Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 huyện nghĩa hưng, tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.13 MB, 129 trang )

a

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

CHU HỒNG SƠN

ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT ðẾN NĂM 2010
HUYỆN NGHĨA HƯNG, TỈNH NAM ðỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: TS. ðỗ Thị Tám

Hà Nội - 2012


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Chu Hồng Sơn



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

i


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện ñề tài, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân,
tôi ñã nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình, chu ñáo của các nhà khoa học, các
thầy, cô giáo cùng những ý kiến ñóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập
thể ñể tôi hoàn thành bản luận văn này.
Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn TS. ðỗ Thị Tám ñã trực tiếp
hướng dẫn trong toàn bộ thời gian tôi thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo
khoa Tài nguyên và Môi trường, Viện ñào tạo Sau ñại học - Trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam
ðịnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam ðịnh
và gia ñình, bạn bè, ñồng nghiệp ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong thời gian
thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu làm luận văn.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn.
Tác giả luận văn

Chu Hồng Sơn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ ...................................................................... viii
MỞ ðẦU ...........................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài ...........................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................3
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU....................................................................4
2.1. Cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng ñất ...............................................4
2.1.1. ðất ñai và những nhân tố ảnh hưởng ñến việc sử dụng ñất.....................4
2.1.2. Khái niệm quy hoạch sử dụng ñất............................................................7
2.1.3. Những nguyên tắc cơ bản của quy hoạch sử dụng ñất.............................8
2.1.4. Nhiệm vụ, nội dung và ñặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất ñai .............9
2.1.5. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất với các loại hình quy hoạch khác ...12
2.2. Một số vấn ñề lý luận cơ bản và thực tiễn ñánh giá tính khả thi và
hiệu quả của phương án quy hoạch sử dụng ñất ........................................14
2.2.1. Khái niệm tiêu chí ñánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án quy
hoạch sử dụng ñất.............................................................................................14
2.2.2. Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng ñất..............14
2.2.3. Bản chất và phân loại hiệu quả của quy hoạch sử dụng ñất ..................18
2.3. Nghiên cứu quy hoạch sử dụng ñất của một số nước trên thế giới........21
2.3.1. Nhật Bản.................................................................................................21
2.3.2. Cộng hòa Liên bang Nga........................................................................21
2.3.3. Cộng hòa Liên bang ðức .......................................................................22
2.3.4. Anh .........................................................................................................22


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

iii


2.3.5. Hàn Quốc................................................................................................23
2.3.6. Trung Quốc ............................................................................................23
2.3.7. Malaysia và Indonesia............................................................................24
2.4. Tình hình thực hiện công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất
của Việt Nam...................................................................................................24
2.4.1. Giai ñoạn từ 1930 ñến trước năm 1960 .................................................24
2.4.2. Giai ñoạn từ năm 1960 ñến năm 1975 ...................................................25
2.4.3. Giai ñoạn từ năm 1975 ñến trước khi có Luật ðất ñai 1993 .................26
2.4.4. Giai ñoạn từ khi có Luật ðất ñai năm 1993 ñến năm 2003 ...................28
2.4.5. Từ khi có Luật ðất ñai 2003 ñến nay.....................................................29
2.5. Tình hình thực hiện công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất
của tỉnh Nam ðịnh .........................................................................................30
2.5.1. Kết quả lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của tỉnh Nam ðịnh............30
2.5.2. Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của tỉnh Nam ðịnh ....31
2.5.3. ðánh giá nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng
ñất của tỉnh Nam ðịnh .....................................................................................33
3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......34
3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................34
3.1.1. ðối tượng nghiên cứu.............................................................................34
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................34
3.2. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................34
3.2.1. ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác ñộng ñến việc thực
hiện quy hoạch sử dụng ñất của huyện Nghĩa Hưng .......................................34
3.2.2. ðánh giá tình hình quản lý và sử dụng ñất của huyện Nghĩa Hưng ......35
3.2.3. ðánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010

của huyện Nghĩa Hưng ..................................................................................................... 36
3.2.4. Một số ñề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thực hiện quy
hoạch sử dụng ñất.............................................................................................36
3.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................37
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................37

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

iv


3.3.2. Phương pháp xử lý số liệu......................................................................37
3.3.3. Phương pháp minh họa bằng bản ñồ......................................................37
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................38
4.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Nghĩa Hưng...............38
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và cảnh quan môi trường ....38
4.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội.......................................................42
4.2. ðánh giá tình hình quản lý và sử dụng ñất của huyện Nghĩa Hưng........50
4.2.1. Tình hình sử dụng ñất và biến ñộng ñất ñai...........................................50
4.2.2. Tình hình quản lý nhà nước về ñất ñai trên ñịa bàn huyện....................62
4.2.3. ðánh giá chung về tình hình quản lý, sử dụng ñất.................................66
4.3. ðánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất ñến
năm 2010 của huyện Nghĩa Hưng.................................................................67
4.3.1. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2005 ......................67
4.3.2. Kết quả thực hiện ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 ............78
4.3.3. Kết quả thực hiện một số công trình, dự án giai ñoạn 2001- 2010..............87
4.3.4. ðánh giá những mặt ñược, nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện quy
hoạch sử dụng ñất.............................................................................................89
4.4. Một số ñề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thực hiện
quy hoạch sử dụng ñất...................................................................................91

4.4.1. Về chính sách .........................................................................................92
4.4.2. Về kinh tế ...............................................................................................92
4.4.3. Về kỹ thuật .............................................................................................93
4.4.4. Về tổ chức ..............................................................................................93
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ........................................................................94
5.1. Kết luận ....................................................................................................94
5.2. ðề nghị......................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................97
PHẦN PHỤ LỤC............................................................................................99
DANH MỤC PHỤ LỤC, SƠ ðỒ ................................................................100

