Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

phân tích sự tác động của lãi suất đến tình hình huy động vốn tại ngân hàng nông nghệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh châu thành a, hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 74 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN QUANG ĐIỀN

PHÂN TÍCH SỰ TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT
ĐẾN TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH CHÂU THÀNH A – HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN QUANG ĐIỀN
MSSV: 4117144

PHÂN TÍCH SỰ TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT
ĐẾN TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH CHÂU THÀNH A – HẬU GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng


Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
VƢƠNG QUỐC DUY

Tháng 11 năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Sau khoảng thời gian học tập tại Trƣờng Đại học Cần Thơ với những
kiến thức đƣợc tích lũy trong quá trình học tập và sự chỉ dẫn nhiệt tình cuả các
thầy cô, cùng với sự giúp đỡ của Ban Giám đốc và các cô chú, anh chị trong
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện
Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang đã giúp đỡ em cũng cố kiến thức và học hỏi
nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình thực tập. Đến nay, em đã hoàn
thành đƣợc luận văn tốt nghiệp “Phân tích sự tác động của lãi suất đến tình
hình huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh Châu Thành A – Hậu Giang”.
Em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giảng dạy của quý thầy cô Khoa
Kinh tế - Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Cần Thơ. Đặc biệc là thầy
Vƣơng Quốc Duy, đã tận tình hƣớng dẫn và chỉnh sửa những sai sót giúp em
hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc và các cô chú, anh
chị trong Ngân hàng đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em
hoàn thành bài luận văn này.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh dồi dào sức khỏe và công tác tốt. Kính chúc Ban Giám đốc và các cô
chú, anh chị trong Ngân hàng đạt nhiều thành công trong công việc và trong
cuộc sống.
Cần Thơ, ngày.…..tháng……năm 2014

Ngƣời thực hiện

Trần Quang Điền

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2014
Ngƣời thực hiện

Trần Quang Điền

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………

Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2014
Giám đốc chi nhánh
(Ký tên và đóng dấu)

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
 Họ tên ngƣời hƣớng dẫn: Vƣơng Quốc Duy, Học vị: Tiến sĩ
 Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
 Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trƣờng Đại học Cần
Thơ
 Tên học viên: Trần Quang Điền, Mã số sinh viên: 4117144
 Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
 Tên đề tài: Phân tích sự tác động của lãi suất đến tình hình huy động
vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
nhánh Châu Thành A – Hậu Giang


NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phú hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: …………………………
…………………………………………………………………………..............
2. Về hình thức:…………………………………………………………............
…………………………………………………………………………………..
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:……………………..
…………………………………………………………………………………..
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ………………………..
…………………………………………………………………………………..
5. Nội dung và các kết quả đạt đƣợc (theo mục tiêu nghiên cứu,…): ………….
…………………………………………………………………………………..
6. Các nhận xét khác: …………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..........
7. Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài, các
yêu cầu chỉnh sửa,…):…………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2014
Giáo viên hƣớng dẫn

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2014
Giáo viên phản biện

v


MỤC LỤC
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU………………………………………………………1
1.1 Lý do chọn đề tài…………………………………………………………..1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………….2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát……………………………………………………….2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể…………………………………………………………..2
1.3 Phạm vi nghiên cứu………………………………………………………..2
1.3.1 Phạm vi không gian……………………………………………...............2
1.3.2 Phạm vi thời gian………………………………………………………...2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu……………………………………………………2
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU…………………………………………………………………………...3

2.1 Cơ sở lý thuyết…………………………………………………………….3
2.1.1 khái niệm và chức năng của ngân hàng thƣơng mại…………………….3
2.1.2 Lý thuyết về lãi suất……………………………………………………..3
2.1.3 Lý thuyết về nguồn vốn…………………………………………………6
2.1.4 Lý thuyết về huy động vốn của ngân hàng……………………………...8
2.1.5 Các hình thức huy động vốn…………………………………………….8
2.1.6 Một số chỉ tiêu cơ bản phản ánh tình hình huy động vốn của ngân
hàng…………………………………………………………………………..11
2.2 Cơ sở thực tiễn……………………………………………………….......12
2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu…………………………………………………13
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu…………………………………………..13
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu…………………………………………13
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CHÂU THÀNG
A – HẬU GIANG……………………………………………………………16
3.1 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
chi nhánh Châu Thành A – Hậu Giang……...................................................15
3.1.1 Lịch sử hình thành……………………………………………………...15
3.1.2 Phƣơng hƣớng phát triển……………………………………………….15

vi


3.1.3 Chức năng của ngân hàng thƣơng mại…………………………………16
3.1.4 Cơ cấu tổ chức………………………………………………………….17
3.1.5 Chức năng của từng bộ phận…………………………………………...17
3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNNO & PTNT Việt Nam chi nhánh
Châu Thành A – Hậu Giang giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm
2014……..........................................................................................................19
3.2.1 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của NHNNO & PTNT Việt Nam

