Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

hoàn thiện quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán phía nam (aascs)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4 MB, 162 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD

LÊ THÁI BÌNH

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN
TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
PHÍA NAM (AASCs)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán - Kiểm toán
Mã số ngành: 52340302

Tháng 12-Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD

LÊ THÁI BÌNH
MSSV/HV: 4115376

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN
TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
PHÍA NAM (AASCs)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Mã số ngành: 52340302

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
LƯƠNG THỊ CẨM TÚ

Tháng 8-Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Kính thưa Quý Thầy Cô!
Sau thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ và sự chỉ dẫn tận tình
của các Thầy, Cô tại trường Đại học Cần Thơ nói chung và Khoa Kinh tế Quản trị kinh doanh nói riêng, em đã tiếp thu được nhiều kiến thức quý báu và
hình thành cho bản thân những kỹ năng giúp em rất nhiều trong thực tế làm
việc sau này. Em xin chân thành gửi lời cám ơn tới Quý Thầy, Cô.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cô Lương Thị Cẩm Tú, người
trực tiếp hướng dẫn, cô luôn tận tình giúp đỡ, sữa chữa đóng góp ý kiến để em
có thể hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cám ơn Quý lãnh đạo Công ty TNHH Dịch vụ Tư
vấn Tài chính, Kế toán và Kiểm toán Phía Nam, các Anh/Chị trong Công ty,
đặc biệt là Cô Trịnh Anh Đào đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực tập tại Công ty, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận
thực tế kiểm toán cùng Công ty và tận tình chỉ dẫn em hoàn chỉnh luận văn
này.
Do hạn chế về kiến thức cũng như thời gian, đề tài không tránh khỏi sai
sót, hạn chế. Vì vậy, em kính mong sự góp ý quý báu từ Quý Thầy Cô,
Anh/Chị tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính, Kế toán và Kiểm toán
Phía Nam để đề tài em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô trường Đại Học Cần Thơ,
Quý Anh/Chị làm việc tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính, Kế toán

và Kiểm toán Phía Nam dồi dào sức khỏe, thành công trong công tác và cuộc
sống.
Xin chân thành cám ơn!
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

LÊ THÁI BÌNH

i


TRANG CAM KẾT
Em xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của em và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

LÊ THÁI BÌNH

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm …..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
....................................................................................................
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
NGƯỜI NHẬN XÉT

iv


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 - GIỚI THIỆU..........................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................................2
1.3.1 Không gian .............................................................................................2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................2
CHƯƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................3
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH THU .......................................3
2.1.1 Khái niệm ...............................................................................................3
2.1.2 Phân loại.................................................................................................3
2.1.3 Một số quy định cần tôn trọng khi hạch toán đối với doanh thu ..............3

2.1.4 Hệ thống tài khoản của khoản mục doanh thu .........................................5
2.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ...............................5
2.2.1 Chuẩn bị kiểm toán .................................................................................5
2.2.2 Thực hiện kiểm toán ............................................................................. 12
2.2.3. Hoàn thành kiểm toán .......................................................................... 12
2.3 KIỂM TOÁN DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH .......................................................................................................... 12
2.3.1 Ý nghĩa của kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán .............. 12
2.3.2 Đặc điểm của khoản mục doanh thu ..................................................... 14
2.3.3 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu............................................. 15
2.3.4 Những rủi ro thường gặp trong khi kiểm toán khoản mục doanh thu .....15
2.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 16
2.4.1 Phương pháp thu thập số liệu và thông tin ............................................ 16
2.4.2 Phương pháp tổng hợp, phân tích đánh giá ........................................... 16

v


CHƯƠNG 3 - GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH
VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN PHÍA NAM –
AASCs .......................................................................................................... 17
3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY AASCs .....................................17
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 17
3.1.2 Quy mô hoạt động công ty ....................................................................18
3.1.3 Các dịch vụ công ty AASCs cung cấp................................................... 19
3.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty ..................................................... 20
3.1.5 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh ............................................... 22
3.1.6 Thuận lợi, khó khăn, phương châm hoạt động và định hướng phát triển
...................................................................................................................... 24
3.2 KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA

