Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty tnhh thương mại sản xuất tân phú vinh, chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 127 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN NGỌC NHƢ

KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI &
SẢN XUẤT TÂN PHÚ VINH –
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

Tháng 8 - 2014

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
1


KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN NGỌC NHƢ
MSSV: 4117114

KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI &
SẢN XUẤT TÂN PHÚ VINH –
CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN


Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
ThS. LÊ TÍN

Tháng 8 - 2014

2


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành luận văn này, trƣớc hết em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy
Cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, trƣờng Đại Học Cần Thơ đã trang bị
cho em vốn kiến thức quý báu trong thời gian em học tập ở trƣờng. Đặc biệt em
xin gửi lời cảm ơn đến Thầy Lê Tín trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp
này em đã gặp phải không ít khó khăn, nhƣng với sự chỉ dẫn tận tình của Thầy đã
giúp em hoàn thành luận văn này một cách tốt nhất.
Luận văn này đƣợc hoàn thành không thể không kể đến Ban Lãnh Đạo, Anh
Chị trong Công ty TNHH Thƣơng mại & Sản xuất Tân Phú Vinh, đặc biệt là các
Anh Chị Phòng kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em hoàn thành tốt
nhiệm vụ trong thời gian thực tập.
Thông qua đề tài này em đã rút ra đƣợc nhiều kinh nghiệm để làm các đề tài
khoa học sau này cũng nhƣ học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm, kỉ năng sống trong
quá trình va chạm, cọ xát thực tế. Tuy nhiên, do sự hạn chế về kiến thức, lý luận,
thời gian có hạn và trình độ bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tế nên nghiên
cứu và trình bày hẳn không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận đƣợc sự
đóng góp ý kiến của Quý Thầy Cô và Ban Lãnh Đạo Công ty giúp em khắc phục
đƣợc những thiếu sót và khuyết điểm để luận văn của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin kính chúc Quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể Anh Chị trong Công
ty lời chúc sức khỏe và thành đạt.

Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 12 tháng 12 năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Ngọc Nhƣ

3


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 12 tháng 12 năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Ngọc Nhƣ

4


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
=====   =====
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Cần Thơ, Ngày… tháng … năm 2014

5


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 1
1.2.1. Mục tiêu chung:.................................................................................................... 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: .................................................................................................... 1
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 2
1.3.1. Không gian ........................................................................................................... 2
1.3.2. Thời gian .............................................................................................................. 2
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................... 2

CHƢƠNG 2 ....................................................................................................... 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................... 3
2.1.1. Đặc điểm, nhiệm vụ của kế toán lƣu chuyển hàng hóa trong các doanh nghiệp
thƣơng mại ..................................................................................................................... 3
2.1.2. Kế toán lƣu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại ........................... 5

2.2. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ......................................................................................... 22
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................. 23
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................. 23
2.3.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................................... 23

CHƢƠNG 3 ..................................................................................................... 24
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI & SẢN XUẤT ........... 24
TÂN PHÚ VINH – CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................................ 24
3.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ............................................................ 24
3.1.1. Giới thiệu chung về công ty ............................................................................... 24
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ..................................................... 25

6


3.1.3. Ngành nghề kinh doanh ..................................................................................... 25
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÕNG BAN .. 27
3.2.1 Cơ cấu tổ chức..................................................................................................... 27
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ........................................................... 28
3.3. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN ......................................................................... 31
3.3.1. Cơ cấu tổ chức phòng kế toán ............................................................................ 31
3.3.2. Chính sách kế toán áp dụng ............................................................................... 32
3.3.3. Phƣơng tiện hỗ trợ công tác kế toán................................................................... 33
3.4. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011
– 2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ......................................................................... 35
3.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của giai đoạn 2011 - 2013 ................................. 35
3.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của 6 tháng đầu năm 2014 ................................ 40
3.5. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG
TY .................................................................................................................................... 43
3.5.1. Khó khăn ............................................................................................................ 43

3.5.2. Thuận lợi ............................................................................................................ 43
3.5.3. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty ................................................................ 44

CHƢƠNG 4 ..................................................................................................... 45
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA
TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI & SẢN XUẤT TÂN PHÚ VINH –
CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................................................................. 45
4.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG
TY TNHH THƢƠNG MẠI & SẢN XUẤT TÂN PHÖ VINH ....................................... 45
4.1.1. Khái quát về công tác kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại công ty ........................ 45
4.1.2. Đặc điểm và yêu cầu quản lý về công tác kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại
công ty .......................................................................................................................... 45
4.1.4. Khách hàng phổ biến của công ty ...................................................................... 46
4.1.5. Chính sách bán hàng .......................................................................................... 47
4.2. CHỨNG TỪ VÀ QUY TRÌNH LƢU CHUYỂN CHỨNG TỪ TRONG CÔNG
TÁC KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY ............ 48
4.2.1. Chứng từ kế toán và hệ thống sổ sách kế toán ................................................... 48
7