chi nhánh Châu Thành A – Hậu Giang giai đoạn 2011 – 2013………………19
3.2.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của NHNNO & PTNT Việt
Nam chi nhánh Châu Thành A – Hậu Giang 6 tháng đầu 2014……………...23
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH SỰ TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT ĐẾN TÌNH
HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH
CHÂU THÀNH A – HẬU GIANG………………………………………….25
4.1 Thực trạng về lãi suất huy động tại NHNNO & PTNT chi nhánh Châu
Thành A – Hậu Giang giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu 2014…………25
4.1.1 Phân tích sự biến động lãi suất huy động tại NHNNO & PTNT chi nhánh
Châu Thành A – Hậu Giang giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm
2014…………………………………………………………………………..25
4.1.2 Nguyên nhân gây biến động lãi suất huy động tại NHNNO & PTNT chi
nhánh Châu Thành A – Hậu Giang……………………………………..........30
4.2 Thực trạng về huy động vốn tại NHNNO & PTNT chi nhánh Châu Thành
A – Hậu Giang giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014…..................31
4.2.1 Phân tích nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm 2011 -2013…...............31
4.2.2 Phân tích nguồn vốn của ngân hàng qua 6 tháng đầu 2014………........35
4.2.3 Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng…………………........36
4.2.4 Đánh giá tình hình huy động vốn của NHNNO & PTNT chi nhánh Châu
Thành A – Hậu Giang qua 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm
2014…………………………………………………………………………..43
4.3 Phân tích sự tác động của lãi suất đến huy động vốn…………………….47
4.3.1 Lãi suất huy động và huy động vốn……………………………………47
4.3.2 Lãi suất tác động đến huy động vốn…………….……………………...47
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH CHÂU THÀNH A – HẬU GIANG…………51
vii



5.1 Những kết quả đạt đƣợc và hạn chế……………………………………...51
5.1.1 Kết quả đạt đƣợc……………………………………………………….51
5.1.2 Hạn chế…………………………………………………………………51
5.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNNO & PTNT Châu
Thành A – Hậu Giang……………………………..………….……………...52
5.2.1 Công tác huy động vốn…………………………………………………52
5.2.2 Đào tạo nguồn nhân lực…………………………………………...........53
5.2.3 Marketing ngân hàng…………………………………………………...54
5.2.4 Công nghệ và cơ sở vật chất……………………………………………55
5.2.5 Chính sách khách hàng…………………………………………………56
5.2.6 Giải pháp khác…………………………………………………….........57
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………..……..58
6.1 Kết luận…………………………………………………………………..58
6.2 Kiến nghị…………………………………………………...…………….59
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc……………………………………..........59
6.2.2 Đối với Chính quyền địa phƣơng………………………...…………….59
6.2.3 Đối với Ngân hàng Hội sở……………………………..……….............60
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………..………..61

viii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNNO & PTNT Châu Thành A
– Hậu Giang trong 3 năm 2011 – 2013…………………………………........22
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNNO & PTNT 6 tháng đầu
2014…………………………………………………………………………..23
Bảng 4.1 Biến động lãi suất huy động có kỳ hạn qua 3 năm 2011 –
2013…..............................................................................................................26
Bảng 4.2 Biến động lãi suất huy động không kỳ hạn qua 3 năm 2011 –

2013………………………………………..…………………………………28
Bảng 4.3 Biến động lãi suất huy động có kỳ hạn trong 6 tháng đầu
2014…………………………………………………..………………………29
Bảng 4.4 Biến động lãi suất không kì hạn trong 6 tháng đầu năm
2014…………………………………………………..………………............30
Bảng 4.5 Cơ cấu nguồn vốn NHNNO & PTNT Châu Thành A – Hậu Giang
giai đoạn 2011 – 2013………………………………………………………..32
Bảng 4.6 Cơ cấu nguồn vốn NHNNO & PTNT Châu Thành A – Hậu Giang 6
tháng đầu 2014……………………………………………….........................35
Bảng 4.7 Nguồn vốn huy động phân theo nhóm khách hàng của NHNNO &
PTNT Châu Thành A – Hậu Giang qua 3 năm 2011 – 2013………………...37
Bảng 4.8 Nguồn vốn huy động phân theo nhóm khách hàng của NHNNO &
PTNT Châu Thành A – Hậu Giang 6 tháng đầu 2014……………………….39
Bảng 4.9 Nguồn vốn huy động phân theo thời gian của NHNNO & PTNT
Châu Thành A – Hậu Giang qua 3 năm 2011 – 2013………………………..41
Bảng 4.10 Nguồn vốn huy động phân theo thời gian của NHNNO & PTNT
Châu Thành A – Hậu Giang 6 tháng đầu 2014………………………………42
Bảng 4.11 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn của NHNNO & PTNT
Châu Thành A – Hậu Giang giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu
2014…………………………………………………………………………..43
Bảng 4.12 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn của NHNNO & PTNT
Châu Thành A – Hậu Giang 6 tháng đầu 2014………………………………44
Bảng 4.13 Phân tích tác động của lãi suất huy động đến tình hình huy động
vốn giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014…………………………………..……..48
DANH SÁCH HÌNH

ix


Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Agribank chi nhánh Châu Thành A – Hậu

Giang…………………………………………………………...…………….17
Hình 4.1 Tỷ trọng trong cơ cấu nguồn vốn của Agribank Châu Thành A – Hậu
Giang giai đoạn 2011 – 2013………………………………………………...33
Hình 4.2 Tỷ trọng trong cơ cấu nguồn vốn của Agribank Châu Thành A – Hậu
Giang 6 tháng đầu 2014………………………………………………………36
Hình 4.3 Phân tích nguồn vốn huy động theo nhóm khách hàng qua 3 năm
2011 – 2013……………………………………………………………..........40
Hình 4.4 Phân tích tác động của lãi suất huy động đến tình hình huy động vốn
giai đoạn 2011 – 2013………………………………………………………..48

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng anh
ATM

Automated Teller Machine

Tiếng việt
CPL

Chi phí lãi

DC

Dân cƣ

DN


Dƣ nợ

LSHĐBQ

Lãi suất huy động bình quân

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHNNO & PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn

NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TLDN

Tỷ lệ dƣ nợ


TNV

Tổng nguồn vốn

TGCKH

Tiền gƣi có kỳ hạn

TGKKH

Tiền gửi không kỳ hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TVHĐ

Tổng vốn huy động

VĐC

Vốn điều chuyển

VHĐ

Vốn huy động

XLRR


Xử lý rủi ro

xi


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nhiều năm qua, ngành ngân hàng đóng một vai trò rất quan trọng
trong nền kinh tế Việt Nam. Có thể nói ngành ngân hàng đang giữ một vai trò
chủ chốt đối với sự thành công hay sụp đổ của nền kinh tế Việt Nam.
Hơn 60 năm, xây dựng, củng cố và phát triển hệ thống ngân hàng Việt
Nam đã gặt hái đƣợc nhiều thành công, thúc đẩy nền kinh tế nƣớc nhà phát
triển. Với chức năng là những tổ chức trung gian tài chính các NHTM Việt
Nam ngày càng khẳng định hơn vị thế của mình đối với nền kinh tế nƣớc nhà.
Các ngân hàng này là những cầu nối gắn kết với nền kinh tế khi ngân hàng
phát triển mạnh thì nền kinh tế cũng phát triển mạnh. Ngƣợc lại, khi ngân
hàng trở nên yếu kém sẽ khiến cho nền kinh tế lâm vào khủng hoảng, có thể
dẫn đến sự sụp đổ của cả nền kinh tế. Ngành ngân hàng hiện nay đã thâm nhập
gần nhƣ tất cả các ngành kinh tế - xã hội và nắm bắt đƣợc nhu cầu thiết yếu
của các doanh nghiệp đó là nguồn vốn nên các ngân hàng ngày càng chủ động
hơn đối với những ngƣời cần vốn, để tồn tại và phát triển thì hoạt động huy
động vốn cũng luôn đƣợc các NHTM chú trọng.
Tuy nhiên, hoạt động huy động vốn còn khá nhiều hạn chế, đặc biệt
trong nền kinh tế hiện nay khi lãi suất huy động không thể vƣợt quá lãi suất
trần của Ngân hàng Nhà Nƣớc và mức lãi suất luôn luôn biến động để phù hợp
với nhu cầu kinh tế tạo nên sự khó khăn cho công tác huy động vốn của các
NHTM. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
Châu Thành A – Hậu Giang cũng không ngoại lệ. Với vai trò là một NHTM
thì Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Châu Thành

A – Hậu Giang đã và đang góp phần xây dựng nông thôn mới nhằm khẳng
định vị thế của mình đối với kinh tế địa phƣơng. Đứng trƣớc sự cạnh tranh gay
gắt để tồn tại và phát triển thì Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành A - Hậu Giang cần xác định đƣợc
phƣơng hƣớng hoạt động, chủ động tạo lập nguồn vốn, biện pháp sử dụng các
điều kiện sẵn có và những cơ hội trong kinh doanh, đồng thời xử lý những
thách thức trong môi trƣờng kinh doanh để từ đó đƣa ra những chiến lƣợc huy
động vốn có hiệu quả. Đặc biệt, tỉnh Hậu Giang là một tỉnh đƣợc chia cắt từ
Thành phố Cần Thơ và đang trong giai đoạn phát triển từ cơ sở hạ tầng cho
đến sản xuất kinh doanh, theo hƣớng công nghiệp hóa - hiện đại hóa và đa
dạng hóa các hình thức sản xuất nông nghiệp, đây là thế mạnh của tỉnh.
Xuất phát từ những lý do trên nên đề tài “Phân tích sự tác động của lãi
suất đến tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển
1


Nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành A – Hậu Giang” đƣợc chọn để
nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Phân tích sự tác động của lãi suất đến tình hình huy động vốn tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành
A – Hậu Giang giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh Châu Thành A – Hậu Giang.
Phân tích thực trạng lãi suất đối với tình hình huy động vốn của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Châu Thành A – Hậu
Giang.
Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành A – Hậu
Giang.
Tìm hiểu sự thay đổi của lãi suất ảnh hƣởng đến hoạt động huy động
vốn nhƣ thế nào.
Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động huy động
vốn.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh Châu Thành A – Hậu Giang nên toàn bộ nguồn số liệu đƣợc
lấy tại địa bàn tỉnh Hậu Giang. Cụ thể tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành A – Hậu Giang bao gồm các
số liệu theo quy định.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài đƣợc tiến hành trong thời gian từ ngày 11/08/2014 – 17/11/2014
và sử dụng số liệu trong 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiệp vụ của Ngân hàng rất đa dạng nhƣng đề tài chủ yếu tập trung vào
phân tích hoạt động huy động vốn và sự tác động của lãi suất đến tình hình
huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
chi nhánh Châu Thành A – Hậu Giang.
2


