Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

kế toán tiêu thụ sản phẩm và phân tích tình hình tiêu thụ tại công ty cổ phần xây dựng, thương mại, dịch vụ đông phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 115 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ HOÀI THƯƠNG

KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG –
THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ ĐÔNG PHÚ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán Tổng Hợp
Mã số ngành: 52340301

Tháng 10 năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ HOÀI THƯƠNG
MSSV: 4117117

KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG –
THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ ĐÔNG PHÚ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán Tổng Hợp
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HỒ HỮU PHƯƠNG CHI

Tháng 10 năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giảng dạy trong khoa Kinh tế và
Quảng trị kinh doanh nói chung và bộ môn Kế toán nói riêng, đã cung cấp cho
em được khối lượng kiến thức cơ bản về kế toán để có thể áp dụng vào thực tế
và hoàn thành được bài luận văn của mình.
Đặc biệt em xin cảm ơn Cô Hồ Hữu Phương Chi đã tận tình hướng dẫn và
chỉ bảo em để em có thể hoàn thành tốt bài luận văn này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị trong
công ty cổ phần XD-TM-DV Đông Phú đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi để em có thể hoàn thành được đề tài của mình.
Em kính chúc quý thầy cô, Ban lãnh đạo và các anh chị trong công ty cổ
phần XD-TM-DV Đông Phú luôn dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong
công việc và trong cuộc sống.

Cần Thơ, ngày……..tháng…….. năm……..
Người thực hiện

Lê Thị Hoài Thương

i


TRANG CAM KẾT

Em xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của em và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày……..tháng…….. năm……..
Người thực hiện

Lê Thị Hoài Thương

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
……………., ngày …….. tháng …….. năm ……..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
____________________________________________________ Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Không gian ................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1 Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ sản phẩm và phân tích tình hình tiêu thụ 3
2.1.1 Kế toán tiêu thụ sản phẩm ........................................................................ 3
2.1.1.1 Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm ............................................................ 3
2.1.1.2 Nhiệm vụ của tiêu thụ sản phẩm............................................................ 3
2.1.1.3 Mục đích và ý nghĩa của tiêu thụ sản phẩm .......................................... 4
2.1.2 Các phương thức tiêu thụ .......................................................................... 4

2.1.2.1Phương thức tiêu thụ trực tiếp ................................................................ 4
2.1.2.2 Bán hàng theo phương thức trả góp ....................................................... 7
2.1.2.3 Bán hàng theo phương thức đổi hàng .................................................... 8
2.1.3 Kế toán doanh thu ................................................................................... 11
2.1.3.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................ 11
2.1.3.2 Kế toán thu nhập khác ......................................................................... 13
2.1.4 Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................... 14
2.1.4.1 Tài khoản sử dụng................................................................................ 15
2.1.4.2 Chứng từ sử dụng................................................................................. 15
2.1.4.3 Quy trình hạch toán ............................................................................. 15
2.1.5 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................... 16
2.1.5.1 Các khoản làm giảm doanh thu ........................................................... 16
2.1.5.2 Tài khoản sử dụng................................................................................ 16
2.1.5.3 Chứng từ sử dụng................................................................................. 18
iv


2.1.6 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính .................................. 19
2.1.6.1 Doanh thu hoạt động tài chính ............................................................. 19
2.1.6.2 Chi phí hoạt động tài chính .................................................................. 21
2.1.7 Kế toán các khoản mục chi phí ............................................................... 22
2.1.7.1 Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................... 22
2.1.7.2 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp .................................................. 24
2.1.7.3 Kế toán chi phí khác ............................................................................ 25
2.1.8 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 27
2.1.8.1 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................................. 27
2.1.8.2 Lợi nhuận chưa phân phối ................................................................... 29
2.1.9 Những điểm tương đồng và khác biệt giữa phân tích tình hình tiêu thụ
sản phẩm và phân tích tình hình hoạt động kinh doanh .................................. 30
2.1.9.1 Khái niệm ............................................................................................. 30