4.2.2. Lƣu đồ chứng từ và quá trình lƣu chuyển chứng từ ........................................... 48
4.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CHI
NHÁNH CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI & SẢN XUẤT TÂN PHÖ VINH ........... 51
4.3.1. Hạch toán nghiệp vụ mua hàng .......................................................................... 51
4.3.2. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng ........................................................................... 56
4.3.3. Hạch toán hàng tồn kho...................................................................................... 63
4.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA TRONG CÔNG TY
TNHH THƢƠNG MẠI & SẢN XUẤT TÂN PHÖ VINH ............................................. 64
4.4.1. Tình hình mua hàng ........................................................................................... 64
4.4.2. Tình hình bán hàng............................................................................................. 66

4.4.3. Tình hình quản lý hàng hàng hóa ....................................................................... 69

CHƢƠNG 5 ..................................................................................................... 74
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA
TRONG CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI & SẢN XUẤT ......................... 74
TÂN PHÚ VINH.............................................................................................. 74
5.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA
TRONG CÔNG TY ......................................................................................................... 74
5.1.1. Về việc thực hiện chế độ kế toán ....................................................................... 74
5.1.2. Về tổ chức công tác kế toán lƣu chuyển hàng hóa ............................................. 75
5.2. GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA TRONG
CÔNG TY ........................................................................................................................ 76

CHƢƠNG 6 ..................................................................................................... 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 78
6.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................... 78
6.2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 79

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 80
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 81

8


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ..........35
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 6 tháng đầu năm
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ..................................................................................40
Bảng 4.1: Bảng kê nhập hàng hóa tháng 5 năm 2014 ...............................................53

Bảng 4.2: Bảng kê xuất kho hàng hóa tháng 5/2014 .................................................57
Bảng 4.3 Bảng nhập kho ba nhóm hàng chủ lực của công ty qua ba năm 2011 2013 ...........................................................................................................................65
Bảng 4.4. Sản lƣợng tiêu thụ ba nhóm hàng chủ lực của công ty qua ba năm 2011
- 2013 .........................................................................................................................67
Bảng 4.5. Doanh thu tiêu thụ ba nhóm hàng chủ lực của công ty qua ba năm
2011-2013 ..................................................................................................................68
Bảng 4.6 Các tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của công ty
qua ba năm 2011 – 2013 ............................................................................................70
Bảng 4.7 Bảng tổng nhập xuất tồn của 3 nhóm hàng chủ lực của công ty qua ba
năm 2011 – 2013........................................................................................................71

9


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ minh họa trình tự ghi chép phƣơng pháp thẻ song song ...................8
Hình 2.2: Sơ đồ minh họa trình tự ghi chép theo phƣơng pháp đối chiếu luân
chuyển ..........................................................................................................................9
Hình 2.3: Sơ đồ minh họa trình tự ghi chép phƣơng pháp mức dƣ ...........................11
Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp hàng hóa ...........................................................13
Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán bán hàng qua kho vận chuyển thẳng ...............................17
Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán bán hàng theo phƣơng thức đổi hàng ..............................18
Hình 2.7: Sơ đồ hạch toán bán hàng theo phƣơng thức chuyển hàng phát hiện
thiếu ...........................................................................................................................18
Hình 2.8: Sơ đồ hạch toán bán hàng theo phƣơng thức chuyển hàng phát hiện
thừa ............................................................................................................................19
Hình 2.9: Sơ đồ hạch toán bán hàng qua đại lý .........................................................20
Hình 3.1: Hình ảnh máy đọc mã vạch .......................................................................26
Hình 3.2: Hình ảnh máy tính tiền ..............................................................................27

Hình 3.3: Hình ảnh giấy máy tính tiền và mực in ....................................................27
Hình 3.4: Hình ảnh một số sản phẩm khác ...............................................................27
Hình 3.5: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ............................................................28
Hình 3.6 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty .................................................31
Hình 3.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ................32
Hình 3.8: Sơ đồ chứng từ trên máy vi tính ................................................................34
Hình 3.9: Biểu đồ thể hiện những khoản mục chi phí HĐKD của công ty qua 3
năm.............................................................................................................................37
Hình 3.10: Biểu đồ thể hiện chi phí của công ty 6 tháng đầu năm 2013, 6 tháng
đầu năm 2014 .............................................................................................................41
Hình 4.1: Lƣu đồ minh họa quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho ....................49
Hình 4.2: Lƣu đồ minh họa quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho .....................51

