Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

đánh giá hiệu quả sử dụng vắc xin phòng bệnh cúm gia cầm trên đàn vịt nuôi tại nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.81 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
--------------*-------------

NGÔ THỊ THU HƯƠNG

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VẮC XIN
PHÒNG BỆNH CÚM GIA CẦM TRÊN ðÀN
VỊT NUÔI TẠI NAM ðỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
---------*---------NGÔ THỊ THU HƯƠNG

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VẮC XIN
PHÒNG BỆNH CÚM GIA CẦM TRÊN ðÀN VỊT
NUÔI TẠI NAM ðỊNH

Chuyên ngành: Thú Y
Mã số:



60.62.50

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn chính: PGS.TS. TÔ LONG THÀNH

HÀ NỘI - 2012


Lời cảm ơn
Trong suốt 2 năm học tập và hoàn thành luận văn, với nỗ lực của bản
thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ, hướng dẫn tận tình của nhiều cá nhân và
tập thể, cho phép tôi ñược tỏ lòng biết ơn và cảm ơn chân thành tới:
Ban Giám hiệu Viện Khoa học Nông nghiệp, Khoa Sau ðại học, Trung
tâm Chẩn ñoán Thú y Trung ương – nơi tôi thực tập và công tác, các thầy cô
giáo ñã giúp ñỡ, tạo ñiều kiện ñể tôi học tập và tiếp thu kiến thức của chương
trình học.
Ban lãnh ñạo và các cán bộ Chi cục Thú y của tỉnh Nam ðịnh.
ðặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn PGS. Tô
Long Thành – Giám ñốc Trung tâm Chẩn ñoán Thú y Trung ương ñã nhiệt
tình chỉ bảo và tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi ñược gửi lời cảm ơn sâu
sắc tới gia ñình, người thân cùng bạn bè ñã ñộng viên giúp ñỡ tôi vượt qua
mọi khó khăn trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu thực hiện ñề tài.
Một lần nữa tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn, cảm ơn chân thành tới
những tập thể, cá nhân ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi hoàn thành chương trình
học tập.
Hà Nội, tháng 5 năm 2012
Tác giả


Ngô Thị Thu Hương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

i


Lời cam ñoan

Tôi xin cam ñoan rằng:
- Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, khách quan và
chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã ñược cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà nội, tháng 5 năm 2012
Tác giả luận văn

Ngô Thị Thu Hương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

ii


Mục lục
Trang
Lời cảm ơn ..............................................................................................................................i
Lời cam ñoan .........................................................................................................................ii
Mục lục .................................................................................................................................iii

Bảng danh mục từ viết tắt ....................................................................................................vii
Danh mục các bảng.............................................................................................................viii
Danh mục các hình ................................................................................................................x
MỞ ðẦU ...............................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI ..............................................................................1
2. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CỦA ðỀ TÀI.................................................................2
2.1 Mục tiêu ...................................................................................................................2
2.2 Yêu cầu của ñề tài ....................................................................................................3
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI........................................3
4. ðỐI TƯỢNG VÀ PHAM VI NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI ...................................3
Chương 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI..................4
1.1 LỊCH SỬ BỆNH CÚM GIA CẦM...........................................................................4
1.1.1 Lịch sử bệnh cúm gia cầm trên thế giới................................................................4
1.1.2 Lịch sử bệnh cúm gia cầm trong nước..................................................................8
1.2 CĂN BỆNH CỦA CÚM GIA CẦM .......................................................................11
1.2.1 Cấu trúc chung của vi rút cúm type A ................................................................11
1.2.2 Kháng nguyên của vi rút cúm .............................................................................13
1.2.3 ðộc lực của vi rút................................................................................................14
1.2.4 Khả năng biến chủng của vi rút ..........................................................................15

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

iii


1.2.5 Sức ñề kháng của vi rút.......................................................................................16
1.2.6 Nuôi cấy và lưu giữ vi rút ...................................................................................17
1.3 DỊCH TỄ HỌC BỆNH CÚM GIA CẦM...............................................................17
1.3.1 Loài vật mang vi rút............................................................................................17
1.3.2 ðộng vật cảm nhiễm ...........................................................................................19

1.3.3 Sự truyền lây.......................................................................................................19
1.4 TRIỆU CHỨNG VÀ BỆNH TÍCH CỦA BỆNH CÚM GIA CẦM.....................20
1.4.1 Triệu chứng.........................................................................................................20
1.4.2 Bệnh tích .............................................................................................................21
1.5 PHƯƠNG PHÁP CHẨN ðOÁN BỆNH CÚM GIA CẦM ..................................22
1.5.1 Chẩn ñoán dựa vào ñặc ñiểm dịch tễ, triệu chứng và bệnh tích .........................22
1.5.2 Chẩn ñoán trong phòng thí nghiệm.....................................................................22
1.6 PHÒNG CHỐNG BỆNH CÚM GIA CẦM...........................................................23
1.7 ðÁP ỨNG MIỄN DICH CHỐNG VI RÚT CÚM GIA CẦM .............................23
1.7.1 ðáp ứng miễn dịch không dặc hiệu ....................................................................24
1.7.2 ðáp ứng miễn dịch ñặc hiệu ...............................................................................25
1.8 SỬ DỤNG VẮC XIN PHÒNG CHỐNG BỆNH CÚM GIA CẦM......................27
1.8.1 Các loại vắc xin ñược dùng hiện nay..................................................................27
1.8.2 Tình hình sử dụng vắc xin cúm gia cầm trên thế giới ........................................30
1.8.3 Những ñiểm cần lưu ý khi sử dụng vắc xin cúm gia cầm...................................32
1.9 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VẮC XIN CÚM GIA CẦM TẠI VIỆT NAM .............34
Chương 2 - NỘI DUNG, NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............35
2.1 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................................35
2.2 NGUYÊN LIỆU THÍ NGHIỆM.............................................................................35
2.2.1 Nguyên liệu cho phân lập và phản ứng HA, HI..................................................35