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết ñầy ñủ

CSD

Chưa sử dụng

GCNQSDð

Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

UBND


Uỷ ban nhân dân

HðND

Hội ñồng nhân dân

NN

Nông nghiệp

QH

Quy hoạch

KH

Kế hoạch

QHSDð

Quy hoạch sử dụng ñất

QHSDðð

Quy hoạch sử dụng ñất ñai

KHSDð

Kế hoạch sử dụng ñất


ðCQH

ðiều chỉnh quy hoạch

SDð

Sử dụng ñất

DT

Diện tích

SXKD

Sản xuất kinh doanh

MNCD

Mặt nước chuyên dùng

MðSD

Mục ñích sử dụng

VLXD

Vật liệu xây dựng

TNMT


Tài nguyên và Môi trường

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang
số

1

Bảng 2.1: Kết quả thực một số chỉ tiêu quy hoạch từ năm 2001-2010
của tỉnh Nam ðịnh

32

2

Bảng 4.2: Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu thời kỳ 2000-2010

43

3


Bảng 4.3: Diện tích, cơ cấu ñất ñai phân theo mục ñích sử dụng

50

4

Bảng 4.4: So sánh biến ñộng sử dụng ñất giai ñoạn 2000-2010

55

5

Bảng 4.5: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng ñất nông nghiệp
ñến năm 2005 theo quy hoạch ñược duyệt

68

6

Bảng 4.6: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng ñất phi nông
nghiệp ñến năm 2005 theo quy hoạch ñược duyệt

70

7

Bảng 4.7: Kết quả thực hiện chuyển mục ñích sử dụng ñất từ năm
2001 ñến năm 2005 theo quy hoạch ñược duyệt


72

8

Bảng 4.8: Kết quả thực hiện việc thu hồi ñất từ năm 2001 ñến 2005
theo quy hoạch ñược duyệt

75

9

Bảng 4.9: Kết quả chuyển ñất chưa sử dụng vào sử dụng cho các
mục ñích từ năm 2001 ñến 2005 theo QH ñược duyệt

77

10 Bảng 4.10: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng ñất nông nghiệp
ñến năm 2010 theo ñiều chỉnh quy hoạch ñược duyệt

80

11 Bảng 4.11: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng ñất phi nông
nghiệp ñến năm 2010 theo ñiều chỉnh quy hoạch ñược duyệt

85

12 Bảng 4.12: Kết quả thực hiện chuyển mục ñích sử dụng ñất từ năm
2006 ñến năm 2010 theo ñiều chỉnh quy hoạch ñược duyệt

86


13 Bảng 4.13: Kết quả thực hiện việc thu hồi ñất từ năm 2006 ñến 2010
theo ñiều chỉnh quy hoạch ñược duyệt

88

14 Bảng 4.14: Một số công trình, dự án có trong quy hoạch sử dụng ñất
ñến năm 2010 chưa thực hiện

90

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
STT

Tên biểu ñồ

Trang
số

1

Biểu ñồ 4.1: Diện tích và cơ cấu sử dụng ñất nông nghiệp năm 2010

52


2

Biểu ñồ 4.2 Biến ñộng ñất ñai giai ñoạn 2000 - 2010

60

3

Biểu ñồ 4.3: So sánh chỉ tiêu sử dụng ñất theo quy hoạch và kết quả
thực hiện ñến năm 2005

71

4

Biểu ñồ 4.4: So sánh kết quả thực hiện chuyển mục ñích sử dụng ñất
từ năm 2001 ñến năm 2005

74

5

Biểu ñồ 4.5: So sánh kết quả thực hiện việc thu hồi ñất từ năm 2001
ñến 2005

76

6

Biểu ñồ 4.6: So sánh kết quả thực hiện việc chuyển ñất chưa sử

dụng vào sử dụng cho các mục ñích từ năm 2001 ñến 2005

78

7

Biểu ñồ 4.7: ðánh giá kết quả thực hiện ñiều chỉnh sử dụng ñất ñến
năm 2010

79

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

viii


MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản quốc gia vô cùng quý giá, là
nguồn lực quan trọng của ñất nước. Việc quản lý, khai thác sử dụng có hiệu
quả và bền vững nguồn tài nguyên ñất, phục vụ cho các nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh là nhiệm vụ quan trọng ñang ñược
ðảng, Nhà nước và các cấp, các ngành quan tâm thực hiện.
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, tại
ðiều 18, Chương II quy ñịnh: “Nhà nước thống nhất quản lý ñất ñai theo quy
hoạch và pháp luật nhằm ñảm bảo sử dụng ñất ñúng mục ñích và có hiệu
quả”[9]. Quy hoạch sử dụng ñất là một trong mười ba nội dung quản lý Nhà
nước về ñất ñai (ðiều 6, Luật ðất ñai năm 2003) [8].
Nhận thức ñược vai trò và vị trí quan trọng của quy hoạch sử dụng ñất,
nhiều ñịa phương trong cả nước ñã nghiêm túc tổ chức triển khai công tác

này. Theo Báo cáo tổng kết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của Tổng cục
Quản lý ñất ñai tháng 3 năm 2011, ñến nay cả nước ñã có 63/63 tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; 616/686 huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(89,8%) và 8.706/10.815 xã, phường, thị trấn (80,5%) hoàn thành công tác lập
quy hoạch sử dụng ñất [10].
Về mặt số lượng có thể thấy, việc lập quy hoạch sử dụng ñất ñã ñược
triển khai trên diện rộng và khá ñồng bộ. Tuy nhiên, theo Báo cáo giám sát
việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của Quốc hội khoá XI, kỳ họp
thứ 9, ñã chỉ ra bốn khuyết ñiểm lớn trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng ñất là: (i) tiến ñộ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất các cấp còn
chậm, thậm chí có nơi rất chậm, nhất là ở cấp huyện, cấp xã; (ii) chất lượng
quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất còn thấp; (iii) một số chỉ tiêu sử dụng ñất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