10


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
==== ====
LVTN

Luận văn tốt nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân


TM & SX

Thƣơng mại và sản xuất

TK

Tài khoản

ĐVT

Đơn vị tính

HH

Hàng hóa

PN

Phiếu nhập

PT

Phiếu thu

PC

Phiếu chi

HD


Hóa đơn

GTGT

Giá trị gia tăng

TSCD

Tài sản cố định

CPCĐ

Chi phí công đoàn

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

HTK

Hàng tồn kho

TMDV

Thƣơng mại dịch vụ


MV

Mã vạch

11


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hoạt động kinh doanh thƣơng mại là một hoạt động kinh tế mang tính đặc
thù. Phạm vi hoạt động của nó rất rộng bao gồm cả buôn bán nội địa và quốc tế.
Nói đến buôn bán là nói đến mua hàng hóa vào và bán hàng hóa ra. Hoạt động
mua bán hàng hóa hay còn gọi là lƣu chuyển hàng hóa vô cùng quan trọng trong
nhiều hoạt động khác nhau của doanh nghiệp thƣơng mại. Có lƣu thông hàng hóa
thì mới có sự trên lệch giữa giá mua và giá bán.
Thật vậy trong các doanh nghiệp thƣơng mại, việc lƣu chuyển hàng hóa là
hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất. Vì quá trình này thực hiện tốt sẽ phản ánh
chất lƣợng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, ảnh hƣởng trực tiếp tới tình
hình thực hiện các kế hoạch nhƣ: kế hoạch lao động, lợi nhuận, tiền lƣơng. Tổ
chức hạch toán công tác kế toán lƣu chuyển hàng hóa một cách khoa học, hợp lý,
phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp sẽ có ý nghĩa thiết thực và điều
hành hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra, quá trình này còn đóng vai trò quan
trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin một cách chính xác, đầy đủ
cho nhà quản lý. Để từ đó, các nhà quản lý có những giải pháp và định hƣớng,
phƣơng pháp kinh doanh có hiệu quả hơn.
Ý thức đƣợc tầm quan trọng trong công tác kế toán lƣu chuyển hàng hóa
và cùng với sự mong mỏi học hỏi của bản thân trong thời gian thực tập. Nên em
đã quyết định chọn đề tài “ Kế toán lưu chuyển hàng hóa trong công ty TNHH
Thương mại & sản xuất Tân Phú Vinh – Chi nhánh Cần Thơ” để làm đề tài

cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung:
Phân tích và đánh giá về thực trạng công tác kế toán quá trình lƣu chuyển
hàng hóa tại công ty TNHH Thƣơng mại & sản xuất Tân Phú Vinh. Trên cơ sở
đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán lƣu chuyển hàng hóa cho công
ty trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
− Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại
công ty.
− Phân tích tình hình lƣu chuyển hàng hóa trong công ty .

12


− Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác lƣu chuyển hàng hóa và nâng cao
hiệu quả quản lý hàng hóa tại chi nhánh công ty TNHH Thƣơng mại & sản xuất
Tân Phú Vinh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại chi nhánh công ty TNHH thƣơng mại & sản xuất
Tân Phú Vinh.
1.3.2. Thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện trong khoản thời gian thực tập tại công ty 08/2014
đến 11/2014.
Luận văn thực hiện trên cơ sở số liệu giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu
năm 2014.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích lƣu chuyển hàng hóa tất cả các nhóm hàng của
Công ty, gồm: nhóm máy tính tính tiền; nhóm giấy máy tính tiền; nhóm máy đọc

mã vạch,…

13


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Đặc điểm, nhiệm vụ của kế toán lƣu chuyển hàng hóa trong các
doanh nghiệp thƣơng mại
2.1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Thƣơng mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Thƣơng
mại bao gồm phân phối và lƣu thông hàng hoá.
Đặc điểm khác biệt cơ bản giữa doanh nghệp kinh doanh thƣơng mại và
doanh nghiệp sản xuất là doanh nghiệp thƣơng mại không trực tiếp tạo ra sản
phẩm, nó đóng vai trò trung gian môi giới cho ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng.
Doanh nghiệp sản xuất là doanh nghiệp trực tiếp tạo ra của cải vật chất phục vụ
cho nhu cầu của xã hội. Doanh nghiệp thƣơng mại thừa hƣởng kết quả của doanh
nghiệp sản xuất, vì thế chi phí mà doanh nghiệp thƣơng mại bỏ ra chỉ bao gồm:
giá phải trả cho ngƣời bán và các phí bỏ ra để quá trình bán hàng diễn ra thuận
tiện, đạt hiệu quả cao.
2.1.1.2. Nội dung của việc lưu chuyển hàng hóa
Lƣu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại là tổng hợp các hoạt
động mua, bán, dự trữ, hàng hóa. Hay nói cách khác, lƣu chuyển hàng hóa là đƣa
hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng thông qua trao đổi hàng –
tiền.
a) Các mối quan hệ phát sinh trong lĩnh vực hoạt động lưu chuyển hàng
hóa
Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp là mối quan hệ
phát sinh trong quá trình mua sắm vật tƣ hàng hóa.

Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp và khách hàng là mối quan hệ phát
sinh trong quá trình doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ra bên
ngoài.
Quan hệ thanh toán nội bộ bao gồm quan hệ thanh toán nội bộ giữa doanh
nghiệp với công nhân viên chức, quan hệ thanh toán giữa các doanh nghiệp với
14


các doanh nghiệp thành viên trực thuộc với nhau (về phân phối vốn, các khoản
phải thu hộ, trả hộ, về mua bán nội bộ,…)
b) Nội dung lưu chuyển hàng hóa
Lƣu chuyển hàng hóa thể hiện qua ba khâu:
+ Mua vào là giai đoạn đầu tiên của lƣu chuyển hàng hóa. Thông qua mua
hàng, quan hệ trao đổi và quan hệ thanh toán tiền – hàng giữa ngƣời mua và
ngƣời bán về giá trị hàng hóa đƣợc thực hiện. Là một doanh nghiệp thƣơng mại
mua hàng về để bán nên việc lựa chọn hàng mua phải căn cứ vào nhu cầu, thị
hiếu của ngƣời tiêu dùng và khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Dự trữ hàng hóa đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bình
thƣờng và liên tục, nhất là mặt hàng có tính thời vụ. Một chính sách dự trữ hàng
hóa hợp lý giúp cho doanh nghiệp nhanh chóng thu hồi vốn, thúc đẩy quá trình
lƣu thông, đảm bảo khả năng sinh lời của vốn.
+ Bán ra là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp thƣơng mại. Thông qua bán hàng, giá trị và giá trị hàng hóa sử
dụng đƣợc thực hiện. Bán ra trực tiếp thực hiện chức năng lƣu thông phục vụ sản
xuất và đời sống xã hội. Đây là vũ khí cạnh tranh quan trọng trong doanh nghiệp
với các đối thủ của mình, là khâu quan trọng quyết định sự tồn tại của doanh
nghiệp.
2.1.1.3. Ý nghĩa của việc lưu chuyển hàng hóa
Lƣu chuyển hàng hóa sẽ đảm bảo cung ứng các nhu cầu cần thiết cho xã
hội thông qua việc cung ứng sản phẩm của các doanh nghiệp thƣơng mại.

Lƣu chuyển hàng hóa góp phần thúc đẩy việc áp dụng các tiến bộ khoa học
kỹ thuật mới vào trong sản xuất.
Lƣu chuyển hàng hóa giúp cho các doanh nghiệp, ngƣời tiêu dùng giảm
bớt dự trữ.
Lƣu chuyển hàng hóa góp phần ổn định giá cả điều tiết hàng hóa trên thị
trƣờng một cách hợp lý.
2.1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa

15


Ghi chép, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chấp hành đúng
các chế độ kế toán tài chính về chứng từ, sổ sách ghi nhập, xuất kho hàng hóa,
bán hàng hóa và tính thuế.
Kiểm tra, giám đốc tình hình thu mua, bảo quản, dự trữ, tình hình nhập,
xuất hàng hóa.
Tổ chức tốt kế toán chi tiết hàng hóa ở kho, quầy hàng nhằm quản lý chặt
chẽ hàng hóa, phát hiện kịp thời các trƣờng hợp mất mát, hao hụt hàng hóa và
kiến nghị biện pháp quản lý.
Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hóa, giảm giá hàng hóa… tổ
chức kiểm kê hàng hóa đúng theo quy định, báo cáo kịp thời hàng tồn kho.
Tính giá thực tế của hàng hóa nhập kho và hàng tiêu thụ. Phản ánh kịp thời
kết quả mua bán hàng hóa nhằm cung cấp thông tin cần thiết phục vụ cho hoạt
động kinh doanh.
2.1.2. Kế toán lƣu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại
2.1.2.1. Kế toán các nghiệp vụ mua hàng
a) Các phương thức mua hàng
Tùy thuộc vào từng phƣơng thức mua hàng của doanh nghiệp mà thời điểm
xác định hàng mua có khác nhau.
Có hai phƣơng thức mua hàng:

