Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện trà cú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (968.28 KB, 91 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
***

HUỲNH VĂN QUỐC

PHÂN TÍCH CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ CÚ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Mã số ngành: 52340302

11 – 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
***

HUỲNH VĂN QUỐC
MSSV: 4115431

PHÂN TÍCH CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ CÚ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Mã số ngành: 52340302

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Th.S HỒ HỒNG LIÊN

11 - 2014


LỜI CẢM TẠ
-----oOo----Đại Học Cần Thơ là một môi trường học tập và rèn luyện rất tốt. Sau thời
gian gần 3 năm rưỡi học tập tại trường, em đã được truyền đạt những kiến
thức quý báu từ Quý Thầy Cô. Giảng đường đại học đã trở thành ngôi nhà thứ
hai của em với biết bao kỷ niệm khó quên về thầy cô, bạn bè luôn sát cánh
giúp đỡ em trong học tập và trong cuộc sống. Bây giờ khi sắp phải chia tay với
ngôi trường thân thương em xin gửi lời đến tất cả thầy cô trường Đại Học Cần
Thơ nói chung và các thầy cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh nói riêng
lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. Đặc biệt, em xin cám ơn cô Hồ Hồng
Liên đã tận tình hướng dẫn, đóng góp những ý kiến trong suốt quá trình thực
hiện đề tài, giúp em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cám ơn đến Ban giám đốc, cô chú và các anh chị em làm
việc tại ngân hàng Agribank Trà Cú đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất trong
thời gian em thực tập tại ngân hàng.
Cuối lời em xin kinh chúc quý thầy cô, các anh chị, cô chú trong ngân
hàng Agribank Trà Cú dồi dào sức khỏe và luôn gặt hái nhiều thành công
trong công việc và cuộc sống
Cần Thơ, ngày….. tháng..... năm 2014

Sinh viên thực hiện


i


TRANG CAM KẾT
-------oOo-------Em xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của em và kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận
văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2014

Sinh viên thực hiện

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
------oOo-----

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

Trà Vinh, ngày….tháng….năm 2014

Xác nhận của cơ quan

iii


MỤC LỤC
Trang
DANH SÁCH BẢNG ..............................................................................................vi

DANH SÁCH HÌNH ............................................................................................ viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................ix
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.......................................................................................1
1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..............................................................................2
1.3.1 Thời gian..................................................................................................2
1.3.2 Không gian...............................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN...........................................................................................3
2.1.1 Một số vấn đề chung về chi phí ................................................................3
2.1.2 Tổng quan về ngân hàng thương mại ........................................................5
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá chi phí hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương
mại..................................................................................................................11
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu..................................................................12
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................13
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ CÚ .............................15
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH .............................................................................15
3.1.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng No&PTNT Việt
Nam................................................................................................................15
3.1.2 Tổng quan về Ngân hàng No&PTNT chi nhánh Huyện Trà Cú...............17
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH...................................................................18
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA TỪNG BỘ PHẬN ................19
3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ..............................................................................19
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.............................................19

3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN...................................................................21
3.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................21
3.4.2 Niên độ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng ...............................................21
3.4.3 Hình thức sổ kế toán...............................................................................21
3.5 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNoPTNT TRÀ
CÚ QUA TỪ NĂM 2011 - 6/2014......................................................................21
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN
HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ CÚ ..........................................24
3.6.1 Thuận lợi................................................................................................24
3.6.2 Khó khăn................................................................................................25
3.6.3 Phương hướng phát triển ........................................................................26
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ CÚ ..............................................27

iv


4.1 TÌNH HÌNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
...........................................................................................................................27
4.1.1 Hoạt động huy động vốn ........................................................................27
4.1.2 Hoạt động sử dụng vốn...........................................................................33
4.2 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CỦA CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
TẠI NGÂN HÀNG.............................................................................................36
4.2.1 Tình hình biến động của chi phí qua các năm .........................................36
4.2.2 Cơ cấu chi phí tại ngân hàng qua các năm ..............................................37
4.3 PHÂN TÍCH SƠ LƯỢC SỰ BIẾN ĐỘNG GIỮA CHI PHÍ KẾ HOẠCH VÀ
CHI PHÍ THỰC HIỆN CỦA NHNo&PTNT TRÀ CÚ........................................55
4.4 PHÂN TÍCH CHI PHÍ THEO CÁC CHỈ TIÊU KHÁC NHAU .....................57
4.4.1 Chỉ tiêu tổng chi phí/tổng thu nhập .........................................................58
4.4.2 Chỉ tiêu chi phí lãi/thu nhập lãi...............................................................59

