Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Tuyển chọn một số tổ hợp lúa lai và ảnh hưởng của liều lượng đạm đến các tổ hợp triển vọng ở huyện giao thuỷ tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------------------

PHẠM ðỨC ðÔNG

TUYỂN CHỌN MỘT SỐ TỔ HỢP LÚA LAI MỚI VÀ
ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG ðẠM ðẾN CÁC TỔ HỢP
TRIỂN VỌNG Ở HUYỆN GIAO THỦY – TỈNH NAM ðỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số:

60 62 01

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ TRÂM

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu hoàn toàn của tôi, công
trình chưa từng ñược sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ tài liệu nào khác.
Số liệu trình bày trong luận văn này hoàn toàn trung thực theo kết quả thu
thập ñược tại các ñịa ñiểm tiến hành nghiên cứu;
Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này tôi xin trân trọng cảm ơn
và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược trích dẫn rõ nguồn gốc
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn với báo cáo của luận văn.


Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2012
Tác giả luận văn

PHẠM ðỨC ðÔNG

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành bản luận văn này ngoài sự nỗ lực cố gắng của
bản thân, tôi còn nhận ñược sự quan tâm giúp ñỡ tận tình, chu ñáo
của PGS.TS. Nguyễn Thị Trâm - người ñã hướng dẫn và tạo mọi ñiều
kiện tốt nhất giúp ñỡ tôi có thêm nhiều am hiểu, nâng cao kiến thức.
Qua ñây tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới cô.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Nông học, Viện
ðào tạo Sau ñại học cùng toàn thể các thầy cô giáo, nhà trường, ñịa
phương, gia ñình và bạn bè ñã giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực
tập và hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn

PHẠM ðỨC ðÔNG

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

IRRI

: Viện nghiên cứu lúa Quốc tế

CCC

: Cao cây cuối

NHH

: Nhánh hữu hiệu

LAI

: Chỉ số diện tích lá

NSLT

: Năng suất lý thuyết

NSTT

: Năng suất thực thu

NXB

: Nhà xuất bản

TK


: Thời kỳ

TGST

: Thời gian sinh trưởng

SC

: Sau cấy

ðNTð

: ðẻ nhánh tối ña

THT

: Trỗ hoàn toàn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG........................................................................................vii

DANH MỤC ðỒ THỊ....................................................................................... ix
1. MỞ ðẦU ....................................................................................................... 1
1.1. ðặt vấn ñề ............................................................................................... 1
1.2.1. Mục ñích........................................................................................... 2
1.2.2. Yêu cầu............................................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của ðề tài .................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa khoa học.............................................................................. 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................. 3
1.4. Giới hạn của ñề tài................................................................................... 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................... 4
2.1. Nhu cầu lương thực trong nước và trên thế giới...................................... 4
2.1.1 Nhu cầu lương thực trên thế giới ....................................................... 4
2.1.2. Nhu cầu trong nước .......................................................................... 5
2.2. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới và Việt Nam.................................... 6
2.2.1. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới................................................... 6
2.2.2. Tình hình sản xuất lúa ở Việt Nam ................................................... 8
2.3. Những nghiên cứu cơ bản về cây lúa .................................................... 11
2.3.1. Nguồn gốc và phân loại cây lúa .................................................... 11
2.3.2. Nghiên cứu về các tính trạng ñặc trưng của cây lúa ........................ 13
2.3.3. Lúa lai và ñặc ñiểm kinh tế kỹ thuật của lúa lai .............................. 20
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


2.3.3. Các chỉ tiêu ñánh giá và tình hình nghiên cứu chất lượng lúa gạo... 25
2.4. Những nghiên cứu trong lĩnh vực chọn tạo giống .................................. 30
2.4.1. Vai trò của giống mới ..................................................................... 30
2.4.2. Các hướng chọn tạo giống có kiểu cây mới .................................... 31
2.4.3. Phương hướng chọn tạo giống lúa ................................................. 33

2.4.4. Những kết quả ñạt ñược trong công tác chọn giống ...................... 36
2.5. Vai trò của phân bón ñối với cây lúa ..................................................... 38
2.5.1. Nhu cầu về ñạm của cây lúa........................................................... 39
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 41
3.1. So sánh một số giống lúa lai mới chọn tạo trong nước trong ñiều kiện vụ
Mùa 2011 và vụ Xuân 2012 tại huyện Giao Thủy – tỉnh Nam ðịnh, ............ 41
3.1.1. Vật liệu:.......................................................................................... 41
3.1.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm........................................................ 42
3.1.3. Một số biện pháp kỹ thuật............................................................... 42
3.2. Tìm hiểu ảnh hưởng của liều lượng ñạm ñến sinh trưởng phát triển và
năng suất của các tổ hợp lai có triển vọng .................................................... 42
3.2.1.Vật liệu ............................................................................................ 42
3.2.2. Phương pháp thí nghiệm................................................................. 43
3.3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi .................................................... 44
3.3.1. Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng ......................................... 44
3.3.2. ðặc ñiểm nông sinh học.................................................................. 44
3.3.3. ðặc ñiểm hình thái.......................................................................... 45
3.3.4. Mức ñộ nhiễm sâu bệnh.................................................................. 45
3.3.5. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất................................... 47
3.3.6. Một số chỉ tiêu chất lượng gạo....................................................... 48
3.4. Xử lý số liệu .......................................................................................... 49
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................. 50
4.1. Tuyển chọn các giống lúa lai mới chọn tạo............................................ 50
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


4.1.1. Thời gian sinh trưởng của các giống ............................................... 50
4.1.2. ðộng thái sinh trưởng (lá, nhánh, chiều cao) của các giống ........... 53