1


ñược thực hiện không ñúng kế hoạch, không ít trường hợp sử dụng ñất không
hiệu quả; (iv) hiệu lực của quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất còn thấp, ý thức
chấp hành quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất chưa tốt [6].
Quy hoạch sử dụng ñất cấp quốc gia và quy hoạch sử dụng ñất các cấp
tỉnh, huyện, xã tạo thành hệ thống quy hoạch hoàn chỉnh. Trong ñó quy
hoạch sử dụng ñất cấp huyện là cấp trung gian, nhằm cụ thể hóa các chỉ tiêu
quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh và là cơ sở cho việc lập quy hoạch sử dụng
ñất cấp xã.
Huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam ðịnh nằm trong vùng bờ biển thuộc vùng
Nam ñồng bằng sông Hồng, có tổng diện tích tự nhiên là 25.444,06 ha. Huyện
Nghĩa Hưng có 3 mặt giáp sông và một mặt giáp biển với 12 km bờ biển, có 2
tuyến ñường tỉnh lộ ñi qua ñường 490 chạy dọc huyện từ Bắc xuống Nam là

trục giao thông chính và ñường 56 cắt ngang huyện tạo ra các thị tứ, trung
tâm dịch vụ thương mại giữa huyện Nghĩa Hưng với huyện Hải Hậu và huyện
Ý Yên. Với vị trí ñịa lý khá thuận lợi ñó là ñiều kiện quan trọng ñể Nghĩa
Hưng phát triển kinh tế biển và hoà nhập cùng với các ñịa phương trong và
ngoài tỉnh [16].
Phương án quy hoạch sử dụng ñất huyện Nghĩa Hưng giai ñoạn 2001 2010 ñược lập từ năm 2000 và phê duyệt theo Quyết ñịnh số 3335/2002/QðUBND ngày 31/12/2002 của UBND tỉnh Nam ðịnh. ðến năm 2006, nhiều chỉ
tiêu sử dụng ñất không còn phù hợp so với phương án quy hoạch sử dụng ñất
huyện Nghĩa Hưng giai ñoạn 2001 - 2010 ñã ñược phê duyệt, huyện Nghĩa
Hưng ñã tiến hành lập phương án ñiều chỉnh sử dụng ñất ñến năm 2010 ñược
UBND tỉnh Nam ðịnh phê duyệt tại Quyết ñịnh số 1788/Qð-UBND ngày
10/8/2007. Sau khi ñược phê duyệt việc tổ chức triển khai thực hiện phương
án quy hoạch sử dụng ñất và phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñó
ra sao, kết quả như thế nào, còn những tồn tại gì, nguyên nhân do ñâu, cần có

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

2


giải pháp gì khắc phục,... cho ñến nay vẫn chưa có những nghiên cứu, ñánh
giá, bàn luận ñể rút kinh nghiệm một cách ñầy ñủ và toàn diện.
Xuất phát từ những vấn ñề nêu trên, việc thực hiện ñề tài: “ðánh giá
tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010
huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam ðịnh” là cần thiết.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu ñánh giá việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất
huyện Nghĩa Hưng giai ñoạn 2001 - 2010 và phương án ñiều chỉnh quy hoạch
sử dụng ñất ñến năm 2010 huyện Nghĩa Hưng.
- Phân tích những mặt tích cực, những tồn tại và nguyên nhân; từ ñó ñề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác lập và thực hiện quy

hoạch sử dụng ñất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

3


2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng ñất
2.1.1. ðất ñai và những nhân tố ảnh hưởng ñến việc sử dụng ñất
Khái niệm về ñất ñai gắn liền với nhận thức của con người về thế giới
tự nhiên, sự nhận thức này không ngừng thay ñổi theo thời gian. Các chức
năng của ñất ñai ñối với hoạt ñộng sản xuất và sinh tồn của xã hội loài người
ñược thể hiện theo các mặt: sản xuất; môi trường sự sống; cân bằng sinh thái;
ñiều tiết khí hậu; tàng trữ và cung cấp nguồn nước; dự trữ (nguyên liệu và
khoáng sản trong lòng ñất); kiểm soát ô nhiễm và chất thải; không gian sự
sống; bảo tồn - bảo tàng sự sống; phân ñịnh lãnh thổ.
ðất ñai ñóng vai trò quyết ñịnh sự tồn tại và phát triển của xã hội loài
người, là cơ sở tự nhiên, là tiền ñề cho mọi quá trình sản xuất. Các Mác ñã
nhấn mạnh “ðất là mẹ, lao ñộng là cha, sản sinh ra mọi của cải vật chất” [7].
ðối với các ngành phi nông nghiệp, ñất ñai giữ vai trò là cơ sở không
gian ñể thực hiện các quá trình lao ñộng, là kho tàng dự trữ trong lòng ñất.
Trong nông nghiệp, ñất ñai tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và làm ra
sản phẩm phục vụ ñời sống của con người và xã hội. Năng suất và chất lượng
của sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng ñất. ðất nông nghiệp là yếu
tố ñầu vào quan trọng tác ñộng mạnh mẽ ñến hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
Sử dụng ñất là hệ thống các biện pháp nhằm ñiều hoà mối quan hệ
người - ñất trong tổ hợp với các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi
trường. Căn cứ vào nhu cầu của thị trường sẽ phát hiện và quyết ñịnh phương
hướng chung, mục tiêu sử dụng hợp lý tài nguyên, phát huy tối ña tiềm năng