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

iv


2.2.2 Nguyên liệu cho Realtime RT-PCR....................................................................36
2.3 PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ...........................................................................36
2.3.1 Phương pháp xử lý mẫu ......................................................................................37
2.3.2 Phương pháp phát hiện kháng nguyên................................................................38

2.3.3 Phương pháp Realtime RT-PCR.........................................................................43
2.3.4 Phương pháp phát hiện kháng thể.......................................................................48
2.3.5 Xử lý số liệu........................................................................................................51
Chương 3 - KẾT QUẢ THẢO LUẬN.................................................................................52
3.1 TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GIA CẦM VÀ SỬ DỤNG VẮC XIN CÚM GIA
CẦM TẠI NAM ðỊNH..................................................................................................52
3.1.1 Tình hình chăn nuôi gia cầm tại Nam ðịnh những năm gần ñây .......................52
3.1.2 Diễn biến và mức ñộ thiệt hại của dịch cúm gia cầm tại Nam ðịnh. .................55
3.1.3 Kết quả khảo sát triệu chứng lâm sàng của vịt mắc bệnh cúm gia cầm trên ñịa
bàn tỉnh Nam ðịnh.......................................................................................................59
3.2 TIÊM PHÒNG VẮC XIN CÚM GIA CẦM H5N1 CHO ðÀN VỊT NUÔI TẠI
NAM ðỊNH 2010 ...........................................................................................................65
3.3 ðÁNH GIÁ ðÁP ỨNG MIỄN DỊCH VÀ ðỘ DÀI MIỄN DỊCH CỦA ðÀN VỊT
SAU TIÊM PHÒNG TẠI NAM ðỊNH ........................................................................69
3.3.1 ðánh giá ñáp ứng miễn dịch của ñàn vịt sau tiêm phòng nuôi tại Nam ðịnh ....69
3.3.2 Xác ñịnh ñộ dài miễn dịch trên vịt ñược tiêm phòng vắc xin cúm gia cầm H5N1
tại Nam ðịnh................................................................................................................73
3.4 KHẢO SÁT ðỘ AN TOÀN CỦA VẮC XIN TRÊN THỰC ðỊA .......................75
3.5 GIÁM SÁT LƯU HÀNH VI RÚT CÚM Ở ðÀN VỊT ðƯỢC TIÊM PHÒNG
NUÔI TẠI NAM ðỊNH .................................................................................................76
3.6 GIÁM SÁT VI RÚT HỌC ðỐI VỚI VỊT TẠI CÁC CHỢ VÀ ðIỂM GIẾT MỔ
.........................................................................................................................................78

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

v


3.7 TẦN SUẤT PHÂN BỔ HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ SAU KHI TIÊM MŨI 1 VÀ
MŨI 2 VẮC XIN CÚM GIA CẦM CHO ðÀN VỊT NUÔI TẠI NAM ðỊNH. ........79

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ .................................................................................................83
1 KẾT LUẬN..................................................................................................................83
2 ðỀ NGHỊ .....................................................................................................................84
PHỤ LỤC ............................................................................................................................85
1 - Thành phần và cách pha các nguyên liệu dùng trong chẩn ñoán cúm................85
2 - Trình tự chuỗi của mẫu dò và Primer cho RRT-PCR phát hiện cúm gia cầm ..87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................89
TIẾNG VIỆT .......................................................................................................................89
TIẾNG ANH........................................................................................................................91
Một số hình ảnh trong quá trình thực hiện ñề tài...........................................................93

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

vi


Bảng danh mục từ viết tắt
AI (Avian influenza):
ELISA (Enzime-Linked
immunosorbent assay)

Bệnh cúm gia cầm
Phản ứng miễn dịch gắn men

RRT-PCR (Reverse Trancription -

Phản ứng chuỗi Polyme phiên mã

Polymerase Chain Reaction)


ngược theo thời gian thực

MDCK cell (Madin-Darby Cannie
Kidney cell)
HA (Haemagglutination assay)
HI (Haemagglutination inhibition)
LPAI (Low pathogenic avian
influenza)
HPAI (Highly pathogenic avian
influenza)

Tế bào thận chó
Phản ứng ngưng kết hồng cầu
Phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng
cầu
Cúm gia cầm thể ñộc lực thấp

Cúm gia cầm thể ñộc lực cao

RDE (Receptor destroying enzyme)