4.1.3. Một số ñặc trưng hình thái giống .................................................... 59
4.1.4. Mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại chính trong ñiều kiện tự nhiên ............ 62
4.1.5. Một số tính trạng số lượng của các giống thí nghiệm:..................... 67
4.1.6. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất.................................. 70
4.1.7. Một số chỉ tiêu chất lượng gạo........................................................ 76
4.1.8. Một số giống lúa lai mới có triển vọng: .......................................... 79
4.2.Tìm hiểu ảnh hưởng của liều lượng ñạm ñến các giống lúa lai ñược tuyển
tuyển chọn.................................................................................................... 81
4.2.1. Ảnh hưởng của liều lượng ñạm ñến thời gian qua các giai ñoạn sinh
trưởng....................................................................................................... 81
4.2.2. Ảnh hưởng của các mức ðạm ñến ñộng thái tăng trưởng số nhánh 83
4.2.3. Ảnh hưởng của các mức ðạm ñến ñộng thái tăng trưởng chiều cao 85
3.2.4. Ảnh hưởng của các mức phân ñạm ñến khả năng chống chịu của lúa
................................................................................................................. 86
3.2.5. Ảnh hưởng của các mức ðạm ñến các yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất .................................................................................................. 88
3.2.6. Hiệu quả sử dụng ñạm và hiệu quả kinh tế của hai giống lúa TH3-7
và TH 7-2 ................................................................................................. 90
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ......................................................................... 97
5.1. Kết luận ................................................................................................. 97
5.2. ðề nghị.................................................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 99
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 103

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 2.1.

Sản xuất lúa gạo của thế giới từ năm 2005 ñến năm 2010 .................. 6

Bảng 2.2.

Sản xuất lúa gạo của 10 nước ñứng ñầu thế giới................................. 7

Bảng 2.3.

Tình hình sản xuất và xuất khẩu lúa gạo ở Việt Nam trong
những năm gần ñây ............................................................................ 9

Bảng 3.1.

Danh sách các giống lúa dùng trong thí nghiệm ............................... 41

Bảng 4.1.

Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng........................................... 50

Bảng 4.2.

ðộng thái ra lá của các giống ở vụ mùa 2011 ................................... 53

Bảng 4.3.

Khả năng ñẻ nhánh của các giống ở vụ mùa 2011 ............................ 55


Bảng 4.4.a. ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các giống ở vụ mùa 2011 ....... 57
Bảng 4.4.b. ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các giống ở vụ xuân 2012 ...... 58
Bảng 4.5.

ðặc ñiểm hình thái giống ................................................................. 60

Bảng 4.6.

ðánh giá mức ñộ nhiễm sâu bệnh tự nhiên trong hai vụ ................... 63

Bảng 4.7.

ðánh giá một số tính trạng số lượng................................................. 68

Bảng 4.8.

Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất .................................... 71

Bảng 4.9.

Một số chỉ tiêu chất lượng gạo ......................................................... 76

Bảng 4.10. ðánh giá phẩm chất cơm của các giống thí nghiệm.......................... 79
Bảng 4.11. Một số giống lúa lai mới có triển vọng............................................. 80
Bảng 4.12. Ảnh hưởng của các mức ðạm ñến thời gian sinh trưởng của các
giống lúa trong vụ Xuân 2012 .......................................................... 82
Bảng 4.13. Ảnh hưởng của các mức ñạm ñến ñộng thái tăng trưởng số
nhánh của các giống lúa trong vụ Xuân 2012 ................................... 84
Bảng 4.14. Ảnh hưởng của các mức ðạm ñến ñộng thái tăng trưởng chiều cao....... 85
Bảng 4.15.


Ảnh hưởng của các mức ðạm ñến mức ñộ nhiễm sâu bệnh............. 87

Bảng 4.16. Ảnh hưởng của các mức ðạm ñến các yếu tố cấu thành năng
suất và năng suất .............................................................................. 88
Bảng 4.17. Hiệu quả sử dụng ñạm của các giống lúa thí nghiệm ........................ 90
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


Bảng 4.18. Hiệu quả kinh tế của mức bón 60KgN/ha trên giống lúa TH 3-7........ 91
Bảng 4.19.

Hiệu quả kinh tế của mức bón 90KgN/ha trên giống lúa TH 3-7 .........92

Bảng 4.20.

Hiệu quả kinh tế của mức bón 120KgN/ha trên giống lúa TH 3-7 .......92

Bảng 4.21.

Hiệu quả kinh tế của mức bón 150KgN/ha trên giống lúa TH 3-7 .......93

Bảng 4.22.

Hiệu quả kinh tế của mức bón 60KgN/ha trên giống lúa TH 7-2 .........93

Bảng 4.23.


Hiệu quả kinh tế của mức bón 90KgN/ha trên giống lúa TH 7-2 .........94

Bảng 4.24.

Hiệu quả kinh tế của mức bón 120KgN/ha trên giống lúa TH 7-2 .......94

Bảng 4.25.

Hiệu quả kinh tế của mức bón 150KgN/ha trên giống lúa TH 7-2 .......95

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


DANH MỤC ðỒ THỊ
Trang
ðồ thị 4.1. ðộng thái ra lá của các giống ở vụ mùa 2011 ................................. 54
ðồ thị 4.2. Khả năng ñẻ nhánh của các giống ở vụ mùa 2011 .......................... 55
ðồ thị 4.3. Năng suất lúa vụ Mùa 2011 và vụ Xuân 2012................................. 72

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ix


1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
Cây lúa (Oryza sativa L) là một trong ba cây lương thực chính của loài
người, khoảng 40% dân số thế giới xem lúa gạo là nguồn lương thực chính, 25%

sử dụng lúa gạo trên ½ khẩu phần lương thực hàng ngày. Như vậy lúa gạo có ảnh
hưởng tới ñời sống ít nhất 65% dân số thế giới. Hiện nay nhu cầu lương thực thế
giới vẫn ñang tiếp tục tăng cao với hàng triệu người ñang thiếu ñói hàng ngày.
Ở Việt Nam, lúa gạo là nguồn lương thực thiết yếu trong bữa ăn hàng ngày,
sản xuất lúa gạo ngày nay ñã và ñang trở thành một ngành sản xuất hàng hoá có giá
trị nhất ñịnh, không thể thiếu trong nền sản xuất nông nghiệp của ñất nước. Dân số
nước ta hiện nay là 86,4 triệu người, với tốc ñộ tăng gần ñây 1 triệu người/năm; so
với 2001, diện tích gieo trồng lúa giảm trung bình 58,700 ha/năm; diện tích canh
tác lúa giảm 325,000 ha [Cục Trồng Trọt, 2008]. Bên cạnh ñó, sự biến ñổi khí hậu
toàn cầu sẽ còn diễn biến vô cùng phức tạp, gây bất lợi cho sản xuất lúa gạo trong
tương lai gần. Do vậy vấn ñề ñặt ra cho các nhà quản lý và khoa học nông nghiệp là
làm thế nào ñể ñáp ứng ñược mục tiêu giảm nghèo và an toàn lương thực.

