Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng ở một số dự án tại thành phố hải dương, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

TRẦN VĂN TUYÊN

ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG Ở MỘT SỐ DỰ
ÁN TẠI THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG, TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành
Mã số

: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: TS. ðÀM XUÂN HOÀN

HÀ NỘI – 2012


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể
bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã


ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn
gốc.
Hà nội, ngày…. tháng…. năm 2012
Tác giả luận văn

Trần Văn Tuyên

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Tài nguyên và
Môi trường, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo mọi ñiều kiện thuận
lợi và nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu luận văn này.
ðặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. ðàm Xuân Hoàn, là
người trực tiếp hướng dẫn khoa học, ñã tận tình giúp ñỡ và hướng dẫn tôi
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn UBND thành phố Hải Dương, UBND
phường Lê Thanh Nghị, UBND phường Hải Tân ñã tạo mọi ñiều kiện thuận
lợi và cung cấp ñầy ñủ các thông tin, số liệu, trong quá trình nghiên cứu luận
văn này.
Cuối cùng, tôi xin trân trọng cám ơn các bạn học viên cùng lớp, những
người thân trong gia ñình và bạn bè ñã giúp ñỡ và ñộng viên tôi trong quá
trình học tập, nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn

Trần Văn Tuyên


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các chữ viết tắt

vi

Danh mục bảng

vii

Danh mục hình

viii


1

MỞ ðẦU

1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài

1

1.2

Mục ñích của ñề tài

3

1.3

Yêu cầu của ñề tài

3

1.4

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài nghiên cứu

4


2

TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

5

2.1

Cơ sở lý luận và pháp lý về về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư

5

2.1.1

Khái quát về thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư

5

2.1.2

ðặc ñiểm của quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng

6

2.1.3

Sự cần thiết của việc thực hiện chính bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh
cư khi Nhà nước thu hồi ñất


7

2.1.4

Một số yếu tố ảnh hưởng ñến công tác bồi thường GPMB

9

2.1.4

Mối quan hệ giữa bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư

14

2.1.5

Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư

15

2.2

Chính sách bồi thường, hỗ trợ và TðC của một số nước trên thế
giới và các tổ chức tài trợ

17

2.2.1

Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại Trung Quốc


17

2.2.2

Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại Thái Lan

18

2.2.3

Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại Hàn Quốc

19

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iii


2.2.4

Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại Indonexia

2.2.5

Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của Ngân hàng thế
giới (WB)

2.2.6


20
20

Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của Ngân hàng phát
triển

21

2.3

Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam

21

2.3.1

Trước khi có Luật ðất ñai năm 1993

21

2.3.2

Thời kỳ 1993 – 2003

24

2.3.3

Từ khi có Luật ðất ñai năm 2003 ñến nay


25

2.3.4

Nhận xét, ñánh giá

27

2.4

Thực tiễn bồi thường GPMB ở Việt Nam

30

2.4.1

Phương án bồi thường

30

2.4.2

Chính sách hỗ trợ

31

2.4.3

Diện tích ñất bồi thường, giá bồi thường


31

2.4.4

Bồi thường về tài sản, cây cối, hoa màu gắn liền với ñất bị thu hồi

32

2.4.5

TðC và cơ sở hạ tầng khu TðC

32

2.4.6

Trình ñộ hiểu biết pháp Lðð và bồi thường GPMBError! Bookmark not defined.

2.5

Tình hình thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước
thu hồi ñất của tỉnh Hải Dương

2.5.1

33

Các văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách pháp luật bồi
thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư


33

2.5.2

Kết quả thực hiện chính sách pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, TðC

33

3

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

36

3.1

ðối tượng nghiên cứu

36

3.2

ðịa ñiểm nghiên cứu

36

3.3

Nội dung nghiên cứu


36

3.4

Phương pháp nghiên cứu

37

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iv


4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1

ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Hải Dương,

37

tỉnh Hải Dương

39

4.1.1


ðiều kiện tự nhiên

39

4.1.3

ðiều kiện kinh tế, xã hội

42

4.2

Công tác bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa
bàn thành phố Hải Dương - tỉnh Hải Dương

4.2.1

49

Tình hình chung về chính sách GPMB và tái ñịnh cư tại Hải
Dương

49

4.2.2

Quy trình thực hiện công tác GPMB của các dự án tại Hải Dương

50


4.2.3

Công tác bồi thường GPMB của thành phố Hải Dương trong năm
2009

4.3

51

ðánh giá việc thực hiện bồi thường GPMB khi nhà nước thu hồi
ñất tại 2 dự án

54

4.3.1

Khái quát chung về 2 dự án

54

4.2.2

ðánh giá công tác bồi thường, GPMB

58

4.3

ðề xuất một số giải pháp cho việc thực hiện chính sách bồi
thường giải phóng mặt bằng


88

4.3.1

Giải pháp về chính sách

88

4.3.2

Giải pháp về hiệu quả sử dụng ñất

88

5

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

91

5.1

Kết luận.

