Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Năng suất sinh sản, sinh trưởng và khả năng cho thịt của tổ hợp lai gữa lợn nái landrace, yorkshire với đực pidu được nuôi tại trại thanh hưng, huyện thanh oai, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.36 KB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------- ---------

PHAN THỊ LOAN

NĂNG SUẤT SINH SẢN, SINH TRƯỞNG VÀ
KHẢ NĂNG CHO THỊT CỦA TỔ HỢP LAI GIỮA
LỢN NÁI LANDRACE, YORKSHIRE VỚI ðỰC PIDU
ðƯỢC NUÔI TẠI TRẠI THANH HƯNG,
HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: CHĂN NUÔI
Mã số: 60.62.40
Người hướng dẫn khoa học

: GS. TS-NGƯT ðẶNG VŨ BÌNH

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc
Hà Nội, Ngày


Tháng

Năm 2012

Tác giả

Phan Thị Loan

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi xin ñược bày tỏ lời cảm ơn
chân thành nhất ñến GS. TS - NGƯT ðặng Vũ Bình, người hướng dẫn khoa
học, về sự giúp ñỡ một cách nhiệt tình và có trách nhiệm ñối với tôi trong
quá trình thực hiện ñề tài và hoàn thành luận văn.
Lời cảm ơn chân thành của tôi cũng xin gửi tới Bộ môn Di truyền –
Giống vật nuôi, Khoa Chăn nuôi Thú y, Viện Sau ñại học Trường ðại học
nông nghiệp Hà Nội và nhiều bạn bè ñồng nghiệp.
Cho phép tôi ñược bày tỏ lời cảm ơn tới Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Thành phố Hà Nội, Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
huyện Thanh Oai, Giám ñốc và các thành viên trực thuộc Trại Thanh Hưng,
ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu, hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp ñã ñộng
viên, giúp ñỡ tôi trong trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới tất
cả những sự giúp ñỡ quý báu ñó!
Hà Nội, Ngày


Tháng

Năm 2012

Tác giả

Phan Thị Loan

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan………………………………………………………………….i
Lời cảm ơn……………………………………………………………………ii
Mục lục………………………………………………………………………iii
Danh mục bảng………………………………………………………………vi
Danh mục hình và biểu ñồ…………………………………………………..vii
Danh mục viết tắt…………………………………………………………..viii
I. MỞ ðẦU ..................................................................................................47
1.1.

Tính cấp thiết của ñề tài ...................................................................1

1.2

Mục ñích của ñề tài ..........................................................................2


1.2.1.

Mục ñích .........................................................................................2

1.2.2.

Yêu cầu ............................................................................................2

II – TỔNG QUAN TÀI LIỆU.......................................................................3
2.1.

Tình hình chăn nuôi lợn của nước ta và Thành phố Hà Nội..............3

2.1.1.

Tình hình chăn nuôi lợn của cả nước................................................3

2.1.1.1. Tổng số ñầu lợn................................................................................3
2.1.1.2. Số ñầu lợn nái ..................................................................................3
2.1.1.3. Sản lượng thịt lợn hơi.......................................................................3
2.1.2.

Tình hình chăn nuôi lợn ở Thành phố Hà Nội ..................................4

2.1.2.1. Chăn nuôi quy mô nhỏ lẻ, phân tán ..................................................4
2.1.2.2. Chăn nuôi quy mô vừa kiểu trại nông hộ phân tán............................4
2.1.2.3. Chăn nuôi tập trung kiểu trang trại ...................................................4
2.2.

Cơ sở lý luận ....................................................................................5


2.2.1.

ðặc ñiểm sinh sản của lợn và các yếu tố ảnh hưởng tới năng
suất sinh sản của lợn nái...................................................................5

2.2.1.1

Lai giống ..........................................................................................5

2.2.1.2. Ưu thế lai và các yếu tố ảnh hưởng ñến ưu thế lai ............................5

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


2.2.1.3. Ưu thế lai trong chăn nuôi lợn ..........................................................7
2.2.2.

Cơ sở sinh lý sinh sản của lợn ..........................................................8

2.2.2.1. Tính thành thục ................................................................................8
2.2.2.2. ðặc ñiểm sinh lý sinh dục và phối giống cho lơn ...........................10
2.2.2.3. Quá trình sinh trưởng và phát triển của lợn ở giai ñoạn mang
thai .................................................................................................11
2.2.3.

Quy luật tiết sữa của lợn nái và quá trình sinh trưởng của lợn
con .................................................................................................12


2.2.3.1. Quy luật tiết sữa của lợn nái ...........................................................12
2.2.3.2. Sự sinh trưởng phát triển của lợn con .............................................14
2.2.4.

Một số chỉ tiêu ñánh giá năng suất sinh sản của lợn nái..................14

2.2.6.

Các nhân tố ảnh hưởng ñến năng suất sinh sản của lợn nái............17

2.3.

Các chỉ tiêu ñánh giá khả năng sinh trưởng của ñàn lợn con...........20

2.3.1.

Quá trình sinh trưởng .....................................................................20

2.3.2.

Các yếu tố ảnh hưởng ñến sinh trưởng và khả năng cho thịt...........21

2.5.

Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước .....................................22

2.5.1.

Tình hình nghiên cứu ở trong nước ................................................26


2.5.2.

Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ................................................25

2.6.

Một số ñặc ñiểm của các giống lợn tham gia thí nghiệm ................22

2.6.1.

Giống lợn cái Landrace ..................................................................22

2.6.2.

Giống lợn cái Yorkshire .................................................................23

2.6.3.

Giống lợn ñực PiDu .......................................................................24

III -

ðỐI TƯỢNG - ðỊA ðIỂM - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................26

3.1.

ðối tượng nghiên cứu.....................................................................30


3.2.

ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu...................................................30

3.3

Nội dung nghiên cứu ......................................................................30

3.3.1

Nội dung nghiên cứu ......................................................................30

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


3.3.2

Các chỉ tiêu theo dõi.......................................................................30

3.4.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................31

3.4.1.

ðiều kiện nghiên cứu .....................................................................31

3.4.2.


Thu thập số liệu và theo dõi các chỉ tiêu về năng suất sinh sản.......31

3.4.3.

Xác ñịnh tiêu tốn thức ăn/kg lợn con cai sữa ..................................31

3.4.4.

Phương pháp ñánh giá khả năng sinh trưởng ..................................32

3.4.5.

Phương pháp ñánh giá khả năng cho thịt ........................................33

3.4.6.

Phương pháp xử lý số liệu ..............................................................35

IV – KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.............................................................36
4.1.