CÔNG TY KIỂM TOÁN AASCs .................................................................26
3.2.1 Kế hoạch kiểm toán .............................................................................. 26
3.2.2 Thực hiện kiểm toán ............................................................................. 29
3.2.3 Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo......................................................... 29
3.3 CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY KIỂM TOÁN AASCs ............................... 31
3.3.1 Kế hoạch kiểm toán .............................................................................. 31
3.3.2 Thực hiện kiểm toán ............................................................................. 32
3.3.3 Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo......................................................... 35
CHƯƠNG 4 - THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU
CỦA CÔNG TY KIỂM TOÁN AASCs ...................................................... 36
4.1 CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN .......................................................................36
4.1.1 Kế hoạch kiểm toán .............................................................................. 36
4.1.2 Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán .......................... 37
4.1.3 Lập kế hoạch kiểm toán ........................................................................38
4.2 THỰC HIỆN KIỂM TOÁN.....................................................................45
4.2.1 Tại khách hàng ABC ............................................................................ 45
4.2.2 Tại khách hàng XYZ ............................................................................ 55
4.3 HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN ................................................................ 63
4.3.1 Tại khách hàng ABC ............................................................................ 63
4.3.2 Tại khách hàng XYZ ............................................................................ 64
vi


4.4 SO SÁNH CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN ĐƯỢC ÁP DỤNG GIỮA HAI
KHÁCH HÀNG ............................................................................................ 65
4.4.1 So sánh các thủ tục kiểm toán được áp dụng giữa hai khách hàng..Error!
Bookmark not defined.
CHƯƠNG 5 - ĐÁNH GIÁ VÀ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA

CÔNG TY KIỂM TOÁN AASCs ............................................................... 66
5.1 ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY AASCs .........................................66
5.1.1 Đánh giá chung..................................................................................... 66
5.1.2 Ưu điểm ............................................................................................... 67
5.1.3 Nhược điểm .......................................................................................... 68
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH
THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ ............................................. 68
5.2.1 Đối với giai đoạn chuẩn bị kiểm toán.................................................... 68
5.2.2 Đối với giai đoạn thực hiện kiểm toán .................................................. 70
5.2.3 Đối với giai đoạn hoàn thành kiểm toán ................................................ 71
CHƯƠNG 6 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................. 72
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................. 72
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 73
6.2.1 Đối với công ty AASCs ........................................................................73
6.2.1 Đối với cơ quan Nhà Nước ...................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 75
PHỤ LỤC I
PHỤ LỤC II

vii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 - Bảng kết quả hoạt động kinh doanh 2011-201 .............................. 23
Bảng 3.2 - Bảng kết quả hoạt động kinh doanh 2011-2013 ............................ 24
Bảng 4.1 - Bảng phân tích các tỷ số sinh lợi của công ty TNHH ABC ........... 41
Bảng 4.2 - Bảng phân tích các tỷ số sinh lợi của công ty CP XYZ ................. 43
Bảng 4.3 - Bảng phân tích biến động doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

của công ty TNHH ABC ............................................................................... 47
Bảng 4.4 - Bảng phân tích biến động doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của công ty TNHH ABC ............................................................................... 49
Bảng 4.5 - Bảng tổng hợp kết quả đối chiếu doanh thu trên sổ sách và tờ khai
VAT của công ty TNHH ABC ......................................................................52
Bảng 4.6 - Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra phát sinh đối ứng tài khoản doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty TNHH ABC........................... 53
Bảng 4.7 - Bảng phân tích biến động doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của công ty CP XYZ ..................................................................................... 57
Bảng 4.8 - Bảng phân tích biến động doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của công ty CP XYZ ..................................................................................... 58
Bảng 4.9 - Bảng tổng hợp kết quả đối chiếu doanh thu trên sổ sách và tờ khai
VAT của công ty CP XYZ ............................................................................ 60
Bảng 4.10 - Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra phát sinh đối ứng tài khoản doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty CP XYZ.................................61
Bảng 4.11 - Biểu chỉ đạo khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
công ty TNHH ABC ...................................................................................... 64
Bảng 4.12 - Biểu chỉ đạo khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
công ty CP XYZ ............................................................................................ 64

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 - Sơ đồ tổ chức công ty AASCs ...................................................... 18

ix



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC:

Báo cáo tài chính.

BCKT:

Báo cáo kiểm toán.