Tại Nam ðịnh sản xuất lúa hàng năm của tỉnh khoảng 83,032 ha và
Giao Thủy là một huyện ven biển của tỉnh Nam ðịnh nằm ven ñồng bằng
Châu thổ Sông Hồng có diện tích tự nhiên 23,799 ha ñược bao bọc bởi sông
và biển. Huyện có 32 km ñê biển, nằm giữa hai con sông lớn là sông Hồng và
sông Sò, hàng năm hai con sông này mang phù sa bồi ñắp. ðất ñai của huyện
ñược chia làm hai vùng: vùng nội ñồng 16,830 ha ñã ñược ngọt hóa rất thuận lợi
cho canh tác lúa. Vùng bãi bồi ven biển 6,969 ha thuận lợi cho việc phát triển
nuôi trồng thủy hải sản và trồng rừng ngập mặn. Dân số 205.075 nghìn người,
sản xuất nông nghiệp là chính (chiếm tới 80% tổng số lao ñộng).
Lúa là cây lương thực chủ yếu của huyện Giao Thủy, hàng năm gieo cấy trên
16,000 ha. Trong những năm qua, việc sản xuất lúa của huyện chuyển nhanh sang
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


hướng thâm canh tăng năng suất, trong ñó cơ cấu giống lúa lai chiếm từ 4060% diện tích. Mặc dù, có rất nhiều giống lúa lai có tiềm năng năng suất

cao, khả năng chống chịu khá ñảm bảo cho mục tiêu an ninh lương thực
nhưng chất lượng kém và nhanh chóng bị thoái hóa giống, vì vậy việc tuyển
chọn và phát triển lúa lai luôn là một mục tiêu cần thiết và cấp bách. ðể giải
quyết vấn ñề này chúng tôi thực hiện ñề tài này: ‘‘Tuyển chọn một số tổ hợp
lúa lai mới và ảnh hưởng của liều lượng ñạm ñến các tổ hợp triển vọng ở
huyện Giao Thủy – tỉnh Nam ðịnh’’.
1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
1.2.1. Mục ñích
- Tuyển chọn ñược giống lúa lai mới chọn tạo trong nước có năng suất
cao, khả năng chống chịu tốt, chất lượng khá, TGST phù hợp với ñiều kiện
canh tác của huyện Giao Thủy.
- Xác ñịnh ñược liều lượng phân ñạm phù hợp góp phần nâng cao hiệu
quả sản xuất lúa của huyện Giao Thủy – Tỉnh Nam ðịnh.
1.2.2. Yêu cầu
+ ðánh giá ñặc ñiểm sinh trưởng, phát triển, ñặc ñiểm nông sinh học,
hình thái của các giống lúa lai tại Nam ðịnh ở vụ Xuân và vụ Mùa
+ ðánh giá mức ñộ nhiễm sâu bệnh, năng suất và chất lượng của các
giống lúa lai.
+ Chọn ñược một vài giống lúa lai mới chọn tạo tại Việt Nam phù hợp
với ñiều kiện sinh thái của tỉnh Nam ðịnh có năng suất cao, khả năng chống
chịu tốt và có chất lượng khá.
+ Nghiên cứu xác ñịnh ñược liều lượng ñạm thích hợp nhằm nâng cao
năng suất lúa.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


1.3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của ðề tài

1.3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả của ðề tài ñịnh hướng cho các nhà chọn tạo giống, tiến hành
nghiên cứu sản xuất hạt giống lúa lai. Các nhà kỹ thuật không ngừng nghiên
cứu cải tiến nhằm nâng cao năng suất lúa.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của ðề tài sẽ góp phần tuyển chọn bộ giống lúa lai cho huyện
Giao Thủy và những biện pháp kỹ thuật phù hợp nhằm nâng cao năng suất
lúa của huyện.
1.4. Giới hạn của ñề tài
Do thời gian có hạn, nên chỉ tiến hành khảo nghiệm một số giống lúa lai
mới chọn tạo trong nước phù hợp cho mùa vụ tại huyện Giao Thủy và tiến
hành nghiên cứu liều lượng phân ñạm nhằm nâng cao năng suất của giống
ñược tuyển chọn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Nhu cầu lương thực trong nước và trên thế giới
2.1.1 Nhu cầu lương thực trên thế giới
Gạo là lương thực quan trọng trong bữa ăn hàng ngày của người dân ở nhiều
quốc gia trên thế giới. Tại Châu Á gạo là nguồn cung cấp calori chủ yếu, ñóng góp
56% năng lượng, 42,9 % protein hàng ngày [39]. Nó ñặc biệt quan trọng ñối với
những người nghèo, khi mà lương thực cung cấp tới 70% năng lượng và protein
thông qua bữa ăn hàng ngày. Tuỳ theo truyền thống ẩm thực và thu nhập của các
quốc gia, bộ phận dân cư khác nhau mà yêu cầu về chất lượng gạo cũng khác nhau.
Các nghiên cứu của Kaosai và trung tâm thông tin Bộ Nông nghiệp (2001)
[10] cho thấy: tại thị trường Hồng Kông các loại gạo hạt dài, tỷ lệ gạo nguyên cao,