4.4.3 Chỉ tiêu tổng chi phí dịch vụ/tổngthu nhập dịch vụ .................................60
4.4.4 Chỉ tiêu chi phí HĐKDNH/thu nhập HĐKDNH .....................................60
4.4.5 Chỉ tiêu chi phí lãi trên tổng thu nhập .....................................................61
4.4.6 Chỉ tiêu lợi nhuận ròng trên tổng chi phí.................................................61
4.5 PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN THEO SỐ DƯ ĐẢM PHÍ ..................................63
4.6 PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN....................................................................64
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TẠI NGÂN HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ CÚ ..........................67
5.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI TRONG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NHNo&PTNT TRÀ CÚ .............................................................67
5.1.1 Về sự biến động của chi phí....................................................................67
5.1.2 Về cơ cấu của chi phí .............................................................................67
5.1.3 Nguyên nhân còn tồn tại ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng................................................................................................................68
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHI PHÍ..........71
5.2.1 Giải pháp về các hoạt động tại ngân hàng ...............................................71
5.2.2 Giải pháp về nguồn nhân lực ..................................................................74
5.2.3 Giải pháp về công tác quản lý chi phí hiệu quả .......................................75
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................77
6.1 KẾT LUẬN ..................................................................................................77
6.2 KIẾN NGHỊ..................................................................................................78
6.2.1 Đối với Ngân hàng No&PTNT Việt Nam ...............................................78
6.2.2 Đối với chính quyền địa phương, Nhà nước............................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................80

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Trà Cú qua
3 năm 2011 – 2013....................................................................................... 22
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng NHNo&PTNT
Trà Cú qua 6 tháng đầu năm 2012 – 2014 .................................................... 23
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT Trà Cú qua 3 năm
2011 – 2013 ................................................................................................ 28
Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT Trà Cú qua 6 tháng đầu
năm 2012 – 2014.......................................................................................... 29
Bảng 4.3 Tình hình sử dụng vốn của NHNo&PTNT Trà Cú qua 3 năm
2011 – 2013 ................................................................................................ 33
Bảng 4.4 Tình hình sử dụng vốn của NHNo&PTNT Trà Cú qua 6 tháng đầu
năm 2012 – 2014.......................................................................................... 33
Bảng 4.5 Tình hình chi phí biến động theo tính chất của NHNo&PTNT Trà Cú
qua 3 năm 2011 – 2013 ................................................................................ 38
Bảng 4.6 Tình hình chi phí biến động theo tính chất của NHNo&PTNT Trà Cú
qua 6 tháng đầu năm 2012 – 2014 ................................................................ 38
Bảng 4.7 Tình hình chi phí biến động liên quan đến lãi suất của NHNo&PTNT
Trà Cú qua 3 năm 2011 – 2013 .................................................................... 42
Bảng 4.8 Tình hình chi phí biến động liên quan đến lãi suất của NHNo&PTNT
Trà Cú qua 6 tháng đầu năm 2012 – 2014 .................................................... 42
Bảng 4.9 Tình hình thu nhập và chi phí ngoài lãi của NHNo&PTNT Trà Cú
qua 3 năm 2011 – 2013 ................................................................................ 45
Bảng 4.10 Tình hình thu nhập và chi phí ngoài lãi của NHNo&PTNT Trà Cú
qua 6 tháng đầu năm 2012 – 2014 ............................................................... 46
Bảng 4.11 Chi phí của NHNo&PTNT Trà Cú theo nội dung kinh tế qua 3 năm
2011 – 2013 ................................................................................................. 48
Bảng 4.12 Chi phí của NHNo&PTNT Trà Cú theo nội dung kinh tế qua
6 tháng đầu năm ........................................................................................... 49
Bảng 4.13 Cơ cấu chi phí theo nội dung kinh tế của NHNo&PTNT Trà Cú
qua 3 năm 2011 – 2013 ................................................................................ 53

Bảng 4.14 Cơ cấu chi phí theo nội dung kinh tế của NHNo&PTNT Trà Cú
qua 6 tháng đầu năm 2012 – 2014 ................................................................ 54

vi


Bảng 4.15 Tình hình chi phí thực hiện so với kế hoạch của NHNo&PTNT
Trà Cú từ năm 2011 đến năm 2014 .............................................................. 56
Bảng 4.16 Các chỉ tiêu đánh giá chi phí hoạt động của NHNo&PTNT
Trà Cú qua 3 năm 2011 – 2013 .................................................................... 58
Bảng 4.17 Các chỉ tiêu đánh giá chi phí hoạt động của NHNo&PTNT
Trà Cú qua 6 tháng đầu năm 2012 – 2014 .................................................... 58
Bảng 4.18 Số dư đảm phí của NHNo&PTNT Trà Cú qua 3 năm
2011 – 2013 ................................................................................................. 63
Bảng 4.19 Số dư đảm phí của NHNo&PTNT Trà Cú qua 6 tháng đầu năm
2012 – 2014 ................................................................................................. 63
Bảng 4.20 Tình hình thu nhập hòa vốn của NHNo&PTNT Trà Cú qua
3 năm 2011 – 2013....................................................................................... 65
Bảng 4.21 Tình hình thu nhập hòa vốn của NHNo&PTNT Trà Cú qua
6 tháng đầu năm 2012- 2014 ........................................................................ 65

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Trà Cú............................ 19
Hình 4.1 Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT Trà Cú qua 3 năm
2011- 2013 ................................................................................................... 30
Hình 4.2 Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT Trà Cú qua 6 tháng