Enzim phá huỷ ñiểm tiếp nhận

PBS (Phosphate-Buffered Saline)

Dung dịch ñệm phốt phát

ARN or RNA (Acid Ribonucleic)

Axit ribonucleic


ADN or DNA (Acid Deoxyribo
Nucleic)

Axit deoxy ribonucleic

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

vii


Danh mục các bảng
Bảng 2.1- Lượng chất phản ứng Real time RT - PCR dùng cho các cặp mồi
phát hiện gen MA (Cúm A), H5. .................................................................... 47
Bảng 2.2 Chu kỳ nhiệt của bước phiên mã ngược (RT) dùng cho Quiagen
one step RT-PCR kit. ...................................................................................... 47
Bảng 2.3 - Chu kỳ nhiệt cho tổng hợp gen và các cặp mồi. ........................... 48
Bảng 3.1 - Tình hình chăn nuôi gia cầm tại Nam ðịnh .................................. 53
Bảng 3.2 - Diễn biến và thiệt hại của dịch cúm gia cầm tại Nam ðịnh.......... 58
Bảng 3.3 - Kết quả mổ khám vịt, gà mắc bệnh cúm gia cầm ......................... 61
Bảng 3.4 - Xét nghiệm cúm H5N1 trong ñàn gia cầm nuôi tai Nam ðịnh .... 64
Bảng 3.5 Kết quả tiêm phòng vắc xin cúm H5N1 cho ñàn vịt nuôi tại Nam
ðịnh năm 2010 ................................................................................................ 68
Bảng 3.6 - Khảo sát huyết thanh học trước khi tiêm phòng vắc xin cúm gia
cầm H5N1 trên ñàn vịt nuôi tại Nam ðịnh ..................................................... 69
Bảng 3.7 Kết quả sau tiêm phòng Văc xin H5N1 mũi 1 và mũi 2 trên vịt nuôi
tại Nam ðịnh ................................................................................................... 71
Bảng 3. 8 - ðộ dài miễn dịch trên vịt tại tại 1, 2, 3 và 4 tháng sau tiêm phòng
......................................................................................................................... 73
Bảng 3. 9 - Phản ứng của vịt sau khi tiêm vắc xin cúm gia cầm H5N1 ......... 75

Bảng 3. 10 - Kết quả kiểm tra vi rút học trên ñàn vịt ñược tiêm phòng vắc xin
cúm gia cầm nuôi tại Nam ðịnh ..................................................................... 77
Bảng 3. 11 - Kết quả giám sát vi rút tại các chợ, ñiểm giết mổ...................... 78

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

viii


Bảng 3.12 Tần suất phân bố hiệu giá kháng thể sau khi tiêm mũi 1 và mũi 2
vắc xin cúm gia cầm cho ñàn vịt nuôi tại Nam ðịnh...................................... 80

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

ix


Danh mục các hình
Hình 3. 1 Biểu ñồ ñộ dài miễn dịch trên vịt tại 1, 2, 3 và 4 tháng sau tiêm
phòng............................................................................................................... 74
Hình 3. 2 Biểu ñồ tần suất phân bố hiệu giá kháng thể sau khi tiêm mũi 1 và
mũi 2 vắc xin cúm gia cầm cho ñàn vịt nuôi tại Nam ðịnh ........................... 81

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

x


MỞ ðẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI

Từ nhiều năm nay, dịch cúm gia cầm gây ra bởi vi rút H5N1 thể ñộc
lực cao (HPAI) ñã tàn phá các trại gia cầm ở nhiều nước trên thế giới và cả
khu vực ðông Nam Á, ñặc biệt ở Việt Nam khi chăn nuôi gia cầm là nghề
chăn nuôi truyền thống và là nguồn thu nhập chính của các hộ gia ñình nông
thôn, có tác dụng xoá ñói giảm nghèo nhanh chóng và hiệu quả. Từ 12/2003
ñến nay, dịch cúm gia cầm xảy ra ñã làm ảnh hưởng trầm trọng tới ngành
chăn nuôi gia cầm nước ta, gây thiệt hại rất lớn về kinh tế - xã hội và du lịch.
Một trong những tỉnh phải gánh chịu thiệt hại nặng nề nhất là tỉnh Nam ðịnh.
Hằng năm, chăn nuôi gia cầm tại tỉnh này có mức tăng trung bình là 7,6%,
nhưng cuối năm 2003 ñến ñầu năm 2004 dịch cúm gia cầm ñã cướp ñi
817.720 con gia cầm ước tính thiệt hại khoảng 24 tỷ ñồng, làm cho chăn nuôi
gia cầm tại tỉnh này giảm ñi 11,5%. Không những thế, ñến ñầu năm 2005 dịch
lại tái bùng phát trở lại gây hoang mang lo lắng cho người dân ñặc biệt là các
hộ chăn nuôi. Theo thông báo của Sở Y tế Nam ðịnh từ khi xuất hiện dịch
cúm gia cầm ñến cuối năm 2004 tỉnh ñã có 4 trường hợp tử vong do vi rút
cúm A (H5N1).
Vậy là, sau gần một thập kỷ kể từ khi ổ dịch cúm gia cầm lần ñầu tiên
xảy ra tại Việt Nam (2003) ñến nay Việt Nam vẫn là nước ñứng thứ ba thế
giới về số người nhiễm (121 trường hợp) trong ñó hơn 50% tử vong (61
trường hợp) (WHO 2012). Với những tính chất nguy hiểm của bệnh, Tổ chức
y tế Thế giới (OIE) xếp bệnh vào Bảng A - Bảng danh mục các bệnh truyền
nhiễm nguy hiểm nhất [19].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