HTKSNB :

Hệ thống kiểm soát nội bộ

DN:

Doanh nghiệp

KTV:

Kiểm toán viên

BGĐ:

Ban giám đốc

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

CP:


Cổ phần

HH:

Hàng hóa

CCDV:

Cung cấp dịch vụ

VACPA:

Hiệp hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, với sự phát triển của nền kinh tế thị trường
Việt Nam đã đạt được những bước tiến vững chắc trong kinh tế. Việt Nam có
sự đa dạng hóa trong các loại hình doanh nghiệp. Để tăng cường hiệu quả
quản lý cũng như tạo một môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các chủ thể
kinh tế thông qua việc cung cấp sự đảm bảo về tính trung thực và hợp lý của
báo cáo tài chính thì hoạt động kiểm toán trở nên rất cần thiết.
Được chính thức phát triển từ năm 1991, kiểm toán đã trở thành nhu cầu
tất yếu đối với hoạt động kinh doanh. Kiểm toán thông qua hoạt động kiểm
toán báo cáo tài chính đã tham gia tích cực vào việc kiểm tra đánh giá về độ

tin cậy của các thông tin kinh tế tài chính để có thể phát hành một báo cáo tài
chính có chất lượng. Bên cạnh đó, hoạt động kiểm toán cũng góp phần nâng
cao năng lực quản lý hiệu quả nền kinh tế từ đó thu hút hoạt động đầu tư của
nước ngoài, tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế đất nước.
Đối với doanh nghiệp, Doanh thu đóng vai trò quan trọng, cho thấy năng
lực hoạt động cũng như quy mô của doanh nghiệp. Doanh thu là một trong
những nhân tố quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp,
công tác hạch toán đối với các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu cần được
ghi chép đúng đắn cũng như tính toán chính xác. Bên cạnh đó, doanh nghiệp
cần quản lý và thực hiện tốt các chính sách bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng
như công tác thu nợ để đảm bảo khả năng tài chính của mình. Song song đó,
doanh thu thường có giá trị lớn, chiếm tỷ trọng đáng kể cũng như tính nhạy
cảm với gian lận, nên nếu xảy ra sai phạm đối với khoản mục này sẽ ảnh
hưởng trọng yếu đến toàn bộ báo cáo tài chính. Vì thế, việc kiểm toán doanh
thu đóng vai trò quan trọng và rất cần thiết trong kiểm toán báo cáo tài chính.
Là một công ty có vị thế và kinh nghiệm trong hoạt động cung cấp dịch
vụ tài chính nói chung, kiểm toán nói riêng Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn tài
chính kế toán kiểm toán phía nam đang ngày càng nâng cao năng lực của mình
để hoạt động kiểm toán trở nên hoàn thiện hơn, báo cáo kiểm toán chất lượng
tốt hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng của các vấn đề trên, em quyết định chọn
đề tài “Hoàn thiện quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của công ty TNHH tư vấn kế toán kiểm toán phía nam – AASCs”
(sau đây gọi tắt là công ty AASCs) để làm luận văn tốt nghiệp.
1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài là mô tả và đánh giá quy trình thực hiện

kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụđược áp dụng tại công ty
AASCs. Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp, kiến nghị cụ thể nhằm hoàn
thiện hơn quy trình kiểm toán của công ty AASCs.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu về công tác kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của khách hàng do công ty AASCs thực hiện;
- Đánh giá quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của công ty AASCs thông qua đó đưa ra nhận xét về các ưu điểm và các hạn
chế;
- Trên cơ sở các hạn chế còn tồn tại, đề ra các giải pháp kiến nghị đối với
hoạt động kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty
AASCs.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Dịch vụ tư vấn tài chính kế toán
và kiểm toán phía nam – AASCs (29 Võ Thị Sáu, phường Đa Kao, quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh). Bên cạnh đó, được sự trợ giúp của Quý công ty,
người viết cũng đã được tham gia kiểm toán thực tế ở một số công ty khách
hàng.
1.3.2 Thời gian
Số liệu được dùng để nghiên cứu, phân tích được thu thập từ thực tế
kiểm toán công ty TNHH ABC và công ty CP XYZ năm tài chính 2013 và hồ
sơ kiểm toán năm tài chính 2012 được kiểm toán bởi công ty AASCs.
Thời gian thực hiện đề tài tại công ty AASCs và nghiên cứu luận văn từ
ngày 11/8/2014 đến ngày 17/11/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán khoản mục
Doanh thu tại công ty AASCs.
Do yếu tố đặc thù của nghề kiểm toán nên một số vấn đề liên quan đến
khách hàng đã được điều chỉnh để đảm bảo tính bảo mật và an toàn thông tin