đầu năm 2012 – 2014 ................................................................................... 30
Hình 4.3 Biểu đồ sự biến động tổng chi phí của NHNo&PTNT Trà Cú qua
3 năm 2011 – 2013....................................................................................... 36
Hình 4.4 Biểu đồ sự biến động tổng chi phí của NHNo&PTNT Trà Cú qua
6 tháng đầu năm 2012 - 2014 ....................................................................... 37
Hình 4.5 Biểu đồ thay đổi cơ cấu chi phí theo tính chất của NHNo&PTNT
Trà Cú qua 3 năm 2011 – 2013 .................................................................... 40
Hình 4.6 Biểu đồ thay đổi cơ cấu chi phí theo tính chất của NHNo&PTNT
Trà Cú qua 6 tháng đầu năm 2012 – 2014 .................................................... 40
Hình 4.7 Biểu đồ thay đổi cơ cấu chi phí theo lãi suất của NHNo&PTNT
Trà Cú qua 3 năm 2011 – 2013 .................................................................... 47
Hình 4.8 Biểu đồ thay đổi cơ cấu chi phí theo lãi suất của NHNo&PTNT
Trà Cú qua 6 tháng đầu năm 2012 – 2014 .................................................... 47

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
NHTM: ngân hàng thương mại
Vốn ĐC: vốn điều chuyển
Vốn HĐ: vốn huy động
TG KKH: tiền gửi không kỳ hạn
TG CKH: tiền gửi có kỳ hạn
HĐTD: hoạt động tín dụng
HĐDV: hoạt động dịch vụ
HĐKD NH: hoạt động kinh doanh ngoại hối
TN NL: thu nhập ngoài lãi
CP NL: chi phí ngoài lãi
TN: thu nhập

CP: chi phí
LNR: lợi nhuận ròng
6T: 6 tháng
VNĐ: Việt Nam đồng
NHNN: ngân hàng Nhà nước
BH: bảo hiểm

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm vừa qua, cùng với quá trình đổi mới và hội nhập hệ
thống ngân hàng thương mại đã có nhiều thay đổi tích cực ngày càng đóng vai
trò quan trọng trong nền kinh tế xã hội. Ngân hàng thương mại cũng như bao
doanh nghiệp khác nhưng hoạt động kinh doanh của ngân hàng là loại hình
kinh doanh đặc biệt không trực tiếp sản xuất và lưu thông hàng hóa nhưng nó
góp phần phát triển kinh tế thông qua việc cung cấp vốn tín dụng cho nền kinh
tế, thực hiện chức năng trung gian tài chính và dịch vụ ngân hàng vì thế hoạt
động kinh doanh thương mại, dịch vụ là hoạt động kinh tế rất phức tạp và
mang tính đặc thù riêng. Để có thể tồn tại và phát triển kinh doanh có lợi
nhuận trong cơ chế kinh tế thị trường thì các nhà kinh doanh và quản lý
thương mại, dịch vụ cần phải tìm ra các giải pháp để ngày càng kinh doanh có
lợi nhuận và một trong những giải pháp quan trọng đó là tiến hành phân tích
hoạt động kinh tế.
Chi phí rất quan trọng đối với doanh nghiệp, chi phí là một trong những
chỉ tiêu chất lượng để đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp nói riêng
và hoạt động kinh tế nói chung. Phân tích tình hình chi phí nhằm mục đích
nhận thức, đánh giá chính xác về tình hình quản lý và sử dụng chi phí, qua đó

thấy được tầm ảnh hưởng của chi phí đến lợi nhuận cũng như kết quả hoạt
động kinh doanh đồng thời tìm ra những vấn đề còn tồn tại từ đó đề xuất các
giải pháp để kiểm soát tốt hơn công tác quản lý và sử dụng chi phí.
Đối với ngân hàng thương mại việc sử dụng chi phí một cách hiệu quả và
tiết kiệm là vấn đề quan trọng hàng đầu. Do loại hình kinh doanh của ngân
hàng thương mại rất đặc biệt vì thế các loại chi phí trong ngân hàng cũng rất
khác biệt so với các doanh nghiệp khác như chi phí lãi suất, chi phí bảo hiểm
rủi ro, chi phí hoạt động,...Cho nên trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi các
ngân hàng cần có biện pháp quản lý chặt chẽ, hiệu quả nhằm giảm chi phí tuy
nhiên việc xác định chi phí như thế nào là hợp lý lại là vấn đề khó khăn đối
với các ngân hàng thương mại. Vì vậy, vấn đề nghiên cứu và vận dụng công
tác phân tích chi phí hoạt động kinh doanh là hết sức cần thiết đối với các
ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng và lợi ích của công tác phân tích chi phí
đối với ngân hàng thương mại chuyên kinh doanh hàng hóa rất đặc biệt đó là
“tiền tệ”, đồng thời để tìm hiểu rõ hơn nhằm đúc kết những kinh nghiệm từ

1


thực tế nên em đã chọn “Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Trà Cú”
làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá tình hình chi phí hoạt động kinh doanh tại ngân
hàng để thấy được xu hướng, mức độ biến động của chi phí ảnh hưởng như
thế nào đến lợi nhuận và kết quả hoạt động kinh doanh từ đó xác định những
vấn đề cần giải quyết nhằm đưa ra các giải pháp để hoàn thiện hơn công tác
quản lý và kiểm soát chi phí.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá tổng quan về thực trạng chi phí tại ngân hàng
- Phân tích chi phí theo các tiêu chí phân loại khác nhau để thấy được xu
hướng, mức độ biến động cũng như cơ cấu của chi phí tại ngân hàng
- Nhận dạng và tìm ra những nguyên nhân dẫn đến sự biến động của chi
phí ảnh hưởng đến lợi nhuận và kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Xác định các vấn đề còn tồn tại từ đó đưa ra các giải pháp nhằm giúp
ngân hàng quản lý chi phí tốt hơn, tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Thời gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh Huyện Trà Cú.
1.3.2 Không gian
Số liệu sử dụng trong đề tài này thu thập trong khoảng thời gian từ năm
2011 đến năm 2013 và sáu tháng đầu năm 2012 - 2014
Thời gian thực hiện đề tài bắt đầu từ tháng 8 đến tháng 11 năm 2014
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích chi phí hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Huyện Trà Cú.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề chung về chi phí
2.1.1.1 Khái niệm chi phí
Chi phí một khái niệm cơ bản nhất của bộ môn kế toán, của việc kinh
doanh và trong kinh tế học. Chi phí có thể được hiểu là các hao phí về nguồn

