Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần đông nam á chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 78 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TỪ MINH TRUYỀN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành QTKD Marketing
Mã số ngành: 52340115

12-2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TỪ MINH TRUYỀN
MSSV: 4115626

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING NHẰM
NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CHO
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN LĂNG KHANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QTKD MARKETING
Mã số ngành: 52340115


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. LƯU TIẾN THUẬN

12-2014


LỜI CẢM TẠ
Những kiến thức tích lũy được trong quá trình học tập và rèn luyện tại
trường Đại học Cần Thơ và thời gian thực tập tại ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Đông Nam Á Chi nhánh Cần Thơ đã cho tôi rất nhiều kinh nghiệm và
kiến thức quý báu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp trong học kỳ này.
Xin gửi lời cám ơn đến quý Thầy, Cô đã tận tình dạy dỗ trong quá trình
tôi học tập tại trường Đại học Cần Thơ, cũng như các Thầy, Cô khoa Kinh tế
và Quản trị kinh doanh. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc
đến Thầy Lưu Tiến Thuận người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời
gian làm đề tài luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các Anh, Chị tại Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á Chi nhánh Cần Thơ đã tạo mọi điều kiện
cho tôi trong suốt thời gian thực tập, đặc biệt là các Anh, Chị trong phòng
kinh doanh đã nhiệt tình chỉ dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ và cung cấp những kiến thức
quý báu thực tế để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Cuối lời tôi xin kính chúc quý Thầy, Cô trường Đại học Cần Thơ, Ban
giám đốc và các Anh, Chị tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á
Chi nhánh Cần Thơ luôn được nhiều sức khỏe, công tác tốt, đạt được nhiều
thành công trong công việc cũng như cuộc sống.
Xin trân trọng cảm ơn
Cần Thơ, ngày 30 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện

TỪ MINH TRUYỀN


i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích của đề tài là trung thực, đề tài không trùng lắp với đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày 30 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện

TỪ MINH TRUYỀN

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU........................................................................................ 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu: .................................................................................. 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu: ...................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu: ..................................................................................... 2
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 3
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .................................................................................. 3
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN .................................................................................... 6

2.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh ................................................................. 6
2.1.2 Khái quát về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại................... 7
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................11
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ...........................................................11
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................11
CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG SEABANK CẦN THƠ VÀ
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THỜI GIAN GẦN ĐÂY ..........13
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH SEABANK VÀ SEABANK CHI NHÁNH
CẦN THƠ.................................................................................................................13
3.1.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP SeABank .................................................13
3.1.2 Khái quát về ngân hàng TMCP Đông Nam Á Cần Thơ ...........................16
3.1.3 Sản phẩm – dịch vụ của SeABank chi nhánh Cần Thơ .............................17
iv


3.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SEABANK CHI
NHÁNH CẦN THƠ ................................................................................................18
3.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của SeABank Cần Thơ ...........................................18
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ...................................................19
3.3 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG SEABANK CẦN THƠ QUA CÁC NĂM ..............................................20
3.3.1 Thu nhập, chi phí, lợi nhận trước thuế của SeABank Cần Thơ ...............20
3.3.2 Nguồn vốn của SeABank Cần Thơ ..............................................................24
3.3.3 Hoạt động Cho vay và Dư nợ của SeABank Cần Thơ ..............................27
3.4 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ......................................................................28
3.4.1 Thuận lợi .........................................................................................................28
3.4.2 Khó khăn .........................................................................................................29
CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CÁC NHÂN
TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA SEABANK
CẦN THƠ.................................................................................................................30

4.1 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA SEABANK CHI
NHÁNH CẦN THƠ ................................................................................................30
4.1.1 Năng lực tài chính ..........................................................................................30
4.1.2 Năng lực nhân lực ..........................................................................................39
4.1.3 Tình hình phát triển sản phẩm dịch vụ ........................................................40
4.1.4 Nguồn lực công nghệ và hệ thống phân phối .............................................47
4.1.5 Một số hoạt động marketing .........................................................................50
4.2 CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA SEABANK CẦN THƠ .................................................................51
4.2.1 Các yếu tố vĩ mô.............................................................................................51
4.2.2 Các yếu tố vi mô.............................................................................................53
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP MARKETING NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA SEABANK CHI NHÁNH CẦN THƠ........................................58
5.1 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA SEABANK CẦN THƠ TRONG
THỜI GIAN TỚI .....................................................................................................58

v


5.2 NHỮNG GIẢI PHÁP MARKETING CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA SEABANK CẦN THƠ ............................59
5.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính .......................................................60
5.2.2 Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt, hấp dẫn ........................................61
5.2.3 Nâng cao và phát triển công nghệ ................................................................61
5.2.4 Phát triển và nâng cao chất lượng cán bộ ngân hàng. ...............................62
5.2.5 Tăng cường hoạt động giao tiếp - khuyếch trương....................................62
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................64
6.1 KẾT LUẬN ........................................................................................................64
6.2 KIẾN NGHỊ .......................................................................................................64
6.2.1 Đối với Nhà nước, Ngân hàng Nhà Nước và các bộ ngành có liên quan64