cho khách hàng và công ty AASCs.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH THU
2.1.1 Khái niệm
Theo chuần mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực số 14 định nghĩa:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
2.1.2 Phân loại
Doanh thu gồm có doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ và
doanh thu hoạt động tài chính.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được,
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ
thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu về tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài
chính khác của doanh nghiệp.
2.1.3 Một số quy định cần tôn trọng khi hạch toán đối với doanh thu
1. Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong
Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và các Chuẩn mực kế
toán khác có liên quan.
2. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi
ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng
có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.

3. Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, khi thoả mãn đồng
thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người
sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

3


- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
4. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết
quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao
dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận
trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối
kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi
thoả mãn đồng thời bốn (4) điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân
đối kế toán;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
5. Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu.
6. Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu:

Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu lại được chi
tiết theo từng khoản doanh thu, như doanh thu bán hàng có thể được chi tiết
thành doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,. . . nhằm phục vụ cho việc xác định
đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất,
kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
7. Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại thì phải được hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu
được tính trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm
căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán.
8. Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả
hoạt động SXKD. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được
kết chuyển vào Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Các tài khoản
thuộc loại tài khoản doanh thu không có số dư cuối kỳ.

4


2.1.4 Hệ thống tài khoản của khoản mục doanh thu
2.1.4.1 Hệ thống tài khoản
Loại Tài khoản 5 - Doanh thu có 6 tài khoản, chia thành 3 nhóm:
Nhóm TK 51 - Doanh thu, có 03 tài khoản:
- Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
- Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ;
- Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Nhóm TK 52 - Có 01 tài khoản:
- Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại.
Nhóm TK 53 - Có 02 tài khoản:
- Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại;

- Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán.
2.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.2.1 Chuẩn bị kiểm toán
Công việc chuẩn bị kiểm toán có ảnh hưởng quan trọng đến sự hữu hiệu
và tính hiệu quả của một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính, tức giúp giới hạn
rủi ro kiểm toán ở mức chấp nhận được, đồng thời tối ưu hóa chi phí kiểm tra.
Chuẩn bị kiểm toán là giai đoạn đầu tiên trong quy trình kiểm toán
2.2.1.1 Tiền kế hoạch
Là quá trình tiếp cận để thu thập những thông tin về khách hàng nhằm
giúp kiểm toán viên tìm hiểu về các nhu cầu của họ, đánh giá rủi ro và khả
năng phục vụ, cũng như các vấn đề khác như thời gian thực hiện, phí kiểm
toán …Thông qua đó, kiểm toán viên sẽ kí hợp đồng kiểm toán với khách
hàng nếu chấp nhận được.
a) Tiếp cận khách hàng
Theo đoạn 12 VSA 220-Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán- có
nêu: “… Trong quá trình duy trì khách hàng hiện có và đánh giá khách hàng
tiềm năng, công ty kiểm toán phải cân nhắc đến tính độc lập, năng lực phục vụ
khách hàng của công ty kiểm toán và tính chính trực của Ban quản lí khách
hàng”.
Do vậy, khi được mời kiểm toán, đẻ tránh rủi ro, doanh nghiệp kiểm toán
sẽ phân công cho những kiểm toán viên nhiều kinh nghiệm để nghiên cứu về

5


khách hàng, đánh giá khả năng đảm nhận công việc, dự kiến về thời gian và
phí kiểm toán để quyết định việc kí hợp đồng.
b) Phân công kiểm toán viên
Căn cứ đoạn 12 của VSA 220-Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm
toán-quy định: “Công việc kiểm toán phải được giao cho những cán bộ, nhân