lực để doanh nghiệp đạt được một trong những mục tiêu cụ thể. Nói đơn giản
hơn, chi phí của doanh nghiệp là tất cả các chi phí tồn tại và phát sinh gắn liền
với doanh nghiệp, từ khâu thành lập và duy trì tới khâu tạo ra sản phẩm hàng
hóa và tiêu thụ chúng.
Trong kế toán tài chính, chi phí được định nghĩa như một khoản hao phí
bỏ ra để đạt được mục đích nào đó, nghĩa là nó mất đi để đổi lấy một khoản
thu về dưới dạng vật chất cụ thể, hoặc dưới dạng dịch vụ được phục vụ đã
hoàn tất.
Trong kế toán quản trị, chi phí được sử dụng theo nhiều cách khác nhau
và cho nhiều mục đích khác nhau. Do vậy, nó được phân loại theo nhiều cách,
tùy theo mục đích sử dụng của nhà quản trị trong từng quyết định.
2.1.1.2 Công tác phân tích chi phí
a. Khái niệm phân tích chi phí
Phân tích chi phí là một quy trình trong công tác phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh. Hoạt động này bao gồm việc xác định, xem xét tổng số tiền
chi ra cho các hoạt động của doanh nghiệp và đánh giá chúng qua các công cụ
tài chính phù hợp.
b. Mục đích và ý nghĩa của việc phân tích chi phí hoạt động kinh
doanh
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh là một phần quan trọng trong
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng và hoạt động kinh tế nói
chung, việc phân tích sẽ là cơ sở tiền đề để các nhà quản lý doanh nghiệp hiểu
rõ hơn về hoạt động kinh doanh của đơn vị mình đặc biệt công tác quản lý và
sử dụng chi phí.
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh nhằm mục đích nhận thức và
đánh giá một cách đúng đắn, toàn diện và khách quan tình hình chi phí của

3



doanh nghiệp qua đó thấy được mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch mà
doanh nghiệp đưa ra.
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh cũng nhằm thấy được những mâu
thuẫn tồn tại và những nguyên nhân ảnh hưởng trong chi phí để từ đó tìm ra
được những chính sách, giải pháp thích hợp để thúc đẩy doanh nghiệp ngày
càng phát triển và tăng lợi nhuận.
Qua phân tích ta có thể nắm bắt được sự vận động và xu hướng phát triển
mang tính quy luật của sự vật hiện tượng. Từ đó ta mới có thể đưa ra những ý
kiến đề xuất, những giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vì vậy,
phân tích chi phí hoạt động kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng đối với công
tác quản lý kinh tế nói chung và quản lý doanh nghiệp nói riêng.
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh sẽ cung cấp những thông tin một
cách kịp thời, chính xác và toàn diện về tình hình chi phí của doanh nghiệp
cho nhà quản lý và các đối tượng quan tâm biết được. Từ đó nhà quản lý
doanh nghiệp có thể đề ra những chính sách, biện pháp hữu hiệu để góp phần
sử dụng hợp lý chi phí hoạt động kinh doanh đối với đơn vị mình.
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh cũng là tiền đề để các nhà quản
trị xây dựng hay ra các quyết định kinh doanh trong tương lai.
2.1.1.3 Chi phí của doanh nghiệp thương mại
a. Khái niệm chi phí doanh nghiệp thương mại
Chi phí doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của việc sử dụng các yếu tố
của quá trình kinh doanh mà qua đó doanh nghiệp tạo ra được sản phẩm và
thực hiện sản phẩm trên thị trường.
b. Phân loại chi phí của doanh nghiệp thương mại
Việc phân loại chi phí rất hữu ích cho công tác phân tích chi phí hoạt
động kinh doanh. Nó giúp phân loại chi phí có cùng tính chất thành những
khoản mục nhỏ có tính chất cụ thể dễ dàng sử dụng vào các mục đích khác
nhau như: lập báo cáo tài chính hữu ích, phân tích,...
- Theo đặc tính hình thành của chi phí ta có chi phí xác định và chi phí
cơ hội.

- Theo mục đích của kế hoạch hóa ta có chi phí chuẩn và chi phí thực
hiện.
- Phân loại tác động của chi phí đến hoạt động kinh doanh ta có chi phí
trực tiếp và chi phí gián tiếp.