1


ðể giải quyết vấn ñề này, Việt Nam ñã không ngừng kêu gọi các tổ
chức thế giới như World Bank, WHO, FAO… viện trợ, giúp ñỡ cả về nhân

lực và vật lực nhằm nhanh chóng khống chế và ñi ñến thanh toán dịch cúm
gia cầm H5N1 xảy ra ở nước ta. Từ ñó, ñã có không ít các công trình, dự án,
các ñề tài cấp nhà nước nghiên cứu ñể tìm ra nguồn gốc dẫn ñến cúm gia cầm
xảy ra tại Việt Nam, sự tồn tại của chúng và những nỗ lực ñể kiềm chế sự
bùng phát của dịch cúm gia cầm. Tuy nhiên, các công trình, ñề tài nghiên cứu
này mới chỉ thực hiện trên các ñàn gia cầm nói chung chứ chưa thực sự
nghiên cứu sâu về tình hình nhiễm cúm H5N1 và khả năng mang trùng của
từng loài nói riêng, mà cụ thể là ở loài vịt. Chính vì vậy, chúng tôi lựa chọn
ñề tài:“ðánh giá hiệu quả sử dụng vắc xin phòng bệnh Cúm gia cầm trên ñàn
vịt nuôi tại Nam ðịnh” nhằm ñánh giá mức ñộ bảo hộ bệnh cúm gia cầm của
loài vịt sau khi ñược dùng vắc xin, xác ñịnh khả năng mang trùng trước và sau
khi tiêm phòng bằng vắc xin cúm H5N1 của ñàn vịt nuôi tại Nam ðịnh và kết
quả thu ñược sẽ là cơ sở khoa học ñể ñánh giá sự lưu hành của vi rút cúm
H5N1 và lựa chọn vắc xin phòng bệnh cúm gia cầm trong ñiều kiện Việt nam.
2. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CỦA ðỀ TÀI
2.1 Mục tiêu
- ðánh giá ñược mức ñộ bảo hộ trên vịt sau khi tiêm vắcxin cúm gia
cầm.
- ðánh giá ñộ an toàn của vắc xin trong ñiều kiện tiêm phòng ñại trà.
- ðánh giá hiệu quả của việc tiêm phòng trong giải pháp tổng thể phòng
chống bệnh cúm gia cầm.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

2


2.2 Yêu cầu của ñề tài
ðánh giá ñược hiệu quả của vắc xin ñối với ñàn vịt nuôi tại ñịa bàn
tỉnh Nam ðịnh.

3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
*Ý nghĩa khoa học:
- Hiểu biết rõ hơn về vi rút cúm gia cầm, về bệnh Cúm gia cầm, ñặc
biệt là bệnh trên vịt.
- Kết quả thu ñược là cơ sở ñể ñánh giá các quan ñiểm về sử dụng vắc
xin trong phòng bệnh Cúm gia cầm, cũng như các chiến lược phòng chống
dịch Cúm gia cầm.
* Ý nghĩa thực tiễn:
ðánh giá tác dụng của vắc xin phòng bệnh cho ñàn vịt nuôi tại Nam
ðịnh.
4. ðỐI TƯỢNG VÀ PHAM VI NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI
* ðối tượng nghiên cứu:
- ðàn vịt nuôi tại Nam ðịnh.
* Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu của ñề tài: ðược thực hiện tại tỉnh Nam ðịnh
Giới hạn của ñề tài: ðánh giá hiệu quả sau tiêm phòng vắc xin cúm gia
cầm trên ñàn vịt nuôi tại tỉnh Nam ðịnh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

3


Chương 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ
TÀI
1.1 LỊCH SỬ BỆNH CÚM GIA CẦM
1.1.1 Lịch sử bệnh cúm gia cầm trên thế giới.
Bệnh cúm gia cầm (Influenza) còn gọi là bệnh dịch hạch (Fowl Plague)
ñã ñược Porroncito mô tả lần ñầu tiên ở Italia vào 1878 và ñược nhìn nhận là
một bệnh quan trọng và nguy hiểm. ðến năm 1901, Centanni và Savunozzin