viên chuyên nghiệp được đào tạo và có đầy đủ kỹ năng và năng lực chuyên
môn đáp ứng được yêu cầu thực tế”. Dựa trên quy định này, doanh nghiệp
kiểm toán có các chính sách luân chuyển kiểm toán viên tránh việc quen thuộc
với khách hàng, dẫn đến ỷ lại vào tâm lí và kiểm tra theo lối mòn làm mất đi
tính khách quan và độc lập.
c)Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng
Sau khi xem xét, nhận thấy có thể tiếp nhận hợp đồng kiểm toán, kiểm
toán viên sẽ trao đổi, thỏa thuận với khách hàng một số vấn đề:
- Mục đích và phạm vi kiểm toán.
- Các dịch vụ khác có thể cung cấp cho khách hàng.
- Vấn đề khách hàng cung cấp tài liệu và phương tiện phục vụ cho cuộc
kiểm toán.
- Việc sử dụng nhân viên của khách hàng để tiết kiệm thời gian và phí
kiểm toán.
- Phí kiểm toán.
d) Hợp đồng kiểm toán
Hợp đồng kiểm toán là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia
kí kết. Gồm các điều khoản, điều kiện thực hiện hợp đồng cũng như xác định
trách nhiệm, quyền hạn, mục tiêu của các bên tham gia, xác định thời gian
kiểm toán và phí kiểm toán…
2.2.1.2 Tìm hiểu về khách hàng
- Tìm hiểu chung về kinh tế và đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh của
khách hàng.
- Tìm hiểu các đặc điểm cơ bản về sở hữu, quản lí, tình hình kinh doanh,
khả năng tài chính của khách hàng.
- Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ.
a) Tìm hiểu về lĩnh vực kinh doanh của khách hàng và đặc điểm cơ
bản về tình hình kinh doanh, khả năng tài chính của khách hàng
 Thu thập và nghiên cứu tài kiệu về tình hình kinh doanh


6


- Điều lệ công ty và giấy phép thành lập.
- Báo cáo tài chính và các báo cáo kiểm toán, thanh tra hay kiểm tra của
năm hiện hành và một vài năm trước.
- Các biên bản hợp Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị (hay Hội đồng
thành viên) và Ban giám đốc.
- Các hợp đồng cam kết quan trọng.
- Các nội quy chính sách của khách hàng.
- Các tài liệu khác.
 Tham quan đơn vị
- Tiếp cận và quan sát về thiết kế và vận hành của hệ thống kiểm soát nội
bộ.
- Quan sát thực tế đối với các phương tiện kinh doanh.
- Qua những ghi nhận khi quan sát giúp kiểm toán viên sơ bộ đánh giá về
kiểm soát nội bộ.
 Phỏng vấn
Kiểm toán viên có thể yêu cầu đơn vị cử người có thẩm quyền để trình
bày về tình hình của đơn vị. Trực tiếp trao đổi với các cán bộ chủ chốt tại các
đơn vị trong quá trình quan sát. Thông qua đó, đánh giá sơ bộ về năng lực,
phẩm chất của đội ngũ nhân viên đơn vị, gián tiếp đánh giá kiểm soát nội bộ.
 Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính
- Lập bảng so sánh.
- Tính các tỷ số: tỷ số thanh khoản, tỷ số cơ cấu tài chính, tỷ số hoạt
động, tỷ số lợi nhuận…
- Xem xét các quan hệ bất thường.
- So sánh và ghi nhận các biến động tuyệt đối lớn.
- So sánh và ghi nhận các xu hướng biến động bất thường.
- So sánh và ghi nhận quan hệ bất thường giữa các tỷ số.

Qua phân tích sơ bộ có thể phát hiện những khu vực rủi ro, giả thiết về
tính hoạt động liên tục làm cơ sở để kiểm toán viên quyết định có cần thực
hiện các thủ tục xác minh cần thiết không.