91

5.2

ðề nghị:


92

TÀI LIỆU THAM KHẢO

93

PHỤ LỤC

96

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Ý nghĩa

1

BððC

Bản ñồ ñịa chính


2

CNH-HðH

Công nghiệp hóa - hiện ñại hóa

3

CN-TTCN

Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

4

CP

Chính phủ

5

GCNQSDð

Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

6

GPMB

Giải phóng mặt bằng


7

HðND

Hội ñồng nhân dân

8

HSðC

Hồ sơ ñịa chính

9

HTX

Hợp tác xã

10



Nghị ñịnh

11

Qð-UB

Quyết ñịnh ủy ban


12

QSDð

Quyền sử dụng ñất

13

TðC

Tái ñịnh cư

14

Tp, TP

Thành phố

15

UBND

Ủy ban nhân dân

16

HLGT

Hành lang giao thông


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vi


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

4.1

Tổng hợp kết quả thực hiện một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội

42

4.2

Dân số lao ñộng của thành phố Hải Dương năm 2010

44

4.4

Kết quả số lượng, các loại ñất bị thu hồi thực hiện dự án Khu Du
lịch – Sinh thái và dịch vụ thành phố Hải Dương (ðVT: m2)

4.6


59

Kết quả sau khi áp giá các trường hợp ñược bồi thường về ñất ñể
thực hiện dự án Khu Du lịch – Sinh thái và dịch vụ thành phố
Hải Dương

4.7

Kết quả khu tái ñịnh cư dự án nâng Khu Du lịch – Sinh thái và
dịch vụ thành phố Hải Dương

4.8

70

Kết quả thực hiện bồi thường về ñất của dự án mở nút giao thông
ñường 52m

4.9

61

72

Kết quả bồi thường tài sản trên ñất dự án mở nút giao thông
ñường 52m

75


4.10

Kết quả thực hiện việc hỗ trợ dự án mở nút giao thông ñường 52m

76

4.11

Kết quả thực hiện vê tái ñịnh cư dự án mở nút giao thông ñường 52m

77

4.12

Xác ñịnh ñối tượng ñược bồi thường và không ñược bồi thường

80

4.13

Tổng hợp ý kiến của người bị thu hồi ñất về ñối tượng ñược bồi
thường và không ñược bồi thường

81

4.14

Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ của 2 dự án

82


4.15

Ý kiến của người có ñất bị thu hồi trong việc xác ñịnh giá bồi
thường ñất và tài sản trên ñất tại 2 dự án

4.16
4.17

83

Ý kiến của người có ñất bị thu hồi trong việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ của 2 Dự án;

83

Kết quả giải phóng mặt bằng ñạt ñược của 2 dự án

84

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vii


DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình


Trang

4.1

Cơ cấu kinh tế thành phố Hải Dương năm 2011

43

4.2

Cơ cấu dân số thành phố Hải Dương năm 2010

45

4.3

Cơ cấu lao ñộng thành phố Hải Dương năm 2010

45

4.1

Cảnh quan khu du lịch sinh thái và dịch vụ

62

4.2

Nút giao thống 52m sau khi thi công xong


78

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

viii


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðảng ta có chủ trương ñổi mới nền kinh tế nước ta phát triển theo xu
thế hội nhập với khu vực và quốc tế, ñời sống của nhân dân ngày càng ñược
cải thiện không ngừng nâng cao. Những năm gần ñây tình trạng ñô thị hóa, xây
dựng cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp và các khu ñô thị mới diễn ra ở diện rộng,
tốc ñộ phát triển nhanh, cơ sở hạ tầng, diện mạo ñô thị ở nước ta không ngừng
thay ñổi. Cùng với sự phát triển của xã hội, ñất ñai ñược sử dụng vào nhiều
mục ñích và nhu cầu sử dụng ñất ngày một tăng lên. Việc sử dụng ñất có hiệu
quả cả về kinh tế – xã hội và tính bền vững môi trường ngày càng có ý nghĩa.
Sử dụng ñất ñai vào các mục ñích an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia,
lợi ích công cộng ñể thực hiện mục tiêu phát triển ñất nước, ñặc biệt là các
dự án phát triển ñô thị, dự án sản xuất, kinh doanh phát triển kinh tế là một
tất yếu khách quan trong quá trình phát triển công nghiệp hoá - hiện ñại hoá
ñất nước. ðể có mặt bằng xây dựng các dự án, Nhà nước phải thu hồi ñất
của nhân dân và thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư cho các hộ
dân có ñất bị thu hồi [7].
Trong thời gian qua ðảng và Nhà nước ta ñã có nhiều cố gắng trong việc
xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. Hội
nghị Trung ương ðảng lần thứ 9 (khóa IX) ñưa ra những chủ trương, chính
sách, giải pháp lớn nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết ðại hội toàn quốc
lần thứ IX của ðảng, trong ñó có giải pháp thực hiện chính sách ñiều tiết hữu
hiệu nhất ñối với ñất ñai nhằm ñảm bảo lợi ích của Nhà nước với tư cách là

ñại diện chủ sở hữu về ñất ñai và là nhà ñầu tư lớn nhất về phát triển hạ tầng,
ñáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ công nghiệp hóa, hiện ñại
hóa ñất nước [15].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