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỠ LÝ THUYẾT
2.1.1 Khái niệm và chức năng của ngân hàng thƣơng mại
2.1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại
NHTM là ngân hàng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các

hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo qui định
của luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. (Nghị định
số 59/2009/NĐ – CP)
2.1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại có 3 chức năng cơ bản:
Trung gian cung cấp vốn: Đây là chức năng quan trọng và cơ bản nhất
của NHTM, nó không những cho thấy bản chất của NHTM mà còn thể hiện
nghiệp vụ chính yếu của NHTM. Trong chức năng này, ngân hàng vừa là
ngƣời đi vay vừa là ngƣời cho vay: tức là NHTM huy động các nguồn vốn
tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế và sử dụng nguồn vốn này để cấp tín dụng
đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh, vốn đầu tƣ cho các doanh nghiệp và nhu
cầu vốn tiêu dùng của các cá nhân.
Cung ứng dịch vụ ngân hàng: Nếu chỉ dừng lại ở chức năng trung gian
tín dụng thì chƣa đủ các NHTM cần đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách
hàng liên quan đến hoạt động ngân hàng. Đó chính là cung ứng các dịch vụ
ngân hàng. Dịch vụ ngân hàng không chỉ đơn giản là thu dịch vụ phí mà còn
gắn liền với hoạt động cấp tín dụng nhƣ bảo lãnh ngân hàng. Ngoài ra, NHTM
còn cung cấp các dịch vụ liên quan đến hoạt động ngân hàng nhƣ dịch vụ
chuyển tiền, tƣ vấn, môi giới chứng khoán, môi giới bất động sản, nghiệp vụ
ngân hàng điện tử….
Tạo tiền bút tệ: Tiền bút tệ mặc dù đƣợc tạo ra trên hệ thống tài khoản
ngân hàng nhƣng trên thực tế nó góp phần làm tăng tổng thanh toán tiền trong
lƣu thông.
2.1.2 Lý thuyết về lãi suất
2.1.2.1 khái niệm về lãi suất
Keynes (1883 – 1964), nhà kinh tế học nổi tiếng ngƣời Anh lập luận rằng
lãi suất là một hiện tƣợng tiền tệ phản ánh mối quan hệ giữa cung và cầu tiền
tệ. Cung tiền đƣợc xác định một cách ngoại sinh, cầu tiền phản ánh các nhu
cầu đầu cơ, phòng ngừa và giao dịch về tiền tệ.


3


Lãi suất là tỷ lệ của tổng số tiền phải trả so với tổng số tiền vay trong
một khoảng thời gian nhất định. Lãi suất là giá mà ngƣời vay phải trả để đƣợc
sử dụng tiền không thuộc sở hữu của họ và lợi tức ngƣời cho vay có đƣợc đối
với việc trì hoãn chi tiêu.
2.1.2.2 Phân loại và cách tính lãi suất
a/. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Chia thành 3 loại:
Lãi suất ngắn hạn: đƣợc áp dụng với các khoản tín dụng ngắn hạn có
thời hạn dƣới 1 năm.
Lãi suất trung hạn: áp dụng với các khoản tín dụng trung hạn. Thời gian
phụ thuộc vào từng quốc gia có thể từ 1 – 3 hoặc 5 năm.
Lãi suất dài hạn: áp dụng đối với các khoản tín dụng dài hạn có thời
gian trên 5 năm.
b/. Căn cứ vào giá trị thực của lãi suất
Đƣợc chia thành hai loại:
Lãi suất danh nghĩa: là lãi suất đƣợc tính theo giá trị của đồng tiền tại
thời điểm nghiên cứu.
Lãi suất thực: là lãi suất đƣợc tính theo khối lƣợng hàng hóa mà ngƣời
cho vay nhận đƣợc sau một thời hạn cho vay. Mối quan hệ giữa lãi suất danh
nghĩa và lãi suất thực tế đã đƣợc Fisher phát biểu qua biểu thức sau:
Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực + Tỷ lệ lạm phát

(2.1)

c/. Căn cứ vào mức ổn định lãi suất
Đƣợc chia làm 2 loại:
Lãi suất cố định: là ngƣời gửi tiền và ngƣời vay tiền biết trƣớc số tiền lãi

đƣợc trả và phải trả. Nhƣng nhƣợc điểm là bị ràng buộc vào một lãi suất nhất
định trong một thời gian nào đó dù các loại lãi suất khác thay đổi nhƣ thế nào.
Với mức lãi suất cố định đƣợc ấn định vai trò của ngân hàng không đƣợc phát
huy hết, các ngân hàng phải chủ động tìm kiếm khách hàng, những ngƣời chấp
nhận với mức lãi suất đã đƣợc ấn định.
Lãi suất thả nổi: là lãi suất có thể thay đổi nền móng, có thể báo trƣớc
hoặc không báo trƣớc. Lãi suất thả nổi có lợi cho cả 2 bên, nếu khi nhận và trả
tiền đều tính theo cùng mức lãi suất chung là lãi suất hiện tại.
d/. Căn cứ vào phương pháp tính
Đƣợc chia thành 3 loại:

4


Lãi suất đơn: là lãi suất đƣợc tính một lần trên số vốn gốc cho suốt kỳ
hạn vay.
I = C0.i.n

(2.2)

I: số tiền lãi
C0: vốn gốc
i: lãi suất
n: số thời kỳ gửi vốn
Trong đó thời kỳ gửi vốn phải tƣơng đƣơng với thời kỳ của lãi suất. Loại
lãi suất này thƣờng đƣợc áp dụng cho các khoản tín dụng ngắn hạn và việc trả
nợ phải đƣợc thực hiện khi đúng hạn.
Lãi suất gộp: Lãi suất gộp là mức lãi suất có tính đến giá trị đầu tƣ của
lợi tức thu đƣợc trong thời hạn sử dụng tiền vay. Nó đƣợc áp dụng cho các
khoản đầu tƣ có nhiều kỳ hạn thanh toán trong đó lãi của kỳ trƣớc đƣợc nhập

vào vốn gốc để tính lãi cho kỳ sau:
C = C0.(1 i)n

(2.3)