7


 Trình tự nghiên cứu kiểm soát nội bộ
Việc nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị có ảnh hưởng rất
lớn đối với công việc của kiểm toán viên. Thông qua nó kiểm toán viên đánh
giá được điểm mạnh, điểm yếu của kiểm soát nội bộ cũng như của từng bộ
phận, từng khoản mục để hình dung về khối lượng và độ phức tạp của công
việc, đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm toán. Từ đó xác định phương hướng và
phạm vi kiểm tra, thiết kế thủ tục kiểm toán, dự kiến thời gian, nhân lực và
chương trinh kiểm toán phù hợp. Trình tự nghiên cứu gồm:
b) Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ
- Dựa vào kinh nghiệm kiểm toán trước đây tại đơn vị (nếu có).
- Phỏng vấn các nhà quản lý, nhân viên giám sát, nhân viên khác.
- Kiểm tra các loại tài liệu và sổ sách.
- Quan sát các hoạt động kiểm soát và vận hành của chúng trong thực
tiễn.
Kết quả thu được từ tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ được kiểm toán
viên lập thành hồ sơ kiểm toán dưới dạng bảng. Gồm:
 Bảng tường thuật: là sự mô tả bằng văn bản về hệ thống kiểm soát nội
bộ của đơn vị. Cần trình bày đầy đủ bốn điểm sau:
- Nguồn gốc của mọi chứng từ và sổ sách trong hệ thống.
- Tất cả các quá trình đã xảy ra.
- Sự luân chuyển mọi chứng từ, sổ sách trong hệ thống.
- Nêu rõ các hoạt động kiểm soát cần thiết để giúp cho quá trình đánh giá
rủi ro kiểm soát.

 Bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ: là bảng liệt kê nhiều câu
hỏi đã được chuẩn bị trước về các quá trình kiểm soát trong từng lĩnh vực, kể
cả môi trường kiểm soát.
 Lưu đồ: mô tả hệ thống bằng hình vẽ các quá trình xử lí dữ liệu, các
hoạt động cơ bản trong quy trình. Là công cụ hữu hiệu trong phân tích hệ
thống kiểm soát nội bộ.
 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát: là đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống
kiểm soát nội bộ trong việc ngăn chặn và phát hiện các sai sót trọng yếu. Khi
đánh giá, kiểm toán viên thường dự kiến ở mức cao nhất có thể, bổ sung bằng

8


chứng từ các thử nghiệm kiểm soát để đi đến kết luận chính thức về mức rủi ro
kiểm soát.
 Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát: nhằm thu thập bằng
chứng kiểm toán về sự hữu hiệu trong thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát
nội bộ. Chỉ thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát khi đánh giá sơ bộ rủi
ro kểm soát được đánh giá thấp hơn mức tối đa.
 Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thay đổi những thử nghiệm cơ bản
đã dự kiến: sau khi thực hiện các thử nghiệm kiểm soát, dựa trên kết quả thử
nghiệm kiểm toán viên kết luận hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị có hiệu
quả hay không, xem xét nguyên nhân sai phạm để hạn chế hay thu hẹp các thử
nghiệm cơ bản. Bước này cũng chỉ thực hiện khi đáng giá sơ bộ rủi ro kiểm
soát thấp hơn mức tối đa.
2.2.1.3 Xác lập mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán
a) Xác lập mức trọng yếu
Mức trọng yếu là số tiền sai lệch tối đa có thể chấp nhận được của thông
tin. Mức trọng yếu cần được xem xét ở mức độ tổng thể báo cáo tài chính và
mức độ từng khoản mục.

- Ở mức độ tổng thể của báo cáo tài chính, kiểm toán viên cần phải ước
tính toàn bộ sai lệch có thể chấp nhận được để đảm bảo rằng báo cáo tài chính
không có sai lệch trọng yếu. Mức trọng yếu tổng thể thường được tính bằng
một tỷ lệ phần trăm so với tài sản, doanh thu hoặc lợi nhuận theo xét đoán dựa
vào kinh nghiệm của kiểm toán viên. Tùy vào mục đích sử dụng mà kiểm toán
viên xác lập mức trọng yếu dựa trên các chỉ tiêu phù hợp.
- Đối với từng khoản mục, mức trọng yếu chính là sai lệch tối đa được
phép của khoản mục. Số tiền này được tính dựa trên cơ sở mức trọng yếu tổng
thể của báo cáo tài chính. Có thể xác lập mức trọng yếu bằng cách phân bổ
mức trọng yếu tổng thể cho từng khoản mục ( ít được sử dụng vì các sai lệch
có thể bù trừ cho nhau và cũng không đồng thời cùng xảy ra ở mọi khoản
mục) hoặc nhiều kỹ thuật phân tích khác nhau như nhân mức trọng yếu tổng
thể cho một hệ số (thường là 1,5 – 2) trước khi phân bổ, hay có thể xác định
bằng một tỷ lệ phần trăm của mức trọng yếu tổng thể (chẳng hạn 50 – 75%).
b) Đánh giá rủi ro kiểm toán
Theo VSA 400 – Đáng giá rủi ro và kiểm soát nội bộ trình bày như sau:
 Rủi ro kiểm toán (Audit risk): là rủi ro do kiểm toán viên và công ty
kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi báo cáo tài chính đã
được kiểm toán còn có những sai sót trọng yếu.
9