6.2.2 Đối với chính quyền địa phương..................................................................65
6.2.3 Đối với ngân hàng hội sở ..............................................................................65
6.2.4 Đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần SeAbank chi nhánh Cần Thơ 65

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Vốn chủ sở hữu của một số ngân hàng thương mại Việt Nam

15

Bảng 3.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng SeABank Cần Thơ
qua các năm ..............................................................................................................21
Bảng 3.3 Chênh lệch nguồn vốn qua các năm .....................................................25
Bảng 3.4 Tình hình hoạt động cho vay của SeABank Cần Thơ ........................27
Bảng 4.1: Chênh lệch nguồn vốn của ngân hàng SeABank chi nhánh Cần Thơ
....................................................................................................................................31
Bảng 4.2: Chênh lệch nguồn vốn của một số chi nhánh ngân hàng tại Cần Thơ
giai đoạn 2011-2013 ................................................................................................34
Bảng 4.3 Khả năng sinh lợi từ hoạt động kinh doanh của SeABank Cần Thơ 35
Bảng 4.4 Tình hình nợ xấu và tỉ lệ thay đổi của SeABank Cần Thơ so với các
ngân hàng khác........................................................................................................38
Bảng 4.5 Tình hình nhân sự của SeABank Cần Thơ ..........................................39
Bảng 4.6 Doanh số cho vay các sản phẩm tiêu dùng ..........................................41
Bảng 4.7 Lãi suất tiết kiệm hàng tuần ...................................................................43
Bảng 4.8 Tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng .................................................................43
Bảng 4.9 Lãi suất tiết kiệm gửi góp (Ươm mầm ước mơ và TLTL).................44
Bảng 4.10 Quy mô mạng lưới hoạt động của SeABank Cần Thơ .....................45

Bảng 4.11 Tình hình giao dịch của Ngân hàng SeaBank chi nhánh Cần Thơ .49
Bảng 4.12 Các đối tác của SeABank Cần Thơ ....................................................50
Bảng 4.13 Quy mô mạng lưới hoạt động một số ngân hàng tại TP. Cần Thơ .54
Bảng 4.14 Tổng hợp các tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam .........55
Bảng 4.15 Lãi suất tiết kiệm bậc thang của SeABank Cần Thơ ........................56

vii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh .................................. 8
Hình 3.1 Vốn chủ sở hữu của một số ngân hàng qua các năm ..........................16
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức ngân hàng SeABank chi nhánh Cần Thơ .....................18
Hình 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua các năm .............22
Hình 4.1 Thẻ đồng thương hiệu MobiFone – SeABank .....................................46
Hình 4.2 Thẻ tín dụng quốc tế SeABank Visa .....................................................46
Hình 4.3 Tiết kiệm trả lãi hàng tháng....................................................................42

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

ATM


Máy rút tiền tự động

BIDV

Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

CT

Cần Thơ

DV

Dịch vụ

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

GĐCN

Giám đốc chi nhánh

KHCN

Khách hàng cá nhân

LN

Lợi nhuận


NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

PGD

Phòng giao dịch

SeABank

Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á

TC

Tài chính

TCTD


Tổ Chức Tín Dụng

TC

Tiền gửi

TMCP

Thương mại cổ phần

TP

Thành phố

USD

Đô La Mỹ

VCB

Vietcombank

VNĐ

Việt Nam Đồng

WTO

Tổ Chức Thương Mại Thế Giới


ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, trong xu hướng toàn cầu hóa nói chung và nền kinh tế Việt
Nam nói riêng, Việt Nam đang trong giai đoạn mở cửa, hội nhập sâu hơn vào
nền thị trường thế giới và đã trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương
mại Thế giới (WTO). Chính vì sự thay đổi, sự tăng trưởng trên nhiều tiêu chí
kinh tế - xã hội cho thấy việc hội nhập thực sự có tác động tích cực đến sự
phát triển của đất nước và đặc biệt là nền kinh tế Việt Nam. Đó vừa là thách
thức, vừa là cơ hội mới để Việt Nam vươn lên trở thành một nước công nghiệp
phát triển trong năm 2020, theo Nghị quyết Trung ương của Đảng đã đề ra
nhằm đưa nước ta sánh vai cùng với các nước bè bạn trong khu vực và trên
toàn thế giới.
Để làm được điều này đòi hỏi mọi cấp, ngành, mọi người từ Trung ương
đến địa phương phải cùng chung tay xây dựng đất nước phồn vinh và giàu
đẹp. Để thực hiện thắng lợi mục tiêu đề ra, riêng đối với ngành ngân hàng phải
tiến đến mục tiêu hoàn thiện, tiếp tục đổi mới, phát triển mạnh mẽ và nâng cao
chất lượng dịch vụ, uy tín, phục vụ một cách toàn diện. Đặc biệt trong nền
kinh tế thị trường hiện nay, khi mà sự cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt
hơn thì các giải pháp đổi mới và phát triển đối với các ngân hàng là vô cùng
cần thiết, phải sáng tạo và thực hiện tốt những giải pháp đề ra thì các ngân
hàng mới có thể tồn tại và phát triển được.
Dù đã có những lợi thế trong cạnh tranh nhất định so với các ngân hàng
thương mại khác song SeABank Cần Thơ cũng còn tồn tại không ít những yếu
kém cũng như đang phải đối mặt với những khó khăn và thách thức trong
tương lai. Trước tình hình đó, để nâng cao sức cạnh tranh cho chi nhánh ngân
hàng của mình, các nhà lãnh đạo của SeABank Cần Thơ nhận thấy tầm quan