Năng suất sinh sản..........................................................................36

4.1.1.

Năng suất sinh sản chung của nái Landrace và Yorkshire...............36

4.1.1.1. Các chỉ tiêu về số con/ổ..................................................................37
4.1.1.2.


Các chỉ tiêu về khối lượng của ñàn con lai ..........................................40

4.1.2.

Năng suất sinh sản của nái Landrace và Yorkshire qua các lứa ñẻ........ 43

4.1.3.

Tiêu tốn thức ăn của ñàn lợn nái trong hai tổ hợp lai ......................47

4.2.

Tăng khối lượng và tiêu tốn thức ăn của lợn lai ...................................50

4.2.1.

Tăng khối lượng và tiêu tốn thức ăn của lợn con giai ñoạn sau cai sữa...........50

4.2.2.1.

Tăng khối lượng cơ thể.....................................................................51

4.2.2.2. Tiêu tốn thức ăn .............................................................................53
4.2.2.

Tăng khối lượng và tiêu tốn thức ăn của lợn lai trong giai ñoạn
nuôi thịt...........................................................................................51

4.2.3.


Tăng khối lượng tuyệt ñối của lợn thịt thương phẩm trong 2
công thức lai...................................................................................54

4.3.

Kết quả mổ khả sát lợn thịt của 2 công thức lai ..............................55

V – KẾT LUẬN ...........................................................................................58
5.1

Kết luận...............................................................................................58

5.2

ðề nghị................................................................................................58

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................60

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thành phần sữa ñầu và sữa thường của lợn nái .............................13
Bảng 2.2 : Nhu cầu năng lượng cho lợn nái ngoại .........................................17
Bảng 2.3: Nhu cầu protein cho lợn nái ..........................................................18
Bảng 2.4: Nhu cầu hàng ngày về khoáng cho lợn nái ngoại...........................19
Bảng 2.5: Hệ số di truyền các tính trạng sinh trưởng ở lợn ............................20

Bảng 2.6: Năng suất sinh sản của nái lai F1 (L x Y) phối với ñực Pietrain
và Duroc ......................................................................................27
Bảng 3.1 Tiêu chuẩn và khẩu phần cho từng loại lợn ....................................33
Bảng 4.1. Năng suất sinh sản chung của lợn nái Landrace và Yorkshire .......36
Bảng 4.2. Năng suất sinh sản của lợn nái Landrace phối với ñực Pidu theo
các lứa .........................................................................................44
Bảng 4.3. Năng suất sinh sản của lợn nái Yorkshire x PiDu theo các lứa ......46
Bảng 4.4. Tiêu tốn thức ăn/kg lợn con cai sữa ...............................................48
Bảng 4.5. Tăng khối lượng của con lai ở giai ñoạn sau cai sữa......................51
Bảng 4.6. Khối lượng và tiêu tốn thức ăn của con lai trong giai ñoạn nuôi
thịt ...............................................................................................52
Bảng 4.7. Tăng khối lượng tuyệt ñối của hai công thức lai ............................54
Bảng 4.8. Kết quả mổ khảo sát lợn lai ...........................................................55

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BIỂU ðỒ
Hình 2.1. Lợn cái Landrace .......................................................................... 23
Hình 2.2. Lợn cái Yorkshire ......................................................................... 24
Hình 2.3. Lợn ñực PiDu ............................................................................... 25
Biểu ñồ 4.1. So sánh các chỉ tiêu con/ổ của nái Landrace và Yorkshire........ 39
Biểu ñồ 4.2. Khối lượng sơ sinh và cai sữa/ổ của nái Landrace và Yorkshire ......... 41
Biểu ñồ 4.3. Số con trong ổ của nái Landrace qua các lứa ñẻ ....................... 45
Biểu ñồ 4.4. Khối lượng lợn con của nái Landrace qua các lứa ñẻ................ 45
Biểu ñồ 4.5. Số con trong ổ của nái Yorkshire qua các lứa ñẻ ...................... 47
Biểu ñồ 4.6. Khối lượng lợn con của nái Yorkshire qua các lứa ñẻ............... 47


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


DANH MỤC VIẾT TẮT
D

: Giống lợn Duroc

H

: Giống lợn Hampshire

KCLD

: Khoảng cách lứa ñẻ

KL

: Khối lượng

L hoÆc LR : Giống lợn Landrace
LW

: Giống lợn LargeWhite

MC

: Giống lợn Móng Cái


P

: Giống lợn Pietrain

PGCCSCS

: Phối giống có chửa sau cai sữa

P

: Khối lượng

PxD hoÆc PiDu

:Lîn lai gi÷a Pietrain vµ Duroc

SSS

: Sơ sinh sống

SCS

: Sau cai sữa

TA

: Thøc ¨n

TCVN


: Tiêu chuẩn Việt Nam

TDLD

: Tuổi ñẻ lứa ñầu

TKL

: T¨ng khèi l−îng

TLN

: Tû lÖ n¹c

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TTTA

: Tiªu tèn thøc ¨n

VCK

: Vật chất khô

Y

: Gièng lîn Yorkshire


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


I. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế ñời sống vật chất ngày càng
ñược cải thiện nhu cầu tiêu dùng về các sản phẩm có chất lượng ngày càng
lớn, ñặc biệt là các thực phẩm có nguồn gốc từ ñộng vật ñã góp phần thúc ñẩy
chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lợn nói riêng. Chăn nuôi ñã và ñang mang
lại lợi ích thiết thực cho ñời sống của nhân dân nâng cao thu nhập cho người
chăn nuôi. Nhu cầu lương thực thực phẩm ngày càng ñược ñáp ứng ñầy ñủ cả
về số lượng và chất lượng, những thực phẩm có chất lượng cao như: thịt,
trứng, sữa...không thể thiếu ñược trong ñời sống hàng ngày.
ðiều kiện thiên nhiên ưu ñãi, lực lượng lao ñộng dồi dào, nhu cầu tiêu
thụ thịt của toàn xã hội ngày càng cao, ñó là những thuận lợi cơ bản cho quá
trình phát triển ngành chăn nuôi lợn. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê,
năm 2009 cả nước có 20.193,8 nghìn con lợn, năm 2010 có 27.627,7 nghìn
con tăng 477,3 nghìn con tăng 7.433,9 nghìn con (Niên giám thống kê, 2010).
Hà Nội ngày nay là một ñịa phương có rất nhiều ngành nghề. ðặc biệt,
Hà Tây ñược coi là ñịa phương có nền nông nghiệp trong ñó có chăn nuôi
phát triển nhất ở khu vực phía Bắc. ðiển hình có các huyện chăn nuôi lớn
như: ðan Phượng, Thanh Oai, Hoài ðức, Sơn Tây, Ứng Hoà... Những năm
gần ñây ngành chăn nuôi ñịa phương ñã và ñang ñáp ứng ñược nhu cầu ngày
càng cao về thực phẩm của con người. Những sản phẩm chăn nuôi của ñịa
phương không chỉ xuất bán dạng nguyên liệu thô, tươi sống mà còn ñược chế
biến theo nhiều dạng khác nhau, rất phong phú phù hợp với thị hiếu của người
tiêu dùng.