 Rủi ro tiềm tàng (Inherent risk): là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng
từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính chứa đựng sai sót
trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mặc dù có hay không có hệ thống
kiểm soát nội bộ.
 Rủi ro kiểm soát (Control risk): là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu
trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ
hoặc tính gộp mà hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không ngăn
ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.

 Rủi ro phát hiện (Detection risk): là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu
trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ
hay tính gộp mà trong quá trình kiểm toán kiểm toán viên và công ty kiểm
toán đã không phát hiện được.
 Mối quan hệ giữa các loại rủi ro
Mối quan hệ giữa các rủi ro có thể xác định theo công thức sau:
AR = IR x CR x DR hoặc DR = AR / (IR x CR)
Rủi ro tiềm tàng được đáng giá là cao khi doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực có thay đổi nhanh về kĩ thuật, do sự nhạy cảm của các
khoản mục trên báo cáo tài chính với sai sót, gian lận, do năng lực, sự trung
thực của nhà quản lí .
Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao khi hệ thống kiểm soát nội bộ gặp
sai sót hoặc được thiết kế quá chi tiết, phức tạp dẫn đến không thực hiện tốt,
hay do nhân sự bị luân chuyển thường xuyên hoặc thiếu đào tạo nhân viên.
Rủi ro phát hiện được đánh giá là cao khi nội dung, thời gian, phạm vi
của các thử nghiệm cơ bản đã được thực hiện chưa đủ để đánh giá, hay có thể
vì kiểm toán viên đã lựa chọn và áp dụng phương pháp kiểm toán không phù
hợp, giải thích sai hoặc nhận định sai về kết quả kiểm tra.

10


Ma trận xác định rủi ro phát hiện được đề cập trong VSA 400 như sau:
Bảng 1.1 - Bảng ma trận xác định rủi ro phát hiện
Đánh giá của kiểm toán viên về rủi ro
kiểm toán

Đánh giá của

Cao


Trung bình

Thấp

Cao

Tối thiểu

Thấp

Trung bình

Trung bình

Thấp

Trung bình

Cao

Thấp

Trung bình

Cao

Tối đa

kiểm toán

viên về rủi ro
tiềm tàng

2.2.1.4 Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán
Theo VSA 300 – Lập kế hoạch kiểm toán có nêu rõ:”Kiểm toán viên và
công ty kiểm toán phải lập kế hoạch kiểm toán để đảm bảo cuộc kiểm toán
được tiến hành một cách có hiệu quả”. Việc xây dựng kế hoạch kiểm toán bao
gồm:
a) Kế hoạch chiến lược: Là định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm và
phương pháp tiếp cận chung của cuộc kiểm toán do cấp chỉ đạo vạch ra dựa
trên hiểu biết về tình hình hoạt động và môi trường kinh doanh của đơn vị
được kiểm toán (đoạn 4 VSA 300). Kế hoạch chiến lược chỉ được lập cho các
cuộc kiểm toán có quy mô lớn, tính chất phức tạp, địa bàn rộng hoặc kiểm
toán báo cáo tài chính của nhiều năm theo quy định của VSA 300 – đoạn 13.
b) Kế hoạch kiểm toán tổng thể: Là việc cụ thể hóa kế hoạch chiến
lược và phương pháp tiếp cận chi tiết về nội dung, lịch trình và phạm vi dự
kiến của các thủ tục kiểm toán. Mục tiêu của việc lập kế hoạch kiểm toán tổng
thể là có thể thực hiện công việc kiểm toán một cách có hiệu quả và theo đúng
thời gian dự kiến (đoạn 5 VSA 300).
Kế hoạch kiểm toán tổng thể bao gồm các nội dung sau:
- Hiểu biết của kiểm toán viên về hoạt động của khách hàng.
- Hiểu biết của kiểm toán viên về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách
hàng.
- Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán.