trọng của việc thường xuyên đưa ra những giải pháp phù hợp với thực trạng
thị trường hiện nay nên đã từng bước chuyển hướng kinh doanh theo hướng
này và đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên thực tế cho thấy những
khó khăn trong việc thực hiện trong kinh doanh ngân hàng còn nhiều yếu kém
và những kết quả đạt được chưa tương xứng với tầm quan trọng của nó.
Trong khoảng thời gian được thực tập tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần SeABank Chi nhánh Cần Thơ tôi đã có cơ hội để tôi nhìn nhận và thấu
hiểu vấn đề một cách thực tế, nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu cấp
1


thiết của thực tiễn nên tôi quyết định chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á chi
nhánh Cần Thơ” với mong muốn qua tìm hiểu về tình hình hoạt động của ngân
hàng từ đó biết được thực trạng, nguyên nhân về khả năng cạnh tranh kém
hiệu quả để có giải pháp khắc phục đồng thời có thể tránh được một số rủi ro
trong kinh doanh nhằm có hướng duy trì và ngày một nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh giúp ngân hàng đạt được mục tiêu “Tối đa hóa lợi nhuận và
giảm thiểu rủi ro” để hoạt động của ngành ngân hàng ngày càng mang lại hiệu
quả kinh tế góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng kinh doanh và tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng SeABank cần Thơ, qua đó đề xuất
một số giải pháp để nâng cao khả năng cạnh tranh của chi nhánh trong bối
cảnh nền kinh tế đầy biến động như hiện nay.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của SeABank
Cần Thơ trong thời gian qua.
Mục tiêu 2: Đánh giá năng lực cạnh tranh của SeABank so với các đối

thủ cạnh tranh và xác định những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
của SeABank Cần Thơ.
Mục tiêu 3: Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
SeABank Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu:
Không gian nghiên cứu là Ngân hàng SeABank chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu:
Thời gian thực hiện đề tài: từ 04/08/2014 đến 30/11/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu:
- Những lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của
SeABank chi nhánh Cần Thơ.
- Thực trạng năng lực cạnh tranh của SeABank chi nhánh Cần Thơ.

2


- Giải pháp và những kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
SeABank chi nhánh Cần Thơ.
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thực trạng hoạt động kinh doanh của SeABank chi nhánh Cần Thơ
hiện nay như thế nào?
- SeABank Cần Thơ có những lợi thế cạnh tranh nào? Những yếu tố nào
ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của SeABank chi nhánh Cần Thơ hiện nay?
- Những giải pháp cụ thể nào phù hợp để nâng cao năng lực cạnh tranh
của SeABank Cần Thơ?
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Đề tài “Giải pháp Marketing nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân
hàng Thương Mại cổ phần Quốc tế Việt Nam tại Khu vực Đồng bằng Sông
Cửu Long” được viết vào năm 2013 của tác giả Trần Thị Thảo thuộc Trường

Đại học Cần Thơ, đề tài phân tích thực trạng hoạt động của Ngân hàng, đánh
giá mức độ hài lòng của khách hàng, và dựa trên những phân tích trên đề tài đã
kết hợp với mô hình 7P trong Marketing dịch vụ để đề ra các giải pháp
Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian
tới. Ngoài việc kế thừa những kết quả trên, đề tài “Một số giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần SeABank Chi nhánh
Cần Thơ” còn đề ra một số giải pháp Marketing về dịch vụ chăm sóc khách
hàng cũng như một số sản phẩm phù hợp với nhu cầu tâm lý với họ nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh của Chi nhánh trong tương lai.
- Nguyễn Anh Ngọc, 2007, “Chiến lược kinh doanh”, Trường đại học
Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. Tác giả đã trình bày tổng quát các chiến lược trong
kinh doanh và các công cụ để phân tích, xác định chiến lược. Tham khảo tài
liệu giúp tôi có định hướng để xây dựng chiến lược Marketing cho dịch vụ tài
trợ của ngân hàng. Đề tài của tôi khác với tài liệu này ở điểm là chỉ đề ra chiến
lược phát triển cho một sản phẩm ở bộ phận ngân hàng, đó là các dịch vụ tài
trợ trong khu vực mà không đề ra chiến lược tổng thể cho toàn bộ các hoạt
động của ngân hàng.
- Phí Trọng Hiển, 2006, “Bàn về nâng cao năng lực cạnh tranh cho các
ngân hàng thương mại Việt Nam trên thị trường dịch vụ ngân hàng”, phương
pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, kết quả nghiên cứu cho thấy một
số tồn tại nổi bật trong hệ thống dịch vụ ngân hàng hiện nay như: chủng loại
sản phẩm nghèo nàn, đơn điệu, chất lượng sản phẩm chưa cao, phương thức
tiếp cận sản phẩm dịch vụ cho khách hàng đơn giản, thuần tuý, quy mô cung
3