Chính vì vậy, mà chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lợn nói riêng ngày
càng ñược chú trọng thúc ñẩy phát triển. Chăn nuôi lợn trong những năm qua
không chỉ tăng về số lượng, chất lượng mà còn cả tính chuyên hoá góp phần

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


quan trọng mang lại thu nhập cao cho người chăn nuôi. Cùng với việc sử dụng
các giống lợn thuần nổi tiếng thế giới, nước ta ñã và ñang tìm kiếm sử dụng các
công thức lai khác nhau nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
Xuất phát từ những thực tế trên, với mục ñích thu thập thông tin ñánh
giá thực trạng góp phần ñịnh hướng phát triển chăn nuôi lợn chúng tôi tiến
hành thực hiện ñề tài: “Năng suất sinh sản, sinh trưởng và khả năng cho
thịt của tổ hợp lai giữa lợn nái Landrace, Yorkshire với ñực PiDu nuôi tại
trại Thanh Hưng, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội”.
1.2 Mục ñích của ñề tài
1.2.1. Mục ñích
- ðánh giá năng suất sinh sản của lợn nái Landrace và Yorkshire khi cho
phối với ñực giống PiDu.
- ðánh giá khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng thịt của con lai
PiDu x Landrace và PiDu x Yorkshire.
1.2.2. Yêu cầu
- Thu thập ñầy ñủ các số liệu có liên quan ñến năng suất sinh sản của nái
Landrace và Yorkshire phối với ñực giống PiDu.
- Thu thập các số liệu liên quan ñến khả năng sinh trưởng, năng suất chất
lượng thịt của con lai PiDu x Landrace và PiDu x Yorkshire.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


2


II – TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Tình hình chăn nuôi lợn của nước ta và thành phố Hà Nội
2.1.1. Tình hình chăn nuôi lợn của cả nước
2.1.1.1. Tổng số ñầu lợn
- Theo số liệu thống kê tại thời ñiểm 01/4/2010, cả nước có 27,3 triệu
con, tăng 3,06% so với cùng kỳ năm 2009. Các vùng có số ñầu lợn nhiều là
vùng ðồng bằng Sông Hồng có 7,2 triệu con, chiếm 27,1% tổng ñàn lợn trong
cả nước; ðông Bắc bộ 4,6 triệu con, chiếm 17,3%; ðBSCL 3,6 triệu con,
chiếm 13,6%; Bắc Trung Bộ 3,4 triệu con, chiếm 12,9%; ðông Nam Bộ 2,5
triệu con, chiếm 9,3%; Duyên hải Nam Trung bộ 2,4 triệu con, chiếm 9,0%.
- Các tỉnh có số ñầu lợn lớn trên 1 triệu con tại thời ñiểm 01/4/2010 là
Hà Nội, ðồng Nai, Nghệ An, Thái Bình, Bắc Giang.
2.1.1.2. Số ñầu lợn nái
- Tổng ñàn lợn nái thời ñiểm 01/4/2010 là 4,18 triệu con (chiếm 15,3%
tổng ñàn), tăng 2,4% so với cùng kỳ năm 2009.
- Các vùng có số lượng lợn nái nhiều là ðBSH có khoảng 1,18 triệu
con, chiếm 28,4% tổng số lợn nái trong cả nước; ðông Bắc khoảng 643 ngàn
con, chiếm 15,4%; Bắc trung Bộ khoảng 590 ngàn con, chiếm 14,1%; ðB
sông Cửu Long khoảng 513 ngàn con, chiếm khoảng 12,3%.
2.1.1.3. Sản lượng thịt lợn hơi
Theo ước tính của Cục Chăn nuôi, mỗi tháng cả nước sản xuất và tiêu
thụ khoảng 290 - 300 ngàn tấn thịt lợn hơi. Dự báo, tổng sản lượng thịt lợn
hơi xuất chuồng sản xuất trong 06 tháng ñầu năm 2010 khoảng 1,77 triệu tấn,
tăng khoảng 3,5 % so với cùng kỳ năm 2009. Trong ñó, các vùng sản xuất thịt
lợn có tỷ trọng lớn nhất lần lượt là: ðB Sông Hồng khoảng 29%; ðB sông

Cửu Long khoảng 18%; ðông Nam Bộ khoảng 12%.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


2.1.2. Tình hình chăn nuôi lợn ở Thành phố Hà Nội
Chăn nuôi lợn ở thành phố Hà Nội hiện nay tồn tại duới ba hình thức
gồm: chăn nuôi nhỏ lẻ phân tán trong dân theo truyền thống; chăn nuôi quy
mô vừa tập trung kiểu trại nông hộ phân tán và chăn nuôi quy mô lớn. Khu
vực tập trung chủ yếu các trang trại chăn nuôi lợn lớn nằm ở các huyện ngoại
thành của Thành phố.
2.1.2.1. Chăn nuôi quy mô nhỏ lẻ, phân tán
ðây là phương thức chăn nuôi ñang tồn tại ở hầu khắp các huyện ngoại
thành trong toàn Thành phố; chăn nuôi lợn chiếm dưới 10% về ñầu con, sản
lượng chỉ chiếm không quá 10% tổng sản lượng ngành chăn nuôi sản xuất.
Quy mô chăn nuôi dao ñộng từ 1 - 20 con ; chủ yếu ñược xây dựng gần nhà
với diện tích hẹp. Thức ăn tận dụng các sản phẩm nông nghiệp sản xuất và
khai thác tại chỗ (làm ñậu, nấu rượu, …); con giống chủ yếu là giống lai có tỷ
lệ máu nội cao (F1 = nội x ngoại), năng suất chăn nuôi thấp.
2.1.2.2. Chăn nuôi quy mô vừa kiểu trại nông hộ phân tán
Phương thức chăn nuôi này phát triển mạnh trong những năm gần ñây,
quy mô chăn nuôi phổ biến là từ 10 - 30 lợn nái hoặc 10 - 50 lợn thịt có mặt
thường xuyên. Chuồng trại ñã ñược xây dựng kiên cố hơn, diện tích khá hơn,
ñược xây dựng gần nhà ở trong khu dân cư hoặc xây dựng riêng biệt (ñối với
các khu ña canh chuyển ñổi). Ngoài các phụ phẩm nông nghiệp thì có khoảng
40% thức ăn công nghiệp ñược sử dụng cho lợn. Chất lượng con giống khá
hơn chủ yếu là con lai có từ 50 - 75% máu ngoại trở lên. Công tác thú y và
chuồng trại chăn nuôi ñã ñược coi trọng hơn chăn nuôi truyền thống, năng

