GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5 TUẦN 20
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHÍNH TẢ: NGHE – VIẾT: CÁNH CAM LẠC MẸ
Phân biệt âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ.
2- Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, ttập hai (nếu có).
- Bút dạ + 5 tờ phiếu đã phô tô bài tập cần làm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Các
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
bước
- Kiểm tra 3 HS. GV đọc 3 từ ngữ trong đó có - 3 HS lên bảng viết các từ cô
Kiểm
tiếng chứa r/d/gi ( hoặc chứa o/ô).
tra bài
VD: - dành dụm, giấc ngủ, ra rả
cũ
- hoa hồng, trong veo, đom đóm
- GV nhận xét + cho điểm
Bài mới
1
Chú cánh cam bé nhỏ đi lạc mẹ. Tiếng cánh
cam gọi mẹ khản đặc trên lối mòn. Các con
giáo đọc
Giới
vật đã giúp chú tìm mẹ. Cánh cam có tìm được
thiệu bài mẹ hay không? Bài chính tả Cánh cam lạc
mới
mẹ hôm nay sẽ giúp các em biết đọc điều đó.
1’
HĐ1: Hướng dẫn chính tả
2
Viết
- HS lắng nghe
- GV đọc bài chính tả một lượt.
Đọc chậm, to, rõ ràng, phát âm chính xác
chính tả
những tiếng có âm, vần, thanh dễ đọc sai:
20’-22’
H: Bài chính tả cho em biết điều gì?
- Cánh cam lạc mẹ vẫn được
sự che chở, yêu thương của
bạn bè.
GV: Các em chú ý cách trình bày bài thơ. Bài
thơ chia thành nhiều khổ, vì vậy hết mỗi khổ
các em nhớ viết cách ra 1 dòng.
HĐ2: GV đọc – HS viết
- GV đọc từng dòng thơ ( mỗi dòng đọc 2 lần)
HĐ3: Chấm, chữa bài
- HS viết chính tả.
- GV đọc toàn bài một lượt.
- Chấm 5 - 7 bài
- HS tự rà soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau sửa lỗi
(ghi ra lề trang vở)
3
Câu a
Làm BT
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
chính tả
- GV giao việc:
9’-10’
• Các em đọc truyện.
• Chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống
sao cho đúng.
- HS làm việc. GV phát phiếu đã chuẩn bị sẵn
bài tập.
- Một số HS làm bài vào
phiếu.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Lớp làm vào giấy nháp.
- Những HS làm bài vào
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
phiếu lên dán trên bảng lớp.
• Các tiếng cần lần lượt điều vào chỗ trống - Lớp nhận xét
như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy, ra, giấu,
giận, rồi.
• Câu b (Cách làm tương tự câu a)
Kết quả đúng: đông, khô, hốc, gõ, ló, trong,
hồi, tròn, một.
4
- GV nhận xét tiết học.
Củng cố, - Dặn HS nhớ viết chính tả những tiếng có
dặn dò
2’
r/d/gi hoặc o/ô; nhớ câu chuyện vui về kể cho
người thân nghe
- HS lắng nghe