cấp sản phẩm nhỏ, tính cạnh tranh thấp, ngoài ra tác giả còn đánh giá năng lực
cạnh tranh của các ngân hàng trong nước vẫn còn thấp hơn so với thế giới.
Trên cơ sở đó, đề ra chiến lược phát triển nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
cho các ngân hàng thương mại Việt Nam dựa trên hệ thống các chính sách

vững chắc và đồng bộ bao gồm: chính sách hoạt động, tài chính, Marketing,
khách hàng, sản phẩm, nhân lực, công nghệ và chính sách giá. Tài liệu giúp
hiểu được các sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng hiện
nay vẫn còn nhiều hạn chế chủ yếu là huy động và cho vay trong khi nhu cầu
của “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương
mại cổ phần SeABank chi nhánh Cần Thơ” là khá cao vì vậy mà cần có những
giải pháp thiết thực như dịch chăm sóc khách hàng để tăng tính đa dạng của
sản phẩm đặc biệt là trong lĩnh vực bán lẻ qua đó đáp ứng tốt nhu cầu của
khách hàng đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng trong
nước.
- Đinh Huy Đông, 2007, “Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân
hàng thương mại Việt Nam trong thời gian tới”, phương pháp so sánh, kết quả
nghiên cứu cho thấy một số hạn chế trong lĩnh vực cạnh tranh của các ngân
hàng thương mại Việt Nam mang tính chất độc quyền nhóm các ngân hàng
thương mại nhà nước chiếm thị phần tuyệt đối và có tiềm lực tài chính lớn do
sự trợ giúp cả nhà nước, nhiều ngân hàng thương mại Việt Nam chưa thật sự
an toàn theo tiêu chuẩn quốc tế, các nghiệp vụ ngân hàng hiện còn quá đơn
giản và chưa đa dạng, trình độ quản lý kinh doanh chưa cao, tính chuyên
nghiệp trong hoạt động ngân hàng thương mại hiện đại còn thấp. Trên cơ sở
đó, tác giả đã đề ra một số giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh, sẵn sàng
đối đầu với những thách thức trong tương lai. Tài liệu giúp tôi có cách nhìn
khái quát hơn về thực trạng cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt
Nam, những hạn chế còn tồn động và những giải pháp khắc phục để hoạt động
ngân hàng ngày càng phát triển bền vững hơn. Qua đó có thể vận dụng vào
phân tích đề tài đặc biệt là phần đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường khả
năng cạnh tranh cho ngân hàng thương mại cổ phần SeABank Cần Thơ.
- Đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Á Châu
Chi nhánh Cần Thơ” vừa được thực hiện đầu năm nay, 2014 của tác giả Trần
Thị Thanh Mỹ thuộc Đại học Cần Thơ, trong đề tài, tác giả đã định hướng
phân tích năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng Á Châu về chiều sâu

khi sử dụng các ma trận hình ảnh cạnh tranh, đồng thời có phân tích đến sự hài
lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của Ngân hàng, đây là nhân tố rất
quan trọng trong năng lực cạnh tranh của Ngân hàng, vì ngành Ngân hàng là
ngành dịch vụ, vậy nên chất lượng dịch vụ luôn là yếu tố quyết định. Từ việc
4


phân tích đến sự hài lòng của khách hàng, đề tài đã tìm ra những điểm yếu
khiến khách hàng chưa hài lòng ở ACB, khắc phụ những điểm yếu còn tồn tại
của ACB sẽ giúp Ngân hàng nâng cao hình ảnh cạnh tranh.Đề tài “Một số giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần
SeABank Chi nhánh Cần Thơ” tuy không sử dụng số liệu sơ cấp để đánh giá
năng lực cạnh tranh của Chi nhánh nhưng đã kế thừa một số phương pháp
phân tích thống kê, so sánh và phát huy những thế mạnh trong các chiến lược
sản phẩm về tín dụng và cho vay, đồng thời đưa ra một số điểm mới về áp
dụng mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M. Porter để phân tích các yếu tố bên
ngoài của ngành Ngân hàng.

5


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Trong quá trình nghiên cứu về cạnh tranh, người ta đã sử dụng rất nhiều
khái niệm năng lực cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh được xem xét ở các góc
độ khác nhau như năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh doanh
nghiệp, năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ... Ở luận văn này, sẽ chủ
yếu đề cập đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của
doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi
hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn. Như vậy, năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh
nghiệp. Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được tính
bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh
nghiệp… một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối tác cạnh
tranh trong hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trường. Sẽ là vô
nghĩa nếu những điểm mạnh và điểm yếu bên trong doanh nghiệp được đánh
giá không thông qua việc so sánh một cách tương ứng với các đối tác cạnh
tranh. Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi
doanh nghiệp phải tạo ra và có được các lợi thế cạnh tranh cho riêng mình.
Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có thể thoả mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách
hàng mục tiêu cũng như lôi kéo được khách hàng của đối tác cạnh tranh. (Lê
Công Hoa, 2006).
Thực tế cho thấy, không một doanh nghiệp nào có khả năng thỏa mãn
đầy đủ tất cả những yêu cầu của khách hàng. Thường thì doanh nghiệp có lợi
thế về mặt này và có hạn chế về mặt khác. Vần đề cơ bản là, doanh nghiệp
phải nhận biết được điều này và cố gắng phát huy tốt những điểm mạnh mà
mình đang có để đáp ứng tốt nhất những đòi hỏi của khách hàng. Những điểm
mạnh và điểm yếu bên trong một doanh nghiệp được biểu hiện thông qua các
lĩnh vực hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp như marketing, tài chính, sản
xuất, nhân sự, công nghệ, quản trị, hệ thống thông tin… Như vậy có thể thấy,
khái niệm năng lực cạnh tranh là một khái niệm động, được cấu thành bởi
nhiều yếu tố và chịu sự tác động của cả môi trường vi mô và vĩ mô. Một sản
phẩm có thể năm nay được đánh giá là có năng lực cạnh tranh, nhưng năm
sau, hoặc năm sau nữa lại không còn khả năng cạnh tranh nếu không giữ được
các yếu tố lợi thế.
6