Mua theo phương thức trực tiếp
Sau khi hợp đồng đƣợc ký kết, doanh nghiệp sẽ cử nhân viên đến bán để
nhận hàng chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa về doanh nghiệp.
Trong trƣờng hợp này, thời điểm xác định hàng mua là khi đã hoàn thành
thủ tục chứng từ giao nhận (tại kho đơn vị bán) doanh nghiệp đã thanh toán tiền
hay chấp nhận thanh toán cho ngƣời bán.
Mua hàng theo phương thức chuyển hàng
Căn cứ vào hợp đồng hoặc đơn đặt hàng đã ký kết, bên bán sẽ chuyển hàng
đến giao tại kho cho bên mua hoặc địa điểm khác do bên mua quy định.
Theo phƣơng thức này, hàng hóa đƣợc xác định là hàng mua khi bên mua đã
nhận đƣợc hàng, đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán với ngƣời bán.

16


b) Chứng từ và thủ tục mua hàng
*Chứng từ được sử dụng hạch toán khi mua hàng








Hóa đơn thuế GTGT (do bên bán lập)
Hóa đơn bán hàng ( do bên bán lập)
Bảng kê mua hàng hóa (ngƣời mua lập)
Phiếu nhập kho
Biên bản kiểm nhận hàng hóa

Phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thanh toán tạm ứng,…
Các chứng từ gốc khác có liên quan, …

*Thủ tục mua hàng
Nguyên tắc kiểm nhận hàng hóa:
Trƣớc khi hàng hóa đƣợc nhập kho phải đƣợc kiểm tra do nhân viên đƣợc
giao trách nhiệm bảo quản hàng hóa trực tiếp tiến hành.
Khi tiến hành kiểm nhận phải căn cứ vào chứng từ của bên bán hay là hợp
đồng kinh tế (nếu chƣa có chứng từ bên bán) đối chiếu số nhận thực tế về số
lƣợng, chất lƣợng để lập “Biên bản kiểm nghiệm” (nếu hàng mua về nhiều, phức
tạp, quý hiếm). Biên bản kiểm nghiệm đƣợc lập thành hai liên: một liên giao cho
phòng cung tiêu và một liên giao cho phòng kế toán. Nếu hàng hóa nhập không
đúng yêu cầu trên hóa đơn thì phải lập thì phải lập một liên kèm theo chứng từ
có liên quan gửi đến cho bên bán giải quyết (nếu theo phƣơng thức chuyển
hàng). Cần chú ý trong quá trình nhập kho phải căn cứ vào xuất xứ hàng nhập
kho để tính giá nhập kho cho phù hợp.
c) Kế toán chi tiết mua hàng hóa
Phương pháp tính giá nhập kho hàng hóa:
Theo quy định, đối với hàng hoá nhập mua trong hoạt động kinh doanh
thƣơng mại đƣợc tính theo phƣơng pháp giá thực tế nhằm đảm bảo nguyên tắc
giá phí. Tính giá hàng mua là việc xác định giá ghi sổ của hàng hoá mua vào.
Giá thực tế của hàng hoá mua vào đƣợc xác định:
Giá thực tế
của hàng
=
hóa mua vào

Giá mua
Thuế nhập khẩu,
của hàng + thuế TTĐB phải hóa

nộp (nếu có)
17

Giảm giá
hàng mua

+

Chi phí thu mua
phát sinh trong quá
trình mua hàng

(2.1)


Giá mua hàng hoá là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho ngƣời bán theo
hoá đơn:
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu
trừ thì giá mua của hàng hoá là mua chƣa có thuế giá trị gia tăng đầu vào.
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực
tiếp và đối với những hàng hoá không thuộc đối tƣợng chịu thuế giá trị gia tăng
thì giá mua hàng hoá bao gồm cả thuế giá trị gia tăng đầu vào.
Ngoài ra, đối với trƣờng hợp hàng hoá mua vào trƣớc khi bán cần phải gia
công chế biến thì giá mua hàng hoá bao gồm toàn bộ cho phí phát sinh trong quá
trình đó.
Giảm giá hàng bán là số tiền mà ngƣời bán giảm cho ngƣời mua. Khoản
này sẽ ghi giảm giá mua hàng hoá. Giảm giá hàng mua bao gồm: giảm giá đặc
biệt, bớt giá và hồi khấu.
Chi phí thu mua hàng hoá là chi phí phát sinh liên quan đến việc thu mua
hàng hoá nhƣ chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong định mức...