ñất ñai nhằm ñạt hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường và sự phát triển bền
vững. Vì vậy, phạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng ñất vừa bị chi phối bởi
các ñiều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên vừa bị chi phối bởi các ñiều kiện,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

4


quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Theo nghiên cứu của Viện
ðiều tra Quy hoạch ñất ñai Tổng cục ðịa chính có 3 nhóm nhân tố ảnh hưởng
ñến sử dụng ñất [18].
* Nhân tố ñiều kiện tự nhiên
Quá trình sử dụng ñất ñai cần phải chú ý ñến các ñặc tính và tính chất của
ñất ñể xác ñịnh yếu tố hạn chế hay tích cực cho việc sử dụng ñất hợp lý như chế
ñộ nhiệt, bức xạ, ñộ ẩm, yếu tố ñịa hình, thổ nhưỡng, xói mòn... Các ñặc tính,
tính chất này ñược chia làm 2 loại: ñiều kiện khí hậu và ñiều kiện ñất ñai.
- ðiều kiện khí hậu: khí hậu là một thành phần rất quan trọng của hệ
sinh thái ñồng ruộng. Nó cung cấp năng lượng chủ yếu cho quá trình tạo
thành chất hữu cơ, mang lại năng suất cho cây trồng. Có ñến 90 - 95% chất
hữu cơ của cây là do quá trình quang hợp với sự cung cấp năng lượng của ánh
sáng mặt trời. Cây trồng tận dụng cao nhất ñiều kiện khí hậu sẽ cho tổng sản
phẩm và giá trị kinh tế cao nhất.
- ðiều kiện ñất ñai: các yếu tố ñịa hình, ñịa mạo, ñộ cao, ñộ dốc, hướng
dốc, mức ñộ xói mòn... thường dẫn tới sự khác nhau về ñất ñai và khí hậu,
ảnh hưởng trực tiếp ñến sản xuất và hoạt ñộng của các ngành.
Mỗi vùng ñất khác nhau có các ñiều kiện tự nhiên khác nhau, ảnh
hưởng trực tiếp ñến quá trình sử dụng ñất: khả năng sản xuất, xây dựng công
trình, phát triển các ngành. Do ñó, ñể có phương án sử dụng ñất hợp lý cần
phải tuân thủ theo quy luật tự nhiên, tận dụng tối ña những thuận lợi, khắc

phục những hạn chế ñể sử dụng ñất mang lại hiệu quả cao nhất.
* Nhân tố kinh tế - xã hội
Các nhân tố kinh tế - xã hội bao gồm các thể chế, chính sách, thực trạng
phát triển các ngành, ñiều kiện cơ sở hạ tầng: giao thông, thủy lợi, xây
dựng..., trình ñộ phát triển khoa học kỹ thuật, trình ñộ dân trí, dân số, lao
ñộng, việc làm và ñời sống văn hóa, xã hội.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

5


Các ñiều kiện tự nhiên là cơ sở ñể xây dựng phương án sử dụng ñất,
nhưng các nhân tố kinh tế - xã hội sẽ quyết ñịnh phương án ñã lựa chọn có
thực hiện ñược hay không. Phương án sử dụng ñất ñược quyết ñịnh bởi khả
năng của con người và các ñiều kiện kinh tế - xã hội, kỹ thuật hiện có.
ðiều kiện kinh tế - xã hội có tác ñộng không nhỏ tới việc sử dụng ñất
ñai, thúc ñẩy hoặc kìm hãm quá trình sử dụng ñất hiệu quả của con người. Vì
vậy, khi lựa chọn phương cách sử dụng ñất, ngoài việc dựa vào quy luật tự
nhiên thì các nhân tố kinh tế xã hội cũng không kém phần quan trọng.
* Nhân tố không gian
Tính chất không gian bao gồm: vị trí ñịa lý, ñịa hình, hình dạng, diện
tích. ðất ñai không thể di dời từ nơi này ñến nơi khác mà ñất ñai phải khai
thác tại chỗ, không thể chia cắt mang ñi. Trong thực tế, bất kỳ ngành sản xuất
nào (nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, khai thác khoáng sản...) ñều cần
ñến ñất ñai là ñiều kiện không gian cho các hoạt ñộng. Do ñó, không gian là
yếu tố quan trọng quyết ñịnh hiệu quả của việc sử dụng ñất, các nhân tố
không gian có ảnh hưởng rất lớn ñến quá trình sử dụng ñất, nó sẽ gián tiếp
quyết ñịnh hiệu quả của việc sử dụng ñất.
Từ những vấn ñề nêu trên cho thấy, các yếu tố ñiều kiện tự nhiên và

ñiều kiện kinh tế xã hội tạo ra nhiều tổ hợp ảnh hưởng ñến việc sử dụng ñất
ñai. Tuy nhiên mỗi yếu tố giữ vị trí và có tác ñộng khác nhau trong ñó, ñiều
kiện tự nhiên là yếu tố cơ bản ñể xác ñịnh công dụng của ñất ñai, có ảnh
hưởng trực tiếp, cụ thể và sâu sắc, nhất là ñối với sản xuất nông nghiệp; ñiều
kiện kinh tế sẽ kiềm chế tác dụng của con người trong việc sử dụng ñất; ñiều
kiện xã hội tạo ra những khả năng khác nhau cho các yếu tố kinh tế và tự
nhiên tác ñộng tới việc sử dụng ñất. Vì vậy, cần phải dựa vào quy luật tự
nhiên và quy luật kinh tế - xã hội ñể nghiên cứu, xử lý mối quan hệ giữa các
nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội trong lĩnh vực sử dụng ñất ñai.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