2.1.9.2 Sự cần thiết của việc phân tích ............................................................ 31
2.1.9.3 Nhiệm vụ.............................................................................................. 31
2.1.9.4 Doanh thu, chi phí, lợi nhuận .............................................................. 32
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 34
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 34
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 34
CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG –
THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ ĐÔNG PHÚ ..................................................... 36
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.......................................... 36
3.2 Lĩnh vực kinh doanh của công ty .............................................................. 37
3.3 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 37
3.3.1 Cơ cấu của bộ máy tổ chức ..................................................................... 38
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.............................................. 38
3.3.3 Tổ chức công tác kế toán ........................................................................ 39
3.3.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................... 39
3.3.3.2 Hình thức kế toán ................................................................................. 39
3.4 Kết quả hoạt động của công ty trong ba năm gần đây (2011-2013 và sáu
tháng đầu năm 2014)........................................................................................ 41
3.4.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm ..................... 41
3.4.2 Tình hình hoạt động kinh doanh trong 6 tháng đầu năm ........................ 45

v


3.5 Khó khăn, thuận lợi và phương hương hoạt động của công ty cổ phần xây
dựng – thương mại – dịch vụ Đông Phú trong tương lai ................................. 46
3.5.1 Khó khăn ................................................................................................. 46
3.5.2 Thuận lợi ................................................................................................. 46
3.5.3 Phương hướng hoạt động của công ty .................................................... 47
CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ PHÂN TÍCH TÌNH

HÌNH TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG – THƯƠNG MẠI
– DỊCH VỤ ĐÔNG PHÚ ................................................................................ 48
4.1 Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ............................ 48
4.1.1 Kế toán tiêu thụ sản phẩm ...................................................................... 48
4.1.1.1 Chứng từ, sổ sách................................................................................. 48
4.1.1.2 Quy trình bán hàng và luân chuyển chứng từ ...................................... 48
4.1.1.3 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ...................................................... 51
4.1.1.4 Lên sổ sách và chứng từ có liên quan .................................................. 52
4.1.2 Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ........................................................ 56
4.2 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty .................................... 57
4.2.1 Phân tích doanh thu bán hàng ................................................................. 57
4.2.1.1 Phân tích tình hình tiêu thụ theo số lượng từng mặt hàng ................... 57
4.2.1.2 Phân tích tình hình tiêu thụ theo doanh thu từng mặt hàng ................. 60
4.2.2 Phân tích doanh thu cung cấp dịch vụ. ................................................... 64
4.2.3 Phân tích chi phí ..................................................................................... 67
4.2.3.1 Chi phí giá vốn hàng bán ..................................................................... 67
4.2.3.2. Chi phí quản lí kinh doanh.................................................................. 69
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ
SẢN PHẨM VÀ MỞ RỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM ................................. 72
5.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và tình hình lợi nhuận tại
công ty cổ phần xây dựng – thương mại – dịch vụ Đông Phú ........................ 72
5.1.1 Ưu điểm .................................................................................................. 72
5.1.1.1 Về mặt cơ cấu tổ chức và công tác kế toán ......................................... 72
5.1.1.2 Về mặt kinh doanh ............................................................................... 72
5.1.2 Hạn chế ................................................................................................... 73
5.1.2.1 Về mặt cấu tổ chức và công tác kế toán .............................................. 73
5.1.2.2 Về mặt kinh doanh ............................................................................... 73
5.2 Một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ sản phẩm và mở rộng tiêu thụ
sản phẩm .......................................................................................................... 74
vi



5.2.1 Cơ sở đề xuất giải pháp .......................................................................... 74
5.2.2 Giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ ..................................................... 74
5.2.3 Giải pháp mở rộng tiêu thụ sản phẩm ..................................................... 75
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 76
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 76
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 76
PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................... 78
PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................... 81
PHỤ LỤC 3 ..................................................................................................... 84
PHỤ LỤC 4 ..................................................................................................... 87
PHỤ LỤC 5 ..................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 103

vii


DANH SÁCH BẢNG
__________________________________________________________Trang
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm
2011-2013 ........................................................................................................ 42
Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 6 tháng đầu năm 2014 45
Bảng 4.1: Sổ chi tiết bán hàng ......................................................................... 53
Bảng 4.2: Tình hình số lượng bán ra mặt hàng dây cáp điện sáu tháng đầu năm
2013-2014. ....................................................................................................... 58
Bảng 4.3: Tình hình tiêu thụ doanh thu theo từng mặt hàng trong 6 tháng đầu
năm 2013-2014 ................................................................................................ 60
Bảng 4.4: Tình hình doanh thu cung cấp dịch vụ 3 năm 2011-2013 ............... 66
Bảng 4.5: Tình hình doanh thu cung cấp dịch vụ sáu tháng đầu năm 20132014 ................................................................................................................. 66