Phương pháp hạch toán chi tiết hàng hóa:
c.1) Phương pháp thẻ song song
Nguyên tắc hạch toán:
+ Ở kho: Ghi chép về mặt số lƣợng (hiện vật).
+ Ở phòng kế toán ghi chép cả số lƣợng và giá trị từng thứ hàng hóa.
- Trình tự ghi chép:
+ Ở kho: Hàng ngày thủ kho căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất ghi số lƣợng
hàng hóa thực nhập, xuất vào thẻ kho. Thẻ kho đƣợc thủ kho sắp xếp trong hòm
thẻ, theo loại, nhóm hàng hóa để tiện cho việc kiểm tra và đối chiếu. Thủ kho
phải thƣờng xuyên đối chiếu số tồn ghi trên sổ (thẻ) kho với số tồn hàng hóa thực
tế. Hàng ngày (định kỳ) sau khi ghi thẻ kho xong, thủ kho phải chuyển những
chứng từ nhập xuất cho phòng kế toán, kèm theo giấy giao nhận chứng từ do thủ
kho lập.
+ Ở phòng kế toán: Mở sổ hoặc thẻ chi tiết hàng hóa cho từng thứ mặt hàng
cho đúng với thẻ kho của từng kho để theo dõi về mặt số lƣợng và giá trị. Hàng
18


ngày hoặc định kỳ khi nhận chứng từ nhập, xuất, kế toán phải kiểm tra chứng từ
ghi đơn giá, tính thành tiền (hoàn chỉnh chứng từ) phân loại chứng từ sau đó ghi
vào thẻ hoặc sổ chi tiết, cuối tháng kế toán và thủ kho đối chiếu số liệu trên thẻ
kho với thẻ, sổ chi tiết hàng hóa. Mặt khác kế toán còn phải tổng hợp số liệu trên
bảng tổng hợp nhập xuất tồn, đối chiếu với số liệu trên sổ cái tài khoản.

Chứng từ
gốc
Phiếu nhập
Phiếu xuất

1


Thẻ kho
3

2

Sổ, thẻ chi tiết
hàng hóa

4

Bảng tổng hợp
Nhập – xuất, tồn

Hình 2.1: Sơ đồ minh họa trình tự ghi chép phƣơng pháp thẻ song song
Nguồn: Giáo trình kế toán doanh nghiệp sản xuất, Phạm Thị Thoan, Nhà xuất bản Tài
Chính (2008, trang 312)

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
- Ƣu điểm: Việc ghi sổ thẻ đơn giản, rõ ràng, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu
và phát hiện sai sót trong việc ghi chép và quản lý.
- Nhƣợc điểm: Ghi chép còn trùng lắp giữa kho và phòng kế toán, khối
lƣợng ghi chép quá lớn. Nếu chủng loại hàng hóa nhiều, việc nhập, xuất thƣờng
xuyên, công việc kiểm tra không thƣờng xuyên mà chủ yếu là vào cuối tháng do
đó hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán trong quản lý.
c.2) Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Nguyên tắc hạch toán:

+ Ở kho ghi chép về mặt số lƣợng.
+ Ở phòng kế toán ghi chép vào sổ đối chiếu luân chuyển cả số lƣợng và giá
trị.
- Trình tự ghi chép:
19


+ Ở kho, thủ kho mở thẻ kho để theo dõi số lƣợng từng danh điểm hàng hóa
(giống phƣơng pháp thẻ song song).
+ Ở phòng kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép, phản ánh tổng
số hàng hóa luân chuyển trong tháng (tổng số nhập, tổng số xuất trong tháng) và
tồn kho cuối tháng của từng thứ hàng hóa theo chỉ tiêu số lƣợng và giá trị. Sổ đối
chiếu luân chuyển mở dùng cho cả năm và mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối
tháng trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất của từng thứ hàng hóa. Mỗi thứ hàng
hóa ở từng kho theo từng ngƣời chịu trách nhiệm vật chất đƣợc ghi vào một dòng
trong sổ, cuối tháng đối chiếu số lƣợng hàng hóa trên sổ đối chiếu luân chuyển
với thẻ kho và số tiền của từng loại với sổ kế toán tổng hợp.
1

Phiếu nhập

1

Phiếu xuất

4

2

Bảng kê nhập


Thẻ kho

3

Sổ đối chiếu luân chuyển

2

3

Bảng kê xuất

Hình 2.2: Sơ đồ minh họa trình tự ghi chép theo phƣơng pháp đối chiếu luân
chuyển
Nguồn: Giáo trình kế toán doanh nghiệp sản xuất, Phạm Thị Thoan, Nhà xuất bản Tài
Chính (2008, trang 314)

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
- Ƣu điểm: Giảm đƣợc khối lƣợng ghi sổ kế toán do ghi một lần vào cuối
tháng.
- Nhƣợc điểm:

20


+ Công việc ghi sổ giữa kho và phòng kế toán vẫn còn trùng lặp về chỉ

tiêu số lƣợng; và
+ Công việc kiểm tra đối chiếu giữa kho và phòng kế toán chỉ tiến
hành vào cuối tháng.
Số liệu trong tháng giữa kho và phòng kế toán không tiến hành trong tháng
do kế toán không ghi sổ.
c.3) Phương pháp mức dư (sổ số dư)
- Nguyên tắc hạch toán:
+ Ở kho: Chỉ theo dõi về mặt số lƣợng.
+ Ở phòng kế toán: Chỉ theo dõi về mặt giá trị.
- Trình tự ghi chép:
+ Tại kho: Hàng ngày hoặc định kỳ (3-5 ngày) sau khi ghi thẻ kho xong thủ
kho tập hợp chứng từ nhập, xuất và phân loại theo nhóm quy định. Căn cứ vào kết
quả phân loại chứng từ, thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ nhập, chứng từ xuất
ghi số lƣợng, số hiệu chứng từ của từng nhóm hàng hóa đính kèm phiếu nhập,
phiếu xuất giao cho phòng kế toán.
Cuối tháng căn cứ vào thẻ kho, thủ kho ghi số lƣợng tồn cuối tháng của từng
thứ hàng hóa vào sổ số dƣ sau đó chuyển sổ cho phòng kế toán. Sổ số dƣ do kế
toán mở cho từng kho và dùng cho cả năm, giao cho thủ kho trƣớc ngày cuối
tháng.
+ Tại phòng kế toán: khi nhận chứng từ nhập xuất hàng hóa ở kho, kế toán
kiểm tra việc phân loại chứng từ và ghi giá hạch toán, tính tiền cho từng chứng từ,
tổng cộng số tiền của các chứng từ nhập xuất theo từng nhóm hàng hóa, ghi vào
cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ, căn cứ vào số tiền ghi trên phiếu giao
nhận chứng từ ghi vào bảng lũy kế nhập, lũy kế xuất. Sau đó căn cứ vào bảng lũy
kế nhập, lũy kế xuất, để lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn, bảng này đƣợc mở cho
từng kho.
Khi nhận sổ số dƣ kế toán kiểm tra và ghi chỉ tiêu giá trị vào sổ số dƣ sau
đó, đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn với sổ số dƣ

21



3
2

Phiếu nhập

Bảng lũy kế
nhập

Giấy giao nhận
chứng từ nhập

4

1
Thẻ kho

3

5

Sổ số dƣ

1
Phiếu xuất

2

Giấy giao nhận


Bảng tổng hợp
Nhập – Xuất – Tồn

3

4

chứng từ xuất
Bảng lũy kế xuất

Hình 2.3: Sơ đồ minh họa trình tự ghi chép phƣơng pháp mức dƣ
Nguồn: Giáo trình kế toán doanh nghiệp sản xuất, Phạm Thị Thoan, Nhà xuất bản Tài
Chính (2008, trang 316)

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
- Ƣu điểm:
+ Giảm nhẹ khối lƣợng ghi chép hàng ngày;
+ Công việc kế toán tiến hành đều trong tháng; và
+ Thực hiện kiểm tra, giám sát thƣờng xuyên của kế toán với việc nhập,
xuất hàng hóa hàng ngày.
- Nhƣợc điểm: Nếu có sai sót thì khó phát hiện, khó kiểm tra và đòi hỏi yêu
cầu trình độ quản lý của thủ kho và kế toán phải khá nếu không sẽ dẫn đến sai sót.
d) Kế toán tổng hợp mua hàng hóa
d.1) Tài khoản sử dụng

22



Tài khoản 156 “Hàng hóa”
SĐK: Trị giá tồn của hàng đầu kỳ
Trị giá vốn xuất kho của hàng hóa gồm:
xuất bán, xuất giao đại lý, xuất sử dụng
(theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên)
Trị giá vốn hàng hóa xuất trả lại cho
ngƣời bán (theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên)
Trị giá vốn hàng hóa thiếu hụt coi nhƣ
xuất (theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên)
Trị giá vốn hàng hóa tòn kho đầu kỳ đã
chuyển hết (theo phƣơng pháp kiểm kê

Trị giá mua, nhập kho của hàng hóa nhập
kho trong kỳ (theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên)
Trị giá hàng thuê gia công, chế biến nhập
kho (theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên)
Chi phí thu mua hàng hóa (theo phƣơng
pháp kê khai thƣờng xuyên)
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc ghi
nhận (theo phƣơng pháp kiểm kê định
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có