6


2.1.2. Khái niệm quy hoạch sử dụng ñất
“ðất ñai” là một phần lãnh thổ nhất ñịnh (vùng ñất, khoanh ñất, vạt ñất,
mảnh ñất, miếng ñất...) có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự
nhiên hoặc mới tạo thành (ñặc tính thổ nhưỡng, ñiều kiện ñịa hình, ñịa chất,
thuỷ văn, chế ñộ nước, nhiệt ñộ, ánh sáng, thảm thực vật, các tính chất lý hoá
tính...), tạo ra những ñiều kiện nhất ñịnh cho việc sử dụng theo các mục ñích
khác nhau. Như vậy, ñể sử dụng ñất cần phải làm quy hoạch - ñây là quá trình
nghiên cứu, lao ñộng sáng tạo nhằm xác ñịnh ý nghĩa mục ñích của từng phần
lãnh thổ và ñề xuất một trật tự sử dụng ñất nhất ñịnh.
Về mặt bản chất: ñất ñai là ñối tượng của các mối quan hệ sản xuất
trong lĩnh vực sử dụng ñất (gọi là các mối quan hệ ñất ñai) và việc tổ chức sử
dụng ñất như “tư liệu sản xuất ñặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế - xã
hội. Như vậy, QHSDð sẽ là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện ñồng
thời 3 tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong ñó:
- Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng ñất ñai.

- Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như ñiều
tra, khảo sát, xây dựng bản ñồ, khoanh ñịnh, xử lý số liệu...
- Tính pháp chế: Xác nhận tính pháp lý về mục ñích và quyền sử dụng
ñất theo quy hoạch nhằm ñảm bảo sử dụng và quản lý ñất ñai ñúng pháp luật.
Từ ñó, có thể ñưa ra ñịnh nghĩa: “QHSDð là hệ thống các biện pháp kinh
tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức, sử dụng và quản lý ñất ñai
một cách ñầy ñủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân
bổ quỹ ñất ñai (khoanh ñịnh cho các mục ñích và các ngành) và tổ chức sử dụng
ñất như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng ñất cụ thể), nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất của xã hội, tạo ñiều kiện bảo vệ ñất ñai và môi trường” [18].
Như vậy, về thực chất QHSDð là quá trình hình thành các quyết ñịnh
nhằm tạo ñiều kiện ñưa ñất ñai vào sử dụng bền vững ñể mang lại lợi ích cao

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

7


nhất, thực hiện ñồng thời hai chức năng: ñiều chỉnh các mối quan hệ ñất ñai
và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất ñặc biệt với mục ñích nâng cao
hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ ñất và môi trường.
Căn cứ vào ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên, phương hướng, nhiệm vụ và
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi vùng lãnh thổ, QHSDð ñược tiến
hành nhằm ñịnh hướng cho các cấp, các ngành trên ñịa bàn lập QH và
KHSDð chi tiết của mình; xác lập sự ổn ñịnh về mặt pháp lý cho công tác
quản lý Nhà nước về ñất ñai; làm cơ sở ñể tiến hành thu hồi ñất, giao ñất, cho
thuê ñất, chuyển MðSD ñất và ñầu tư ñể phát triển sản xuất, ñảm bảo an ninh
lương thực, phục vụ các nhu cầu dân sinh, văn hoá - xã hội. Mặt khác,
QHSDð còn là biện pháp hữu hiệu của Nhà nước nhằm tổ chức lại việc sử
dụng ñất theo ñúng mục ñích, hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí ñất ñai,

tránh tình trạng chuyển mục ñích tuỳ tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ ñất
nông, lâm nghiệp (ñặc biệt là diện tích trồng lúa và ñất lâm nghiệp có rừng);
ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm huỷ hoại ñất, phá vỡ
cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn ñến những tổn thất hoặc kìm
hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và các hậu quả khó lường về những
tình hình bất ổn ñịnh chính trị, an ninh quốc phòng ở từng ñịa phương.
2.1.3. Những nguyên tắc cơ bản của quy hoạch sử dụng ñất
ðiều 21 Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh việc lập quy hoạch sử dụng
ñất phải ñảm bảo các nguyên tắc:
- Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh
tế xã hội, quốc phòng, an ninh;
- ðược lập từ tổng thể ñến chi tiết; QH, KHSDð của cấp dưới phải phù
hợp với QH, KHSDð của cấp trên; KHSDð phải phù hợp với QHSDð ñã
ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết ñịnh, xét duyệt;
- QH, KHSDð của cấp trên phải thể hiện nhu cầu sử dụng ñất của cấp dưới;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

8


- Sử dụng ñất tiết kiệm và có hiệu quả;
- Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường;
- Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
- Dân chủ và công khai;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của mỗi kỳ phải ñược quyết ñịnh,
xét duyệt trong năm cuối của kỳ trước ñó.
2.1.4. Nhiệm vụ, nội dung và ñặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất ñai
2.1.4.1. Nhiệm vụ và nội dung của quy hoạch sử dụng ñất ñai
- ðiều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp ñiều kiện tự nhiên, kinh tế,

xã hội trên ñịa bàn thực hiện quy hoạch;
- ðánh giá hiện trạng và biến ñộng sử dụng ñất trong kỳ quy hoạch
trước theo các mục ñích sử dụng;
- ðánh giá tiềm năng ñất ñai và sự phù hợp của hiện trạng sử dụng ñất
so với tiềm năng ñất ñai, so với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội, khoa học
- công nghệ;
- ðánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất ñã
ñược quyết ñịnh, xét duyệt của kỳ quy hoạch trước;
- Xác ñịnh phương hướng, mục tiêu sử dụng ñất trong kỳ quy hoạch và
ñịnh hướng cho kỳ tiếp theo phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội của cả nước, của các ngành và các ñịa phương;
- Xây dựng các phương án phân bổ diện tích các loại ñất cho nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong kỳ quy hoạch;
- Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của từng phương án
phân bổ quỹ ñất;
- Lựa chọn phương án phân bổ quỹ ñất hợp lý căn cứ vào kết quả phân
tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường;
- Thể hiện phương án QHSDð ñược lựa chọn trên bản ñồ QHSDð;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