2.1.2 Khái quát về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại
Theo quan điểm cổ điển dựa trên lý thuyết thương mại truyền thống thì
năng lực cạnh tranh của một ngành hay một công ty, người ta dựa vào lợi
thế so sánh về chi phí và năng suất. Nếu ngành hay công ty nào đạt được chi
phí thấp, năng suất cao sẽ giành được thắng lợi trong cuộc cạnh tranh, chiếm
lĩnh thị trường và thu được nhiều lợi nhuận. Do đó, những biện pháp nâng
cao năng lực cạnh tranh cũng chính là việc hạ chi phí và nâng cao năng suất.
Theo quan điểm “quản trị chiến lược” của Michael E.Porter thì năng
lực cạnh tranh của công ty phụ thuộc vào khả năng độc đáo của mình để tạo
sản phẩm có giá trị thấp và sự khác biệt sản phẩm, tức bao gồm các yếu tố
vô hình.
Cũng giống như mọi doanh nghiệp, Ngân hàng TMCP cũng là
một doanh nghiệp và là một doanh nghiệp đặc biệt, vì thế Ngân hàng
TMCP cũng tồn tại vì mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Vì thế, các Ngân
hàng TMCP cũng tìm đủ mọi biện pháp để cung cấp sản phẩm, dịch vụ
có chất lượng cao với nhiều lợi ích cho khách hàng, với mức giá và chi phí
cạnh tranh nhất, bên cạnh sự đảm bảo về tính chính xác, độ tin cậy và
sự tiện lợi nhất nhằm thu hút khách hàng, mở rộng thị phần để đạt
được lợi nhuận cao nhất cho Ngân hàng. Do vậy, cạnh tranh trong
Ngân hàng TMCP cũng là sự tranh đua, giành g i ậ t khách hàng dựa
trên tất cả những khả năng mà Ngân hàng có được để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng về việc cung cấp những sản phẩm dịch vụ có chất lượng
cao, có sự đặt trưng riêng của mình so với các Ngân hàng TMCP khác
trên thị trường, tạo ra lợi thế cạnh tranh, làm tăng lợi nhuận Ngân
hàng, tạo được uy tín, thương hiệu và vị thế trên thương trường.
2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng thương mại cổ phần
2.1.3.1 Các yếu tố bên ngoài
Các yếu tố trên đồng thời tạo nên môi trường ngành mà M.Porter gọi là

năm lực lượng hay năm áp lực cạnh tranh trên thị trường này, các áp lực này
ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong ngành.
Đối với mỗi ngành, dù là trong hay ngoài nước, năng lực cạnh tranh
chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố thể hiện qua mô hình sau (Mô hình Michael
Porter):

7


Số lượng các
công ty tham gia
vào ngành

Vị thế đàm phán
của bên cung
ứng

Sự cạnh tranh
của các công ty
hiện tại trong
ngành

Vị thế đàm phán
của người mua

Sự có mặt (thiếu
vắng) của sản
phầm thay thế

Hình 2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh

- Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: là những người sắp tham gia vào ngành
và sẽ cạnh tranh với doanh nghiệp. Các đối thủ tiềm ẩn này biết rất rõ về
ngành sắp tham gia vào các doanh nghiệp trong ngành nhưng các doanh
nghiệp trong ngành lại không biết gì về họ. Tuy nhiên, có một số rào cản xâm
nhập đối với các đối tượng này như: lợi thế kinh tế theo quy mô, sự khác biệt
của sản phẩm, các đòi hỏi về vốn, chi phí chuyển đổi, khả năng tiếp cận với
kênh phân phối, những bất lợi về chi phí không liên quan đến qui mô.
- Các đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành: là các doanh nghiệp đang
tham gia trong thị trường hiện tại. Các đối thủ này tạo ra một áp lực thường
xuyên và đe dọa trực tiếp đến doanh nghiệp, do đó các doanh nghiệp sẽ tạo ra
các cuộc chiến về giá rất gay gắt.
- Các sản phẩm thay thế: là những sản phẩm có cùng công năng như các
sản phẩm của ngành. Khi giá của sản phẩm chính tăng thì sẽ khuyến khích xu
hướng sử dụng sản phẩm thay thế và ngược lại.
- Khách hàng: là người trực tiếp sử dụng các sản phẩm, dịch vụ do doanh
nghiệp sản xuất ra. Áp lực từ phía khách hàng chủ yếu có hai dạng đó là đòi
giảm giá hoặc mặc cả để có chất lượng phục vụ tốt hơn. Ngoài ra áp lực từ
khách hàng lớn khi số lượng người mua ít, các sản phẩm không có tính khác
biệt, khách hàng đe dọa hội nhập về sau, người mua có đầy đủ thông tin…
8