SDCK: Trị giá vốn của hàng tồn cuối
kỳ
Tài khoản 156 đƣợc hạch toán chi tiết theo kho, theo loại hàng, nhóm hàng
và từng thứ hàng hóa, kho quản lý …
Tài khoản 156 – hàng hóa đƣợc chi tiết thành 3 tài khoản:
- TK 1561 “Giá mua của hàng hóa” phản ánh giá trị thực tế của hàng hóa
tại kho.
- TK 1562 “Chi phí mua hàng hóa” phản ánh chi phí thu mua hàng hóa.
- TK 1563 “Hàng hóa bất động sản” phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động của các loại bất động sản.
Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi trên đƣờng sử dụng để phản ánh các
loại hàng hóa (vật liệu, công cụ, dụng cụ…) mua ngoài đã thuộc sở hữu của
doanh nghiệp nhƣng chƣa kiểm nhận nhập theo tại nơi quản lý quy định.
Tài khoản 611 – Mua hàng, tài khoản chi tiết 6112 “mua hàng hóa” đƣợc
sử dụng để hạch toán biến động hàng hóa kỳ báo cáo (nhập, xuất) trong trƣờng
hợp đơn vị sử dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán hàng tồn kho.
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại dùng để phản ánh giá trị của số sản
phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi
phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại,
23


quy cách. Giá trị hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh
doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu
thuần của khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá đã bán ra trong kỳ báo cáo.
d.2) Hạch toán tổng hợp
TK 154

TK 156

(7)
(6)

TK 411, 711
(5)
TK 3333, 33332
TK 515

TK 111, 112, 331
(9)

(3)

(1a)
TK 151
(1b)

(2)
TK 1331

TK 3331
(4)
(1c)

Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp hàng hóa
(Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên)
Nguồn: Giáo trình kế toán tài chính, Phan Đức Dũng, 2008, Nhà xuất thống kê

Giải thích:
1) Kế toán nhận đƣợc các chứng từ mua hàng

 1a + 1b: nhận đƣợc hóa đơn và phiếu nhập kho cùng lúc.
 1b + 1c: trƣờng hợp chỉ nhận đƣợc hóa đơn đến cuối tháng vẫn
chƣa nhận đƣợc phiếu nhập kho.
2) Nhập kho hàng mua đang đi đƣờng của tháng trƣớc.
3) Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu đƣợc tính vào
trị giá mua hàng hóa nhập kho trong kỳ kế toán.
4) Thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu doanh nghiệp đƣợc hƣởng chiết khấu
thuế (trƣờng hợp doanh nghiệp tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ).

24

(8)


5) Nhập khẩu hàng hóa đƣợc cấp, nhận góp vốn liên doanh (411); đƣợc biếu
tặng viện trợ (711).
6) Xuất khẩu hàng hóa cho gia công chế biến.
7) Nhập khẩu hàng hóa từ hoạt động thuê gia công chế biến hoàn thành.
8) Các khoản giảm giá do hàng hóa kém phẩm chất, đƣợc hƣởng chiết khấu
thƣơng mại hay trị giá hàng trả lại cho ngƣời bán.
9) Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng.
2.1.2.2. Kế toán các nghiệp vụ bán hàng
a) Các phương thức bán hàng
a.1) Kế toán nghiệp vụ bán buôn hàng hóa
Bán qua kho
Bán tại kho: ngƣời mua nhận hàng trực tiếp tại đơn vị bán hàng xuất kho
giao cho ngƣời mua. Khi bên bán xuất hóa đơn thì ghi nhận doanh thu.
Giao hàng theo hình thức chuyển hàng: bên bán xuất kho gửi hàng và giao
tại địa điểm quy định trong hợp đồng cho bên mua.
Bán không qua kho

Hàng hóa đƣợc mua đi bán lại ngay mà không phải qua thủ tục nhập xuất
kho của doanh nghiệp.
Có hai phƣơng thức thanh toán:
- Doanh nghiệp có tham gia thanh toán, trƣờng hợp này doanh nghiệp phải
tổ chức quá trình mua hàng, bán hàng, có thanh toán tiền hàng cho ngƣời cung
cấp và thu tiền hàng của ngƣời mua.
- Doanh nghiệp không tham gia thanh toán: đơn vị thực hiện hoạt động môi
giới trung gian và hƣởng hoa hồng.
Bán theo phương thức giao hàng đại lý ký gởi bán đúng giá hưởng hoa hồng
Khi xuất hàng hóa cho cơ sở nhận làm đại lý thì đơn vị sử dụng Phiếu xuất
kho kiêm hàng hóa vận chuyển nội bộ.
Đại lý khi bán đƣợc hàng sẽ lập hóa đơn GTGT của cơ sở đại lý: Định kỳ
lập bảng kê hàng hóa bán ra (theo mẫu số 02/GTGT) gởi cho doanh nghiệp để
doanh nghiệp lập hóa đơn GTGT cho hàng hóa thực tế đã tiêu thụ.
a.2) Kế toán bán lẻ hàng hóa

25


×