4


- Phân loại theo tính chất biến động của chi phí ta có chi phí cố định và
chi phí biến đổi.
2.1.1.4 Phân biệt chi phí kinh doanh giữa doanh nghiệp thương mại
và doanh nghiệp sản xuất
Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là biểu hiện bằng tiền
của những hao phí về vật chất, về sức lao động và các chi phí bằng tiền khác
liên quan và phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đồng thời được bù đắp từ doanh thu
kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ đó.
2.1.1.5 Số dư đảm phí
Số dư đảm phí được sử dụng phổ biến để phân tích tình hình chi phí và
lợi nhuận của một doanh nghiệp. Nó là tổng số tiền được tính ra bằng cách lấy
thu nhập thuần trừ đi tổng chi phí biến đổi.
Số dư đảm phí lớn hay nhỏ phụ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp
khác nhau và từng thời điểm phân tích khác nhau.
2.1.1.6 Điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn là thông tin hữu ích cho người quản lý, tại điểm hòa vốn
doanh thu sẽ bằng với chi phí. Phân tích điểm hòa vốn sẽ cho thấy được mức
lãi lỗ thực sự của doanh nghiêp, giúp doanh nghiệp có thể tự quyết định mức
độ hoạt động của mình để có thể đạt được mức lợi nhuận cần mong muốn.
2.1.2 Tổng quan về ngân hàng thương mại
2.1.2.1 Khái niệm

Ngân hàng thương mại ra đời và phát triển gắn liền với nền sản xuất
hàng hóa, nó kinh doanh loại hàng hóa rất đặc biệt đó là “tiền tệ”.Ngân hàng
thương mại loại hình ngân hàng giao dịch trực tiếp với các loại hình doanh
nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội và cá nhân, bằng việc huy động vốn dưới hình
thức nhận tiền gửi hoạt kỳ, tiền gửi định kỳ, tiền phát hành trái phiếu, kỳ
phiếu, đồng thời sử dụng vốn huy động được để cho vay, chiết khấu, cung cấp
các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng
là khách hàng trong nền kinh tế.
Luật số 47/2010/QH12 Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam định nghĩa:
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật
này, nhằm mục tiêu lợi nhuận”. (Khoản 4, Điều 4 Luật Tổ chức Tín Dụng)

5


Trong đó hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dich vụ
ngân hàng, bao gồm: huy động vốn dưới mọi hình thức, cho vay ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn, chiết khấu chứng từ có giá, bao thanh toán, chi thuê tài
chính, thấu chi, cho vay trả góp, cho vay chi dùng, và cung cấp mọi dịch vụ
ngân hàng.
Ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng nhất
trong nền kinh tế thị trường với nhiệm vụ nhận tiền gửi của công chúng dưới
hình thức ký thác và sử dụng tài chính và các hoạt động dịch vụ khác với mục
đích tìm kiếm lợi nhuận.
Như vậy ngân hàng thương mại là loại định chế tài chính trung gian quan
trọng trong nền kinh tế thi trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian
này mà các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại
đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân
để phát triển kinh tế xã hội.

2.1.2.2 Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
a. Huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại. Với hoạt
động huy đông vốn, các ngân hàng thương được phép sử dụng tất cả những
công cụ và phương pháp khác nhau để huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi trong
nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn của nền kinh tế. Ngân hàng thương mại huy
động vốn dưới mọi hình thức sau đây:
- Huy động vốn tiền gửi: là loại tiền gửi tại ngân hàng dưới các hình thức
tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác.
Tiền gửi được hưởng lãi hoặc không hưởng lãi và phải được hoàn trả cho
người gửi tiền.
+ Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng gửi
tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần thông báo trước cho ngân hàng
và ngân hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng.
+ Tiền gửi thanh toán
Đây là loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào mục đích nhằm đáp ứng việc
thực hiện các khoản chi trả trong quá trình hoạt động kinh doanh hoặc giao
dịch của mình. Đối với loại tiền gửi này khách hàng không có mục đích nhận
lãi suất tiền gửi mà chủ yếu thực hiện dịch vụ thanh toán của ngân hàng cung
cấp như ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc,.. Tuy nhiên, ở Việt Nam các ngân

6


hàng cũng sử dụng nguồn vốn này để đầu tư nhằm mục đích tạo vốn nhưng
phải sử dụng theo quy định của luật tổ chức tín dụng.
+ Tiền gửi theo kỳ hạn
Là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng có sự về các
loại thời hạn và thỏa thuận với ngân hàng để chọn một loại thời hạn gửi tiền

thích hợp. Đây là loại tiền gửi chỉ được rút tiền ra khi đến hạn nhưng trên thực
tế do yếu tố cạnh tranh để thu hút tiền gửi thường ngân hàng cho phép khách
hàng được rút tiền trước thời hạn nhưng chỉ được hưởng lãi suất không kỳ
hạn.
+ Tiền gửi tiết kiệm
Là khoản tiền của cá nhân và hộ gia đình được gửi vào tài khoản tiền gửi
tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi suất theo quy định
của ngân hàng nhận tiền gửi và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về
bảo hiểm tiền gửi.
+ Ngoài ra còn một loại tiền gửi khác như: tiền gửi của các tổ chức tín
dụng, Kho bạc Nhà nước,…
- Phát hành chứng từ có giá để huy động vốn
Theo điều 98 – Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam, Ngân hàng được
phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn
trong và ngoài nước.
Giấy tờ có giấy là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành trong đó
xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất định, điều
kiện trả lãi và các khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và người mua. Do
ngân hàng thương mại cần huy động số vốn lớn và ổn định thường các ngân
hàng phát hành các loại giấy tờ có giá như kỳ phiếu ngân hàng có mục đích,
trái phiếu ngân hàng và chứng chỉ tiền gửi ngoài ra còn có giấy tờ có giá ngắn
hạn và dài hạn.
- Ngoài huy động vốn bằng cách nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có
giá các ngân hàng thương mại cũng có thể huy động vốn thông qua nguồn vốn
đi vay các tổ chức tín dụng khác và ngân hàng nhà nước thường nguồn vốn
này rất lớn và cần thiết để bù đắp thiếu hụt tạm thời.
b. Hoạt động tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định.