C: số tiền thu đƣợc theo lãi gọp sau n kỳ.
C0: vốn gốc ban đầu
i: lãi suất
n: thời kỳ gửi vốn
Lãi suất hoàn vốn: là lãi suất mà các nhà kinh tế muốn ám chỉ khi họ
dùng thuật ngữ lãi suất, nó là một số đo chính xác nhất của lãi suất.
Lãi suất hoàn vốn là lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của tiền thu
nhập nhận đƣợc trong tƣơng lai theo một công cụ nợ với giá trị hôm nay của
công cụ đó.
e/. Căn cứ vào các loại hình tín dụng
Đƣợc chia thành 4 loại:
Lãi suất tín dụng thương mại: áp dụng khi các doanh nghiệp cho vay
dƣới hình thức mua bán chịu hàng hóa, nó đƣợc tính nhƣ sau:
LSTDTM =

giá cả hàng hóa bán chịu - giá cả hàng hóa bán trả tiền ngay
giá cả hàng hóa bán chịu

100 (2.4)

Lãi suất này đƣợc tính bao hàm trong một giá cả hàng hóa bán chịu.
Lãi suất tín dụng nhà nước: đƣợc áp dụng khi Nhà nƣớc đi vay của các
chủ thể khác nhau trong xã hội dƣới hình thức phát hành trái phiếu hoặc tín
5



phiếu, loại lãi suất này có thể đƣợc Nhà nƣớc ấn định căn cứ vào lãi suất tiền
gửi tiết kiệm của ngân hàng vào các yếu tố khác nhƣ lạm phát, nhu cầu cấp
thiết về vốn của Nhà nƣớc. Ở Việt Nam hiện nay ngân hàng Nhà Nƣớc đƣợc
giao nhiệm vụ đấu thầu tín phiếu kho bạc Nhà Nƣớc.
Lãi suất tín dụng tiêu dùng: áp dụng khi doanh nghiệp cho ngƣời lao
động vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Mức lãi suất tín dụng tiêu dùng
thƣờng cao hơn lãi suất tín dụng ngân hàng và lãi suất tín dụng ngân hàng nhà
nƣớc.
Lãi suất tín dụng ngân hàng: trong hoạt động của hệ thống ngân hàng
lãi suất tín dụng đƣợc áp dụng nhằm thu hút tiền gửi và cho vay. Lãi suất tín
dụng ngân hàng đƣợc áp dụng trong hoạt động tái cấp vốn của Ngân hàng
Trung ƣơng cho các ngân hàng và trong quan hệ giữa các ngân hàng với nhau,
với công chúng và doanh nghiệp. Lãi suất tín dụng ngân hàng bao gồm: lãi
suất tiền gửi, lãi suất tiền vay, lãi suất chiết khấu, lãi suất tái chiết khấu, Lãi
suất liên ngân hàng và lãi suất cơ bản.
2.1.3 Lý thuyết về nguồn vốn
2.1.3.1 Khái niệm về nguồn vốn của ngân hàng thương mại
Nguồn vốn của NHTM là toàn bộ các nguồn tiền tệ mà ngân hàng tạo
lập, huy động đƣợc để cho vay, đầu tƣ và thực thi các dịch vụ của ngân hàng.
Nguồn vốn của NHTM bao gồm: vốn chủ sở hữu, vốn huy động và vốn vay.
2.1.3.2 Vai trò của nguồn vốn
Nguồn vốn của một ngân hàng sẽ cho biết độ lớn, sức mạnh kinh tế ban
đầu của một chủ thể trong một chu kỳ hoạt động kinh doanh. Vốn là điều kiện
pháp lý cơ bản đồng thời là yếu tố tài chính quan trọng nhất trong việc đảm
bảo hoạt động. Việc huy động vốn nhiều hay ít sẽ ảnh hƣởng đến quy mô
nguồn vốn tăng hay giảm. Trong đa số trƣờng hợp tăng hay giảm vốn sẽ ảnh
hƣởng đến việc quyết định cho vay và đầu tƣ, mở rộng hay thắt chặt tín dụng.
Vì vậy, công tác nguồn vốn là không thể thiếu đối với một NHTM nói chung
và các tổ chức tín dụng nói riêng.

Nguồn vốn của Ngân hàng thƣơng mại bao gồm các thành phần chủ yếu
là: vốn tự có, vốn huy động và vốn vay.
a/ Vốn tự có
Vốn tự có hay còn gọi là vốn chủ sở hữu, chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ so với toàn
bộ nguồn vốn hoạt động của ngân hàng, thế nhƣng lại đóng vai trò rất quan
trọng. Nó đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng, trích lập các quỹ dự
phòng rủi ro, bảo vệ ngƣời gửi tiền, góp phần thỏa mãn yêu cầu của cơ quan
quản lý ngân hàng.
6