11


- Nội dung, thời gian và phạm vi của các thủ tục kiểm toán.
- Sự phối hợp, chỉ đạo, giám sát và kiểm tra.

- Các vấn đề khác như:
+ Khả năng đảm bảo giả định hoạt động liên tục được tôn trọng.
+ Sự hiện hữu của các bên liên quan, những vấn đề tồn tại trong kì
kiểm toán trước…
+ Các điều khoản của hợp đồng kiểm toán, trách nhiệm pháp lí của
các bên.
+ Lịch trình thực hiện hợp đồng kiểm toán.
c) Chương trình kiểm toán: Là toàn bộ những chỉ dẫn cho kiểm toán
viên và trợ lí kiểm toán tham gia vào công việc kiểm toán và là phương tiện
ghi chép theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện kiểm toán. Chương trình kiểm
toán chỉ dẫn mục tiêu kiểm toán từng phần hành, nội dung, lịch trình và phạm
vi của các thủ tục kiểm toán cụ thể về thời gian ước tính cho từng phần hành
(đoạn 6 VSA 300). Thiết lập được một chương trình kiểm toán phù hợp sẽ
giúp kiểm toán viên thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp với chi
phí và thời gian kiểm toán hợp lí
2.2.2 Thực hiện kiểm toán
Kiểm toán viên thực hiện các thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ
bản.
2.2.3. Hoàn thành kiểm toán
Khi kết thúc cuộc kiểm toán, kiểm toán viên phát hành báo cáo kiểm
toán để đưa ra ý kiến của mình về báo cáo tài chính.
2.3 KIỂM TOÁN DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
2.3.1 Ý nghĩa của kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán
Trong kiểm toán BCTC, mỗi khoản mục có tầm quan trọng riêng nhưng
đối với khoản mục thu nhập nói chung và doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ nói riêng thì nó lại là một khoản mục trọng yếu cần sự chú trọng đặc
biệt của KTV.
Thu nhập là chỉ tiêu ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động của
doanh nghiệp. Nó là bước đệm để nhắm đến đích cuối cùng đối với bất cứ một

doanh nghiệp hoạt động vì mục đích lợi nhuận.

12


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một khoản trọng yếu trên
BCTC vì nó là cơ sở để người sử dụng đánh giá về tình hình hoạt động và quy
mô của doanh nghiệp. Khi sử dụng chỉ tiêu doanh thu kết hợp với các chỉ tiêu
khác trên BCTC, chúng sẽ cho người sử dụng báo cáo biết được hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp ở hiện tại, cũng như dự báo tình hình tương lai.
 Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động
Doanh thu thuần
Tài sản cố định
 Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định =

Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
Tỷ lợi lãi gộp =
Doanh thu thuần

Vòng quay tài sản =

Do đó, khoản mục này là đối tượng của nhiều sai phạm dẫn đến BCTC bị
sai lệch vì những lý do sau:
- Doanh thu thể hiện tình hình hoạt động và quy mô của một doanh
nghiệp và đôi khi nó còn xem là cơ sở đánh giá thành tích, nên khoản mục
doanh thu dễ bị thổi phòng để tăng lợi nhuận so với thực tế.
- Việc ghi nhận doanh thu liên quan tới việc ghi nhận một khoản thuế giá

trị gia tăng phải nộp nhà nước, điều này có thể làm doanh thu có khả năng bị
khai thiếu để doanh nghiệp trốn thuế.
- Trong kỳ, các nghiệp vụ tạo doanh thu phát sinh nhiều và có giá trị lớn
nên rất dễ bị biển thủ và do đó doanh thu không được phản ánh trung thực.
- Việc xác định thời điểm ghi nhận doanh thu nhiều khi đòi hỏi sự xét
đoán, ví dụ như doanh thu đối với lĩnh vực xây dựng, hay doanh thu cung cấp
các dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ.
- Thêm vào đó khoản mục doanh thu có mối liên hệ chặt chẽ với các
khoản mục trên bảng cân đối kế toán, người viết xin đơn cử:
+ Doanh thu bán hàng thu tiền ngay - Tiền
+ Doanh thu bán chịu - Nợ phải thu khách hàng
+ Doanh thu - thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
- Doanh thu còn ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ nếu doanh
nghiệp lập báo cáo này theo phương pháp gián tiếp.

13


×