Bảng 4.6: Tình hình giá vốn hàng bán 6 tháng đầu năm 2013-2014 .............. 68
Bảng 4.7: Chi phí quản lý kinh doanh sáu tháng đầu năm 2013-2014 ............ 71

viii


DANH SÁCH HÌNH
__________________________________________________________Trang
Hình 2.1 Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ........ 13
Hình 2.2 Quy trình hạch toán tài khoản thu nhập khác. .................................. 14
Hình 2.3 Hạch toán giá vốn hàng bán.............................................................. 15
Hình 2.4 Quy trình hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu .... 17
Hinh 2.5 Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính .......................... 20
Hình 2.6 Quy trình hạch toán chi phí hoạt động tài chính............................... 22
Hình 2.7 Hạch toán chi phí bán hàng .............................................................. 23
Hình 2.8 Qui trình hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp............................. 25
Hình 2.9 Qui trình hạch toán chi phí khác ....................................................... 26
Hình 2.10 Quy trình hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ......... 28
Hình 2.11 Quy trình hạch toán lợi nhuận chưa phân phối ............................... 30
Hình 3.1 Bộ máy tổ chức công ty XD-TM-DV Đông Phú .............................. 38
Hình 3.2 Mô hình kế toán của công ty............................................................. 39
Hình 4.1 Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh quý 1/2014 ................................ 57
Hình 4.2 Biểu đồ tỉ trọng doanh thu của các loại dây cáp sáu tháng đầu năm
2013-2014 ........................................................................................................ 63

ix


DANH TỪ VIẾT TẮT


KT:

Kế toán

CCDV:

Cung cấp dịch vụ

LNDN:

Lợi nhuận doanh nghiệp

GTGT:

Giá trị gia tăng

BPBH:

Bộ phận bán hàng

BPK:

Bộ phận kho

BPKT:

Bộ phận kế toán

HĐGTGT:


Hóa đơn giá trị gia tăng

HĐBH:

Hóa đơn bán hàng

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong môi trường kinh tế hiện nay, khi mà các hàng hóa tiền tệ ngày càng
được mở rộng và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp không chỉ sản xuất ra
những hàng hóa, dịch vụ đúng số lượng và chất lượng tốt mà còn phải tiêu thụ
được những sản phẩm dich vụ một cách nhanh nhất để thu hồi vốn sớm, tạo
vòng quay của vốn nhanh nhất để kích thích bản thân của các doanh nghiệp và
nền kinh tế.Thực hiện được yêu cầu đó, đòi hỏi các nhà quản lí doanh nghiệp
phải cần nắm bắt thông tin kịp thời và chính xác từ đó làm cơ sở để đưa ra những
quyết đinh kinh doanh sao cho có hiệu quả nhất. Vì thế buộc các nhà quản lí
phải quan tâm tới tất cả các khâu của quá trình sản xuất, từ lúc bỏ vốn ra cho
đến khi thu hồi vốn về, vì mục đích cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hóa
lợi nhuận.
Thực tế trong những năm qua cho thấy, có nhiều doanh nghiệp ngày càng
phát triển và mở rộng hơn trên thị trường, nhưng bên cạnh đó cũng có không ít
doanh nghiệp ngày càng đi xuống trầm trọng. Câu trả lời chính là vì các doanh
nghiệp này biết cách đáp ứng nhu cầu xã hội và nắm bắt được tâm lí người tiêu
dùng, biết tổ chức tốt khâu tiêu thụ sản phẩm và phân tích tích tình hình tiêu thụ
có hiệu quả của để cho ra những sản phẩm đa dạng về mẫu mã và chất lượng
cao.Và để tiêu thụ được nhiều sản phẩm thì việc phân tích tình hình tiêu thụ là