b/ Vốn huy động
Vốn huy động tại địa phƣơng là nguồn vốn chủ yếu của NHTM, thực
chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và
sử dụng, nhƣng với nghĩa vụ hoàn trả kịp thời và đầy đủ khi khách hàng yêu
cầu. Đây là nguồn vốn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn, ngân hàng hoạt
động kinh doanh là nhờ vào nguồn vốn này, huy động vốn nhàn rỗi để cho vay
lại.
c/ Vốn vay
Nguồn vốn đi vay của các ngân hàng khác là nguồn vốn đƣợc hình thành
bởi các mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với nhau hoặc giữa các TCTD
với NHNN. Nguồn vốn đi vay bao gồm:
Vay các TCTD khác: Trong quá trình kinh doanh của bất kỳ doanh
nghiệp nào cũng có lúc phát sinh tình trạng tạm thời thừa hoặc thiếu vốn và
hoạt động của ngân hàng cũng không tránh khỏi tình trạng đó. Đối với ngân
hàng cũng có lúc tập trung huy động đƣợc vốn nhƣng không cho vay hết,
trong khi đó vẫn phải trả lãi tiền gửi. Tƣơng tự có thời điểm nhu cầu vay vốn
lớn, nhƣng nguồn vốn ngân hàng huy động đƣợc không đáp ứng đủ. Vì vậy,
trong những trƣờng hợp đó ngân hàng cũng có thể gửi vốn tạm thời chƣa sử
dụng vào ngân hàng khác để lấy lãi hoặc đi vay ở các ngân hàng khác có phát

sinh tình trạng thừa vốn để nhằm khôi phục khả năng thanh toán của ngân
hàng mình.
Vay từ Ngân hàng Nhà Nƣớc: NHNN đóng vai trò là ngân hàng của các
ngân hàng là ngƣời cho vay cuối cùng của nền kinh tế. Vì vậy, khi có nhu cầu
các NHTM đƣợc NHNN cho vay vốn. Tránh gây ra khủng hoảng tài chính từ
sụp đỗ của một ngân hàng.
* Ưu điểm: ngân hàng có thể vay số tiền lớn và nhanh.
* Nhược điểm: Khi vay vốn của NHNN hoặc của các TCTD khác, các
NHTM thƣờng phải chịu chi phí lớn do NHNN cho vay theo lãi suất chiết
khấu, các TCTD khác cho vay theo lãi suất thị trƣờng. Vì vậy, hiệu quả kinh tế
mang lại từ việc sử dụng nguồn vốn này đối với các NHTM không cao. Trong
thực tế nguồn vốn này cũng chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nguồn
vốn kinh doanh của các NHTM.
2.1.4 Lý thuyết về huy động vốn của ngân hàng
2.1.4.1 Khái niệm về huy động vốn
Huy động vốn là nghiệp vụ chủ yếu của các ngân hàng thƣơng mại các
ngân hàng sử dụng các công cụ mà pháp luật cho phép với nhiều hình thức
nhằm thu hút lƣợng vốn nhàn rỗi từ bên ngoài của các tổ chức, cá nhân, hộ gia

7


đình vào nguồn vốn của ngân hàng nhằm phục vụ cho quá trình hoạt động
kinh doanh.
Theo luật các tổ chức tín dụng có quy định: ngân hàng đƣợc nhận gửi
tiền của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dƣới các hình thức
tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn các loại giấy tờ có giá và các loại
tiền gửi khác. (Đại, 2010)
2.1.4.2 Vai trò của công tác huy động vốn
Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng, nguồn vốn này

chiếm tỷ trọng rất lớn trong các ngân hàng. Ngân hàng thực hiện tốt công tác
huy động vốn thì sẽ có nguồn vốn dồi dào, giúp ngân hàng thực hiện hiệu quả
các công tác sử dụng vốn góp phần cung cấp nguồn vốn cho nền kinh tế thông
qua hoạt động tín dụng.
2.1.5 Các hình thức huy động vốn
2.1.5.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
a) Tiền gửi của các tổ chức kinh tế
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế: là số tiền nhàn rỗi phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh của họ đƣợc gửi tại ngân hàng. Nó bao gồm một bộ
phận vốn tiền tạm thời nhàn rỗi, đƣợc giải phóng ra khỏi quá trình luân chuyển
vốn nhƣng chƣa có nhu cầu sử dụng hoặc dùng cho những mục tiêu định sẵn
trong tƣơng lai.
Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khi gửi vào khách hàng gửi
tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trƣớc cho ngân hàng
và ngân hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng. Loại tiền gửi này tuy
biến động thƣờng xuyên do việc gửi tiền vào và rút tiền ra có sự chênh lệch về
thời gian, số lƣợng nên trên các loại tài khoản này luôn có số dƣ, ngân hàng
có thể huy động số dƣ đó làm nguồn vốn tín dụng để cho vay.
Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào có sự
thỏa thuận về thời hạn rút ra giữa ngân hàng và khách hàng. Nhƣ vậy, theo
nguyên tắc khách hàng gửi tiền chỉ đƣợc rút tiền ra theo thời hạn đã thỏa
thuận. Tuy nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, để thu hút tiền gửi các
ngân hàng thƣờng cho phép khách hàng đƣợc rút tiền ra trƣớc thời hạn nhƣng
không đƣợc hƣởng lãi suất hoặc chỉ đƣợc hƣởng lãi suất thấp hơn.
b) Tiền gửi của dân cư
Tiền gửi của dân cư: là một bộ phận thu nhập bằng tiền của dân cƣ gửi
tại ngân hàng. Tiền gửi của dân cƣ bao gồm:

