, báo cáo tài chính và các tài liệu khác có liên quan hoặc việc thực hiện
tính toán một cách độc lập do KTV trực tiếp thực hiện. Phƣơng pháp này đƣợc sử
dụng phổ biến trong các cuộc kiểm toán thông qua kiểm tra chi tiết từng khoản mục,
cộng dồn số dƣ, số phát sinh và đối chiếu với sổ chi tết, sổ tổng hợp. Nếu có sự
chênh lệh giữa số liệu tính toán của KTV và đơn vị thì KTV cần phải tìm hiểu và
xác định nguyên nhân, từ đó đƣa ra một kết luận chính xác.
Phƣơng pháp này có ƣu điểm là mang tính thuyết phục cao vì đƣợc tạo ra và
do trực tiếp KTV thực hiện, tuy nhiên việc sử dụng kỹ thuật này rất phức tạp, tốn
thời gian, đặc biệt đối với các cuộc kiểm toán có quy mô lớn, loại hình đa dạng…
2.1.3.5 Thực hiện lại
Thực hiện lại là việc kiểm toán viên thực hiện một cách độc lập các thủ tục
hoặc các kiểm soát đã đƣợc đơn vị thực hiện trƣớc đó nhƣ một phần kiểm soát nội
bộ của đơn vị.
2.1.3.6 Thủ tục phân tích
Thủ tục phân tích bao gồm đánh giá thông tin tài chính qua việc phân tích

các mối quan hệ giữa dữ liệu tài chính và phi tài chính. Thủ tục phân tích cũng bao
gồm việc kiểm tra, khi cần thiết, các biến động và các mối quan hệ xác định không
nhất quán với các tài liệu, thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch lớn so với
các giá trị dự kiến. Thủ tục phân tích bao gồm các phƣơng pháp sau:
- Phân tích xu hƣớng: là quá trình phân tích những thay đổi của một số dƣ tài
khoản hoặc một loại hình nghiệp vụ giữa kì trƣớc đó hoặc qua nhiều kì kế toán.
- Phân tích tỷ số: là tính toán các tỉ số dựa trên thông tin tài chính, phi tài
chính của kỳ hiện tại, đối chiếu các tỉ số này của các kì trƣớc của các đơn vị cùng
ngành hay bình quân ngành để nhân diện những điểm bất thƣờng cần tập trung
nghiên cứu.
- Phân tích hợp lí: là tính toán dựa trên những dữ liệu có sẵn nhằm đƣa ra một
ƣớc tính về số dƣ tài khoản hay một loại hình nghiệp vụ rồi so với giá trị ghi sổ của
chúng nhằm phát hiện các chênh lệch bất thƣờng cần nghiên cứu.

11


2.1.3.7 Phỏng vấn
So với chuẩn mực kiểm toán Việt Nam ban hành vào ngày 29 tháng 12 năm
2000, thì chuẩn mực kiểm toán mới ban hành vào năm 2012 có thêm phƣơng pháp
thu thập bằng chứng kiểm toán, đó là phỏng vấn. Đây là một phƣơng pháp đƣợc sử
dụng rộng rãi trong suốt quá trình kiểm toán bên cạnh các thủ tục kiểm toán khác và
đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức, từ phỏng vấn bằng văn bản chính thức đến
phỏng vấn bằng lời không chính thức. Song song đó, việc đánh giá các câu trả lời
phỏng vấn là một phần không thể tách rời của quá trình phỏng vấn.
Dựa vào VSA 500 thì phỏng vấn đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Là việc tìm kiếm
thông tin tài chính và phi tài chính từ những người có hiểu biết bên trong hoặc bên
ngoài đơn vị”. Do đó, KTV có thể thu thập đƣợc bằng chứng kiểm toán từ những
câu trả lời phỏng vấn của nhân viên trong đơn vị, ban giám đốc, ban quản trị của
đơn vị.

2.1.4 Các giai đoạn thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính
2.1.4.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
Đây là giai đoạn đầu của một cuộc kiểm toán tài chính, giai đoạn này không
chỉ là yêu cầu của cuộc kiểm toán mà còn là nguyên tắc cơ bản trong kiểm toán
đƣợc quy định rõ ràng trong chuẩn mực. Đối với bằng chứng kiểm toán, giai đoạn
này giúp kiểm toán viên xác định số lƣợng bằng chứng cần thu thập trong các cuộc
kiểm toán tài chính. Quá trình lập kế hoạch kiểm toán thƣờng bao gồm các bƣớc
sau:
- Bƣớc 1: Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
Bƣớc này KTV sẽ tiếp cận và tìm hiểu về khách hàng và mục đích kiểm
toán. Mục đích kiểm toán chính là một trong những tiêu chí để có thể xác định đƣợc
số lƣợng bằng chứng cần thu thập. KTV đồng thời xem xét và đánh giá về hệ thống
kiểm soát nội bộ của khách hàng, tính liêm chính của ban giám đốc và đƣa ra quyết
định kiểm toán. Sau đó công ty kiểm toán sẽ phân công công việc cho các thành
viên tham gia cuộc kiểm toán.
- Bƣớc 2: Thu thập thông tin cơ sở
Để có thể hiểu và đánh giá bằng chứng thu thập đƣợc, KTV phải có hiểu
biết về tình hình kinh doanh của công ty khách hàng. Các bƣớc thực hiện bao gồm:
 Kiểm tra, xem xét các tài liệu liên quan.
 Phỏng vấn, điều tra.
 Quan sát tại chỗ giúp KTV có cái nhìn tổng quát nhất về khách hàng.

12


×