mới xác ñịnh ñược căn nguyên siêu nhỏ (Filterable Agent) gây bệnh. Với tính
chất nguy hiểm của nó, bệnh cúm gia cầm ñược tổ chức thế giới OIE xếp vào
bảng A – Bảng danh mục các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nhất của ñộng vật
[OIE]. Bệnh xảy ra ở khắp nơi trên thế giới và gây thiệt hại nặng nề ñến nền
kinh tế [2].
Năm 1963, vi rút cúm týp A ñược phân lập từ gà tây ở Bắc Mỹ do loài
thuỷ cầm di trú lây lan vi rút vào ñàn gà. Cuối thập kỷ 60, phân týp H1N1
thấy ở lợn và có liên quan ñến ổ dịch ở gà tây. Mối liên hệ giữa lợn và gà tây
là những dấu hiệu ñầu tiên về vi rút cúm ở ñộng vật có vú có thể lây nhiễm và
gây bệnh cho gia cầm. Những nghiên cứu ñều cho rằng vi rút cúm A phân týp
H1N1 ở lợn truyền cho gà tây, ngoài ra phân týp H1N1 ở vịt còn truyền cho
lợn [2].
Năm 1971, Beard ñã mô tả khá kỹ vi rút gây bệnh và ñặc ñiểm bệnh lý
lâm sàng của gà qua ñợt dịch cúm khá lớn trên gà tây mà chủng gây bệnh là
H7N1. Từ năm 1960 - 1979 bệnh ñược phát hiện ở Canada, Mehico,
Achentina, Braxin, Nam Phi, Ý, Pháp, Anh, Hà Lan, Australia, Hồng Kông,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

4


Nhật Bản, các nước vùng Trung Cận ðông, các nước thuộc liên hiệp Anh và
Liên Xô [7].
Các công trình nghiên cứu có hệ thống về bệnh cúm gia cầm lần lượt
ñược công bố ở Australia năm 1975, ở Anh năm 1979, ở Mỹ năm 1983-1984,
ở Ailen năm 1983-1984 về ñặc ñiểm sinh học, bệnh học, các phương pháp
chẩn ñoán miễn dịch và biện pháp phòng chống bệnh [7].
Sau khi phát hiện ra vi rút cúm týp A, các nhà khoa học thấy rằng vi rút
cúm có ở nhiều loài chim hoang giã và gia cầm nuôi ở những vùng khác nhau

trên thế giới. Bệnh xảy ra nghiêm trọng nhất ở gia cầm do vi rút thuộc phân
týp H5 và H7 như ở Scotland năm 1959 là H5N1, ở Mỹ năm 1983 – 1984 là
H5N2 [2].
Năm 1986, ở Australia dịch cúm gia cầm xảy ra tại bang Victoria do
chủng H5N2 gây nên.
Năm 1997, ở Hồng Kông dịch cúm gà xảy ra do vi rút cúm týp A
subtyp H5N1. Toàn bộ ñàn gia cầm của lãnh thổ này ñã bị tiêu diệt vì ñã gây
tử vong cho người [2]. Như vậy ñây là lần ñầu tiên vi rút gia cầm ñã vượt “rào
cản về loài” ñể lây cho người ở Hồng Kông làm cho 18 người nhiễm bệnh,
trong ñó có 6 người chết [9].
Cuối năm 2003 ñầu năm 2004 ñã có 11 quốc gia ở châu Á thông báo có
dịch cúm là Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Lào, Campuchia, Inñônexia,
Trung Quốc, Hồng Kông, ðài Loan, Việt Nam và Pakistan [12] .
Hàn Quốc: Dịch cúm gia cầm xảy ra từ ngày 12/12/2003 ñến ngày
24/3/2004 do chủng vi rút H5N1 gây bệnh cho gà. ðợt dịch thứ 2 kết thúc
ngày 10/12/1004 do chủng vi rút H5N2 gây ra [12].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

5


Nhật Bản: Dịch cúm gia cầm H5N1 phát ra ngày 12/1/2004 ñến ngày
05/3/2004, ñã tiêu huỷ 275.000 gà. ðợt dịch thứ 2 xảy ra từ ngày 01/7/2005
ñến ngày 09/12/2005 do chủng vi rút H5N2 gây bệnh cho gà [12].
Thái Lan: Ổ dịch ñầu tiên ñược xác ñịnh vào ngày 23/1/2004 ở tỉnh
Chiang Mai do chủng vi rút H5N1 gây bệnh cho gà, vịt, ngỗng, chi cút, gà
tây, cò, hổ. ðợt dịch thứ 2 từ ngày 03/7/2004 ñến 14/02/2005. Sau ñó dịch
vẫn xảy ra rải rác, ngày 17/3/2005 dịch xảy ra trên 1 ñàn gà 50 con ở tỉnh
Sukhothai. Tháng 8/2006 dịch ñã tái phát trở lại ở gia cầm và ở người [12].

Campuchia: Dịch H5N1 xảy ra từ ngày 24/01/2004, ổ dịch cuối cùng
ñược ghi nhận vào tháng 04/2005, vi rút gây bệnh cho gà, vịt, ngỗng, gà tây,
gà nhật chim hoang [12].
Lào: Dịch H5N1 bắt ñầu xuất hiện từ 27/01/2004 ñến 13/02/2004 ở 3
tỉnh, ñã tiêu huỷ hơn 155.000 gà [12].
Inñônêxia: Ổ dịch ñầu tiên xuất hiện ngày 06/02/2004, ñợt dịch thứ 2
xảy ra ngày 25/11/2005 do chủng vi rút H5N1 gây bệnh cho gà, vịt, chim cút
và lợn (lợn không có triệu chứng lâm sàng) [12].
Trung Quốc: Ổ dịch H5N1 ñầu tiên phát hiện ngày 06/02/2004, vi rút
phân lập từ gà, vịt, ngỗng, chim cút, bồ câu, chi trĩ , thiên nga ñen, ngỗng ñầu
khoang, mòng ñầu ñen, mòng ñầu nâu, vịt lông ñỏ và chim cốc [12].
Malaysia: Ổ dịch H5N1 ñầu tiên phát hiện ngày 19/8/2004 ở tỉnh
Kalantan, ñợt dịch thứ 2 phát ra ngày 22/11/2004, số gia cầm tiêu huỷ trên
18.000 con. Trong tháng 7 và tháng 8 năm 2006 dịch xảy ra rất nặng nề trên
người [12].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