8



Tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền của cá nhân đƣợc gửi vào tài khoản tiền
gửi tiết kiệm. Đây là hình thức huy động truyền thống của ngân hàng. Đƣợc
chia làm hai loại: tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và tiết kiệm không có kỳ hạn.
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là loại tiền gửi tiết kiệm mà khách
hàng có thể gửi vào, lấy ra bất kỳ lúc nào không cần báo trƣớc cho ngân hàng.
Đối tƣợng gửi chủ yếu là những ngƣời tiết kiệm, dành dụm hầu trang trải
những chi tiêu cần thiết đồng thời có một khoản lãi ,góp phần vào việc chi tiêu
hàng tháng.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là loại hình cá nhân gửi tiền có sự thoả
thuận về thời gian với ngân hàng, chỉ rút tiền khi đến thời hạn thoả thuận. Còn
trƣờng hợp đặc biệt rút ra trƣớc thời hạn thì lãi suất thấp hơn.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lớn hơn tiền gửi tiết kiệm không kỳ
hạn.
Ngoài hai loại tiền gửi tiết kiệm trên, ngân hàng còn thiết kế những loại
tiền gửi tiết kiệm khác nhƣ tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thƣởng, tiết kiệm an
khang làm cho sản phẩm luôn đƣợc đổi mới theo nhu cầu khách hàng.
Tài khoản tiền gửi cá nhân: là cá nhân mở tài khoản tiền gửi tại ngân
hàng và thực hiện các giao dịch thanh toán qua ngân hàng, mục đích chính là
khách hàng hƣởng những tiện ích của dịch vụ ngân hàng.
Tiền gửi khác: tiền gửi vốn chuyên dùng, tiền gửi của các tổ chức tín
dụng khác…
2.1.5.2 Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá
Ngoài việc huy động vốn qua tài khoản tiền gửi, ngân hàng còn huy động
vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá. Giấy tờ có giá là chứng nhận của ngân
hàng phát hành để huy động vốn; trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản
tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết
khác giữa ngân hàng và ngƣời mua.
Để huy động vốn ngắn hạn, ngân hàng phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn
bao gồm: kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có

giá ngắn hạn khác. Muốn huy động vốn trung và dài hạn, ngân hàng có thể
phát hành kỳ phiếu, trái phiếu và cổ phiếu.
a) Kỳ phiếu ngân hàng
Kỳ phiếu ngân hàng là loại chứng từ có giá đƣợc ngân hàng phát hành để
huy động tiết kiệm trong xã hội nhằm mục đích phục vụ cho việc kinh doanh
trong thời kỳ nhất định. Thời hạn của kỳ phiếu còn phụ thuộc vào chính sách

9


huy động vốn của ngân hàng, có thể là: 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, trên 12
tháng.
* Ưu điểm: Thời gian huy động nhanh, số tiền lớn.
* Khuyết điểm: Ngắn hạn và lãi suất cao hơn tiền gửi tiết kiệm.
b) Trái phiếu ngân hàng
Trái phiếu ngân hàng là công cụ huy động vốn dài hạn vào ngân hàng, nó
là một loại chứng khoán có thể dùng để mua bán trên thị trƣờng chứng khoán.
Ở nƣớc ta, trái phiếu có kỳ hạn trên một năm. Khi ngân hàng phát hành trái
phiếu thì ngân hàng có mục đích dùng số vốn đó để đầu tƣ vào các dự án
mang tính chất dài hạn nhƣ: đầu tƣ vào các công trình, dự án liên doanh, cho
vay dài hạn…
Đối với khách hàng, trái phiếu ngân hàng là một khoản đầu tƣ mang lại
thu nhập ổn định và ít rủi ro so với cổ phiếu doanh nghiệp.
* Ưu điểm: Đối với ngân hàng vốn huy động từ trái phiếu lãi suất thấp
và ổn định trong thời gian dài. Do vậy, ngân hàng có thể chủ động trong việc
sử dụng nguồn vốn này để cho vay trung và dài hạn.
* Nhược điểm: Do lãi suất thấp và thời gian dài nên rất khó thu hút
khách hàng.
2.1.5.3 Những rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn
Rủi ro lãi suất: lãi suất thị trƣờng thay đổi sẽ tác động nhƣ thế nào đối

với quy mô và chi phí nguồn vốn của ngân hàng? Nói cách khác, nhu cầu của
khách hàng trong mỗi loại nguồn vốn có độ co giãn với thay đổi lãi suất ra
sao? Và mức thu nhập lãi suất ròng của ngân hàng sẽ chịu tác động ra sao
trƣớc bất kỳ thay đổi lãi suất thị trƣờng nào?
Rủi ro thanh khoản: những tác động bất ngờ có thể làm giảm đáng kể
nguồn vốn của ngân hàng. Ví dụ trƣờng hợp kinh tế rơi vào khủng hoảng, hay
tình hình lạm phát tăng cao có thể làm cho khách hàng rút tiền ra khỏi ngân
hàng. Khi đó ngân hàng phải đƣơng đầu với sự sụt giảm ngân quỹ to lớn và
buộc phải tìm vay nguồn khác với chi phí cao.
Rủi ro vốn chủ sở hữu: Trong hỗn hợp nguồn vốn của ngân hàng gồm
có vốn huy động, vốn vay và vốn chủ sở hữu. Mặc dù vốn chủ sở hữu chiếm
một tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng nhƣng đây là bộ phận
tạo sự ổn định cho ngân hàng. Bởi vì nguồn vốn đi vay làm tăng rủi ro trong
kinh doanh của ngân hàng nên cần phải phân bổ kết cấu nguồn vốn đi vay và
vốn chủ sở hữu? Một khi tỷ lệ giữa nguồn vốn đi vay và vốn chủ sở hữu tăng
lên thì liệu ngân hàng có bị những khách hàng cho là rủi ro của ngân hàng tăng
lên hay không? Điều đó tác động đến nguồn vốn huy động của ngân hàng hay
10


không? Ngân hàng có thể phải huy động vốn bằng những công cụ có lãi suất
cao hay không?
2.1.6 Một số chỉ tiêu cơ bản phản ánh tình hình huy động vốn của
ngân hàng
2.1.6.1 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn
VHĐ trên TNV =