1


Thực tế hiện nay cho thấy, công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước
thu hồi ñất là vấn ñề hết sức nhạy cảm, phức tạp, tác ñộng ñến mọi mặt của
ñời sống kinh tế, xã hội, nhân văn của nhiều người, của cả cộng ñồng dân cư.
Giải quyết không tốt, không thỏa ñáng quyền lợi của người có ñất bị thu hồi
và những người bị ảnh hưởng khi thu hồi ñất dễ dẫn ñến bùng phát khiếu
kiện, ñặc biệt là những khiếu kiện tập thể ñông người làm cho tình hình trở
nên phức tạp. Tình trạng tiến ñộ giải phóng mặt bằng chậm là rất phổ biến làm
chậm tiến ñộ thực hiện dự án. Từ ñó gây nên sự mất ổn ñịnh về kinh tế, xã hội
và chính trị nói chung.
Việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñược thực hiện theo
các quy ñịnh của Chính phủ như: Nghị ñịnh 90/CP ngày 17/8/1994 [26], Nghị
ñịnh 22/1998/Nð-CP [27] và gần ñây ñược thay bằng Nghị ñịnh
197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 [29] quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất. Nghị ñịnh ñã ñược áp dụng có hiệu quả phù
hợp với nguyện vọng của ñại ña số nhân dân, khắc phục ñược nhiều tồn tại,
vướng mắc của những văn bản trước ñây. Tuy nhiên, còn nhiều nội dung cần
phải phân tích ñánh giá có cơ sở khoa học thông qua việc khảo sát thực tế,
ñiều tra xã hội học ñể bổ sung, sửa ñổi hoàn thiện chính sách này nhằm ñảm
bảo lợi ích hợp pháp của người sử dụng, người bị thu hồi ñất, duy trì trật tự,
kỷ cương của pháp luật, hạn chế tối ña những tranh chấp, khiếu kiện về ñất
ñai của nhân dân trong việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước

thu hồi ñất.
Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương là thành phố trong thời gian
qua có nhiều dự án ñầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, khu ñô thị, khu công
nghiệp, thương mại, dịch vụ … Mặc dù các ngành, các cấp và nhất là ở cơ sở
ñã có nhiều cố gắng song cả trong chính sách và tổ chức thực hiện việc ñền
bù thiệt hại và tái ñịnh ở Hải Dương vẫn còn nhiều tồn tại: hiện tượng khiếu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

2


nại kéo dài, một số nơi chậm triển khai hoặc triển khai chưa phù hợp với
chính sách, hồ sơ quản lý ñất ñai chưa ñầy ñủ ... Nhiều dự án không ñảm bảo
tiến ñộ giải phóng mặt bằng, thậm chí có những dự án không thể thực hiện
công tác giao ñất do cơ chế bồi thường hỗ trợ tái ñịnh cư còn nhiều vướng
mắc chưa tương xứng với mức ñộ thiệt hại ñã gây ra nhiều bức xúc trong
nhân dân. Những vướng mắc, bất cập nào về mặt chính sách bồi thường, hỗ
trợ, tái ñịnh cư cần phải tiếp tục kiến nghị tháo gỡ là các câu hỏi cần phải
ñược giải ñáp qua thực tiễn ñể ñề xuất giải pháp nhằm ñẩy nhanh tiến ñộ giải
phóng mặt bằng, góp phần hoàn thiện chính sách ñất ñai trong thời gian tới.
ðể nhìn nhận ñầy ñủ về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ
và tái ñịnh cư, kịp thời có những giải pháp tích cực khi Nhà nước thu hồi ñất,
góp phần giải quyết các vấn ñề xã hội bức xúc hiện nay ở Hải Dương, tôi tiến
hành thực hiện ñề tài:
“ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng
ở một số dự án tại thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương”
1.2. Mục ñích của ñề tài
- ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng của 2 dự án: Dự án khu du lịch sinh thái và dịch vụ Hà Hải; dự án mở

nút giao thông ñường 52m
- ðề xuất các giải pháp góp phần ñẩy nhanh tiến ñộ bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư nhằm ñẩy nhanh phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hải
Dương, tỉnh Hải Dương.
1.3. Yêu cầu của ñề tài
- Các tài liệu, số liệu khảo sát ñược phải ñúng thực tế ở ñịa phương,
phản ánh ñúng quá trình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư của các dự án ñã và ñang ñược thực hiện tại ñịa bàn thành phố Hải Dương
ñược phân tích, ñánh giá một cách khách quan.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

3


- ðề ra các giải pháp và kiến nghị phải phù hợp thực tế, ñảm bảo tôn
trọng và ñúng pháp luật hiện hành.
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài nghiên cứu
- Kết quả nghiên cứu góp phần vào cơ sở khoa học về chính sách hỗ trợ
giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn thành phố Hải
Dương, tỉnh Hải Dương;
- ðề tài ñã ñánh giá ñược thực trạng những thuận lợi, những khó khăn
trong quá trình giải phóng mặt bằng trên ñịa bàn thành phố Hải Dương. ðặc
biệt nắm bắt ñược nguyện vọng chính ñáng của người dân ñể ổn ñịnh cuộc
sống sau khi bị thu hồi ñất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