suất chăn nuôi ñã có tiến bộ.
2.1.2.3. Chăn nuôi tập trung kiểu trang trại
Phương thức chăn nuôi này chiếm trên 80% về ñầu con lợn và sản
lượng thịt lợn. Quy mô từ 50 - 600 lợn nái hoặc 100 - 1500 lợn thịt có mặt
thường xuyên. Hoàn toàn sử dụng thức ăn công nghiệp, con giống chủ yếu là

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


lợn ngoại 2 máu hoặc 3 máu. Các công nghệ chuồng trại như: chuồng lồng,
chuồng sàn, chuồng có hệ thống làm mát và hệ thống sưởi ấm, hệ thống máng
ăn, máng uống tự ñộng,… ñã ñượcc áp dụng, năng suất chăn nuôi cao, sản
lượng ñồng ñều, chất lượng tốt.
2.2. Cơ sở lý luận
2.2.1. ðặc ñiểm sinh sản của lợn và các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất
sinh sản của lợn nái
2.2.1.1 Lai giống
Lai giống là cho giao phối giữa những ñộng vật thuộc hai hay nhiều
giống khác nhau. Lai khác dòng là cho giao phối giữa những ñộng vật thuộc
các dòng khác nhau trong cùng một giống. Mặc dù lai khác giống xa nhau về
huyết thống hơn lai khác dòng, song hiệu ứng của hai kiểu lai lại tương tự
nhau (Nguyễn Hải Quân và cs, 1995).
Lai giống làm cho kiểu gen ñồng hợp tử của thế hệ sau giảm ñi, còn tần
số kiểu gen dị hợp tử của thế hệ sau tăng lên.
Lai giống là phương pháp làm biến ñổi di truyền của quần thể gia súc.
Lai giống có những ưu việt vì con lai thường có những ưu thế lai ñối với một
số tính trạng nhất ñịnh.
2.2.1.2. Ưu thế lai và các yếu tố ảnh hưởng ñến ưu thế lai

- Ưu thế lai
Ưu thế lai là từ ngữ biểu thị sức sống của con lai vượt trội hơn cha mẹ.
Thuật ngữ ưu thế lai ñược nhà di truyền học người Mỹ Shull (1914) ñưa ra và
ñược Snell, (1961) thảo luận trong nhân giống (trích theo Nguyễn Hải Quân
và cs, 1995). Ưu thế là sự hơn hẳn của ñời con so với bố mẹ, ưu thế lai là sức
sống, sức miễn kháng ñối với bệnh tật là tính trạng sản xuất của con lai ñược
nâng cao, khả năng sử dụng thức ăn tốt.
Bản chất của ưu thế lai ñược Nguyễn Văn Thiện (1995) giải thích bởi
ba thuyết là thuyết trội, thuyết siêu trội và thuyết át gen.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


+ Thuyết trội: Các gen có lợi phần lớn là gen trội, con lai tập hợp ñược
nhiều gen trội hơn bố mẹ. Các tính trạng về năng xuất sinh sản, sinh trưởng và
cho thịt là những tính trạng số lượng do kiểu gen ñiều khiển, vì vậy ít khi có
ñồng hợp tử, thế hệ con lai ñược tạo ra bởi hai cá thể ñược biểu hiện do các
gen trội của của bố và mẹ.
+ Thuyết siêu trội: Hiệu quả của một alen trạng thái dị hợp tử xẽ khác
với hiệu quả của từng alen ở trạng thái ñồng hợp tử và các alen dị hợp tử có
tác ñộng lớn hơn các cặp alen ñồng hợp tử Aa>AA>aa (theo Shull, 1952).
+ Thuyết át gen: Cho rằng lai giống ñã tạo nên các tổ hợp gen mới
trong ñó có tác ñộng tương hỗ giữa các alen không cùng locus là nguyên nhân
tạo ra ưu thế lai.
-Các yếu tố ảnh hưởng ñến ưu thế lai
+ Công thức lai: Ưu thế lai ñặc trưng cho mỗi công thức lai. Theo Trần
ðình Miên và cs (1994), mức ñộ ưu thế lai ñạt ñược có tính cách riêng biệt
cho từng cặp lai cụ thể, ưu thế lai của ñời mẹ có lợi cho ñời con, ưu thế lai của

lợn mẹ ảnh hưởng ñến số con trên ổ và tốc ñộ sinh trưởng của lợn con. Ưu thế
lai cá thể ảnh hưởng ñến sinh trưởng và sức sống của lợn con ñặc biệt ở giai
ñoạn sau cai sữa. Ưu thế lai của bố ảnh hưởng ñến tính hăng của lợn ñực con,
kết quả phối giống, tỷ lệ thụ thai. Khi lai hai giống, số lợn con cai
sữa/nái/năm tăng 5 – 10 %. Khi lai ba giống hay lai ngược số lợn con cai
sữa/nái/năm tăng từ 10-15%. Số con cai sữa/ổ nhiều hơn 1,0-1,5 con và khối
lượng cai sữa/con tăng 1kg ở 28 ngày tuổi so với giống thuần (Colin, 1998).
+ Tính trạng: Ưu thế lai phụ thuộc vào tính trạng, có những tính trạng
có khả năng di truyền cao nhưng cũng có những tính trạng có khả năng di
truyền thấp. Những tính trạng liên quan ñến khả năng nuôi sống và khả năng
sinh sản có ưu thế lai cao nhất. Các tính trạng có hệ số di truyền thấp thường
có ưu thế lai cao. Vì vậy ñể cải tiến tính trạng này so với chọn lọc, lai giống là
một biện pháp nhanh hơn và hiệu quả hơn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