VHĐ
100
TNV


(2.5)

Vốn huy động thể hiện thế mạnh của ngân hàng. Vốn huy động trên tổng
nguồn vốn cao thể hiện ngân hàng tự chăm lo nguồn vốn đủ sức để hoạt động
kinh doanh tín dụng và các sản phẩm ngân hàng khác.
Nếu tỷ lệ này thấp cho thấy công tác huy động vốn không đủ nguồn vốn
để cho vay, phải đi vay của NHNN hay các TCTD khác, mức vốn này có lãi
suất cao hơn so với lãi suất huy động từ dân cƣ. Vì vậy nếu tỷ lệ này thấp sẽ
ảnh hƣởng đến hoạt động của ngân hàng.
Ngƣợc lại, nếu ngân hàng có chính sách huy động vốn với lãi suất cao
nhƣng hoạt động tín dụng kém gây ứ động nguồn vốn huy động sẽ ảnh hƣởng
không nhỏ đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Vì vậy phải cân đối nguồn
vốn và sử dụng vốn một cách có hiệu quả. Thông thƣờng theo một số nhà kinh
tế đối với ngân hàng thì tỷ số này lớn hơn 70% là tốt. Tuy nhiên, tùy điều kiện
cụ thể của từng ngân hàng mà có thể thay đổi.
2.1.6.2 Tiền gửi có kỳ hạn trên tổng vốn huy động
TGCKH trên TVHĐ =

TGCKH
TVHĐ

100

(2.6)

Chỉ tiêu này nhằm xem xét tỷ trọng của khoản vốn huy động có kỳ hạn
trong tổng nguồn vốn huy động, đây là loại tiền gửi chủ yếu của ngân hàng
nhằm thể hiện sự chủ động của ngân hàng trong hoạt động cho vay và đầu tƣ.
Nếu chỉ tiêu này thấp có nghĩa việc sử dụng vốn của ngân hàng gặp nhiều rủi

ro. Đối với vốn có kỳ hạn, ngân hàng sẽ chủ động trong kinh doanh và sẽ giúp
ngân hàng điều tiết vốn một cách linh hoạt hơn.
2.1.6.3 Tiền gửi không kỳ hạn trên tổng vốn huy động
TGKKH trên TVHĐ =

TGKKH
TVHĐ

100

(2.7)

Tỷ lệ này cao cho thấy các dịch vụ tiện ích của ngân hàng khá tốt, nguồn
vốn huy động hiệu quả với chi phí thấp nhƣng đồng thời gặp khó khăn trong
việc chủ động nguồn vốn cho vay và đầu tƣ của ngân hàng.

11


2.1.6.4 Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy động
TLDN trên TVHĐ =

TLDN

(2.8)

TVHĐ

Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tƣ của một đồng vốn huy động, giúp
xác định khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động.

2.1.6.5 Vốn điều chuyển trên tổng nguồn vốn
VĐC trên TNV =

VĐC
TNV

100

(2.9)

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ phụ thuộc của chi nhánh vào hội sở nhƣ
thế nào. Thông thƣờng chỉ tiêu này chỉ nên chiếm 40% trở xuống, chỉ tiêu này
thấp thể hiện tính độc lập của chi nhánh cao, nếu chỉ tiêu này quá lớn thì
không có lợi cho chi nhánh vì lúc đó chi nhánh phụ thuộc nhiều vào Hội sở.
2.1.6.6 Chi phí lãi trên tổng nguồn vốn
CPL trên TNV =

CPL
TNV

100

(2.10)

Chi phí lãi (tính dựa trên lãi suất ngân hàng công bố cho khách hàng).
Nhƣ vậy khi xem xét hiệu quả huy động vốn, chi phí cho một đồng vốn phải
hợp lý, đảm bảo các khoản thu nhập có thể bù đắp đƣợc chi phí này và có lợi
nhuận cho ngân hàng. Chỉ tiêu này càng thấp thì huy động vốn càng hiệu quả.
2.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN
Hà (2012), bàn về điều hành lãi suất của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.

Bài viết chủ yếu phân tích việc giảm lãi suất cho vay của NHTM đối với nền
kinh tế và bên cạnh đó cũng cho thấy đƣợc những chính sách của NHNN đối
với NHTM khi áp dụng chính sách lãi suất huy động trần và áp dụng mức lãi
suất chênh lệch tối đa theo thông tƣ 14. Bài viết cũng đã đƣa ra một số giải
pháp về điều hành lãi suất thời gian tới. Tuy nhiên, bài viết chỉ chủ yếu phân
tích tình hình cho vay và việc giảm lãi suất cho vay nhƣng chƣa phân tích sâu
vào tình hình huy động vốn và nguyên nhân dẫn đến việc giảm lãi suất huy
động trong thời gian qua.
Hằng (2013), xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định gửi tiền của
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt
Nam – Chi nhánh Cần Thơ. Tác giả sử dụng mô hình Tobit để nghiên cứu. Kết
quả nghiên cứu của đề tài cho thấy lãi suất tiền gửi không ảnh hƣởng đến
lƣợng tiền gửi của khách hàng cá nhân vào ngân hàng. Tác giả cũng đƣa ra
một số giải pháp nhằm tăng trƣởng nguồn vốn huy động từ khách hàng cá
nhân tại Eximbank Cần Thơ. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu chỉ cho thấy lãi
suất tiền gửi không ảnh hƣởng đến lƣợng tiền gửi của khách hàng, cá nhân
12


×