4



2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận và pháp lý về về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
2.1.1. Khái quát về thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
* Thu hồi ñất
Thu hồi ñất là việc Nhà nước ra quyết ñịnh hành chính ñể thu lại
quyền sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn quản lý theo quy ñịnh của Luật này.
* Bồi thường
Theo từ ñiển tiếng Việt thì: "bồi thường" hay “ ñền bù” có nghĩa là trả
lại tương xứng giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vỡ
một hành vi của chủ thể khác. “GPMB” có nghĩa là di dời, di dân ñi nơi khác
ñể lấy mặt bằng xây dựng công trình.
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị thu hồi ñất.
* Hỗ trợ
Trên thực tế, ngoài các khoản bồi thường nói trên thì có một hình thức
bồi thường khác gọi là việc hỗ trợ.
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị
thu hồi ñất thông qua ñào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí ñể
di dời ñến ñịa ñiểm mới.
* Tái ñịnh cư
TðC là việc di chuyển ñến một nơi khác với nơi ở trước ñây ñể sinh
sống và làm ăn. TðC bắt buộc ñó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi
Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu ñất ñai ñể thực hiện các dự án phát triển.
Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở
thì người sử dụng ñất ñược bố trí TðC bằng một trong các hình thức sau:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


5


- Bồi thường bằng nhà ở
- Bồi thường bằng giao ñất ở mới
- Bồi thường bằng tiền ñể người dân tự lo chỗ ở
TðC là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng
trong chính sách GPMB. Các dự án TðC cũng ñược coi là các dự án phát
triển và phải ñược thực hiện như các dự án phát triển khác.
* Giá ñất
Nhà nước ñiều tiết quản lý ñất ñai qua giá ñất. Giá ñất do nhà nước quy
ñịnh chỉ nhằm ñể giải quyết mối quan hệ kinh tế giữa một bên là Nhà nước
(chủ sở hữu ñất) và một bên là người sử dụng ñất (người ñược Nhà nước giao
ñất hoặc cho thuê ñất). Giá bán quyền sử dụng ñất ñược hình thành trong các
giao dịch dân sự là do các bên tự thoả thuận và giá này ñược gọi là “giá ñất
thực tế” hay “giá ñất thị trường”.
2.1.2. ðặc ñiểm của quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ñể xây dựng các công trình mang
tính ña dạng và phức tạp. Vì mỗi dự án ñược tiến hành trên một vùng ñất khác
nhau với ñiều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội, dân cư khác nhau. Khu vực nội
thành mật ñộ dân cư cao, ngành nghề ña dạng, giá trị ñất và tài sản trên ñất
lớn; khu vực ven ñô, mức ñộ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư
phức tạp, hoạt ñộng sản xuất ña dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
thương mại, buôn bán nhỏ; khu vực ngoại thành, hoạt ñộng sản xuất chủ yếu
của dân cư là sản xuất nông nghiệp. Do ñó mỗi khu vực bồi thường GPMB có
những ñặc trưng riêng và ñược tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp
với những ñặc ñiểm riêng của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể [1].
Mặt khác, ñất ñai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong
ñời sống kinh tế - xã hội ñối với mọi người dân. ðối với khu vực nông thôn,
dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mà ñất ñai lại là


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

6


tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình ñộ sản xuất của nông dân thấp, khả
năng chuyển ñổi nghề nghiệp khó khăn do ñó tâm lý dân cư vùng này là giữ
ñược ñất ñể sản xuất, thậm chí họ cho thuê ñất còn ñược lợi nhuận cao hơn là
sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê.
- ðối với ñất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau:
+ ðất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với ñời sống và sinh
hoạt của người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở.
+ Nguồn gốc sử dụng ñất khác nhau qua nhiều thời kỳ với chế ñộ quản
lý khác nhau, cơ chế chính sách không ñồng bộ dẫn ñến tình trạng lấn chiếm
ñất ñai xây nhà trái phép diễn ra thường xuyên.
+ Thiếu quỹ ñất do xây dựng khu tái ñịnh cư cũng như chất lượng khu
tái ñịnh cư thấp chưa ñảm bảo ñược yêu cầu.
+ Dân cư một số vùng sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống
bám vào các trục ñường giao thông của khu dân cư làm kế sinh nhai nay
chuyển ñến ở khu vực mới thì ñiều kiện kiếm sống bị thay ñổi nên họ không
muốn di chuyển.
Từ các ñiểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau thì công tác GPMB
ñược thực hiện khác nhau.
2.1.3. Sự cần thiết của việc thực hiện chính bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư
khi Nhà nước thu hồi ñất
ðể thực hiện mục tiêu phát triển ñất nước, nền kinh tế của một quốc gia
ñặc biệt là các dự án phát triển ñô thị, dự án sản xuất, kinh doanh cần sử dụng
ñất ñai như một nguồn lực ñầu vào tạo mặt bằng sản xuất. Khi ñó Nhà nước
phải thu hồi ñất của nhân dân và thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh

cư cho các hộ bị thu hồi ñất.
Việc hoàn thiện chính sách phát luật quản lý ñất ñai nói chung, trong
ñó có chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7


trong Nghị quyết ðại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ IX của ðảng cộng sản
Việt Nam ñã nêu rõ ðảng và Nhà nước chủ trương rà soát lại toàn bộ hệ
thống chính sách pháp luật về ñất ñai lấy mốc từ thời ñiểm năm 1987.
Từ các văn bản luật như Luật ñất ñai năm 1988 ñến Luật ñất ñai năm
2003, từ Nghị ñịnh số 90/CP ngày 17/8/1994 [26] ñến Nghị ñịnh số
197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 [29] của Chính phủ ban hành quy ñịnh về
việc ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích quốc
phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và các Thông tư hướng
dẫn ñã xây dựng chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước
thu hồi ñất. Tuy chưa hẳn ñáp ứng ñược việc bồi thường, hỗ trợ ñúng, ñủ và
công bằng cho người bị thu hồi ñất nhưng ñã phần nào phản ánh ñược việc
bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư là rất cần thiết phải thực hiện, ñúng theo chủ
trương của ðảng và Nhà nước.
ðến năm 2003 Luật ñất ñai mới ñã ñược Quốc hội thông qua thay thế
Luật ðất ñai 1993, trong Luật ñã quy ñịnh ñầy ñủ hơn các nguyên tắc bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục
ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển
kinh tế; ðể hướng dẫn cụ thể quy ñịnh của Luật ñất ñai năm 2003 và chính
sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất sử dụng vào
mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát
triển kinh tế, Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP [28] ngày

16 tháng 11 năm 2004 hướng dẫn thi hành Luật ðất ñai; Nghị ñịnh số
197/2004/Nð-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 về bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất. Triển khai thực hiện chủ trương của ðảng
và chỉ ñạo của Chính phủ về ñổi mới hoàn thiện chính sách bồi thường,
Chính phủ ñã ban hành Nghị ñịnh số 17/2006/Nð-CP ngày 27 tháng 01 năm
2006; Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 quy ñịnh bổ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

8


sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện
quyền sử dụng ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà
nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai [30]; Nghị ñịnh số
69/2009/Nð-CP ngày 13/08/2009 về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi
ñất, bồi thường hỗ trợ tái ñịnh cư; tại các nghị ñịnh này ñã sửa ñổi bổ sung
một số quy ñịnh về chính sách bồi thường, quy ñịnh bổ sung các trường hợp
Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng và mục ñích phát triển kinh tế; sửa ñổi quy ñịnh
bồi thường ñất, giá ñất tính bồi thường, cơ chế hỗ trợ cho người bị thu hồi
ñất và cải cách trình tự thực hiện thu hồi ñất, thực hiện công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái ñịnh cư ngày càng phù hợp với yếu cầu phát triển khinh tế - xã
hội của ñất nước.
2.1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng ñến công tác bồi thường GPMB
2.1.4.1. Yếu tố cơ bản trong quản lý nhà nước về ñất ñai
a. Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng
ñất ñai và tổ chức thực hiện các văn bản ñó
Ở nước ta, do các ñặc ñiểm lịch sử, kinh tế phường hội của ñất nước
trong mấy thập kỷ qua có nhiều biến ñộng lớn, nên các chính sách về ñất ñai

cũng theo ñó không ngừng ñược sửa ñổi, bổ sung. Từ năm 1993 ñến năm 2003,
Nhà nước ñã ban hành hơn 200 văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử
dụng ñất. Sau khi Quốc hội thông qua Luật ñất ñai 2003 cùng với các văn bản
hướng dẫn thi hành ñã nhanh chóng ñi vào cuộc sống. Chính sách bồi thường
GPMB cũng luôn ñược Chính phủ không ngừng hoàn thiện, sửa ñổi nhằm giải
quyết các vướng mắc trong công tác bồi thường GPMB, phù hợp với yêu cầu
thực tế triển khai. Thực tiễn triển khai cho thấy việc ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật về quản lý, sử dụng ñất ñai có ảnh hưởng rất lớn ñến công tác
bồi thường GPMB. Hệ thống văn bản pháp luật ñất ñai còn có những nhược

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

9


ñiểm như là số lượng nhiều, mức ñộ phức tạp cao, không thuận lợi trong sử
dụng, nội bộ hệ thống chưa ñồng bộ, chặt chẽ gây lúng túng trong xử lý và tạo
kẽ hở trong thực thi pháp luật [16].
Bên cạnh việc ban hành các văn bản quy phạm về quản lý sử dụng ñất
ñai, việc tổ chức thực hiện các văn bản ñó cũng có vai trò rất quan trọng. Kết quả
UBND các cấp ñều có ý thức quán triệt việc thực thi pháp luật về ñất ñai nhưng
nhận thức về các quy ñịnh của pháp luật nói chung còn yếu, ở cấp cơ sở còn rất
yếu. Từ ñó dẫn tới tình trạng có nhầm lẫn việc áp dụng pháp luật trong giải quyết
giao ñất, cho thuê ñất, cho phép chuyển mục ñích sử dụng ñất, cấp GCNQSD
ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư, giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo. ðó là nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp ñến tiến ñộ GPMB.
b. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất
Quy hoạch sử dụng ñất ñai là biện pháp quản lý không thể thiếu ñược
trong việc tổ chức sử dụng ñất của các ngành kinh tế - phường hội và là công
cụ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, có tác dụng quyết ñịnh ñể cân ñối