cơm mềm luôn ñược bán với giá cao. Tại Rome các loại gạo Japonica ñược ưa
chuộng. Trái lại khách hàng Tây Á và Italia lại ưa chuộng gạo ñục và cơm cứng,
Người Nhật Bản ưa gạo tròn, mềm ướt, thật trắng không có mùi thơm. Còn thị
trường và người Thái Lan lại thích gạo hạt dài, cơm khô.
Những nơi mà gạo là lương thực thứ yếu (Châu Âu) thì họ yêu cầu loại gạo
tốt. Gạo 5-10% tấm ñược tiêu thụ nhiều ở Tây Âu và 10-13% ở các nước ðông Âu.
Ngày nay, loại gạo hạt dài chiếm ưu thế trên thị trường Tây Âu. Một số nước như
Hà Lan, Bỉ, Thuỵ Sĩ, Anh và một số vùng nước Pháp có chiều hướng tăng các món
ăn phương ðông nên sử dụng nhiều loại gạo hạt dài. Trong khi ñó ở các nước ðông
Âu người tiêu dùng lại thích dùng loại gạo tròn hơn. Gần 90% dân số Bangladesh
và phần lớn dân số Ấn ðộ, Srilanca, Pakistan, các nước thuộc Châu Phi tiêu dùng
loại gạo ñồ, còn gạo nếp ñược tiêu thụ chính ở Lào, Camphuchia và một số vùng ở
Thái Lan (FAO, 1998) [7].
Hàng năm thị trường toàn cầu tiêu thụ khoảng 23 triệu tấn gạo, trong ñó các
quốc gia Châu Á nhập khẩu nhiều nhất chiếm 49% tổng nhập khẩu toàn thế giới
nhất là Philippine và Indonesia.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


Theo USDA (2001) dự báo những năm tới ñây, Thái Lan, Việt Nam, Mỹ, Ấn
ðộ vẫn là các quốc gia xuất khẩu gạo chủ yếu [7].
Trong những năm gần ñây, giá lương thực trên thế giới liên tục tăng cao, ñẩy
thế giới vào một cuộc khủng hoảng lương thực toàn cầu. Nguyên nhân chính của
tình trạng này là do ñiều kiện thời tiết khí hậu ngày càng trở lên khắc nghiệt, hạn
hán, lũ lụt kéo dài làm mất mùa và sản lượng lương thực giảm mạnh, ñồng thời các
nước tiên tiến trên thế giới sử dụng một lượng lương thực khổng lồ vào sản xuất
nhiên liệu sinh học làm kho dự trữ lương thực của thế giới ñang ở mức thấp nhất kể

từ 30 năm nay trong khi giá gạo không ngừng gia tăng trong vòng 5 năm qua.
Không những vậy, thế giới còn ñang ñối mặt với tình trạng tăng dân số, dân số thế
giới ước tính sẽ ñạt 9 tỷ người vào năm 2050, ñây chính là yếu tố tác ñộng lâu dài
hơn ñến tình trạng lương thực thế giới. Theo ghi nhận của Liên hiệp Quốc (LHQ),
giá lương thực toàn cầu vào tháng 1/2008 ñã tăng 35 % so với kỳ cùng năm trước.
Chỉ tính trong năm 2007 giá gạo ñã tăng 42%, theo dự báo của Tổ chức Hợp tác và
Phát triển Kinh tế (OECD) và LHQ ñưa ra vào tháng 2/2008, giá ngũ cốc có thể
tăng 27% và giá gạo tăng thêm 9% trong 10 năm tới.

2.1.2. Nhu cầu trong nước
Trong những năm trước ñổi mới, nước ta là quốc gia triền miên thiếu lương
thực. Năm 1986 cả nước sản xuất ñạt 18,37 triệu tấn lương thực, sang năm 1987 lại
giảm chỉ còn 17,5 triệu tấn trong khi dân số tăng thêm 1,5 triệu người. Ở miền Bắc,
Nhà nước ñã phải nhập khẩu 1,28 triệu tấn ñể thêm vào cân ñối lương thực nhưng
vẫn không ñủ, vẫn có ñến 9,3 triệu người thiếu ăn trong ñó có 3,6 triệu người bị ñói
gay gắt. Từ năm 1989 chúng ta ñã giải quyết ñược vấn ñề lương thực trong nước và
bắt ñầu tham gia vào thị trường xuất khẩu. ðến nay, Việt Nam là nước xuất khẩu
gạo lớn thứ 2 thế giới. Tuy nhiên chất lượng gạo của ta vẫn còn kém: bạc bụng, ñộ
dài hạt trung bình, hương vị kém…nguyên nhân là do chúng ta chưa có ñược bộ
giống lúa chất lượng cao trong khi xu hướng về gạo phẩm chất cao trên thị trường

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


Châu Á và Châu Mỹ ngày càng cao. Cùng với việc hội nhập WTO, nhiều loại gạo
chất lượng của Thái Lan, Ấn ðộ sẽ tràn vào Việt Nam, nên mục tiêu lớn ñặt ra cho
Việt Nam là phải có thêm nhiều gạo chất lượng cao ñủ khả năng cạnh tranh về chất
lượng, giá cả và thương hiệu. ðiều ñó chỉ có thể giải quyết ñược bằng một giải

pháp tổng hợp về giống, công nghệ sau thu hoạch, thương hiệu và thị trường.

2.2. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới và Việt Nam
2.2.1. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới
Cây lúa là một trong những cây lương thực quan trọng ñối với ñời sống
con người. Do vậy, nó ñược trồng và phân bố rộng khắp trên thế giới. Theo thống
kê thì hiện nay trên thế giới có khoảng trên 100 quốc gia trồng và sản xuất lúa gạo,
trong ñó tập trung nhiều ở các nước Châu Á, 85% sản lượng lúa trên thế giới phụ
thuộc vào 8 nước ở Châu Á: Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc, Ấn ðộ, Indonexia,
Banglades, Myamar và Nhật Bản [7].
ðến năm 2010 (FAO, 2010), tổng diện tích trồng lúa trên toàn thế giới là
155,602 triệu ha, năng suất trung bình ñạt 4,33 tấn/ha và tổng sản lượng lúa là
660,278 triệu tấn. Nước có năng suất cao nhất là Nhật Bản với 6,511 tấn/ha, sau
ñến Trung Quốc với 6,022 tấn/ha. Tuy nhiên xét về sản lượng thì Trung Quốc là
nước ñứng ñầu ñạt 183,276 triệu tấn, tiếp ñó là Ấn ðộ với sản lượng ñạt 139,955
triệu tấn.
Bảng 2.1. Sản xuất lúa gạo của thế giới từ năm 2005 ñến năm 2010
Chỉ tiêu

Năm
2005

Năm
2006

Năm
2007

Năm
2008


Năm
2009

Năm
2010

Diện tích (triệu ha)

154,834

155,792

155,812

154,834

155,792

155,602

Năng suất (tấn/ha)