- Người cung ứng: áp lực từ nhà cung ứng sẽ gia tăng khi chỉ có một số ít
các nhà cung ứng, sản phẩm cung ứng thay thế không có sẵn, các sản phẩm
của nhà cung ứng có tính khác biệt, người mua phải gánh chịu một chi phí cao
do thay đổi nhà cung cấp, các nhà cung ứng đe dọa hội nhập về phía trước.
Môi trường kinh tế: bao gồm các nhân tố và điều kiện ràng buộc rất
phong phú, là nguồn lợi khai thác cơ hội hấp dẫn đối với mỗi doanh nghiệp
thương mại. Các nhân tố: tốc độ tăng trưởng kinh tế, lãi suất, tỷ giá hối đoái,
lạm phát.

Môi trường chính trị và pháp luật: một thể chế chính trị, luật pháp rõ
ràng, mở rộng và ổn định sẽ là cơ sở đảm bảo sự thuận lợi, bình đẳng cho các
doanh nghiệp tham gia cạnh tranh và cạnh tranh có hiệu quả.
Môi trường văn hóa, xã hội: là môi trường quan trọng tạo lập nên nhân
cách và lối sống của người tiêu dùng, đồng thời cũng là cơ sở để cho các nhà
quản lý lựa chọn và điều chỉnh các quyết định kinh doanh.
Môi trường tự nhiên: bao gồm các yếu tố như vị trí địa lý, khí hậu, đất
đai, nước, tài nguyên khoáng sản...trong nhiều trường hợp môi trường tự nhiên
là một nhân tố quan trọng để hình thành lợi thế cạnh tranh.
Môi trường công nghệ: trình độ khoa học công nghệ có ý nghĩa quyết
định đến hai yếu tố cơ bản nhất tạo nên sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị
trường, đó là chất lượng và giá bán. Khoa học công nghệ tác động đến chi phí
cá biệt của doanh nghiệp, qua đó tạo nên sức cạnh tranh của doanh nghiệp nói
chung.
2.1.3.2 Các yếu tố bên trong
Nguồn lực tài chính: khả năng tài chính hầu như quyết định đến toàn bộ
các hoạt động của doanh nghiệp, nguồn lực tài chính mạnh sẽ giúp doanh
nghiệp hoạt động ổn định, đầu tư vào những dự án lớn, chất lượng mang tính
an toàn cao. Ngược lại nguồn lực thiếu ổn định sẽ đẩy doanh nghiệp vào thế
khó khi thiếu kinh phí thực hiện những chiến lược kinh doanh, mang lại không
ít vấn đề về việc đưa ra những quyết định mang tính thời cuộc.
Nguồn nhân sự: Con người đóng vai trò quan trọng trong một doanh
nghiệp, từ quản lý cho đến nhân viên. Những chiến lược hiệu quả hay không,
ảnh hưởng đến sự tồn vong của doanh nghiệp đều được đề ra từ những người
quản trị. Nhân viên trong doanh nghiệp là người trực tiếp thực hiện các hoạt
động kinh doanh cũng như tiếp xúc trực tiếp khàng cho nên một người nhân
viên chất lượng làm việc có hiệu quả cũng ảnh hưởng một cách trực tiếp đến
doanh nghiệp.
9



Sản phẩm dịch vụ: đây là lợi thế rất quan trọng của doanh nghiệp, sản
phẩm có nhiều đặc điểm khác biệt sẽ tạo lợi thế cạnh tranh giúp doanh nghiệp
vượt mặt những đối thủ khác. Nhưng ngược lại nếu sản phẩm của doanh
nghiệp không hiệu quả, thua sút về mặt chức năng, giá cao hơn đối thủ sẽ ảnh
hưởng đến khả năng phát triển cũng như sự tồn tại trong lâu dài về sau.
Hệ thống thông tin: đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của
doanh nghiệp, nó cung cấp các thông tin cần thiết cho các nhà quản trị khi ra
quyết định. Đủ thông tin và xử lý thông tin, một mặt giúp cho doanh nghiệp
hạn chế rủi ro trong kinh doanh, mặt khác thông tin có thể tìm và tạo ra lợi thế
so sánh của doanh nghiệp trên thương trường, chuẩn bị đưa ra đúng thời điểm
những sản phẩm mới thay thế để tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
2.1.4 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
thương mại cổ phần
2.1.4.1 Năng lực tài chính
Năng lực tài chính là nhân tố quan trọng, thiết yếu giúp ngân hàng phát
triển, nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng quy mô. Năng lực tài chính thể hiện
ở quy mô nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm, một số chỉ tiêu
tài chính như khả năng sinh lời, tỉ lệ dư nợ, nợ xấu...
2.1.4.2 Chỉ tiêu thể hiện chất lượng sản phẩm dịch vụ Ngân hàng
Sản phẩm dịch vụ
không có khả năng đăng
đó phát triển sản phẩm
hàng, nâng cao năng lực

ngân hàng là sản phẩm có tính vô danh, sản phẩm
ký bản quyền, sản phẩm ra đời dễ bị bắt chước. Do
là yếu tố quan trọng tạo tính khác biệt cho ngân
cạnh tranh