giữa nhiệm vụ an toàn lương thực với nhiệm vụ CNH-HðH ñất nước nói
chung và các ñịa phương nói riêng.
Thông qua việc lập, xét duyệt và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñể
tổ chức việc bồi thường GPMB thực sự trở thành sự nghiệp của cộng ñồng mà
Nhà nước ñóng vai trò là người tổ chức [12]. Bất kỳ một phương án bồi
thường GPMB nào ñều dựa trên quy hoạch và kế hoạch sử dụng ñất nhằm ñạt
ñược các yêu cầu như là phương án có hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất. Quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất có tác ñộng tới chính sách bồi thường ñất ñai
trên hai khía cạnh:
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là một trong những căn cứ quan
trọng nhất ñể thực hiện việc giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng
ñất. Theo quy ñịnh Luật ðất ñai, việc giao ñất, cho thuê ñất chỉ ñược thực

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

10


hiện khi có quyết ñịnh thu hồi ñất ñó của người ñang sử dụng;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là một trong những nhân tố ảnh
hưởng tới giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất; từ ñó tác ñộng tới giá ñất
tính bồi thường GPMB.
Tuy nhiên chất lượng phương án quy hoạch và công tác thực hiện quy
hoạch còn thấp, thiếu ñồng bộ, chưa hợp lý, tính khả thi thấp, ñặc biệt là thiếu
tính bền vững. Phương án quy hoạch dự báo chưa sát tình hình, quy hoạch còn
mang nặng tính chủ quan, áp ñặt, nhiều trường hợp quy hoạch theo phong trào.
c. Yếu tố giao ñất, cho thuê ñất
Nhiệm vụ giao ñất, cho thuê ñất có tác ñộng rất lớn ñến công tác bồi
thường GPMB và TðC. Nguyên tắc giao ñất, cho thuê ñất, phải căn cứ vào
quy hoạch, kế hoạch là ñiều kiện bắt buộc, nhưng nhiều ñịa phương chưa thực

hiện tốt nguyên tắc này; hạn mức ñất ñược giao và nghĩa vụ ñóng thuế ñất
quy ñịnh không rõ ràng, tình trạng quản lý ñất ñai thiếu chặt chẽ dẫn ñến khó
khăn cho công tác bồi thường GPMB.
d. Yếu tố lập và quản lý hồ sơ ñịa chính
Lập và quản lý chặt chẽ hệ thống hồ sơ ñịa chính HSðC có vai trò
quan trọng hàng ñầu ñể “quản lý chặt chẽ ñất ñai trong thị trường bất ñộng
sản”, là cơ sở xác ñịnh tính pháp lý của ñất ñai. Trước tháng 12 năm 2004,
rất nhiều ñịa phương chưa lập ñầy ñủ HSðC theo quy ñịnh; ñặc biệt có nhiều
phường, phường, thị trấn chưa lập sổ ñịa chính. ðể phục vụ yêu cầu quản lý
việc sử dụng ñất ñai, một số ñịa phương chưa lập ñủ sổ mục kê ñất ñai, sổ cấp
GCNQSD ñất.
Từ năm 2004 ñến nay, việc lập HSðC phải ñược thực hiện theo quy
ñịnh tại Thông tư 29/2004/TT-BTNMT của Bộ tài nguyên và Môi trường, nhưng
còn nhiều ñịa phương chưa triển khai thực hiện, nếu có thực hiện cũng là chưa
ñầy ñủ, chưa ñồng bộ ở cả 3 cấp. Vì các tài liệu ño ñạc bản ñồ này có ñộ chính

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

11


xác thấp nên ñang làm nảy sinh nhiều vấn ñề phức tạp trong quản lý ñất ñai như
không ñủ cơ sở giải quyết tranh chấp ñất ñai, khó khăn trong giải quyết bồi
thường khi Nhà nước thu hồi ñất. Vì vậy, việc ño vẽ lại bản ñồ ñịa chính chính
quy ñể thay thế cho các loại bản ñồ cũ và lập lại HSðC là rất cần thiết [14].
e. Công tác ñăng ký ñất ñai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
ðăng ký ñất ñai là một thành phần cơ bản quan trọng của hệ thống
quản lý ñất ñai, ñó là quá trình xác lập hồ sơ về quyền sở hữu ñất ñai, bất
ñộng sản, sự ñảm bảo và những thông tin về quyền sở hữu ñất. Theo quy ñịnh
của các nước, ñất ñai là một trong các tài sản phải ñăng ký quyền sở hữu,