40,835

41,185

42,332

42,352


42,134

43,338

632,272

641,636

659,591

659,693

662,231

660,278

Sản lượng (triệu tấn)

Nguồn: FAOSTAT.FAO

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


Bảng 2.2. Sản xuất lúa gạo của 10 nước ñứng ñầu thế giới

Quốc gia


Năm 2009

Năm 2010

Diện tích Năng suất Sản lượng
(triệu ha)
(tạ/ha)
(triệu tấn)

Diện tích Năng suất Sản lượng
(triệu ha)
(tạ/ha)
(triệu tấn)

Trung Quốc

29,201

62,763

183,276

29,179

60,223

187,397

Ấn ðộ


43,810

31,945

139,955

43,770

33,029

144,570

Indonexia

11,786

46,201

54,455

12,476

47,052

57,157

Bangladet

10,579


38,541

40,773

10,732

41,120

43,057

Thái Lan

10,165

29,160

29,642

10,669

30,086

32,099

Việt Nam

7,440

52,300


38,895

7,513

53,200

29,988

Myamar

8,140

37,592

30,600

8,200

39,768

32,610

Philippin

4,160

36,843

15,327


4,270

39,768

16,240

Braxin

2,970

38,789

11,527

2,890

38,007

11,061

Nhật Bản

1,688

63,359

10,695

1,673


65,110

10,893

Nguồn: FAOSTAT.FAO
Về diện tích, Ấn ðộ là nước có diện tích trồng lúa cao nhất với 43,770 triệu
ha, sau ñó là Trung Quốc có diện tích trồng lúa là 29,179 triệu ha (bảng 2.2).
Có thể nói, tình hình sản xuất lúa trên thế giới ñang có xu hướng tăng dần
nhưng rất chậm, sản lượng năm 2005 là 623,272 triệu tấn và ñến năm 2010 là
660,278 triệu tấn, tuy nhiên với tốc ñộ tăng dân số như hiện nay cần phải nâng cao
hơn nữa năng suất, sản lượng cũng như chất lượng mới ñảm bảo ñược vấn ñề an
ninh lương thực của toàn xã hội. Theo ñự ñoán của FAO, trong vòng 30 năm tới,
tổng sản lượng lúa trên toàn thế giới phải tăng ñược 56% mới ñảm bảo ñược nhu
cầu lương thực cho mọi người dân [47].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


2.2.2. Tình hình sản xuất lúa ở Việt Nam
Nằm gần giữa vùng ðông Nam Á, khí hậu nhiệt ñới gió mùa, ñặc biệt là
lượng bức xạ mặt trời cao - Việt Nam rất thích hợp với sự phát triển của cây lúa.
Với nhiều ñồng bằng châu thổ rộng lớn có lượng phù sa bồi ñắp, tương ñối bằng
phẳng và màu mỡ từ Bắc tới Nam (ñồng bằng châu thổ sông Hồng, ñồng bằng
châu thổ sông Cửu Long…) cùng một loạt châu thổ nhỏ hẹp ở ven sông, ven
biển miền Trung. Cũng giống như các ñồng bằng của các nước ðông Nam Á
khác, ñồng bằng châu thổ Việt Nam ñều ñược dùng trong sản xuất nông nghiệp
mà chủ yếu là trồng lúa. Chính vì thế, Việt Nam có thể là cái nôi hình thành cây
lúa nước, từ lâu nó ñã trở thành cây lương thực chủ yếu và có ý nghĩa to lớn

trong nền kinh tế nước ta.
Trước năm 1945, diện tích trồng lúa ở nước ta là 4,5 triệu ha, năng suất
trung bình ñạt 1,3 tấn/ha, sản lượng ñạt 5,4 triệu tấn. Sở dĩ năng suất lúa thấp
như vậy là do trình ñộ kỹ thuật lạc hậu, sản xuất chủ yếu phụ thuộc vào thiên
nhiên. Từ những năm 60 của thế kỷ XX trở lại ñây, do dân số ngày càng tăng
dẫn tới nhu cầu lương thực ngày càng lớn trong khi diện tích ñất nông nghiệp có
phần bị thu hẹp. Vì vậy việc cung cấp ñủ lương thực cho dân số ngày một tăng
thực sự là một thách thức lớn.
Nhờ chính sách ñổi mới của ðảng và Nhà nước cùng với sự phát triển của
khoa học kỹ thuật như việc sử dụng các giống lúa mới năng suất cao, thay ñổi
cơ cấu mùa vụ, cải tạo ñất, xây dựng hệ thống thuỷ lợi…dẫn tới năng suất lúa
tăng ñáng kể trong những năm gần ñây. Ngày nay, cây lúa là một trong những
cây trồng quan trọng hàng ñầu trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta, nó không
chỉ cung cấp lương thực cho người dân mà còn là cây trồng có giá trị xuất khẩu
ñem lại nguồn doanh thu ñáng kể cho nền kinh tế quốc doanh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


Bảng 2.3. Tình hình sản xuất và xuất khẩu lúa gạo ở Việt Nam trong những
năm gần ñây
Năm

Diện tích
(triệu ha)

Năng suất
(tạ/ha)


Sản lượng
(triệu tấn)

Lượng xuất khẩu
(triệu tấn)

Trị giá
(triệu USD)

2003

7,45

46,5

34,58

3,81

721

2004

7,45

48,6

36,18


4,06

941

2005

7,33

48,9

35,83

5,20

1399

2006

7,32

48,9

35,82

4,75

1306

2007


7,20

49,8

35,87

4,50

1454

2008

7,40

52,2

38,63

4,72

2902

2009

7,44

52,3

38,90


6,10

2664

2010

7,51

53,2

39,98

6,80

2912

2011

7,65

55,3

42,32

6,90

3700

Nguồn: Trung tâm tư liệu thống kê - Tổng cục thống kê- Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn,