công việc rất quan trọng và cần thiết cho doanh nghiệp. Phân tích tình hình tiêu
thụ sản phẩm sẽ giúp cho doanh nghiệp xác định được các nhân tố tác động đến
quá trình tiêu thụ sản phẩm để từ đó đưa ra những giải pháp tích cực nhằm đưa
quá trình tiêu thụ đạt được các mục tiêu: tiêu thụ với khối lượng lớn, giá bán
cao, thị trường ổn định và thu được lợi nhuận cao.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, em quyết định chọn
đề tài “Kế toán tiêu thụ sản phẩm và phân tích tình hình tiêu thụ tại Công Ty Cổ
Phần Xây Dựng - Thương Mại - Dịch Vụ Đông Phú” làm đề tài cho luận văn
tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu chủ yếu là tìm hiểu về công tác kế toán
tiêu thụ sản phẩm và phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Cổ Phần
XD – TM – DV Đông Phú. Từ đó, thấy được những ưu điểm và hạn chế trong
tổ chức kế toán tiêu thụ sản phẩm của công ty và đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong những
năm tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Khái quát tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty về khối lượng, chủng
loại và phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ Phần XD – TM –
DV Đông Phú qua các năm 2011, 2012, 2013 và sáu tháng đầu năm 2014.
1


- Phân tích tình hình tiêu thụ của các nhóm mặt hàng. Phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến doanh số bán của từng mặt hàng.
- Tìm ra những thuận lợi và khó khăn của công ty và đề xuất giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
tại công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 Không gian
Luận văn được thực hiện tại Công ty Cổ Phần XD – TM – DV Đông Phú,
số 348 Quốc lộ Nam Sông Hậu, ấp Phú Xuân, thị trấn Mái Dầm, huyện Châu
Thành, tỉnh Hậu Giang.
1.3.2 Thời gian
- Thời gian tiến hành đề tài: từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
- Số liệu trong đề tài: ba năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán tiêu thụ sản phẩm và phân tích
tình hình tiêu thụ tại Công ty Cổ Phần XD – TM – DV Đông Phú.

2


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
2.1.1 Kế toán tiêu thụ sản phẩm
2.1.1.1 Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp thương mại, là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu
hàng hoá cho người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở
người mua.(Nguyễn Thị Thanh Huyền, 2006)
Giá bán sản phẩm hàng hóa, được thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế, được
ghi trên hóa đơn bán hàng hoặc ghi trên chứng từ khác có liên quan đến việc
bán hàng. Tiền bán hàng theo giá bán hình thành doanh thu bán hàng. Doanh
thu bán hàng là tổng giá trị của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ, mà doanh
nghiệp đã bán, đã bán cung cấp cho khách hàng.
Kết quả tiêu thụ là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Cuối mỗi kỳ, kế toán xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ từ việc tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất
kinh doanh cơ bản và kết quả kinh doanh của các hoạt động khác.(Bùi Văn
Dương và cộng sự, 2011)
2.1.1.2 Nhiệm vụ của tiêu thụ sản phẩm
Để quản lý tốt sản phẩm và quá trình tiêu thụ sản phẩm, xác định chính
xác kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh và phân phối sử dụng theo đúng quy
định của chế độ tài chính, kế toán sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm, xác định kết quả
hoạt đông kinh doanh và phân phối lợi nhuận phải thực hiện những nhiệm vụ
sau:
- Tổ chức ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời và giám đốc chặt
chẽ tình hình nhập, xuất, tồn kho sản phẩm, tình hình tiêu thụ sản phẩm, dịch
vụ, tình hình thanh toán với người mua, thanh toán với ngân sách nhà nước các
khoản thuế tiêu thụ sản phẩm phải nộp
- Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận có liên quan thực hiện chế độ ghi chép
ban đầu về nhập xuất kho sản phẩm.
- Tính toán ghi chép phản ánh chính xác các chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp, chi phí và doanh thu của hoạt động tài chính, chi phí khác, chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập hoạt động khác và các khoản giảm
trừ doanh thu, xác định chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua
từng thời kỳ và theo từng lĩnh vực hoạt động.
- Hạch toán chính xác, kịp thời tình hình phân phối lợi nhuận cung cấp số
liệu cho việc duyệt quyết toán đầy đủ kịp thời.

3


- Tham gia kiểm kê đánh giá sản phẩm lập báo cáo về tình hình tiêu thụ
sản phẩm, báo cáo kết quả kinh doanh. Định kỳ tiến hành phân tích tình hình
tiêu thụ, kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.