6


Hồng Kông: Dịch H5N1 xảy ra ngày 26/01/2004, ca bệnh cuối cùng
ghi nhận vào ngày 10/01/2005, vi rút ñược phân lập từ chim cắt, diệc xám,
diệc Trung Quốc [12].
Pakistan: Ổ dịch ñầu tiên ghi nhân ngày 28/01/2004 do các subtyp
H7N3 và H9N2 xảy ra trên gà tây, ổ dịch cuối cùng ñược ghi nhận vào tháng
11/2005 [12].
Canada: ðã xảy ra dịch cúm gia cầm do các subtyp H7N3, H3, H5,
H5N2 ở gà, gà tây vào các ngày 19/02/2004 và 09/03/2004. Ca bệnh cuối
cùng ñược ghi nhận vào ngày 22/11/2005 [12].

Nga: Ổ dịch ñầu tiên ñược ghi nhận ngày 24/07/2005 do subtyp H5N1
gây bệnh cho gà, gà tây, ngỗng, vịt. Ổ dịch cuối cùng ñược ghi nhận vào ngày
19/12/2005 [12].
Rumani: Ổ dịch ñầu tiên ñược ghi nhận ngày 22/10/2005 do subtyp
H5N1 gây bệnh cho gà, gà tây, vịt, thiên nga, diệc. Ổ dịch cuối cùng ñược ghi
nhận vào ngày 21/12/2005 [12].
Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: Cuối tháng 3/2005 dịch cúm
gia cầm xảy ra ở vùng Pyongyang, ñã tiêu huỷ khoảng 10 triệu gà trong tổng
số 18,73 triệu gà của toàn quốc.
Năm 2006, ñầu 2007, nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới ñã
có báo cáo về các ổ dịch cúm H5N1 ở gia cầm, ñặc biệt tại Indonesia, dịch
cúm tấn công làm chết nhiều gia cầm và người. Các quốc gia khác có ngành
chăn nuôi tiến tiến như: Hàn Quốc, Nhật Bản, một số quốc gia Châu Âu như:
Nga, Hungari, Rumani, Anh... cũng ñều ghi nhận nhiều ổ dịch cúm ở gia cầm.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

7


1.1.2 Lịch sử bệnh cúm gia cầm trong nước
Dịch cúm gia cầm ở nước ta xuất hiện lần ñầu tiên vào cuối tháng
12/2003. Theo Cục Thú y có thể chia làm các ñợt dịch như sau:
- ðợt 1: từ tháng 12/2003 ñến tháng 3/2004: dịch bệnh ñã xảy ra ở
2.574 xã, phường, 381 huyện, thị thuộc 57 tỉnh, thành phố. Các tỉnh ñã xảy ra
nặng gồm: Long An 185 xã, Tiền Giang 135 xã, An Giang 145 xã, ðồng Tháp
116 xã, Hà Tây 134 xã, Hải Dương 144 xã. Tổng số gia cầm mắc bệnh, chết
và tiêu huỷ là 43,9 triệu con (gà: 30,4 triệu; thuỷ cầm: 13,5 triệu).
- ðợt 2: từ tháng 4 ñến tháng 11/2004: dịch phát ra rải rác với quy mô
nhỏ ở các hộ gia ñình chăn nuôi gia cầm, bệnh xuất hiện ở 46 xã, phường tại

32 huyện, quận, thị xã thuộc 17 tỉnh. Thời gian cao ñiểm nhất là tháng 7, sau
ñó giảm dần, ñến tháng 11 cả nước chỉ có 1 ñiểm phát dịch. Tổng số gia cầm
mắc bệnh, chết và tiêu huỷ là 84.078 con (gà: 55.999, vịt: 8.132 và 19.947
chim cút).
- ðợt 3: từ tháng 12/2004 ñến tháng 3/2005: trong khoảng thời gian này
dịch ñã xuất hiện ở 670 xã tại 182 huyện thuộc 36 tỉnh, thành phố. Số gia cầm
tiêu huỷ là 470.495 gà, hơn 821.033 vịt, ngan và 551.029 chim cút ñã chết và
bị tiêu huỷ. Trong ñợt này các ổ bệnh xuất hiện chủ yếu ở các hộ chăn nuôi
nhỏ lẻ và hầu như không có trại chăn nuôi có quy mô lớn bị nhiễm bệnh. Dịch
có khuynh hướng xuất hiện ở những vùng có chăn nuôi nhiều thuỷ cầm ñặc
biệt là các tỉnh, thành phố thuộc vùng ðồng bằng sông Cửu Long như: Long
An, Tiền Giang, Bạc Liêu, ðồng Tháp...