Một số tính trạng ở lợn có ưu thế lai khác nhau: Số con ñẻ ra/ổ có ưu
thế lai cá thể là 2%, ưu thế lai của mẹ là 8%. Số con cai sữa có ưu thế lai cá
thể là 9%, ưu thế lai của mẹ là 11% (Richard, 2000).
+ Sự khác biệt giữa bố và mẹ: Ưu thế lai phụ thuộc vào sự khác biệt
của hai giống ñem lai, hai giống càng khác biệt với nhau về di truyền bao
nhiêu thì ưu thế lai thu ñược giữa chúng càng lớn bấy nhiêu. Các giống càng
xa nhau về ñiều kiện ñịa lý thì ưu thế lai càng cao.
Ưu thế lai của một tính trạng nhất ñịnh phụ thuộc ñáng kể vào ñiều kiện
ngoại cảnh. Có nhiều yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng ñến năng suất cũng như
khả năng biểu hiện ưu thế lai.
2.2.1.3. Ưu thế lai trong chăn nuôi lợn

Nhiều kết quả nghiên cứu và thực tế nuôi lợn cho thấy việc lai giống ñã
mang lại hiệu quả kinh tế cho ngành chăn nuôi lợn. Hiện nay trên thế giới,
những nước phát triển chăn nuôi lợn có tới 90% con giống thương phẩm là
con lai. Tuy nhiên việc kết hợp lai hai giống nào cho ưu thế lai cao phụ thuộc
vào sự lựa chọn, xác ñịnh ưu thế lai của tổ hợp lai dựa trên giá trị giống.
Trong thực tế việc nhân giống hiện ñang sử dung một số công thức lai “ba
máu”, “bốn máu” như: D x F1(L x Y); F1(P x D) x F1(L x Y)…
* Theo Wiliam (1997) ở lợn có ba loại ưu thế lai:
- Ưu thế lai ở lợn mẹ: Có lợi cho các cá thể ở ñời con là ưu thế lai quan
trọng nhất bởi năng xuất sinh sản phụ thuộc vào số ñầu con cai sữa/lứa, ñây là
chỉ tiêu kinh tế quan trọng nhất.
- Ưu thế lai của con: Có lợi cho chính bản thân chúng, thể hiện ở sự
tăng khôi lượng, sức sống, ñặc biệt là sau cai sữa.
- Ưu thế lai về ñực giống: ðược tạo thành từ bố thể hiện thông qua
con ñực từ kết quả giao phối, ưu thế lai của ñực giống ñược thể hiện rất
hạn chế.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


ðể lợn lai nuôi thịt có khả năng sinh trưởng cao và tiêu tốn thức ăn/kg
tăng trọng thấp, tỷ lệ nạc cao, hiện nay hệ thống sản xuất con lai ñược tổ chức
theo sơ ñồ hình tháp nhằm thực hiện các công thức lai giữa nhiều dòng, giống
khác nhau.
Năng suất chăn nuôi lợn phụ thuộc rất nhiều vào công tác giống, ñể có
năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt thì công tác giống phải là vấn ñề then
chốt, ñể có tổ hợp lai thì nguyên liệu lai chính là các con giống ở ñàn giống
hạt nhân, do ñó việc chọn giống ở ñàn hạt nhân xẽ quyết ñịnh cho năng suất

chăn nuôi lợn.
2.2.2. Cơ sở sinh lý sinh sản của lợn
Sự sinh sản là một quá trình sình lý hết sức phức tạp của cở thể ñộng
vật nhằm duy trì nòi giống và ñảm bảo cho sự tiến hóa của sinh vật ñồng thời
là chức năng tái sản xuất của gia súc, gia cầm nói chung và của lợn nói riêng.
ðể tăng cường chức năng này nhằm nâng cao sức sản xuất của ñàn lợn,
trên cơ sở thực tiễn công tác chọn giống và tạo giống mới, hoàn thiện những
giống chủ yếu, nuôi dưỡng chủ yếu những ñàn gia súc non cao sản, phòng và
trị các bệnh về sinh sản, cần có sự hiểu ñầy ñủ về sinh lý sinh sản của lợn.
2.2.2.1. Tính thành thục
Một cơ thể thành thục về tính khi bộ máy sinh dục phát triển tương
ñối hoàn thiện. Dưới tác dụng của thần kinh, nội tiết tố, con vật xuất hiện
những hiện tượng của hưng phấn sinh dục, khi ñó các noãn bao chín và tế
bào trứng dụng.
Ngoài ra sự thành thục về tính còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố và ñiều
kiện khác nhau. Cơ quan sinh dục cái dưới tác dụng của các hocmon cũng dần
dần phát triển và có khả năng thụ tinh. ðồng thời các ñặc tính sinh dục xuất
hiện và các phản xạ về tính của gia súc nói chung và của lợn nói riêng ñược
thành lập. Tất cả các giống lợn thành thục sớm hay muộn ñều phụ thuộc vào
giống, tính biệt và các ñiều kiện ngoại cảnh cũng như chăm sóc nuôi dưỡng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


- Các yếu tố ảnh hưởng ñến sự thành thục về tính
+ Giống: Các giống khác nhau có tuổi thành thục về tính khác nhau. Các
giống lợn nội thành thục về tính sớm hơn các giống lợn ngoại. Lợn nội thường
thành thục về tính vào tháng tuổi thứ 4-5, lợn ngoại vào tháng tuổi thứ 6-7

+ ðiều kiện nuôi dưỡng và quản lý: Trong ñiều kiện nuôi dưỡng, chăm
sóc và quản lý tốt, chế ñộ sử dụng ñúng, sức khỏe của lợn ñược tăng lên thì
tính thành thục của gia súc xuất hiện sớm. Nhưng nếu ñiều kiện chăm sóc,
nuôi dưỡng vật nuôi kém, chế ñộ quản lý sử dụng không hợp lý, sức khỏe
giảm sút thì tính thành thục của lợn xuất hiện muộn.
+ ðiều kiện ngoại cảnh: Khí hậu và nhiệt ñộ cũng ảnh hưởng ñến sự
thành thục của lợn nái. Với khí hậu nóng ẩm làm cho lợn nái có tính thành
thục sớm hơn. Do ñó với những vùng khi hậu nhiệt ñới như Việt Nam lợn
thành thục sớm hơn ở những vùng ôn ñới, hàn ñới và ñặc biệt lợn cái thành
thục sớm hơn lợn ñực (Trần Tiến Dũng và cs, 2002).
+ Tuổi thành thục về tính của lợn: Sự thành thục về tính thường biểu
hiện sớm hơn sự thành thục về thể vóc. Do ñó ñể ñảm bảo cho sự sinh trưởng
và phát duc của cơ thể mẹ ñược tốt, ñảm bảo phẩm chất giống ở thế hệ sau tốt
nên cho lợn giao phối khi ñã hoàn toàn thành thục về thể vóc. Tất nhiên
không nên ñể quá muộn vì nó sẽ ảnh hưởng ñến hoạt ñộng sinh lý sinh dục
bình thường của lợn.
+ Tuổi thành thục về thể vóc: Khi cơ thể ñã thành thục về tính nhưng
sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể vẫn cón tiếp tục, trong giai ñoạn này
mà cho giao phối kết quả có thụ thai thì cơ thể mẹ chưa ñảm bảo cho thai
phát triển nên con ñẻ ra nhỏ, ñồng thời cơ quan sinh dục, bộ phận cấu tạo
của khung xương chậu còn hẹp nên dễ gây nên ñẻ khó. Còn ñối với lợn ñực
hoạt ñộng tính dục sớm thì dịch hoàn làm việc mạnh, nhiều khi cơ thể chưa
trưởng thành, sẽ ảnh hưởng tới chức năng của cơ quan sinh dục làm suy
yếu và khả năng giao phối kém ñi. Nhưng ñiều ñặc biệt là cũng không nên