2.1.1.3 Mục đích và ý nghĩa của tiêu thụ sản phẩm
a) Mục đích
Riêng đối với doanh nghiệp, khi bán được nhiều sản phẩm thì mới có thu
nhập để bù lại những khoản chi phí và nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Thực hiện tốt khâu tiêu thụ và kế hoạch bán hàng hiệu quả thì doanh nghiệp mới
nhanh thu hồi vốn và tiếp tục sản xuất kinh doanh. Ngược lại, nếu sản phẩm
không tiêu thụ được sẽ dẫn tới hiện tượng ứ đọng, dư thừa sản phẩm, vốn kinh
doanh không thu hồi được, thu nhập không bù đắp được chi phí, dẫn tới doanh
nghiệp làm ăn thua thua lỗ.
Còn đối với người tiêu dùng, trong quá trình tiêu thụ sẽ cung cấp hàng hóa
cần thiết, kịp thời đầy đủ và đồng bộ về số lượng và chất lượng, đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng. Thông qua tiêu thụ, thì tính hữu ích của sản phẩm mới được thực
hiện, phản ánh sự phù hợp của sản phẩm với người tiêu dùng.
b) Ý nghĩa
Tiêu thụ sản phẩm là thực hiện mục đích sản xuất và tiêu dùng, đưa hàng
hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng, vì vậy quá trình tiêu thụ chính là cầu nối
giữa sản xuất và tiêu dùng. Tiêu thụ cung cấp các sản phẩm cần thiết, đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của xã hội một cách kịp thời. Tiêu thụ còn là điều kiện tái sản
xuất xã hội, định hướng cho các ngành sản xuất, xây dựng, dịch vụ và cung cấp
những gì thị trường cần. Từ đó hoạt đông tiêu thụ trở thành yếu tố kích thích
sản xuất phát triển để đạt được cân bằng giữa cung và cầu, giữa sản xuất và tiêu
dùng. Đồng thời hoạt động tiêu thụ sản phẩm cũng là điều kiện để đảm bảo sự
phát triển cân đối từng ngành, từng khu vực cũng như trong toàn nền kinh tế
quốc dân.
2.1.2 Các phương thức tiêu thụ
Phương thức tiêu thụ sản phẩm có ảnh hưởng trực tiếp tới việc sử dụng
các tài khoản kế toán phản ánh tình hình xuất kho và nhập kho sản phẩm. Mỗi
loại sản phẩm của doanh nghiệp có thể có nhiều hình thức tiêu thụ khác nhau.
Tùy theo phương thức bán hàng và quy định của chế độ tài chính hiện hành để
kế toán xác đinh doanh thu bán hàng và thời điểm hạch toán doanh thu. Đồng

thời phương thức tiêu thụ sản phẩm có tính quyết định đến việc xác định thời
điểm bán hàng, để có doanh thu cao và tiết kiệm được chi phí bán hàng và tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2.1.2.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phương thức này, sản phẩm hàng hóa xuất giao cho khách hàng được
khách hàng trả tiền ngay hoặc chấp nhập thanh toán, vì vậy sản phẩm giao cho
khách hàng được coi là tiêu thụ ngay.

4


Trình tự hạch toán
(1) Thành phẩm xuất kho hoặc sản xuất hoàn thành chuyển giao cho người
mua, công tác lao vụ, dịch vụ hoàn thành bàn giao cho người đặt hàng được tiêu
thụ, căn cứ vào giá thành thực tế, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.
(2) Phản ánh doanh thu của khối lượng thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu
thụ khi giao hàng, căn cứ vào chứng từ thu tiền hoặc chứng từ chấp nhận thanh
toán cho người mua:
- Bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, doanh
nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, kế toán viết hóa đơn GTGT, phải
ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu
có), thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, 136 – Tổng giá thanh toán
Có TK 333 (33311) – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có
thuế GTGT).
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá chưa có thuế GTGT).

- Bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc
chịu thế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, doanh thu bán hàng là tổng giá thanh
toán (giá đã có thuế), ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, 136
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (tổng giá
thanh toán).
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (tổng giá thanh toán).
-Cuối kỳ, xác định thuế GTGT phải nộp (nếu phải nộp thuế GTGT), ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 333 (3331) – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
- Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp (nếu
có), ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 333 (3331) – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
(Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
5


Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu).
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 333 (3331) – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
(Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu).
(3) Đối với hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ:
- Phản ánh doanh thu của số hàng bán bị trả lại:
+ Hàng bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp

thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 333 (3331) – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (số tiền trả lại
cho người mua về thuế GTGT của hàng bán bị trả lại)
Có TK 111, 112, 131…
+ Hàng bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp
thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt, ghi:
Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại (giá bán đã có thuế)
Có TK 111, 112, 131…
- Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 141, 334.
(4) Căn cứ vào chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua
về số lượng hàng đã bán, doanh nghiệp trả lãi tiền hoặc trừ vào số tiền phải thu
của khách hàng theo số giảm giá đã chấp thuận, ghi:
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán
Nợ TK 333 (3331) – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 111, 112, 131, 136.
(5) Phản ánh số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 333 (3331) – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 111, 112, 131…
6


(6) Cuối kỳ hạch toán kết chuyển toàn bộ các khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại trừ vào tổng doanh

thu bán hàng trong kỳ để tính doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511, 512
Có TK 521, 531, 532.
(7) Cuối kỳ hạch toán kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản xác định
kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
(8) Cuối kỳ hạch toán kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản xác định
kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
2.1.2.2 Bán hàng theo phương thức trả góp
Trường hợp doanh nghiệp bán hàng theo phương thức trả góp thì người
mua phải trả trị giá hàng mua trả góp cho doanh nghiệp gồm giá mua (theo giá
trả một lần) và lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm. Doanh nghiệp hạch
toán vào TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần trị giá bán
thỏa thuận theo giá bán trả ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu, phần lãi tính
trên tài khoản phải trả nhưng trả chậm được hạch toán vào TK “Doanh thu chưa
thực hiện” và được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính trên cơ sở thời
gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
Trình tự hạch toán:
(1) Xuất kho sản phẩn bán theo phương thức trả góp, kế toán tính giá thành
thực tế, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm.
(2) Phản ánh số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu về bán hàng trả
chậm trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu:
- Bán hàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 111,112, 131 – Tổng giá thanh toán
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán trả
tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
(Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.
7


Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa tổng số
tiền theo giá bán trả chậm trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế
GTGT).
- Bán hàng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT
doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp, hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt,
ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng giá thanh toán
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán trả
ngay có thuế)
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa tổng số
tiền theo giá bán trả chậm trả góp với giá bán trả tiền ngay có thuế).
Xác định thuế GTGT hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
(Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp)
(Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt).
(3) Phản ánh doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm trả góp từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
(4) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của hàng bán trả góp, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
(5) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần của hàng bán theo phương thức
trả góp, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
(6) Cuối kỳ, kết chuyển khoản lãi trả chậm tính trên khoản trả góp, trả
chậm, ghi:
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
2.1.2.3 Bán hàng theo phương thức đổi hàng
Các doanh nghiệp sản xuất, có thể dùng sản phẩm của mình để đổi lấy
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ… của đơn vị khác, phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
được trao đổi để lấy sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị
thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và không
được ghi nhận là doanh thu.
8


Khi sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được trao đồi để lấy sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo
ra doanh thu. Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng
hóa, doanh thu nhận về sau khi điều chỉnh các khoản tiền trả thêm, thu thêm
hoặc doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đem trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền trả thêm, thu thêm.
Đối với những sản phẩm dùng để trao đổi hàng hai chiều, hai chiều này
được hạch toán như các trường hợp tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.Khi
xuất kho sản phẩm giao cho đơn vị đổi hàng, sản phẩm đó được coi là tiêu thụ.
Trình tự hạch toán:
Trường hơp 1: Bán hàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương

pháp khấu trừ thuế đổi lấy vật tư, hàng hóa khác sử dụng cho sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
(1) Phản ánh giá thành thực tế của sản phẩm xuất trao đổi, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm.
(2) Phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư hàng hóa khác, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
(Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán chưa
có thuế GTGT).
(3) Khi nhận vật tư hàng hóa trao đổi về có hóa đơn GTGT, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211 (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
(4) Khi nhận vật tư, hàng hóa trao đổi về không có hóa đơn GTGT, kế toán
phản ánh giá vật tư, hàng hóa trao đổi về theo giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211 (tổng giá thanh toán)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán).
(5) Số tiền thu thêm do giá trị sản phẩm đem đi trao đổi lớn hơn giá trị vật
tư tài sản nhận về, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
Số tiền trả thêm do giá trị sản phẩm đem trao đổi nhỏ hơn giá trị vật tư tài
sản nhận về, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
9


Có TK 111, 112.