7


- Tín dụng ngắn hạn là những khoản cho vay dưới 12 tháng nhằm giúp
các khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân tăng cường vốn lưu động tạm thời
thiếu hụt trong quá trình sản xuất gồm các nghiệp vụ sau:
+ Nghiệp vụ cho vay lần theo món là hình thức cho vay có từ lâu, theo
hình thức này mỗi lần vay vốn khách hàng và NHTM phải làm thủ tục cần
thiết và ký kết hợp đồng tín dụng thường áp dụng cho các khách hàng có nhu
cầu vay vốn không thường xuyên, vay vốn thời vụ, vốn lưu động hay cho vay
bù đắp những thiếu hụt tài chính tạm thời
+ Nghiệp vụ cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức cho vay mà
NHTM và khách hàng thỏa thuận một số tiền tối đa cho khách hàng có thể sử
dụng trong một thời gian nhất định. Hình thức cấp tín dụng rất thuận tiện cho
khách hàng có đặc điểm sản xuất liên tục vì chỉ làm hồ sơ một lần và hạn mức
tín dụng được duy trì trong suốt thời gian thỏa thuận.
+ Nghiệp vụ cho vay theo hạn mức thấu chi là hình thức cho vay bổ sung
vốn lưu động nhằm cân đối ngân quỹ hàng ngày trên tài khoản tiền gửi của
khách hàng. Nghiệp vụ thấu chi là hình thức cho vay mà NHTM thỏa thuận
cho phép khách hàng được chi vượt quá số dư trên tài khoản tiền gửi một số
tiền nhất định và trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Hình thức
cấp tín dụng này rất đơn giản, tiết kiệm được thời gian và thường áp dụng cho
các đối tượng có uy tín và khả năng tài chính, giao dịch thường xuyên với
ngân hàng.
+ Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng là sự cam kết của một NHTM (người
bảo lãnh) sẽ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và quyền lợi nếu khách hàng (người
được bảo lãnh) không thực hiện đúng và đầy đủ những cam kết khi đến hạn
đối với bên thứ ba (bên hưởng bảo lãnh). Bảo lãnh ngân hàng có thể giúp ngăn
ngừa và hạn chế rủi ro phát sinh trong các quan hệ kinh tế giữa các chủ thể

trong nền kinh tế, bao gồm các hình thức bảo lãnh: bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh
dự thầu, bão lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán,…
+ Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá là NHTM đứng ra trả tiền trước
cho các giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của người thụ
hưởng (người sở hữu chứng từ) bằng cách khấu trừ ngay một số tiền nhất định
gọi là tiền chiết khấu, tính theo giá trị của chứng từ, thời hạn chiết khấu, lãi
suất và các chi phí khác, còn lại bao nhiêu mới thanh toán cho người thụ
hưởng.
- Tín dụng trung và dài hạn: theo quy định của ngân hàng Việt Nam, tín
dụng trung hạn là những khoản cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, tín
dụng dài hạn là những khoản vay có thời hạn từ 5 năm trở lên. Hai hình thức

8


tín dụng này nhằm để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh
doanh, dịch vụ và đời sống thường có các nghiệp vụ như nghiệp vụ cấp tín
dụng dưới hình thức cho thuê tài chính và nghiệp vụ cấp tín dụng cho dự án
đầu tư.
c. Hoạt động dich vụ thanh toán và ngân quỹ
- Thanh toán là qua ngân hàng là dịch vụ trong đó ngân hàng sẽ thực
hiện việc trích từ tài khoản tiền gửi theo yêu cầu của người có nghĩa vụ trả tiền
hoặc nhu cầu chuyển tiền cho người khác để chuyển vào tài khoản cho người
thụ hưởng nhằm chi trả tiền mua hàng hóa, dịch vụ hoặc đơn giản hơn chỉ là
một chuyển tiền cho người thân. Có nhiều hình thức thanh toán qua ngân hàng
như hình thức thanh toán bằng séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi và hình thức
thánh toán bằng thẻ. Các nghiệp vụ chủ yếu trong hoạt động thanh toán và
ngân quỹ gồm có:
+Thu tiền mặt, vận chuyển, bảo quản
+ Cung ứng các phương tiện thanh toán