quyền sử dụng. Ở nước ta, theo quy ñịnh của Luật ðất ñai, người sử dụng ñất
phải ñăng ký quyền sử dụng ñất với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (cụ thể
là Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất) [13] và ñược cấp GCNQSD ñất.
Chức năng của ñăng ký ñất ñai là cung cấp những căn cứ chuẩn xác và an
toàn cho việc thu hồi, chấp thuận và từ chối các quyền về ñất.
Trong công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB, GCNQSDð là căn cứ ñể
xác ñịnh ñối tượng ñược bồi thường, loại ñất, diện tích ñất tính bồi thường.
Hiện nay, công tác ñăng ký ñất ñai ở nước ta vẫn còn hạn chế, ñặc biệt công
tác ñăng ký biến ñộng về sử dụng ñất.
f. Yếu tố thanh tra chấp hành các chế ñộ, thể lệ về quản lý và sử dụng
ñất ñai
Công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB là một việc làm phức tạp, gắn
nhiều ñến quyền lợi về tài chính nên rất dễ có những hành vi vi phạm pháp
luật nhằm thu lợi bất chính, chính quyền ñịa phương cấp trên. Hồi ñồng thẩm
ñịnh phải có kế hoạch thanh tra, kiểm tra và coi ñây là nhiệm vụ thường
xuyên trong quá trình triển khai thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB,
kịp thời phát hiện các sai phạm, vi phạm pháp luật ñể xử lý tạo niềm tin trong
nhân dân.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

12


2.1.4.2. Yếu tố giá ñất và ñịnh giá ñất
a. Yếu tố về giá ñất
Hiện nay ở nước ta ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân, giá cả ñất ñai dựa
trên chuyển nhượng quyền sử dụng, là tổng hòa giá trị hiện hành ñịa tô nhiều
năm. Một trong những ñiểm mới của Luật ðất ñai 2003 là các quy ñịnh về giá
ñất. Nếu như trước ñây Nhà nước chỉ quy ñịnh một loại giá ñất áp dụng cho

mọi quan hệ ñất ñai khác nhau thì Luật ñất ñai 2003 ñề cập nhiều loại giá ñất
ñể xử lý từng nhóm quan hệ ñất ñai khác nhau.
Giá ñất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy ñịnh
ñược sử dụng làm căn cứ ñể tính thuế sử dụng ñất, thuế thu nhập từ chuyển
quyền sử dụng ñất; Giá ñất hình thành do ñấu giá quyền sử dụng ñất hoặc ñấu
thầu dự án có sử dụng ñất thường phản ánh chính xác giá trị thực của ñất ñai,
khắc phục việc ñầu cơ ñất ñai ñể kiếm lời và các tiêu cực trong hoạt ñộng
giao ñất, cho thuê ñất; Giá ñất do người sử dụng ñất thoả thuận với những
người có liên quan khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê lại quyền sử dụng ñất; góp vốn bằng quyền sử dụng ñất...
Nguyên tắc liên quan ñến xác ñịnh giá ñất, bồi thường GPMB, TðC
ñã ñược quy ñịnh khá cụ thể tại Luật ðất ñai năm 2003. ðặc biệt, việc xác
ñịnh giá ñất ñược thực hiện theo nguyên tắc “sát với giá chuyển nhượng
quyền sử dụng ñất trên thị trường trong ñiều kiện bình thường” (khoản 1,
ðiều 56) [3]. [4], [5].
b. Yếu tố về ñịnh giá ñất
Tại ñiều 5, Luật ðất ñai 2003 quy ñịnh về sở hữu ñất của nước ta [24].
ðịnh giá ñất: Là một trong bốn quyền ñịnh ñoạt ñối với ñất ñai của
Nhà nước và là công cụ quan trọng trong việc thiết lập một cơ chế quản lý ñất
thích hợp theo ñịnh hướng kinh tế thị trường, nó là cơ sở cho chuyển nhượng
quyền sử dụng có trả tiền theo ñấu thầu, ñấu giá và hợp ñồng thoả thuận giữa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

13


người quản lý và người sử dụng ñất. Khi ñịnh giá ñất, người ñịnh giá phải căn
cứ vào nguyên tắc và phương pháp ñịnh giá ñất; phải cân nhắc ñầy ñủ ảnh
hưởng của chính sách ñất ñai của Chính phủ trên cơ sở nắm chắc tư liệu thị