(6) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
(7) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Trường hợp 2: Khi bán hàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp đổi lấy vật tư hàng hóa khác sử dụng cho SXKD hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
(1) Phản ánh giá thành thực tế của sản phẩm xuất trao đổi, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm.
(2) Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng xuất trao đổi theo giá thanh toán,
ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (tổng giá
thanh toán).
(3) Khi nhận vật tư, hàng hóa trao đổi về, kế toán phản ánh trị giá hàng
hóa vật tư nhận về theo giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211 (tổng giá thanh toán)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
(4) Số tiền thu thêm do giá trị sản phẩm đem đi trao đổi lớn hơn giá trị vật
tư tài sản nhận về, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
Số tiền trả thêm do giá trị sản phẩm đem trao đổi nhỏ hơn giá trị vật tư tài
sản nhận về, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 111, 112.
(5) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
(6) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
10


Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
2.1.3 Kế toán doanh thu
2.1.3.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng thuần là
khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu như:
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, khoản chiết khấu thương mại, khoản giảm
giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại (và khoản thuế giá trị gia tăng tính
theo phương pháp trực tiếp).
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là nhằm phản ánh tình
hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh và tình hình kết chuyển
doanh thu bán hàng thuần trong kỳ kế toán. (Trần Quốc Dũng, 2009)
Công thưc tính:
Doanh thu = số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * ĐG (2.1)
a) Điều kiện ghi nhận doanh thu
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyển sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch

bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng
- Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thõa các điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối
kế toán
+ Xác đinh được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.

11


TK 511
Bên nợ:

Bên có:

- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu hoặc thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp phải nộp trên doanh
thu bán hàng thực tế của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, đã cung cấp cho
khách hàng.

- Doanh thu bán hàng hoá và
cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế

toán.

- Trị giá các khoản triết khấu thương
mại kết chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá hàng bán kết chuyển vào
cuối kỳ.
- Trị giá giảm giá hàng bán bị trả lại
kết chuyển vào cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tào
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có năm tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111:

Doanh thu bán hàng.

- Tài khoản 5112:

Doanh thu bán các thành phẩm.

- Tài khoản 5113:

Doanh thu cung cấp dịch vụ.

- Tài khoản 5114:

Doanh thu trợ cấp, trợ giá.

- Tài khoản 5117:

Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
c) Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, hóa đơn GTGT.
Công dụng: dùng để ghi chép phản ánh giá trị của hàng hóa, dịch vụ, sản
phẩm bán ra làm căn cứ để ghi sổ chi tiết bán hàng, làm cơ sở để kiểm tra khi
thanh tra cần thiết.
Trách nhiệm ghi: Chứng từ này do kế toán bán hàng hoặc nhân viên bán
căn cứ vào hàng bán ra để lập hoàn chỉnh thành ba liên.

12


c) Quy trình hạch toán
TK 333

TK 111,112

TK 511

Bán hàng thu bằng tiền

Các khoản thuế tính trừ
vào doanh thu (thuế
TTĐB, thuế XK…)

TK 131
Bán chịu
TK 521
Cuối kỳ kết chuyển
chiết khấu thương mại,

hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán

TK 331,315

Doanh thu chuyển thẳng
để trả nợ

TK 911

TK 642
Các khoản tiền hoa
hồng, phí ngân hàng
trích từ doanh thu

Doanh thu bán hàng thuần

Hình 2.1 Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.1.3.2 Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác hay còn gọi là doanh thu khác là khoản thu nhập phát sinh
không thường xuyên góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các
hoạt động tạo ra doanh thu, bao gồm: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản
cố định, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu nhập từ quà biếu,
quà tặng bằng tiền hoặc hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp…
Kết quả hoạt
động khác

=

Thu nhập

khác

a) Tài khoản sử dụng
13

-

Chi phí
khác

(2.2)


×