+ Thực hiện dịch vụ thanh toán và chuyển tiền quốc tế
+ Bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá
d. Các hoạt động khác
Là trung tâm tài chính, ngân hàng thương mại có nhiều lợi thế tuy nhiên
trong nền kinh tế thị trường gay gắt hiện nay sức cạnh tranh đã trở nên khốc
liệt để có thể đứng vững và phát triển thì các ngân hàng thương mại cần phải
có những biện pháp để đa dạng hóa các loại hình hoạt động, dịch vụ nhằm đáp
ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Do vậy ngoài các hoạt động chính như
huy động vốn, tín dụng, thanh toán,…các ngân hàng thương mại ngày nay
ngày càng quan tâm đến việc phát triển các dịch vụ mới, đáp ứng tối đa nhu
cầu của khách hàng qua đó ngân hàng tìm kiếm lợi nhuận với mức rủi ro thấp
nhất. Các hoạt động, dịch vụ khác ngân hàng cung cấp vô cùng phong phú
gồm có dịch vụ bảo hiểm như bảo hiểm kinh doanh, bảo hiểm nhà ở,.. nghiệp
vụ thông tin tư vấn như cung cấp thông tin trong môi trường kinh doanh, tư
vấn trong quản lý tài chính,…kinh doanh vàng bạc đá quý, nghiệp vụ ủy thác
như ủy thác cá nhân và doanh nghiệp, ngân hàng thương mại cũng có thể tham
gia vào thị trường tiền tệ theo quy định của ngân hàng nhà nước.
Như vậy các nghiệp vụ trên thực hiện tốt sẽ đảm bảo cho ngân hàng tồn
tại và phát triển bền vững trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Vì các nghiệp vụ trên có mối liên hệ chặt chẽ thường xuyên tác động qua lại
lẫn nhau. Nguồn huy động ảnh hưởng tới quyết định sử dụng vốn, ngược lại

9


nhu cầu sử dụng vốn ảnh hưởng tới quy mô cơ cấu của nguồn huy động vốn.
Các nghiệp vụ trung gian tạo thêm thu nhập cho ngân hàng nhưng mục đích
chính là thu hút khách hàng, qua đó tạo điều kiện cho việc huy động vốn và sử
dụng vốn có hiệu quả.
2.1.2.3 Một số vấn đề liên quan đến chi phí hoạt động kinh doanh

trong ngân hàng thương mại
Khác với các doanh nghiệp kinh doanh khác ngân hàng là một tổ chức
kinh doanh hàng hóa đặc biệt là tiền tệ do đó chi phí hoạt động của ngân hàng
thương mại và chi phí hoạt động của các doanh nghiệp khác cũng không giống
nhau. Dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo quy định của
các ngân hàng ta có các loại chi phí sau:
- Chi phí lãi và các chi phí tương tự là một chi phí cơ bản trong hoạt
động của ngân hàng. Đây là tổng số tiền mà ngân hàng đã chi ra cho công tác
huy động vốn và vay vốn (từ các ngân hàng thương mại khác hoặc ngân hàng
nhà nước) trong một kỳ hoạt động kinh doanh. Cụ thể nó bao gồm các khoản:
trả lãi tiền gửi, trả lãi tiền vay và các chi phí hoạt động tín dụng khác như chi
phí dự phòng, chi phí dự trữ, chi phí xử lý các khoản tín dụng xấu,…Tương
ứng với chi phí lãi ta có lãi suất bình quân, lãi suất hòa vốn.
- Chi phí hoạt động kinh doanh và đầu tư: là số tiền đã chi ra cho hoạt
động kinh doanh và đầu tư như: chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối, chi
phí hoạt động dự án đầu tư, chi phí về việc mua bán kinh doanh chứng khoán
đầu tư và các chi phí hoạt động kinh doanh và đầu tư khác.
- Chi phí hoạt động dịch vụ: ngoài các hoạt động chính của ngân hàng là
huy động vốn và tín dụng thì ngân hàng còn cung cấp nhiều các sản phẩm,
dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Chi phí hoạt động dịch vụ là
số tiền đã chi ra cho việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ tới khách hàng như
chi về dịch vụ thanh toán, chi về hoa hồng môi giới, chi về dịch vụ thông tư
vấn, chi về dịch vụ ủy thác, chi về hoa hồng môi giới và các khoản chi khác.
- Chi phí hoạt động bao gồm các khoản chi phí như trả tiền lương và các
khoản trợ cấp, chi phí khấu hao tài sản cố định và các khoản chi hoạt động
khác.
- Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng: dự phòng tổn thất tín dụng là một
khoản tiền trích từ thu nhập để hình thành một khoản dự trữ bù đắp cho các
khoản tổn thất tín dụng có thể phát sinh và theo quy định của ngân hàng nhà
nước thì các ngân hàng thương mại phải lập dự phòng theo quyết định số


10


18/2007/QĐ-NHNN. Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng bao gồm: chi phí dự
phòng cho các khoản vay khách hàng, các tổ chức tín dụng khác.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đây là loại chi phí được tính dựa
trên thu nhập của ngân hàng được quy định bởi Nhà nước.
- Chi phí khác: là các loại chi phí chung cho chi phí hoạt động còn lại
của ngân hàng. Khoản này thường bao gồm các chi phí như quảng cáo, bảo
hiểm, chi phí giám đốc,…
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá chi phí hoạt động kinh doanh tại ngân
hàng thương mại
2.1.3.1 Chỉ tiêu chi phí trên thu nhập
Tổng chi phí
Chi phí/Thu nhập =

x 100%

(2.1)