Số liệu ở bảng 2.3 cho thấy: từ năm 2003 ñến năm 2007 diện tích trồng lúa ở
nước ta có xu hướng giảm dần nhưng năng suất lúa ngày một tăng, ñặc biệt là ñến
năm 2010 thì diện tích và năng suất trồng lúa ñều tăng lên. Cụ thể là năm 2003 diện
tích trồng lúa ở nước ta là 7,45 triệu ha; năm 2007 diện tích trồng lúa giảm xuống
còn 7,2 triệu ha và ñến năm 2011 diện tích tăng lên 7,65 triệu ha. Năng suất lúa
tăng từ 46,5 tạ/ha (2003) lên 55,3 tạ/ha (2011), sản lượng tăng từ 34,45 triệu tấn lên
42,32 triệu tấn. ðây là nguồn thu nhập ñáng kể của nền kinh tế, với lượng gạo xuất
khẩu ñứng thứ 2 thế giới (3,9 triệu tấn năm 2003 và 6,90 triệu tấn năm 2011), thu
về 721 triệu USD (năm 2003) và 3700 triệu USD (năm 2011),

Tình hình sản xuất và xuất khẩu năm 2011 (Nguồn: Trung tâm tư liệu
thống kê- Tổng cục thống kê- Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tháng
12/2011) [48.]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


Mặc dù lũ lụt ñã ảnh hưởng ñến một số tỉnh Miền trung và ðBSCL nhưng
nhìn trung sản xuất lúa gạo năm 2011 có nhiều thuận lợi.
Diện tích lúa gieo cấy cả năm ñạt 7.651.4 nghìn ha tăng 162,0 nghìn ha
(+2,2%).
Năng suất cả năm ước ñạt 55,3 tạ/ ha tăng 1,9 tạ/ha (+3,6) dẫn ñến sản
lượng lúa năm 2011 tăng ở hầu hết các ñịa phương.
Kết quả cụ thể:
Lúa ñông xuân: sản lượng lúa ñông xuân năm 2011 ñạt 19.78 triệu tấn tăng
561.5 nghìn tấn (+2,9%) so với vụ ñông xuân năm 2010 do tăng cả về diện tích
và năng xuất.
Diện tích ñạt 3097 nghìn ha tăng 11,3 nghìn ha (+0,4%)
Năng suất ñạt 63,9 tạ/ha, tăng 1,6 tạ/ha (+2,5)

Tại miền Bắc tuy thời tiết ñầu vụ diễn biến phức tạp, thời vụ gieo cấy chậm so
với bình thường, nhưng trong vụ nhờ thời tiết thuận lợi kèm với lúa ñược chăm sóc
chu ñáo nên năng suất cũng ñạt khá cao tăng 2,2 tạ/ha (+4,1%) so với năm trước.
Lúa hè thu và thu ñông: sản lượng ñạt 13,34 triệu tấn tăng 1,65 triệu tấn
(+14,2%) so với vụ hè thu và thu ñông năm 2010, là năm ñạt kỷ lục trong vòng 10
năm trở lại ñây, nguyên nhân chủ yếu do diện tích thu ñông ở các tỉnh vùng
ðBSCL tăng mạnh ñạt 491,7 nghìn ha, tăng 36,6% so với năm trước ñưa tổng diện
tích lúa hè thu và thu ñông năm 2011 ñạt 2.585 nghìn ha, tăng 145 nghìn ha
(+6,1%) so với năm trước.
Nhờ các yếu tố thời tiết thuận lợi lúa ñược ñầu tư thâm canh, giống mới cho
năng suất và chất lượng cao, nên năng suất bình quân ñạt 51,6 tạ/ha tăng 3,6 tạ/ha
(+7,0%) so với năm trước.
Lúa mùa: diện tích gieo trồng lúa mùa ñạt 1.969.4 nghìn ha, tăng 1,9 nghìn ha
so với năm 2010, các tỉnh miền Bắc diện tích giảm nhẹ do thu hoạch lúa xuân
muộn. Năng suất bình quân cả nước ñạt 46,7 tạ/ha tăng 0,5 tạ/ha sản lượng lúa
mùa cả nước ñạt 9,2 triệu tấn tăng 102,4 nghìn tấn (+1,1%) so với vụ trước trong

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


ñó ñáng kể nhất là miền Nam với sản lượng ñạt 3,4 triệu tấn, tăng 53 nghìn tấn
(+1,0%).
Sản lượng lúa năm 2011 cả 3 vụ ñạt 42,3 triệu tấn, tăng 2,3 triệu tấn. Xuất
khẩu gạo năm 2011 là: 6,9 triệu tấn thu về 3,7 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước
tăng 4,4% về lượng và 14% về giá trị.

2.3. Những nghiên cứu cơ bản về cây lúa
2.3.1. Nguồn gốc và phân loại cây lúa

* Nguồn gốc cây lúa
Lúa là một trong những loại cây trồng có lịch sử trồng trọt lâu ñời nhất.
Căn cứ vào các tài liệu khảo cổ ở Trung Quốc, Ấn ðộ, Việt Nam…cây lúa ñược
trồng từ 3000-2000 năm trước công nguyên, ở Trung Quốc vùng Triết Giang ñã
xuất hiện cây lúa 5000 năm, ở hạ lưu sông Dương Tử - 4000 năm. Tuy nhiên vẫn
còn thiếu những tài liệu ñể xác ñịnh một cách chính xác thời gian cây lúa ñược ñưa
vào trồng trọt [16].
Ở Việt Nam cây lúa ñược coi là cây trồng “bản ñịa”, nó không phải là loại
cây từ nơi khác ñưa vào (Bùi Huy ðáp, 1970). Với ñiều kiện khí hậu nhiệt ñới,
Việt Nam cũng có thể là cái nôi hình thành cây lúa nước. Từ lâu, cây lúa ñã trở
thành cây lương thực chủ yếu có ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế và xã hội
của nước ta [3]. Lúa trồng hiện nay có nguồn gốc từ lúa dại. Việc xác ñịnh trực
tiếp tổ tiên của cây lúa trồng ở Châu Á (Oryza sativa L,) vẫn còn nhiều ý kiến
khác nhau. Một số tác giả như Sampath và Rao (1951), Sampath và
Govidaswami (1958) cho rằng: Oryza sativa có nguồn gốc từ lúa dại lâu năm
Rufipogon. Tác giả Chtterjce và cộng sự (1958), Oka (1998), Mirishima và cộng
sự (1992) cho rằng: kiểu trung gian giữa O, Rufipogon và O, Nivara giống với tổ
tiên lúa trồng hiện nay hơn cả [35]. Theo tác giả ở ðại học Triết Giang (Trung
Quốc) thì lúa trồng bắt nguồn từ lúa dại Oryza sativa L,F,spontaneae. Một số tác
giả như ðinh Dĩnh, Bùi Huy ðáp, ðinh Văn Lữ… cho rằng: Oryza Fatua là loài
lúa dại gần nhất và ñược coi là tổ tiên của lúa trồng hiện nay.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