trường ñất ñai, căn cứ vào những thuộc tính kinh tế và tự nhiên của ñất ñai
theo chất lượng và tình trạng thu lợi thông thường trong hoạt ñộng kinh tế
thực tế của ñất ñai.
Theo quy ñịnh của Luật ðất ñai năm 2003, nguyên tắc ñịnh giá ñất là
phải sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất; Các thửa ñất liền kề nhau,
có ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, phường hội, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng
mục ñích sử dụng hiện tại, cùng mục ñích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá
như nhau; Ðất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh có ñiều kiện tự nhiên, kết
cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục ñích sử dụng hiện tại, cùng mục ñích sử
dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau. Tuy nhiên, tình hình phổ biến
hiện nay là giá ñất do các ñịa phương quy ñịnh và công bố ñều không theo
ñúng nguyên tắc và phương pháp xác ñịnh, dẫn tới nhiều trường hợp ách tắc
về bồi thường ñất ñai và phát sinh khiếu kiện.
2.1.4. Mối quan hệ giữa bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
Trong công tác giải phóng mặt bằng thì chính sách bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư ñảm bảo việc bồi thường về ñất ñai và tài sản gắn liền với ñất bị
thu hồi ñúng ñối tượng, ñúng chính sách, hơn nữa là ñảm bảo ổn ñịnh ñời
sống cho người có ñất bị thu hồi bằng những chính sách phù hợp ñể tạo
hướng phát triển tạo việc làm và ổn ñịnh ñời sống.
Chính sách bồi thường, hỗ trợ hầu hết ñược thực hiện khi Nhà nước thu
hồi một phần ñất hay toàn bộ thửa ñất cùng tài sản gắn liền với ñất của người
dân, cùng với ñó là một số chính sách hỗ trợ khác ñể ñảm bảo lợi ích cho
người có ñất bị thu hồi.
Mặt khác chính sách tái ñịnh cư ña phần ñược thực hiện khi Nhà nước

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

14



thu hồi toàn bộ phần ñất và công trình xây dựng, tài sản trên ñất (hoặc phần
còn lại không thể tiếp tục sử dụng ñược). Cùng với chính sách tái ñịnh cư là
các chính sách hỗ trợ ñể phát triển tạo việc làm, ổn ñịnh ñời sống cho người
bị thu hồi ñất phải di chuyển chỗ ở.
Như vậy, tái ñịnh cư là quá trình bồi thường các thiệt hại về ñất và tài
sản gắn liền với ñất, chi phí di chuyển, ổn ñịnh và khôi phục ñời sống cho
người có ñất bị thu hồi. Ngoài ra tái ñịnh cư còn bao gồm hàng loạt các chính
sách hỗ trợ cho người có ñất thu hồi bị tác ñộng do việc thực hiện các dự án
ñầu tư gây ra, nhằm khôi phục và cải thiện mức sống.
2.1.5. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư do cơ quan có thẩm quyền
thực hiện theo trình tự (Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP):
- Công bố chủ trương thu hồi ñất hoặc ra văn bản chấp thuận ñịa ñiểm
ñầu tư.
- Chuẩn bị hồ sơ ñịa chính cho khu ñất bị thu hồi do cơ quan Tài
nguyên - Môi trường thực hiện căn cứ vào văn bản công bố hoặc chấp thuận
của UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện.
- Thông báo việc thu hồi ñất do tổ chức ñược giao làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm thông báo cho người ñang sử
dụng ñất biết lý do thu hồi ñất.
- Quyết ñịnh thu hồi ñất ñược thực hiện do cơ quan Tài nguyên - Môi
trường có trách nhiệm trình UBND cùng cấp quyết ñịnh thu hồi ñất.
- Kê khai, kiểm kê xác ñịnh nguồn gốc ñất ñai, tài sản gắn liền với ñất
bị thu hồi.
- Lập, thẩm ñịnh và xét duyệt phương án bồi thương, hỗ trợ và tái ñịnh
cư do Tổ chức ñược giao làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng (có sự tham gia của Tổ chức ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất). Sau

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


15


ñó cơ quan Tài chính, cơ quan Tài nguyên và Môi trường, cơ quan có liên
quan thẩm ñịnh và trình UBND cùng cấp phê duyệt.
- Công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ñã ñược phê
duyệt tại trụ sở UBND xã.
- Giải quyết khiếu nại quyết ñịnh thu hồi ñất ñược thực hiện theo quy ñịnh.
- Thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái ñịnh cư
cùng với bàn giao nhà ở, ñất ở, giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, nhà ở cho
người ñược bố trí tái ñịnh cư.
- Tổ chức bàn giao ñất bị thu hồi sau khi người bị thu hồi ñất nhận ñủ
số tiền bồi thường, hỗ trợ và ñược bố trí tai ñịnh cư.
- Cưỡng chế thu hồi ñất nếu người có ñất bị thu hồi cố tình không nhận
tiền hoặc ñã nhận ñủ số tiền bồi thường, hỗ trợ nhưng không bàn giao mặt
bằng khi ñã làm ñủ thủ tục hành chính về cưỡng chế [30] .
Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư do cơ quan có thẩm quyền
thực hiện theo trình tự (Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP):
- Giới thiệu ñịa ñiểm và thông báo chủ trương thu hồi ñất ñược thực hiện
trên phương tiện thông tin ñại chúng của ñịa phương và niêm yết tại trụ UBND
xã nơi có ñất, tại ñịa ñiểm sinh hoạt chung của khu dân cư có ñất thu hồi.
- Tiến hành kiểm kê chi tiết ñất và tài sản gắn liền với ñất trong phạm
vi giải phóng mặt bằng.
- Lập phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ñối với từng hộ
gia ñình. Tổ chức niêm yết công khai phương án ñể lấy ý kiến của từng hộ gia
ñình có ñất bị thu hồi, thời gian công khai là 20 ngày.
- Hoàn chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư chuyển cơ quan
Tài nguyên và Môi trường thẩm ñịnh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


16


×