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

8


- ðợt 4: Từ 1/4/2005 ñến 30/9/2005 dịch cúm gia cầm xảy ra ở 17 xã,
15 huyện thuộc 10 tỉnh, thành phố. Số gia cầm tiêu hủy là 14.352 con trong
ñó gà là 7.182 con; vịt, ngan là 7.170 con.
- ðợt 5: Từ tháng 10/2005 ñến 01/2006: dịch xảy ở cả 3 miền với 24
tỉnh, thành tái phát. Tổng số gia cầm tiêu huỷ là 3.972.763 con, trong ñó, gà:
1.338.523; 2.135.116 vịt, ngan và 499.304 chim cút , bồ câu, chim cảnh.
Trong năm 2006 dịch cúm gia cầm tạm thời ñược khống chế nhưng diễn biến
dịch bệnh vẫn rất phức tạp và nguy cơ bùng phát dịch vẫn còn cao, do số
lượng ñàn thủy cầm quá lớn.
- ðợt 6: Bắt ñầu tháng 12 /2006 ñến 12/2007. Dịch không tập trung mà
rải rác, lẻ tẻ ở khắp nơi và có thể chia nhiều ñợt:
Từ 12/2006 ñến 3/2007 dịch xảy ra trên 83 xã, phường của 33 quận,

huyện thuộc 11 tỉnh. Tổng số gia cầm mắc bệnh, chết và tiêu huỷ là 103.092
con, trong ñó có 13.622 gà ; 89.472 ngan, vịt.
Từ 5/2007 ñến 8/2007, dịch xảy ra ở 167 xã, phường của 10 huyện, thị
thuộc 23 tỉnh, thành. Tổng số gia cầm mắc bệnh, chết và tiêu huỷ là 294.894
con (21.525 gà, ; 264.549 vịt và 8.775 ngan). Sau khi bị khống chế trong vòng
1 tháng, ñến tháng 10/2007, dịch lại tái ở 15 xã, phường của 9 huyện, quận,
thị trấn thuộc 6 tỉnh, thành phố.
Năm 2008: xảy ra rải rác với 74 ñàn gia cầm tại 57 xã, phường của 40
huyện thị thuộc 21 tỉnh phát dịch. Tổng số gia cầm tiêu huỷ là 60.090 con,
trong ñó có 23.498 gà, 36.592 thuỷ cầm.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

9


Năm 2009, dịch cúm gia cầm ñã xảy ra ở 68 xã, phường, thị trấn của 34
huyện, thị xã thuộc 17 tỉnh, thành với tổng số gia cầm mắc bệnh, chết và tiêu
hủy trên 127.000 con.
Năm 2010, dịch cúm gia cầm xuất hiện ở 63 xã, phường của 37 huyện,
quận thuộc 24 tỉnh, thành trên cả nước, làm hơn 75.000 gia cầm chết.
Năm 2011, dịch cúm gia cầm ñã xảy ra trên ñịa bàn 21 xã thuộc 18
huyện của 15 tỉnh, thành phố. Tổng số gia cầm mắc bệnh là 29.328 con. Số
gia cầm chết và buộc phải tiêu huỷ là 57.479 con, nguy cơ dịch tiếp tục xảy ra
là rất cao.
Năm 2012 ñến nay, theo báo cáo của Cục Thú y cả nước có 11 tỉnh,
thành ñang có dịch cúm gia cầm. Ngày 20/2/2012 phát hiện ổ dịch cúm
AH5N1 trên ñàn vịt tại xã Yên Thắng huyện Ý Yên – Nam ðịnh.
Như vậy, dịch cúm gia cầm ñã liên tục tái xuất hiện, gây một thiệt hại
lớn trong ngành chăn nuôi gia cầm của nước ta và nó cũng cho thấy việc

khống chế dịch ở nuớc ta chưa có hiệu quả do người dân ở một số ñịa phương
còn lơ là, chủ quan trong công tác phòng chống dịch cúm gia cầm, không
triển khai thực hiện nghiêm túc trong công tác phòng chống dịch theo quy
ñịnh của Cuc Thú y. Việc tiêm phòng vắc xin thực hiện còn chưa nghiêm túc,
nhiều ñịa phương không thực hiện theo qui ñịnh về ñiều kiện ấp trứng, chăn
nuôi thủy cầm. Việc giết mổ gia cầm không tập trung, chăn nuôi còn nhỏ lẻ,
chủ yếu vẫn là hình thức chạy rông... Do ñó, rất khó kiểm soát ñược nguồn
dịch bệnh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