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9



cho giao phối quá muộn sẽ không có lợi cho sinh sản, ảnh hưởng không tốt
ñến lợn ñực và lợn nái.
2.2.2.2. ðặc ñiểm sinh lý sinh dục và phối giống cho lợn
* Chu kỳ sinh dục của lợn
Khi lợn cái thành thục về tính thì có hiện tượng ñộng dục và hiện tượng
này lặp ñi lặp lại sau một khoảng thời gian nhất ñịnh gọi là chu kỳ ñộng dục.
ña số lợn nội xuất hiện vào 4-5 tháng tuổi, lợn ngoại xuất hiện 6-7 tháng tuổi
nhưng 1-2 chu kỳ ñầu chưa ổn ñịnh và sau ñó ổn ñịnh dần. Mỗi chu kỳ ñộng
dục thường kéo dài 18-21 ngày và trải qua 4 giai ñoạn :
Giai ñoạn trước ñộng dục (kéo dài 2 - 3 ngày):
- ðây là giai ñoạn ñầu của chu kỳ sinh dục, nó xuất hiện ñầy ñủ về các
hoạt ñộng sinh lý sinh dục. Tính thành thục trong ñó bao gồm sự phát triển
của bao noãn ñã thành thục, nổi rõ trên bề mặt của buồng trứng. Buồng trứng
to hơn bình thường, các tế bào vách ống dẫn trứng tăng cường sinh trưởng, số
lượng lông nhung tăng lên, ñường sinh duc xung huyết nhu ñộng tử cung tăng
cường, màng nhày của âm ñạo tiết ra niêm dịch. Tất cả những biến ñổi này
ñều chuẩn bị cho quá trình tách tế bào trứng ra khỏi bao trứng.
- Biểu hiện bên ngoài: Âm ñạo sưng to, ñỏ hồng, không có hoặc có ít
nước nhờn, không chịu cho ñực nhảy, hay bỏ chạy khi ấn tay mạnh vào hông.
Ở giai ñoạn này lợn thường bỏ ăn hay ăn ít, hay kêu rít.
Giai ñoạn này không nên dẫn tinh, không phối ép vì trứng chưa dụng
nên không có khả năng thụ thai.
Giai ñoạn ñộng dục (kéo dài 2 - 3 ngày):
- Trong giai ñoạn này bên trong cơ thể tế bào trứng ñã tách khỏi noãn
bao, toàn bộ cơ thể gia súc và cơ quan sinh dục biểu hiện hàng loạt các biến
ñổi sinh lý.
Biểu hiện bên ngoài : Âm hộ phù thũng, niêm mạc xung huyết, niêm
dịch trong từ âm ñạo chảy ra ngoài nhiều, ở giai ñoạn này hưng phấn của con

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


10


vật cao ñộ, con vật ở trạng thái không yên tĩnh, xuất hiện các phản xạ: ñứng
lỳ, hai chân dạng ra, ñuôi cong về một bên, có biểu hiện sẵn sàng giao phối,
giai ñoạn này phối giống là tốt nhất. Trứng sẽ dụng sau 24 - 30h từ khi con
vật bắt ñầu có biểu hiện chịu ñực và kéo dài từ 45 - 50h.
Ở giai ñoạn này nếu ñược thụ thai thì chu kỳ sẽ dừng lại, gia súc cái ở
giai ñoạn mang thai và cho ñến một giai ñoạn sau khi ñẻ xong thì chu kỳ tính
mới xuất hiện trở lại. trường hợp nái không có thai thì chuyển sang giai ñoạn
kế tiếp.
Giai ñoạn sau ñộng dục (kéo dài 3 - 4 ngày):
Giai ñoạn này toàn bộ cơ thể nói chung và cơ quan sinh dục nói riêng
dần dần ñược khôi phục trở lại trạng thái sinh lý bình thường. Tất cả các phản
xạ ñộng duc, biểu hiện ñộng dục, tính hưng phấn mất hẳn và chuyển sang thời
kỳ yên tĩnh.
Giai ñoạn yên tĩnh (kéo dài 10 - 12 ngày):
ðây là giai ñoạn dài nhất và còn tùy thuộc vào sự tồn tại của thể vàng,
khi thể vàng tiêu biến ñi thì chu kỳ tính mới lại bắt ñầu.
2.2.2.3. Quá trình sinh trưởng và phát triển của lợn ở giai ñoạn mang thai
Thời gian mang thai trung bình của lợn là 114 ngày, nó dao ñộng trong
khoảng 110-118 ngày và ñược chia làm 3 giai ñoạn:
- Giai ñoạn phôi thai (ngày thứ 1 ñến ngày 22):
Sau khi tinh trùng vào ống ñẫn trứng và gặp trứng ở 1/3 phía trên ống
trứng thì bắt ñầu thực hiện quá trình phá vỡ các màng của tế bào trứng, cuối
cùng chỉ có một tinh trùng chui ñược vào tế bào trứng và kết hợp ñược tạo
thành hợp tử. Sau khoảng 20h hợp tử bắt ñầu phân chia, ñến 48h sự phân chia
ñó sẽ tạo thành 8 tế bào phôi, lúc này hợp tử sẽ chuyển dần vào hai bên sừng
tử cung và làm tổ ở ñó. Khi làm tổ ở tử cung thì hợp tử tiếp tục phân chia

thành hàng trăm tế bào hình cầu và túi phôi ñược hình thành sau 5 - 6 ngày,
mầm thai ñược hình thành sau 7 - 8 ngày và ñồng thời màng ối ñược hình