9


- Xác ñịnh các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo ñất và bảo vệ môi
trường cần phải áp dụng ñối với từng loại ñất, phù hợp với ñịa bàn quy hoạch;
- Xác ñịnh giải pháp tổ chức thực hiện QHSDð phù hợp với ñặc ñiểm
của ñịa bàn quy hoạch.
2.1.4.1. ðặc ñiểm của quy hoạch sử dụng ñất ñai
Quy hoạch sử dụng ñất ñai thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã

hội, tính khống chế vĩ mô, tính chỉ ñạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ
phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế
quốc dân. Các ñặc ñiểm của QHSDðð ñược thể hiện cụ thể như sau [1]:
* Tính lịch sử - xã hội: Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử
phát triển của QHSDðð. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội ñều có một phương
thức sản xuất của xã hội thể hiện theo hai mặt: lực lượng sản xuất và quan hệ
sản xuất. Trong QHSDðð, luôn nảy sinh quan hệ giữa người với ñất ñai cũng
như quan hệ giữa người với người về quyền sở hữu và sử dụng ñất ñai.
QHSDðð thể hiện ñồng thời vừa là yếu tố thúc ñẩy phát triển lực lượng sản
xuất, vừa là yếu tố thúc ñẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó luôn là một
bộ phận của phương thức sản xuất của xã hội.
* Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của QHSDðð biểu hiện chủ yếu ở hai
mặt: ñối tượng của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ... toàn bộ tài
nguyên ñất ñai cho nhu cầu nền kinh tế quốc dân; QHSDðð ñề cập ñến nhiều
lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã hội như: khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội, dân số và ñất ñai, sản xuất nông, công nghiệp, môi trường sinh thái...
* Tính dài hạn: Căn cứ vào các dự báo xu thế biến ñộng dài hạn của
những yếu tố kinh tế xã hội quan trọng, xác ñịnh quy hoạch trung và dài hạn
về sử dụng ñất ñai, ñề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính
chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng ñất
ngắn hạn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

10


Quy hoạch dài hạn nhằm ñáp ứng nhu cầu ñất ñể thực hiện chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội. Cơ cấu và phương thức sử dụng ñất ñược ñiều
chỉnh từng bước trong thời gian dài cho ñến khi ñạt ñược mục tiêu dự kiến.

Thời hạn của QHSDð thường từ trên 10 năm ñến 20 năm hoặc xa hơn.
* Tính chiến lược và chỉ ñạo vĩ mô: Với ñặc tính trung và dài hạn,
QHSDð chỉ dự kiến trước các xu thế thay ñổi phương hướng, mục tiêu, cơ
cấu và phân bố sử dụng ñất (mang tính ñại thể, không dự kiến ñược các hình
thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay ñổi). Vì vậy, QHSDð mang tính
chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính chỉ ñạo vĩ mô, tính phương
hướng và khái lược về sử dụng ñất.
* Tính chính sách: QHSDðð thể hiện rất mạnh ñặc tính chính trị và
chính sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và
quy ñịnh có liên quan ñến ñất ñai của ðảng và Nhà nước, ñảm bảo thực hiện
cụ thể trên mặt bằng ñất ñai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát
triển ổn ñịnh kế hoạch kinh tế - xã hội; tuân thủ các quy ñịnh, các chỉ tiêu
khống chế về dân số, ñất ñai và môi trường sinh thái.
* Tính khả biến: Dưới sự tác ñộng của nhiều nhân tố khó dự ñoán
trước, theo nhiều phương diện khác nhau, QHSDð chỉ là một trong những
giải pháp biến ñổi hiện trạng sử dụng ñất sang trạng thái mới thích hợp hơn
cho việc phát triển kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh. Khi xã hội phát triển,
khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay ñổi,
các dự kiến của QHSDð không còn phù hợp. Việc ñiều chỉnh, bổ sung, hoàn
thiện quy hoạch là biện pháp thực hiện và cần thiết. ðiều này thể hiện tính
khả biến của quy hoạch, QHSDð luôn là quy hoạch ñộng, một quá trình lặp
lại theo chiều xoắn ốc “quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc ñiều chỉnh
- tiếp tục thực hiện...” với chất lượng, mức ñộ hoàn thiện và tính phù hợp
ngày càng cao.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