* Phân loại lúa trồng
Về phân loại lúa trồng Oryza sativa cũng còn có nhiều quan ñiểm khác nhau.
Tuy nhiên trên cơ sở kết quả nghiên cứu trước ñây, các nhà khoa học Viện nghiên

cứu lúa Quốc tế (IRRI) ñã thống nhất xếp lúa trồng ở Châu Á (Oryza sativa) thuộc
họ hoà thảo (Gramineae) tộc Oryzae, có bộ NST 2n =24 [23]. Theo ñiều kiện sinh
thái, Kato (1993) chia lúa trồng thành 2 nhóm lớn là Japonica (lúa cánh) và Indica
(lúa tiên), Lúa tiên thường phân bố ở vĩ ñộ thấp như: Trung Quốc, Ấn ðộ, Việt
Nam, Inñonexia…là loại hình cây cao, lá nhỏ xanh nhạt, bông xoè, hạt dài, vỏ trấu
mỏng, cơm khô, nở nhiều, chịu phân kém, dễ lốp ñổ nên năng suất thường thấp.
Lúa cánh thường phân bố ở vùng vĩ ñộ cao như: Nhật Bản, Triều Tiên, Bắc Trung
Quốc, Châu Âu…là loại hình cây lá to, xanh ñậm, bông chụm, hạt ngắn, vỏ trấu
dày, cơm thường dẻo, ít nở, thích nghi với ñiều kiện thâm canh, chịu phân tốt
thường cho năng suất cao [16].
Căn cứ vào thời gian sinh trưởng khác nhau, Trung Quốc ñã chia ra lúa sớm
và lúa muộn hoặc lúa Xuân và lúa Mùa. Ở Việt Nam ñã từ lâu hình thành 2 vụ lúa
là vụ lúa Xuân và vụ lúa Mùa, do lúa Xuân sinh trưởng trong vụ ðông Xuân có nền
nhiệt ñộ thấp nên thực tế thời gian sinh trưởng của lúa Xuân lại dài hơn lúa Mùa
[16]. Hiện nay hầu hết các giống lúa trong sản xuất ñều phản ứng với nhiệt ñộ nên
cấy ñược ở cả 2 vụ trong năm.
Do ruộng lúa ñược phân bố trong các ñiều kiện ñịa hình khác nhau, chế ñộ
tưới và mức tưới ngập khác nhau ñã hình thành lúa cạn (lúa ñồi, lúa nương) và lúa
nước, lúa chịu nước sâu (deep water) với mức tưới ngập trên 1m hay lúa nổi
(Floating Rice) có thể chịu ngập ñến 3-4m.
Theo chất lượng và hình dạng hạt, người ta phân ra: lúa tẻ và lúa nếp, lúa hạt
tròn và lúa hạt dài.
Theo quan ñiểm canh tác học, cây lúa ñược phân thành 4 nhóm chính sau
ñây [18].
- Lúa cạn (Upland rice): ñược trồng trên ñất cao, không giữ nước, cây lúa
hoàn toàn sống nhờ vào nước trời.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12



- Lúa có tưới (Irrigated or Floaded rice): ñược trồng trên những cánh ñồng
có công trình thuỷ lợi, chủ ñộng về nước tưới trong suốt chu kỳ sống của cây.
- Lúa nước sâu (Rainfed Foaland rice): ñược canh tác trên những cánh ñồng
thấp, không có khả năng rút nước khi gặp mưa lớn hoặc lũ. Tuy nhiên, thời gian
ngập nước không quá 10 ngày và mức nước không quá 50 cm.
- Lúa nổi (Deep water or Flooting rice): là loại lúa ñược gieo trồng trong mùa
mưa, khi mưa lớn lúa ñã ñẻ nhánh, nước dâng cao lúa vươn nhánh (khoảng
10cm/ngày) ñể ngoi theo, vươn lên mặt nước.
Ở Việt Nam tồn tại cả 4 nhóm giống lúa trên, nhưng chủ yếu là nhóm lúa
có tưới, còn nhóm lúa cạn, lúa nước sâu và lúa nổi ngày một giảm ñi. Nhóm lúa
cạn tồn tại nhiều ở vùng núi và trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, Lúa có tưới ñược
canh tác chủ yếu ở vùng ñồng bằng Sông Hồng, ñồng bằng ven biển miền Trung và
ñồng bằng sông Cửu Long. Lúa nước sâu ñược gieo trồng chủ yếu tại các vùng úng
ngập, trũng thuộc ñồng bằng Bắc Bộ, các thung lũng khó thoát nước thuộc vùng
Trung du miền núi phía Bắc. Lúa nổi chỉ tồn tại rất ít ở vùng ðồng Tháp Mười
thuộc ñồng bằng sông Cửu Long.
Ngoài 4 nhóm trên ở Việt Nam còn có một số nhóm giống lúa thích nghi với
các tiểu vùng sinh thái chuyên biệt khác nhau như: giống lúa chịu mặn, các giống
lúa này ñược trồng chủ yếu ở các vùng duyên hải Bắc, Nam, Trung Bộ. Các vùng
ñó thường xuyên bị nước biển xâm nhập nhưng cũng ñược nguồn nước ngọt thau
rửa nên vẫn có thể canh tác lúa.