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


thành. Màng ối là màng trong cùng bao bọc lấy thai, có chứa dịch ối, có tác
dụng ổn ñịnh thai và tránh các va chạm cơ học. Màng niệu ñược hình thành
sau khoảng 10 ngày và là màng ở giữa có chứa dịch niệu, chứa kích tố nhau
thai và chứa nhiều nước tiểu của bào thai. Màng ñệm hình thành sau 12 ngày,
tiếp giáp với niêm mạc tử cung lợn mẹ, trên màng ñệm có nhiều lông nhung
có tác dụng hút các chất dinh dưỡng của mẹ vào phôi thai.
Thời kỳ này chủ yêu là hình thành các nang, ở cuối kỳ hình dáng ñầu
cũng ñược hình thành, tim, gan cũng ñược hình thành nhưng chưa hoàn chỉnh.
Thời kỳ này mối liên kết giữa mẹ và con còn chưa chắc chắn nên rất dễ bị sảy
thai. Cuối thời kỳ này mỗi phôi chỉ nặng 2 - 3 gam.
- Giai ñoạn tiền thai (ngày 23 ñến ngày 39):
Giai ñoạn này thai phát triển rất mạnh, nhau thai ñã ñược hình thành
nên sự kết hợp giữa cơ thể mẹ và con ñược chắc chắn hơn. Hầu hết các khí
quan ñã ñược hình thành rõ rệt, cho ñến cuối giai ñoạn thì bào thai ñã tương
ñối hoàn chỉnh hình dạng, mỗi thai ñã lên ñến 6 - 7 gam.
- Giai ñoạn bào thai (ngày 40 - khi ñẻ):
Ở giai ñoạn này sự trao ñổi chất của bào thai diễn ra mãnh liệt ñể hoàn
thành nốt những bộ phận còn lại như: da, lông, răng và bắt ñầu hình thành các
ñặc ñiểm của giống. Thai phát triển rất nhanh, nhất là từ ngày thứ 90 trở ñi và
cuối giai ñoạn trọng lượng tăng lên gần mức tối ña. Lúc này dinh dưỡng của
thai ñược lấy qua nhau thai và cho ñến khi bào thai phát triển ñầy ñủ, các khí
quan hoàn chỉnh thì thai ñược ñẩy ra ngoài.

2.2.3. Quy luật tiết sữa của lợn nái và quá trình sinh trưởng của lợn con
2.2.3.1. Quy luật tiết sữa của lợn nái
a. Quy luật tiết sữa ñầu và sữa thường
Thời gian sữa ñầu là một tuần sau khi ñẻ. Trong sữa ñầu hàm lượng
protein, vitamin cao hơn sữa thường. ðặc biệt trong sữa ñầu hàm lượng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


globulin và MgSO4 cao hai chất này rất quan trọng ñối với lợn con. Bắt ñầu
từ tuần tuổi thứ 2 bắt ñầu tiết sữa thường, ở sữa thường hàm lượng lipit,
ñường lactoz, khoáng (Ca, P) cao hơn sữa ñầu. Nghiên cứu quy luật tiết sữa
có ý nghĩa với lợn con. Sau khi ñẻ ra cần cho lợn con bú sữa ñầu càng xớm
càng tốt, sữa ñầu có ý nghĩa với lợn con trong khoảng 24h ñầu sau khi ñẻ.
Globulin là loại protein kháng thể tăng cường sức ñề kháng của lợn con.
MgSO4 có tác dụng tẩy các chất cặn bã trong ñường tiêu hóa hình thành trong
quá trình phát triển của bào thai. Nếu không nhận ñược sữa ñầu thì lợn con có
sức ñề kháng yếu và dễ bị rối loạn tiêu hóa.
b. Quy luật tiết sữa không ñều
- Tiết sữa không ñều theo thời gian: Từ 1 - 15 ngày ñầu sau khi ñẻ
lượng sữa của lợn nái tăng dần, từ 15 - 21 ngày lượng sữa ñạt mức cao nhất
và tương ñối ổn ñịnh, sau 21 ngày sữa của lợn nái bắt ñầu giảm và sau 28
ngày lượng sữa giảm nhanh cùng chất lượng sữa.
- Tiết sữa không ñều ở các vị trí vú: Thường các vú ở phía trước ngực
của lợn nái lượng sữa tiết ra nhiều hơn và có chất lượng cao hơn các vú khác
ở phía sau.
Bảng 2.1: Thành phần sữa ñầu và sữa thường của lợn nái
Thành phần


Sữa ñầu (%)

Sữa thường (%)

23

17

Protein

15,7

6

Lipit

5,2

7,5

ðường lactoz

3,5

4,1

Khoáng

0,7


0,9

VCK

(Theo Lê Hồng Mận, 2002)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


c. Thời gian cai sữa và ñiều kiện cai sữa sớm cho lợn con
ðể có hiệu quả trong chăn nuôi lợn nái cao sản thì tốt nhất cai sữa cho
lợn con khi ñạt khối lượng 6,3 - 8,0 kg lúc này khả năng tiêu hóa thức ăn ñã
hoàn thiện, khẩu phần tập ăn của lợn con gần giống với sữa mẹ từ ñó mới ñảm
bảo ñược tốc ñộ tăng trọng của lợn con sau cai sữa. ðể lợn con cai sữa ñược
sớm, cần có một khẩu phần ăn ñặc biệt và dựa vào thể trạng của lợn con. Cai sữa
muộn làm tăng khoảng cách giữa hai lứa ñẻ và ảnh hưởng ñến năng xuất sinh
sản của lợn nái. ðối với các giống khác nhau, thời gian cai sữa cũng khác nhau,
với lợn nội thời gian cai sữa dài hơn lợn ngoại. Hiện nay các nhà nghiên cứu ñã
ñưa ra thời gian cai sữa thich hợp cho lợn ngoại tốt nhất là 21 - 28 ngày, lúc này
cơ thể lợn con ñã phát triển tương ñối ổn ñịnh và ñã thích hợp với ñiều kiện
ngoại cảnh nên ñã có thể tách khỏi cơ thể mẹ ñể lợn con tiếp súc với thức ăn
ñảm bảo tốc ñộ sinh trưởng của lợn con sau cai sữa.
2.2.3.2. Sự sinh trưởng phát triển của lợn con
Sau khi ra khỏi cơ thể mẹ lợn con sinh trưởng phát triển rất nhanh. Ở
giai ñoạn này cơ thể mới tiếp xúc với môi trường bên ngoài nên có nhiều yếu
tố tác ñộng dẫn ñến cơ thể lợn con yếu, do hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện, nguồn
dinh dưỡng chủ yếu do cơ thể mẹ cung cấp. Mặt khác ở giai ñoạn này lợn con