11



2.1.5. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ñất với các loại hình quy
hoạch khác
2.1.5.1. Quan hệ với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là tài liệu mang tính khoa
học, sau khi ñược phê duyệt sẽ mang tính chiến lược chỉ ñạo vĩ mô sự phát
triển kinh tế - xã hội, ñược luận chứng bằng nhiều phương án kinh tế - xã hội
về phát triển và phân bố lực lượng sản xuất theo không gian (lãnh thổ) có tính
ñến chuyên môn hoá và phát triển tổng hợp sản xuất của các vùng và các ñơn
vị lãnh thổ cấp dưới.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là một trong những tài
liệu tiền kế hoạch cung cấp căn cứ khoa học cho việc xây dựng các kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội. Trong ñó, có ñề cập ñến dự kiến sử dụng ñất ñai ở
mức ñộ phương hướng với một số nhiệm vụ chủ yếu. Còn ñối tượng của
QHSDðð là tài nguyên ñất. Nhiệm vụ chủ yếu của nó là căn cứ vào yêu cầu
của phát triển kinh tế và các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ñiều chỉnh cơ
cấu và phương hướng sử dụng ñất; xây dựng phương án quy hoạch phân phối
sử dụng ñất ñai thống nhất và hợp lý. Như vậy, QHSDðð là quy hoạch tổng
hợp chuyên ngành, cụ thể hoá quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội,
nhưng nội dung của nó phải ñược ñiều hoà thống nhất với quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội.
2.1.5.1. Quan hệ với quy hoạch các ngành
- Với quy hoạch phát triển nông nghiệp:
Quy hoạch phát triển nông nghiệp xuất phát từ nhu cầu phát triển kinh
tế - xã hội ñối với sản xuất nông nghiệp ñể xác ñịnh hướng ñầu tư, biện pháp,
bước ñi về nhân tài, vật lực ñảm bảo cho các ngành trong nông nghiệp phát
triển ñạt tới quy mô các chỉ tiêu về ñất ñai, lao ñộng, sản phẩm hàng hoá, giá
trị sản phẩm... trong một thời gian dài với tốc ñộ và tỷ lệ nhất ñịnh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................


12


Quy hoạch phát triển nông nghiệp là một trong những căn cứ chủ yếu
của QHSDðð. Tuy dựa trên quy hoạch và dự báo yêu cầu sử dụng ñất của
các ngành trong nông nghiệp, nhưng QHSDðð chỉ có tác dụng chỉ ñạo vĩ mô,
khống chế và ñiều hoà quy hoạch phát triển nông nghiệp. Hai loại quy hoạch
này có mối quan hệ qua lại vô cùng mật thiết và không thể thay thế lẫn nhau.
- Với quy hoạch ñô thị:
Căn cứ vào yêu cầu của kế hoạch dài hạn phát triển kinh tế - xã hội và
phát triển của ñô thị, quy hoạch ñô thị sẽ ñịnh ra tính chất, quy mô, phương
châm xây dựng ñô thị, các bộ phận hợp thành của ñô thị, sắp xếp một cách hợp
lý toàn diện, bảo ñảm cho sự phát triển ñô thị ñược hài hoà và có trật tự, tạo ra
những ñiều kiện có lợi cho cuộc sống và sản xuất. Tuy nhiên, trong quy hoạch
ñô thị cùng với việc bố trí cụ thể khoảnh ñất dùng cho các dự án, sẽ giải quyết
cả vấn ñề tổ chức và sắp xếp các nội dung xây dựng. QHSDðð tiến hành nhằm
xác ñịnh chiến lược dài hạn về vị trí, quy mô và cơ cấu sử dụng toàn bộ ñất ñai
cũng như bố cục không gian (hệ thống ñô thị) trong khu vực quy hoạch ñô thị.
Quy hoạch ñô thị và QHSDð công nghiệp có mối quan hệ diện và
ñiểm, cục bộ và toàn bộ. Sự bố cục, quy mô sử dụng ñất, các chỉ tiêu chiếm
ñất xây dựng... trong quy hoạch ñô thị sẽ ñược ñiều hoà với QHSDðð.
QHSDðð sẽ tạo những ñiều kiện tốt cho xây dựng và phát triển ñô thị.
- Với quy hoạch các ngành sử dụng ñất phi nông nghiệp khác
Quan hệ giữa QHSDðð với quy hoạch các ngành là quan hệ tương hỗ
vừa phát triển vừa hạn chế lẫn nhau. Quy hoạch các ngành là cơ sở và bộ
phận hợp thành của QHSDðð, nhưng lại chịu sự chỉ ñạo và khống chế của
QHSDðð. Quan hệ giữa chúng là quan hệ cá thể và tổng thể, cục bộ và toàn
bộ, không có sự sai khác về quy hoạch theo không gian và thời gian ở cùng
một khu vực cụ thể (có cả quy hoạch ngắn hạn và dài hạn). Tuy nhiên chúng
có sự khác nhau rất rõ về tư tưởng chỉ ñạo và nội dung: Một bên là sự sắp xếp


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

13


chiến thuật, cụ thể, cục bộ (quy hoạch ngành); một bên là sự ñịnh hướng
chiến lược có tính toàn diện và toàn cục (quy hoạch sử dụng ñất ñai).
2.2. Một số vấn ñề lý luận cơ bản và thực tiễn ñánh giá tính khả thi
và hiệu quả của phương án quy hoạch sử dụng ñất
2.2.1. Khái niệm tiêu chí ñánh giá tính khả thi và hiệu quả của
phương án quy hoạch sử dụng ñất
Trước hết, cần giới hạn về khái niệm của “tiêu chí” (hay tiêu chuẩn)
ñánh giá trong phạm vi nghiên cứu (ñây là vấn ñề khó, còn nhiều tranh luận
và chưa có một ñịnh nghĩa chính thống nào). Theo từ ñiển tiếng Việt: “Tiêu
chí là căn cứ ñể nhận biết, xếp loại các sự vật, các khái niệm...” [14].
Như vậy, từ khái niệm nêu trên ñối với tiêu chí ñánh giá tính khả thi và
hiệu quả của phương án quy hoạch sử dụng ñất có thể nhìn nhận như sau:
- ðề nhận biết, cần có một hệ thống các chỉ tiêu: có thể là chỉ tiêu tổng
hợp hay theo từng yếu tố, chỉ tiêu ñịnh tính hoặc ñịnh lượng;
- ðể xếp loại (phân mức ñánh giá) cần có chuẩn ñể so sánh: có thể là
một chuẩn mực hay ngưỡng ñể ñánh giá dựa trên các ñịnh mức, chỉ số cho
phép, ñơn giá hoặc quy ước nào ñó ñược chấp nhận...
2.2.2. Bản chất và phân loại tính khả thi của quy hoạch sử dụng ñất
Về mặt bản chất, tính khả thi biểu thị khả năng thực hiện của phương
án quy hoạch sử dụng ñất khi hội tụ ñủ một số ñiều kiện hoặc yếu tố nhất ñịnh
cả về phương diện tính toán, cũng như trong thực tiễn.
Như vậy, ñể nhìn nhận một cách ñầy ñủ về góc ñộ lý luận, tính khả thi
của phương án QHSDð sẽ bao hàm “tính khả thi lý thuyết”- ñược xác ñịnh và
tính toán thông qua các tiêu chí với những chỉ tiêu thích hợp ngay trong quá