2.3.2. Nghiên cứu về các tính trạng ñặc trưng của cây lúa
Lúa là cây trồng ña dạng về kiểu hình, mỗi giống có những ñặc ñiểm riêng
biệt mà ta có thể dựa vào ñó ñể phân biệt như: thời gian sinh trưởng, khả năng
ñẻ nhánh, chiều cao cây, bộ lá lúa và khả năng quang hợp, dạng hạt, màu sắc
hạt [19]. Các nhà chọn tạo và khảo nghiệm giống trước khi chuẩn bị cho bất kỳ
một chương trình chọn tạo và khảo nghiệm giống nào cũng cần có những thông
tin ñầy ñủ các ñặc ñiểm về nguồn vật liệu khởi ñầu của giống. Do vậy, việc


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


nghiên cứu các ñặc ñiểm hình thái, ñặc ñiểm nông học, khả năng chống chịu…
của các giống lúa ñã ñược tiến hành từ lâu và thu ñược nhiều kết quả có ý nghĩa.
* Thời gian sinh trưởng
Thời gian sinh trưởng của cây lúa ñược tính từ lúc nảy mầm cho ñến khi
chín, thường thay ñổi từ 90-180 ngày tuỳ theo giống và ñiều kiện ngoại cảnh.
Trong canh tác lúa hiện ñại, các nhà nông học hết sức quan tâm ñến thời gian
sinh trưởng của các giống lúa vì ñây là yếu tố có tương quan chặt ñến năng suất
và việc bố trí thời vụ, cơ cấu luân canh của người nông dân trong cả một năm.
Nghiên cứu về thời gian sinh trưởng của các giống lúa, Yoshida (1979) [34] cho
rằng: Những giống lúa có thời gian sinh trưởng quá ngắn thì không thể có năng
suất cao vì sinh trưởng sinh dưỡng bị hạn chế, ngược lại những giống có thời
gian sinh trưởng quá dài thì cũng cho năng suất thấp vì dễ bị lốp ñổ và chịu
nhiều tác ñộng bất lợi của ngoại cảnh. Trong khi ñó, các giống lúa có thời gian
sinh trưởng trong khoảng 120-135 ngày có khả năng cho năng suất cao hơn
nhiều. Với giống lúa có thời gian sinh trưởng dài thì lượng chất khô sản xuất ra
lớn nhưng tỷ lệ hạt/rơm rạ lại thấp, riêng các giống lúa có thời gian sinh trưởng
từ 130-150 ngày thì tỷ lê hạt/rơm rạ ñạt cao nhất (Khush, G. S.. 1990) [41].
Nguyễn ðình Giao và các cộng sự (2000) [16] cho rằng: Các giống lúa
ngắn ngày ở nước ta có thời gian sinh trưởng từ 90-120 ngày, giống trung ngày
có thời gian sinh trưởng từ 140-160 ngày. Các giống lúa chiêm cũ ở miền Bắc,
do ảnh hưởng của nhiệt ñộ thấp, thời gian sinh trưởng từ 180-200 ngày. Ở ñồng
bằng sông Cửu Long, các giống lúa ñịa phương có thời gian sinh trưởng trong
vụ Mùa tương ñối dài, khảng 200-240 ngày, cá biệt những giống lúa nổi có thời
gian sinh trưởng dài ñến 270 ngày.

Hiện nay thời gian sinh trưởng lý tưởng của cây lúa là 90 – 100 ngày. Tuy
nhiên thời gian sinh trưởng của cây lúa còn phụ thuộc vào thời vụ gieo cấy với
ñiều kiện ngoại cảnh khác nhau. Trong ñiều kiện ở miền Bắc nước ta, do ảnh
hưởng của của ñiều kiện nhiệt ñộ thấp, thời gian sinh trưởng của cùng một giống
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


lúa nếu gieo cấy vào vụ Xuân sẽ dài hơn gieo cấy trong vụ Mùa. Trong cùng
một vụ, nếu thời vụ gieo cấy sớm hay muộn thì thời gian sinh trưởng của một
giống lúa cũng thay ñổi. Ngay cả trong cùng một thời vụ gieo cấy ở vụ chiêm
Xuân, năm nào trời rét lúa trỗ muộn, thời gian sinh trưởng kéo dài; năm nào ấm
thì ngược lại. Còn trong vụ Mùa, nhiệt ñộ ít thay ñổi qua các năm nên thời gian
sinh trưởng của các giống lúa tương ñối ổn ñịnh.
Trong sản xuất hiện nay, người nông dân rất cần có những giống lúa
ngắn ngày, năng suất cao, chất lượng tốt, khả năng chống chịu cao, không phản
ứng với quang chu kỳ ñể có thể trồng ñược nhiều vụ trong năm, nhằm tăng hệ số
sử dụng ruộng ñất từ ñó tăng sản lượng và tăng thu nhập cho nhà nông.
* Khả năng ñẻ nhánh
Khả năng ñẻ nhánh là một ñặc ñiểm của cây lúa, sau khi cấy cây lúa bén rễ
hồi xanh rồi bước vào thời kỳ ñẻ nhánh. ðây là thời kỳ có ý nghĩa ñáng kể trong
toàn bộ ñời sống của cây lúa và quá trình tạo năng suất sau này. Trong quá trình
sinh trưởng, nhánh lúa ñược hình thành từ các mắt ñốt trên thân, cây lúa ñẻ nhánh
theo quy luật chung. Tuy nhiên, các giống lúa khác nhau, thời gian ñẻ nhánh cũng
khác nhau, Theo Bùi Huy ðáp (1999) [3], khi nghiên cứu về ñặc tính ñẻ nhánh của
cây lúa cho biết: “ Nhánh lúa không bao giờ phát triển khi lá tương ñương với nó
chưa phát triển xong, nhánh không phát triển nữa khi bộ lá khô”. Khi nghiên cứu về
vấn ñề này, Vũ Tuyên Hoàng, Luyện Hữu Chỉ, Trần Thị Nhàn [31] cho biết:
Những giống lúa ñẻ nhánh sớm, tập trung sẽ cho năng suất cao hơn”.

ðinh Văn Lữ (1978) [6] cho rằng: Những giống lúa ñẻ nhánh rải rác thì trỗ
bông không tập trung, bông không ñồng ñều, lúa chín không ñều, không có lợi
cho quá trình thu hoạch và năng suất thấp. Khả năng ñẻ nhánh của cây lúa phụ
thuộc vào phạm vi mắt ñẻ và ñiều kiện ngoại cảnh. Phạm vi mắt ñẻ trước hết
phụ thuộc vào số lá trên cây mẹ, mỗi lá tương ứng với một mầm nách tức là có
khả năng hình thành một nhánh. Từ cây mẹ có thể ñẻ ra nhánh con (nhánh cấp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


×