tăng nhanh về khối lượng, khả năng tích lũy dinh dưỡng mạnh, khối lượng lúc
10 ngày tăng gấp 2 lần so với lúc sơ sinh, lúc 21 ngày tuổi tăng gấp 4 lần, 60
ngày tuổi tăng 14 lần. Lúc này nhu cầu dinh dưỡng ñòi hỏi phải cao ñể ñáp
ứng bộ máy tiêu hóa. Các cơ quan bộ phận trong ñường tiêu hóa phát triển
nhanh cả về thể tích lẫn kích thước. Chức năng tiêu hóa chưa hoàn thiện nhất
là vào 2 - 3 tuần tuổi ñầu, ở giai ñoạn này lợn chủ yếu tiêu hóa sữa mẹ.
2.2.4. Một số chỉ tiêu ñánh giá năng suất sinh sản của lợn nái
Năng suất sinh sản của nái phụ thuộc vào nhiều yếu tố nên có nhiều chỉ
tiêu ñánh giá năng suất sinh sản của lợn nái. Nhưng người ta thường quan tâm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


ñến một số chỉ tiêu quan trọng về năng suất mà qua ñó có thể ñánh giá khả
năng cũng như năng suất sinh sản của lợn nái.
- Tuổi ñộng dục lần ñầu: Là thời gian từ khi ñược sinh ra cho ñến khi
lợn nái hậu bị ñộng duc lần ñầu, tùy theo giống mà tuổi ñộng dục có khác
nhau như: Landrace là 208 - 209 ngày, Yorkshire là 203 - 208 ngày.
- Tuổi phối giống lần ñầu: Thông thường bỏ qua 1 - 2 chu kỳ ñầu tiên,
vì thời ñiểm này thể vóc phát triển chưa hoàn chỉnh và số lượng trứng rụng ít
nên phối giống vào lần ñộng dục thứ 2 hay thứ 3 trở ñi, nhằm nâng cao khả
năng sinh sản của lợn nái cũng như khả năng sinh trưởng và phát triển của lợn
con. Tuổi phối giống lần ñầu thích hợp của lợn nội là 6 - 7 tháng, còn với lợn
ngoại là 7,5 - 8 tháng tuổi.
- Tuổi ñẻ lứa ñầu: Là tuổi khi lợn nái ñẻ lứa thứ nhất, theo (Ducos và
cs, 1996) tuổi ñẻ lứa ñầu của lợn Landrace và Yorkshire là 361,4 ngày và
367,8 ngày. Tốt nhất là 12 tháng tuổi và không muộn quá 18 tháng tuổi.
- Số con ñẻ ra/ổ: ðây là chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật rất quan trong. Nó

nói lên khả năng ñẻ nhiều con hay ít con của giống. ðồng thời ñánh giá ñược
kỹ thuật phối giống của người chăm sóc.
- Số con ñẻ ra còn sống sau 24h/ổ: ðây là chỉ tiêu ñánh giá kỹ thuật
ñỡ ñẻ của người chăm sóc.
- Khối lượng sơ sinh/ổ: Là khối lượng của tất cả lợn con con sống sau
khi sinh và chưa cho bú sữa ñầu. ðây là chỉ tiêu ñánh giá khả năng nuôi thai
của lợn mẹ, kỹ thuật chăm sóc và quản lý ñàn lợn nái trong giai ñoạn có chửa
ñặc biệt là khẩu phần dinh dưỡng ñối với lợn mẹ trong giai ñoạn chửa.
- Số con ñể nuôi: Tùy thuộc vào con giống và số vú của lợn mẹ ñể có
thể bố trí số con ñể nuôi/ổ, không ñể con theo mẹ quá nhiều làm cho tỷ lệ hao
hụt của lợn mẹ lớn ảnh hưởng ñến năng suất sinh sản của những lứa sau,
nhưng cũng không ñể quá ít gây lãng phí con giống và số vú không ñược bú
sẽ teo lại.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


- Số con 21 ngày tuổi: ðánh giá chất lượng sữa và khả năng nuôi con
khéo của lợn mẹ.
- Số con cai sữa/ổ: Là số lợn con ñược nuôi sống ñến khi cai sữa. Thời
gian cai sữa dài hay ngắn là phụ thuộc vào trình ñộ kỹ thuật nuôi dưỡng và
chăm sóc lợn nái và lợn con. ðây là chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật rất quan trọng
nó phụ thuộc vào khả năng tiết sữa của lợn mẹ, kỹ thuật chăm sóc lợn con
theo mẹ, cũng như khả năng hạn chế bệnh tật của lợn con.
- Khối lượng cai sữa/ổ: Tùy từng giống, từng lứa và khả năng tập ăn
của lợn con mà thời gian cai sữa là khác nhau. Theo quy luật tiết sữa không
ñều của lợn nái thì sau 21 ngày lượng sữa bắt ñầu giảm mà nhu cầu của lợn
con ngày càng tăng dễ gây khủng hoảng ở lợn con. ðể tránh tình trạng này ta

phải tập cho lợn ăn sớm ñể khi ñến thời ñiểm sữa mẹ giảm thì lợn con ñã ăn
tốt và ít chịu ảnh hưởng của sữa mẹ và lúc ñó có thể cai sữa ñược. ðặc biệt
cai sữa sớm cho lợn con sẽ giúp giảm hao hụt cho lợn mẹ nhưng cần chú ý
nếu cai sữa sớm cho lợn con khi chưa tập ăn tốt thì việc nuôi lợn cai sữa lại
gặp khó khăn.
- Tỷ lệ nuôi sống ñến cai sữa:
Tỷ lệ nuôi sống (%) =

Số con sống ñến cai sữa
Số lợn con ñể lại nuôi

x 100

ðây là chỉ tiêu ñánh giá trình ñộ của người chăm sóc
- Khoảng cách lứa ñẻ: Là thời gian ñể hình thành một chu kỳ sinh sản
bao gồm: Thời gian chửa + Thời gian nuôi con + Thời gian ñộng dục trở lại
sau cai sữa và phối giống có chửa. Trong 3 yếu tố ñó thì ta có thể thay ñổi
ñược thời gian nuôi con và thời gian chờ phối ñể có thể rút ngắn khoảng cách
giữa 2 lứa ñẻ và giúp tăng số lứa/nái/năm. ðể thực hiện ñược ñiều này thì ta
phải tập cho lợn con ăn sớm như vậy lợn con sẽ sớm cai sữa mà không làm
ảnh hưởng ñến tăng trọng của lợn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

16


×