trình xây dựng và thẩm ñịnh phương án QHSDð; “tính khả thi thực tế” chỉ có
thể xác ñịnh dựa trên việc ñiều tra, ñánh giá kết quả thực tế ñã ñạt ñược khi
triển khai thực hiện phương án QHSDð trong thực tiễn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

14


Khi triển khai thực hiện phương án QHSDð trong ñiều kiện bình
thường, sự khác biệt giữa “tính khả thi lý thuyết’ và “tính khả thi thực tế”
thường không ñáng kể. Tuy nhiên, không ít trường hợp luôn có những vấn ñề
phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện phương án QHSDð do tác ñộng
của nhiều yếu tố khó ñoán trước ñược như: tính kịp thời về hiệu lực thực thi
của phương án quy hoạch; nhận thức và tính nghiêm minh trong thực thi quy
hoạch của các nhà chức trách và người sử dụng ñất; các sự cố về khí hậu và
thiên tai; những ñột biến về mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; khả năng về
các nguồn lực; áp lực mới về các vấn ñề xã hội, thị trường, an ninh quốc
phòng; tác ñộng của nền kinh tế quốc tế...
Tính khả thi của phương án quy hoạch có thể ñược ñánh giá và luận
chứng thông qua 5 nhóm tiêu chí sau [2]:
(1). Khả thi về mặt pháp lý, có thể bao gồm các tiêu chí ñánh giá về:
* Căn cứ và cơ sở pháp lý ñể lập quy hoạch sử dụng ñất gồm các chỉ tiêu:
- Các quy ñịnh trong văn bản quy phạm pháp luật;
- Các quyết ñịnh, văn bản liên quan ñến triển khai thực hiện dự án...
* Việc thực hiện các quy ñịnh thẩm ñịnh, phê duyệt phương án quy
hoạch sử dụng ñất:
- Thành phần hồ sơ và sản phẩm;
- Trình tự pháp lý...
(2). Khả thi về phương diện khoa học - công nghệ, bao gồm:

* Cơ sở tính toán và xác ñịnh các chỉ tiêu sử dụng ñất:
- Tính khách quan của các yếu tố tác ñộng ñến việc sử dụng ñất: ñiều
kiện tự nhiên, ñịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội;
- Sử dụng các ñịnh mức, tiêu chuẩn;
- Xây dựng các dự báo theo quy luật phát triển khách quan; căn cứ theo
mô hình mẫu...

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

15


* Phương pháp công nghệ ñược áp dụng ñể xử lý tài liệu, số liệu và xây
dựng tài liệu bản ñồ...
(3). Khả thi về yêu cầu chuyên môn - kỹ thuật, gồm các tiêu chí ñánh
giá về:
* Mức ñộ ñầy ñủ các nội dung chuyên môn theo các bước thực hiện
quy hoạch và các nội dung cụ thể của phương án quy hoạch sử dụng ñất...
* Nguồn tư liệu và ñộ tin cậy của các thông tin phụ thuộc vào cách thức
thu thập, ñiều tra, xử lý và ñánh giá;
* Tính phù hợp, liên kết (từ trên xuống dưới) của các chỉ tiêu sử dụng
ñất theo quy ñịnh trong hệ thống quy hoạch sử dụng ñất các cấp.
(4). Khả thi về các biện pháp cần thiết ñể phương án quy hoạch thực
hiện ñược. Theo kinh nghiệm, tiêu chí này có thể ñược ñánh giá căn cứ theo
ñặc ñiểm hoặc tính chất ñầu tư của nhóm các biện pháp sau ñây:
* Nhóm 1: Là các biện pháp về tổ chức lãnh thổ (cần ñầu tư kinh phí)
nhằm tạo ñiều kiện không gian phù hợp với cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh
và MðSD ñất của doanh nghiệp và người sử dụng ñất. Cụ thể bao gồm: các
biện pháp cần thiết khi thực hiện việc chu chuyển ñất ñai và chuyển ñổi MðSD
(khai hoang, phục hoá, lấn biển, khôi phục mặt bằng sử dụng ñất, cải tạo cơ

bản nhằm ñưa diện tích ñất trống, ñồi núi trọc, ñất có mặt nước hoang hoá vào
sử dụng...); xác ñịnh ranh giới và cơ cấu diện tích ñất của các chủ sử dụng, cơ
cấu diện tích cây trồng; xác lập các chế ñộ sử dụng ñất ñặc biệt (sử dụng ñất
tiết kiệm diện tích bề mặt, khai thác triệt ñể không gian và chiều sâu)...;
* Nhóm 2: Bao gồm các biện pháp về xây dựng các hạng mục và thiết
bị công trình trên lãnh thổ (xác ñịnh theo ñặc ñiểm của khu vực và ñịnh
hướng phát triển của doanh nghiệp và người sử dụng ñất), cần lượng vốn ñầu
tư cơ bản khá lớn (gồm cả chi phí ñiều tra khảo sát, thiết kế cũng như vốn ñầu
tư ñể thực hiện công trình) và thực hiện theo dự án ñầu tư hoặc thiết kế kỹ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

16


×