Tổng thu nhập
Chỉ tiêu này thể hiện tỷ trọng của tổng chi phí so với tổng thu nhập hay
nói cách khác trong tổng thu nhập của ngân hàng có bao nhiêu phần trăm là
chi phí. Do đó chỉ tiêu này quá cao thì không tốt cho hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
2.1.3.2 Chỉ tiêu tỷ trọng của từng khoản mục chi phí
Số chi cho từng khoản mục
Tỷ trọng % từng khoản mục chi phí =


x 100% (2.2)
Tổng chi phí

Chỉ số này cho thấy được kết cấu của các khoản chi để có thể hạn chế
các khoản chi bất hợp lý, tăng cường các khoản chi có lợi cho hoạt động kinh
doanh nhằm thực hiện tốt kết quả kinh doanh của ngân hàng đề ra.
2.1.3.3 Chỉ tiêu thu nhập trên chi phí
Tổng thu nhập
Thu nhập/Chi phí =

x 100%

(2.3)

Tổng chi phí
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng
thu nhập cho ngân hàng. Do vậy, chỉ tiêu này thể hiện mức độ sử dụng chi phí
hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

11


2.1.3.4 Chỉ tiêu lợi nhuận ròng trên tổng chi phí
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận ròng/chi phí =

x 100%

(2.4)


Tổng chi phí
Chỉ tiêu này phản ánh mức lợi nhuận ròng ngân hàng đạt trên một đồng
chi phí bỏ ra là bao nhiêu. Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì cho thấy việc hoạt
động kinh doanh hiệu quả về mặt kinh tế.
2.1.3.5 Chỉ tiêu chi phí lãi trên tổng thu nhập
Chi phí lãi
Chi phí lãi/thu nhập =

(2.5)
Tổng thu nhập

Chỉ tiêu này cho biết khả năng bù đắp chi phí (chi phí lãi) trên một đồng
thu nhập là bao nhiêu hay tỷ lệ phần trăm của chi phí lãi trong tổng thu nhập.
Đây cũng chính là chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
2.1.3.6 Điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó mức thu nhập đủ trang trải mọi phí tổn.
Ngân hàng hòa vốn khi thu nhập bằng với chi phí. Thu nhập hòa vốn cho biết
ngân hàng cần mức thu nhập đạt là bao nhiêu để bù đắp các loại chi phí.
Thu nhập hòa vốn = Tổng chi phí

(2.6)

Tỷ lệ hòa vốn nói lên chất lượng hoạt động kinh doanh. Nó hiểu như là
thước đo của sự rủi ro. Tỷ lệ hòa vốn càng thấp thì càng an toàn
Thu nhập hòa vốn
Tỷ lệ hòa vốn =

x 100%


(2.7)

Thu nhập thực hiện
Số dư an toàn là phần chênh lệch giữa thu nhập thực hiện và thu nhập
hòa vốn
Số dư an toàn = thu nhập thực hiện – thu nhập hòa vốn

(2.8)

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu trực tiếp từ các báo cáo tài chính tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Huyện Trà Cú.

12


Phỏng vấn các anh, chị cán bộ nhân viên trong ngân hàng về các chính
sách, tình hình cho vay, huy động vốn của ngân hàng cũng như những thuận
lợi và khó khăn cần giải quyết.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối và so sánh
bằng số tương đối để thấy được tổng quan về sự biến động của chi phí qua các
kỳ hoạt động tại ngân hàng.
* Phương pháp so sánh: là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích
dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc) nhằm xác định xu
hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu đó. Đây là phương pháp đơn giản và
được sử dụng rộng rãi trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong
phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế xã hội.
+ So sánh số tuyệt đối: là hiệu số giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ

gốc của chỉ tiêu kinh tế. So sánh số tuyệt đối cho thấy mức độ biểu hiện quy
mô, khối lượng giá trị của một chỉ tiêu kinh tế nào đó trong một thời gian, địa
điểm cụ thể.
F = F1 – F0

(2.9)

Trong đó: F là trị số chênh lệch giữa 2 kỳ
F1 là trị số chỉ tiêu kỳ phân tích
F0 là trị số chỉ tiêu kỳ gốc
+ So sánh tương đối: là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kinh tế kỳ phân
tích so với kỳ gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch
tuyệt đối so với chỉ tiêu kỳ gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
F
ΔF =

x 100

(2.10)

F0
Trong đó: ΔF là % gia tăng của các chỉ tiêu phân tích
- Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối và tương đối,
phương pháp tỷ trọng để thấy được xu hướng, mức độ biến động cũng như cơ
cấu chi phí tại ngân hàng.
* Phương pháp tỷ trọng: dùng để tính toán tỷ trọng của các khoản mục
chi phí so với tổng chi phí qua các kỳ hoạt động kinh doanh khác nhau.

13



A
%A =

x 100

(2.11)

B
Trong đó: %A: là tỷ trọng của chỉ tiêu A so với B
B: là chỉ tiêu kinh tế có liên quan
- Mục tiêu 3 và 4: từ phân tích mục tiêu 1 và 2 sử dụng phương pháp suy
luận và nhận xét để tìm ra các nguyên nhân gây ra biến động và rủi ro của chi
phí đồng thời đề ra các giải pháp để ngân hàng quản lý chi phí hiệu quả và tốt
hơn nhằm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh.

14


×