2.1.4.3 Chỉ tiêu nguồn nhân lực
Nhân viên là bộ mặt của ngân hàng, các chiến lược ngân hàng có được
thực hiện hay không phụ thuộc hoàn toàn vào đội ngũ cán bộ công nhân viên
ngân hàng. Để đảm bảo thành công, các nhà quản trị ngân hàng rất quan tâm
và chú trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực ngân hàng.
Phát triển nguồn nhân lực bao gồm việc tuyển chọn, phân công, đào tạo
bồi dưỡng, đánh giá kết quả, nắm bắt nguyện vọng, cơ chế chính sách khuyến
khích trong việc phục vụ và thu hút khách hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh
của ngân hàng.
Như vậy mục tiêu của chính sách con người là đào tạo được một đội ngũ
cán bộ công nhân viên chuyên nghiệp, có trình độ kĩ năng và cả những cá tính

10


cần thiết để thực thi hoạt động kinh doanh và có thể tạo được hình ảnh cho
ngân hàng.
2.1.4.4 Công tác marketing và mạng lưới phân phối
Ngày nay, công tác marketting là vô cùng quan trọng đối với một ngân
hàng, nó quyết định đến khả năng phát triển cũng như việc đề ra những chính
sách kinh doanh, những sản phẩm, dịch vụ phù hợp với thực tế nhu cầu của
tâm lý khách hàng nhằm thu hút họ đến với ngân hàng trong thời buổi cạnh
tranh khắc nghiệt như hiện nay khi các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hầu như
là giống nhau.
Mạng lưới phân phối giúp ngân hàng kiểm soát thị trường một cách hiệu
quả hơn, đưa những sản phẩm dịch vụ đến với khách hàng nhanh chóng, thuận
tiện. Mạng lưới phân phối càng rộng thì khả năng hoạt động của ngân hàng
càng lới, thu hút được nguồn khách hàng cao giúp ngân hàng phát triển ổn
định.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Bày luận được nghiên cứu tại chi nhánh Ngân hàng SeABank thành
phố Cần Thơ, một nơi có tiềm năng phát triển hiệu quả nhất Đồng bằng
Sông Cửu Long.
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu
2.2.2.1 Thu thập số liệu thứ cấp
Số liệu nghiên cứu trong đề tài là số liệu được lấy từ báo cáo Tổng Cục
Thống Kê (Web), các báo cáo tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, tín
dụng tiêu dùng được cấp bởi phòng ban thuộc SeABank – Cần Thơ và các
Chi nhánh Ngân hàng đối thủ cạnh tranh qua 3 năm từ 2011- 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014.
2.2.2.2 Phương pháp nghiên cứu
Để phân tích đánh giá các yếu tố môi trường nội bộ, vi mô, vĩ mô tác
động đến hoạt động kinh doanh, tác giả đã thực hiện một số công cụ và
phương pháp sau:
- Phương pháp so sánh: là phương pháp sử dụng lâu đời và phổ biến
nhất. So sánh trong phân tích là đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh
tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác
định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu. Nó cho phép chúng ta
tổng hợp được những nét chung, tách ra được những nét riêng của các hiện
11


tượng được so sánh, trên cơ sở đó đánh giá được các mặt phát triển hay kém
phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm ra các giải pháp quản lý tối ưu
trong mỗi trường hợp cụ thể. Đề tài đã so sánh số liệu kỳ này với số liệu kỳ
trước (năm trước) để nghiên cứu nhịp độ biến động và tốc độ tăng trưởng
của từng tiêu chí với 2 kỹ thuật so sánh là:
+ So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh biểu hiện số

lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế.
∆y = y1 - yo

(2.1)

Trong đó:
yo : Chỉ tiêu năm trước
y1 : Chỉ tiêu năm sau
∆y : Là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến
động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
+ So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia, giữa hệ số của
kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh biểu
hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện
tượng kinh tế.
y1
∆y =

* 100%

(2.2)

yo
Trong đó:
yo : chỉ tiêu năm trước.
y1 : chỉ tiêu năm sau.
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu

giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra
nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
Phương pháp thống kê mô tả: là tổng hợp các phương pháp đo lường
mô tả và trình bày số liệu được ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế.
12


CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG SEABANK CẦN THƠ VÀ TÌNH
HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THỜI GIAN GẦN ĐÂY
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH SEABANK VÀ SEABANK CHI NHÁNH
CẦN THƠ
3.1.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP SeABank
Địa chỉ: 25 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (+884) 3944 8688, Fax: (+844) 3944 8689
Email:
Website: www.seabank.com.vn
Tóm tắt quá trình phát triển:
Ngân hàng TMCP SeABank - Đông Nam Á, được thành lập từ năm 1994
và là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần có mặt sớm nhất tại Việt
Nam. Trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm, SeABank đã không ngừng nỗ lực
hoàn thiện để phát triển cùng nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn hội nhập
với mong muốn trở thành một tập đoàn ngân hàng bán lẻ đa năng, hiện đại.
Từ năm 2001, SeABank đã thực hiện kế hoạch tái cơ cấu ngân hàng với
những định hướng rất rõ ràng về tài chính, nhân lực và công nghệ…
Bằng việc tăng vốn điều lệ lên 50 tỷ đồng. Cho đến nay, cơ cấu cổ đông
của SeABank đã có sự thay đổi cơ bản, đó là sự tham gia của các nhà đầu tư,
các tổ chức pháp nhân có tiềm lực tài chính mạnh và kinh nghiệm lâu năm
trong lĩnh vực kinh doanh của mình tại Việt Nam.
Năm 2005 là cột mốc hết sức quan trọng trong lịch sử phát triển, khi

SeABank thực hiện cùng lúc 2 bước đi chiến lược, đó là chuyển Hội sở chính
từ Hải Phòng về thủ đô Hà Nội và đặt bước chân đầu tiên vào thị trường giàu
tiềm năng nhất, thành phố Hồ Chí Minh. Sau thời điểm này, SeABank đã
chuyển mình mạnh mẽ với những chỉ số tài chính nhảy vọt một cách ấn tượng
và chất lượng hoạt động bền vững. Đặc biệt là từ năm 2001 đến 2005,
SeABank không phát sinh nợ quá hạn và là ngân hàng có chất lượng tín dụng
lành mạnh nhất với tỷ lệ nợ xấu (NPL) luôn được khống chế ở mức dưới
0.3%.

13


Với những hệ số an toàn luôn đạt mức quy định nên trong 4 năm liên
tiếp, từ 2003 đến 2007, SeABank được Ngân hàng Nhà nước xếp loại A và
đựơc đánh giá là ngân hàng có tốc độ phát triển nhanh nhất và bền vững nhất.
Trong năm bản lề 2007, SeABank đã có rất nhiều thành tựu đáng chú ý,
thể hiện rõ nét chiến lược trở thành một ngân hàng bán lẻ hàng đầu, khi cùng
lúc triển khai thành công giai đoạn 1 phần mềm quản trị ngân hàng T24 của
hãng Temenos Thụy Sỹ và ký kết Hợp đồng Hợp tác và Hỗ trợ kỹ thuật toàn
diện với cổ đông chiến lược trong nước là Công ty Thông tin Di động VMS MobiFone. Bên cạnh đó, SeABank tiếp tục thực hiện chiến lược mở rộng
mạng lưới hoạt động, áp dụng mô hình quản trị hiện đại để từng bước tái cấu
trúc, đổi mới quan niệm kinh doanh, tập trung nhiều hơn vào công tác quản lý
chăm sóc khách hàng. Mạng lưới hoạt động của SeABank bao gồm các chi
nhánh, phòng giao dịch không ngừng được thành lập mới, phát triển nhanh
nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả hoạt động và khả năng quản lý. Trong năm 2007,
bên cạnh tiếp tục mở rộng mạng lưới tại các địa bàn có sẵn, SeABank tập
trung phát triển mạng lưới đồng đều cả 3 vùng Bắc - Trung - Nam ở các tỉnh
Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hải Dương, Nha Trang, Vũng Tàu,…với 50 điểm giao
dịch ở hiện tại, trong năm 2008, SeABank phát triển thêm mạng lưới hoạt
động tại các địa bàn mới như: Hà Tây, Vĩnh Phúc, Lạng Sơn, Thái Nguyên,

Ninh Bình, Hưng Yên, Quảng Nam, Bình Định, Bình Thuận, Đăk Lăk, Cần
Thơ, An Giang, Cà Mau,…nhằm nâng số điểm giao dịch tại các tỉnh thành của
cả nước lên 85 điểm.
Năm 2007 được đánh giá là năm gặt hái nhiều thành công của SeABank
với các thành tích đáng ghi nhận như:
- Lần thứ tư liên tiếp được Ngân hàng Nhà nước xếp loại A.
- Đạt giải thưởng dịch vụ thương mại hàng đầu “TOP TRADE
SERVICES 2007” do Bộ Công thương trao tặng.
- Các giải thưởng thanh toán quốc tế xuất sắc nhất: “ACHIEVING A
HIGH STRAIGHT - THROUGH RATE FOR PAYMENT PROCESSING” do
Wachovia - một trong bốn Ngân hàng hàng đầu tại Mỹ trao tặng và
“GLOBAL TRANSACTION BANKING AWARD 2007” do HSBC trao tặng.
- Giải Cầu Vàng Việt Nam 2007 “THE BEST BANKER” do Ngân hàng
Nhà Nước trao tặng...
Cũng trong năm 2007 SeABank đã ký Hợp đồng chuyển giao phần mềm
“Giải pháp Chuyển mạch và Quản lý thẻ” phiên bản mới nhất Way4 với công
ty cung cấp giải pháp công nghệ hàng đầu về thẻ Openway (Bỉ), hướng tới
14


×