10


1.2 CĂN BỆNH CỦA CÚM GIA CẦM
1.2.1 Cấu trúc chung của vi rút cúm type A
Vi rút cúm gia cầm là một thành viên của họ Orthomyxoviridae, có vỏ
với bộ gen là ARN cực âm một sợi. Sợi ARN chia làm 8 mảnh và nối với
nhau nhờ các protein có vỏ bọc. Vi rút ñược bọc bên ngoài bằng các Protein
và có màng Lipit ở ngoài cùng. Bề mặt ngoài màng phủ bằng 2 hệ thống
Protein có các phản ứng ngưng kết hồng cầu và phản ứng trung hoà ñược kết
hợp với nhau một cách riêng biệt.
- Hình thái và cấu trúc: RNA của vi rút là một sợi ñơn chia thành 8
ñoạn kế tiếp nhau mang 10 mật mã cho 10 loại protein khác nhau: HA, NA,
NP, M1, M2, PB1, PB2 và PA. ðoạn ARN có trọng lượng nhỏ nhất mang mật
mã cho 2 loại protein không cấu trúc là NS1 và NS2, chúng dễ dàng tách
ñược ở các tế bào bị nhiễm. Tất cả 8 ñoạn của sợi ARN có thể tách và phân
biệt dễ dàng qua phương pháp ñiện di. Qua kính hiển vi ñiện tử tương phản
âm, các vi rút họ Orthomyxoviridae có dạng gần như hình cầu hoặc các hạt
mỏng, ñường kính chung của hạt vi rút từ 80 - 100 nm. Hiện nay họ

Orthomyxoviridae gồm có 1 giống ñược tạo thành từ các vi rút cúm typ A, B,
C. Chỉ có vi rút cúm typ A ñã ñược phân lập từ gia cầm còn vi rút cúm typ B,
C gây cúm ñiển hình ở người và ñộng vật. Dựa trên cơ sở xác ñịnh ñặc tính
glycoprotein bề mặt, yếu tố ngưng kết hồng cầu (Haemagglutinin viết tắt là
H) và trung hoà (Neuraminidase viết tắt là N) là những kháng nguyên có vai
trò quan trọng trong miễn dịch bảo hộ và có tính ña dạng cao mà vi rút cúm
typ A ñược ñịnh phân typ. ðến nay vi rút cúm typ A chia thành 15 phân typ
trên cơ sở kháng nguyên ngưng kết H (H1 - H15) và 9 kháng nguyên N (N1 N9). Trong mỗi một phân typ, lại có nhiều chủng vi rút khác nhau trong ñó
các vi rút cúm lưu hành ở người ñã ñược biết gồm 3 subtype HA (H1, H2 và

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

11


H3) và 2 phân typ NA (N1và N2). ðối với gia cầm chỉ có phân typ H5 và H7
của vi rút cúm là có ñộc lực cao mặc dầu có rất nhiều chủng cũng thuộc hai
phân typ này phân lập từ chim có ñộc lực thấp. Các chủng vi rút gây bệnh
trầm trọng trên gà ñược gọi là các chủng gây bệnh cúm gia cầm thể ñộc lực
cao (HPAI) với tỷ lệ chết có thể lên tới 100 %.

- Thành phần hoá học của vi rút: RNA của vi rút chiếm 0,8 - 1,1 % ;
protein: 70 – 75 %; Lipit: 20 – 24 % và 5 – 8 % hydrocacbon. Lipit tập trung
ở màng vi rút và chủ yếu là Lipit có gốc phốt pho, số còn lại là Cholesterol,
glucolipit và một ít hydrocacbon gồm các loại men galactose, manose, ribose,
fruccose, glucosamin. Thành phần chính Protein của vi rút chủ yếu là a
glycoprotein.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..


12


- Quá trình nhân lên: ñược Kingrbuy (1985) và cộng sự mô tả quá trình
sản sinh của vi rút ñược tóm tắt như sau: Vi rút ñược hấp thụ vào bề mặt tế
bào nhờ có receptor mà bản chất là glycoprotein chứa axit sialic, từ ñấy vi rút
chui qua màng tế bào nhờ 1 loại men ñặc biệt ñể vào trong nguyên sinh chất
và nhân tế bào. Tại ñây vi rút sinh trưởng nhanh chóng và phát triển tăng về
số lượng.
1.2.2 Kháng nguyên của vi rút cúm
Yếu tố ngưng kết hồng cầu (Haemagglutinin viết tắt là HA) và enzym
trung hoà (Neuraminidase viết tắt là NA) là những kháng nguyên có vai trò
quan trọng trong miễn dịch bảo hộ. Có tất cả 16 biến thể HA (H1 ñến H16) và
9 biến thể NA (N1 ñến N9). HA ñược coi là yếu tố vừa quyết ñịnh tính kháng
nguyên, vừa quyết ñịnh ñộc lực của vi rút cúm A.
Mỗi một hợp thể kháng nguyên HA và NA tạo nên một subtyp. Về mặt
huyết thanh học, giữa các subtyp H không hoặc rất ít có phản ứng chéo. ðây
là trở ngại cho việc nghiên cứu vắc xin.
Các kháng nguyên của vi rút có thể kích thích cơ thể sinh ra nhiều loại
kháng thể, nhưng chỉ có loại kháng thể kháng HA mới có vai trò trung hoà vi
rút, tạo nên bảo hộ miễn dịch. Một số kháng thể khác, có tác dụng kìm hãm số
lượng vi rút nhân lên. Ví dụ kháng thể kháng NA có tác dụng ngăn cản vi rút
giải phóng, kháng thể M2 ngăn cản chức năng M2 không cho quá trình bao
gói vi rút xảy ra. Nhưng thông thường ñộng vật và người chết rất nhanh trước
khi hệ miễn dịch sản sinh kháng thể [7].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

13



×